Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội TP đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.76 KB, 124 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ THANH XUÂN

Đ

ại

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO
HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH

in

̣c k

ho

h

Chuyên ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410

́H


́




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Quảng Bình, ngày 05 tháng 03 năm 2018
Tác giả luận văn

ại

Đ
h

in

̣c k


ho

Phạm Thị Thanh Xuân

́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà
trường, kết hợp với kinh nghiệp trong quá trình công tác thực tiễn và sự cố
gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý
Thầy, Cô giáo Trường ĐH Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến thầy giáo Phó Giáo sư – Tiến sĩ Trịnh Văn Sơn đã dành nhiều thời gian

Đ

hướng dẫn nhiệt tình cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

ại

Tôi xin chân thành cám ơn đến Ban Lãnh đạo, cán bộ viên chức Bảo


Hiểm Xã Hội thành phố Đồng Hới đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện

ho

luận văn.

̣c k

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu.

in

Mặc dù bản thân đã có sự nổ lực rất nhiều nhưng luận văn không thể tránh

h

khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy

́H

hoàn thiện hơn.



giáo, cô giáo, các nhà quản lý, đồng nghiệp và các bạn đọc để luận văn được

Xin chân thành cám ơn!


́


Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Xuân

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHẠM THỊ THANH XUÂN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340101

Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH
QUẢNG BÌNH.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

*Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở khoa học về BHXH và quản lý thu BHXH.

Đ


Phân tích đánh giá được thực trạng công tác quản lý thu BHXH trên địa bàn

ại

ho

TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017, từ đó chỉ ra những kết
quả đạt được và những hạn chế, khó khăn, những vấn đề đặt ra hiện nay đối với
công tác quản lý thu BHXH.

̣c k

Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt buộc

in

trên địa bàn TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình đến năm 2022.
*Đối tượng nghiên cứu:

2. Phương pháp nghiên cứu:

́H



Quảng Bình.

h

Công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới, tỉnh


́


- Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu: Hệ thống các văn bản, tài liệu, số
liệu về công tác quản lý BHXB...
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Phân tổ thống kê, Phương pháp so
sánh, Phương pháp Thống kê mô tả, phân tích hồi quy....
3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận
Trên cơ sở tổng hợp các lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu bảo
hiểm xã hội. Luận văn đã chỉ rõ thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt
buộc tại đơn vị nghiên cứu và từ đó luận văn đã chỉ rõ công tác quản lý thu bảo
hiểm xã hội bắt buộc nhìn chung đã có những cải thiện nhưng chất lượng chưa cao,
chưa phát huy được hết tiềm năng ở địa bàn, nợ đọng còn diễn ra. Từ đó luận văn đã
đề xuất và giới thiệu những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu bảo
hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
1

Ký hiệu
BHXH


Nguyên nghĩa

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

CTTT

Công tác tuyên truyền

5

DN

Doanh nghiệp

6

HCSN


Hành chính sự nghiệp

7

HQ

Hiệu quả

8

Đ

Hợp đồng lao động

9

HĐND

Hội đồng nhân dân

10

KCB

Khám chữa bệnh

11

KD


12

LĐTBXH

13

NLĐ

14

NLCB

Năng lực cán bộ

15

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

16

TCTH

Tổ chức thực hiện

17

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

18

QĐQLT

Quy định quản lý thu

19

UBND

Ủy ban nhân dân

Bảo hiểm xã hội

HĐLĐ

ại

̣c k

ho

Kinh doanh
Lao động - Thương binh - Xã hội

h

in


Người lao động

́H



́


iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ........................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2


ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

ho

5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4

̣c k

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
VÀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI.............................................................5

in

1. TỐNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ...............................................................5

h

1.1. Sự hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội ................................................5



1.2 Khái niệm BHXH; BHXH bắt buộc và quỹ bảo hiểm xã hội ...............................6
1.2.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội ...............................................................................6

́H

1.2.3 Khái niệm và đặc điểm Quỹ Bảo hiểm xã hội ..................................................7


́


1.2.4 Nguồn hình thành quỹ Bảo hiểm xã hội ...........................................................8
1.3 QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ...............................................................9
1.3.1. Khái niệm, vai trò quản lý thu Bảo hiểm xã hội ...............................................9
1.3.2 Mục đích và nguyên tắc quản lý thu Bảo hiểm xã hội....................................11
1.3.3. Nội dung công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ..............................13
1.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý thu Bảo hiểm xã hội ......23
1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI .......25
1.4.1.Nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................25
1.4.2. Nhân tố về sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quản lý thu BHXH ...27
Thang đo....................................................................................................................28

v


Đại học Kinh tế Huế

1.5 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA
MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC ..............................................................28
1.5.1.Kinh nghiệm của Bảo hiểm xã hội Thành phố Đà Nẵng .................................28
1.5.2. Kinh nghiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................30
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC .......................................................................................................................34
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TP ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ........................34
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI .............34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................34
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và hệ thống tổ chức bộ máy của Bảo hiểm xã hội TP


Đ

Đồng Hới...................................................................................................................35

ại

2.1.3. Kết quả hoạt động của Bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình......38
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI

ho

BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TP ĐỒNG HỚI, QUẢNG BÌNH ..................40

̣c k

2.2.1 Thực trạng công tác quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc ....41
2.2.2. Đánh giá công tác quản lý mức thu và phương thức thu Bảo hiểm xã hội .....44

in

2.2.3. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội

h

TP Đồng Hới .............................................................................................................48



2.2.4. Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra Bảo hiểm xã hội ..................................54

2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC

́H

QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI

́


THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI .......................................................................................56
2.3.1 Ý kiến đánh giá của người lao động (tham gia đóng BHXH) .........................56
2.3.2. Ý kiến đánh giá của các đơn vị sử dụng lao động về công tác quản lý thu
BHXH bắt buộc tại BHXH TP Đồng Hới.................................................................63
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP ĐỒNG HỚI......................................................................76
2.4.1.Những kết quả đạt được ...................................................................................76
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo
hiểm xã hội TP Đồng Hới .........................................................................................79
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................82

vi


Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI.....................................................................................86
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC ...........86
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU

BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ...........................................................................87
3.3.1. Hoàn thiện công tác quản lý và phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội
bắt buộc .....................................................................................................................87
3.3.2.Đẩy mạnh và hoàn thiện công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, Luật Bảo
hiểm xã hội. ...............................................................................................................89

Đ

3.3.3.Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra Bảo hiểm xã hội ..............................91

ại

3.3.4. Công tác tổ chức thực hiện thu........................................................................92
3.3.5. Tăng cường phối hợp với các Sở, ban ngành chức năng có liên quan trong

ho

quá trình thực hiện thu BHXH ..................................................................................93

̣c k

3.3.6. Kiện toàn bộ máy quản lý thu Bảo hiểm xã hội..............................................93
3.3.7. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin .....................94

in

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................95

h


1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................95



2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................96

́H

2.1. Kiến nghị với Nhà nước .....................................................................................96
2.2. Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam..........................................................97

́


TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1:

Thang đo các yếu tô ảnh hưởng đến quản lý thu BHXH ……..…….30

Bảng 2.1:

Cơ cấu đơn vị tham gia BHXH tại BHXH TP. Đồng Hới................41

Bảng 2.2:

Số lao động tham gia BHXH tại BHXH TP Đồng Hới ....................43

Bảng 2.3.

Tổng quỹ lương trích nộp BHXH, giai đoạn 2015-2017 ..................46

Bảng 2.4

Phân bổ số lượng cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý thu BHXH ở
BHXH TP Đồng Hới.........................................................................47

Bảng 2.5.

Tình hình lập và được giao kế hoạch thu BHXH bắt buộc của

Đ

BHXH TP Đồng Hới, giai đoạn 2015-2017 .....................................49
Bảng tổng hợp số tiền thu BHXH của BHXH TP Đồng Hới so với kế


ại

Bảng 2.6.

hoạch thu được BHXH tỉnh giao (2015-2017) .................................50

ho

Kết quả thu BHXH bắt buộc của BHXH TP Đồng Hới ...................51

Bảng 2.8.

Qui định mức lương tối thiểu đóng BHXH ......................................51

Bảng 2.9.

Bảng Tổng hợp mức lương tối thiểu vùng, qua từng thời kỳ ..........52

Bảng 2.10:

Tình hình nợ BHXH bắt buộc tại BHXH TP Đồng Hới...................53

Bảng 2.11.

Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc tại BHXH TP Đồng Hới..........54

Bảng 2.12.

Tình hình kiểm tra đóng BHXH bắt buộc của BHXH TP Đồng Hới


h

in

̣c k

Bảng 2.7.



́H

...........................................................................................................55
Thống kê mô tả của người lao động..................................................56

Bảng 2.14:

Kiểm định độ tin cậy thang đo lần 1 .................................................65

Bảng 2.15:

Kiểm định độ tin cậy thang đo lần 2 .................................................66

Bảng 2.16:

Phân tích nhân tố EFA ......................................................................68

Bảng 2.17:

Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và


́


Bảng 2.13:

các biến độc lập.................................................................................71
Bảng 2.18:

Độ phù hợp của mô hình hồi quy .....................................................72

Bảng 2.19:

Phân tích ANOVA ............................................................................73

Bảng 2.20:

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................74

Bảng 2.21

Kết quả phân tích hồi quy đa biến.....................................................74

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1.

Quy trình quản lý thu BHXH bắt buộc .............................................21

Sơ đồ 2.2.

Bộ máy tổ chức của bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới .........................38

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ về cơ cấu người lao động theo giới tính ..............................57

Biểu đồ 2.2.

Biểu đồ về cơ cấu người lao động theo độ tuổi ................................58

Biểu đồ.2.3.

Biểu đồ về cơ cấu người lao động theo trình độ học vấn..................58

Biểu đồ.2.4.

Biểu đồ về cơ cấu người lao động theo loại hình doanh nghiệp.......59

Biểu đồ.2.5.

Tỷ lệ đánh giá về hiểu biết đến quyền lợi BHXH.............................59

Biểu đồ 2.6.

ại


Đ

Biểu đồ.2.1.

Tỷ lệ ý kiến đánh giá về nguồn thông tin hiểu biết đến BHXH........60

ho

Tỷ lệ ý kiến đánh giá về mức đóng BHXH dựa trên tiền lương .......61

Biểu đồ 2.8.

Tỷ lệ đánh giá về mức độ phù hợp trong đóng BHXH.....................61

Biểu đồ 2.9.

Ý kiến đánh giá của người lao động về đóng BHXH theo thời gian

in

̣c k

Biểu đồ 2.7.

của hợp đồng lao động ......................................................................62

h

Biểu đồ 2.10. Ý kiến đánh giá của người lao động về vai trò trách nhiệm của doanh




nghiệp trong trích tiền đóng BHXH cho người lao động .................62

́H

Biểu đồ 2.11. Cơ cấu loại hình doanh nghiệp theo mẫu khảo sát ...........................63
Biểu đồ 2.12. Biểu đồ về phần trăm lao động được tham gia BHXH .....................64

́


Biểu đồ 2.13. Biểu đồ về khó khăn gặp phải khi đóng BHXH ...............................64

ix


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách an sinh xã hội trụ
cột của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Tham gia BHXH là nhiệm vụ, nghĩa vụ của
các đơn vị sử dụng lao động nhằm thực hiện quyền lợi cho người lao động. Việc
đóng góp vào quỹ BHXH của các bên tham gia BHXH là tất yếu vì nguyên tắc có
đóng, có hưởng. Vậy thu từ đóng góp của những người tham gia BHXH là nguồn
nguồn thu chủ yếu quan trọng nhất cho quỹ BHXH ở hầu hết các quốc gia.
Quỹ BHXH có nhiệm vụ đảm bảo về tài chính để chi trả các chế độ BHXH


Đ

cho người lao động. Thu BHXH ảnh hưởng trực tiếp đến việc chi trả các chế độ

ại

BHXH và quá trình thực hiện chính sách BHXH trong tương lai. Nếu không thu
được BHXH thì quỹ BHXH không có nguồn để chi trả các chế độ BHXH cho

ho

người lao động. Vì thế, thu BHXH ngày càng trở thành khâu quan trọng và quyết

̣c k

định đến khả năng thực hiện chính sách BHXH, qua đó ảnh hưởng đến việc đảm
bảo ổn định cuộc sống cho người lao động cũng như tạo điều kiện thuận lợi để các

in

đơn vị, doanh nghiệp hoạt động.

h

Do vậy, quản lý thu BHXH là nhiệm vụ quan trọng của ngành BHXH. Để

́H

thống nhất, khoa học trong cả hệ thống.




thu BHXH đạt hiệu quả cao thì quản lý thu BHXH phải được tổ chức chặt chẽ,
Trong những năm qua, BHXH Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình đã có

́


nhiều chính sách khác nhau để cải thiện và nâng cao chất lượng công tác quản lý
thu BHXH trên địa bàn. Tuy nhiên,việc quản lý thu quỹ BHXH, đặc biệt thu bảo
hiểm xã hội bắt buộc đã nảy sinh nhiều vấn đề bất cập như nhiều doanh nghiệp
không tự nguyện đăng ký nộp, tỷ lệ gia tăng về mức lương tham gia BHXH hàng
năm chưa cao, số đơn vị nợ đọng, trốn đóng BHXH tăng nhanh ... Tình trạng đó đã
gây ra sự thất thoát quỹ, ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động, gây khó khăn
cho việc quản lý thu BHXH, ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động trong công tác thu
nộp nói riêng và công tác cân bằng thu - chi nói chung, ảnh hưởng trực tiếp đến sự
tồn tại và phát triển sự nghiệp BHXH. Vì vậy, làm thế nào để nâng cao chất lượng
hoạt động quản lý thu BHXH luôn là yêu cầu bức thiết của đơn vị.

1


Đại học Kinh tế Huế

Để khắc phục những hạn chế nói trên, nhằm mở rộng và tăng trưởng nguồn
thu BHXH, phát triển bền vững quỹ BHXH trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình, rất cần có những giải pháp cụ thể.
Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo
hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ” đã
được lựa chọn để làm luận văn thạc sĩ.

Với mong muốn vận dụng những kiến thức học được vào phân tích thực
trạng, thực tiễn hoạt động của ngành tại địa phương và qua đó góp phần nâng cao
kỹ năng công tác của bản thân.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

2.1. Mục tiêu chung

ại

Thông qua đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp góp

ho

phần hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội TP Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình.

̣c k

2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở khoa học về BHXH và quản lý thu BHXH.

in

Phân tích đánh giá được thực trạng công tác quản lý thu BHXH trên địa bàn

h


TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017, từ đó chỉ ra những kết



quả đạt được và những hạn chế, khó khăn, những vấn đề đặt ra hiện nay đối với

́H

công tác quản lý thu BHXH.

́


Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt buộc
trên địa bàn TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung đi sâu nghiên cứu về
quản lý thu BHXH bắt buộc.
Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn TP Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình.

2


Đại học Kinh tế Huế

Phạm vi thời gian: Các số liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập

trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2017. Số liệu khảo sát phỏng vấn thu
thập năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thực hiện điều tra khảo sát 80 đơn vị sử dụng lao động và 90 người lao động
trên địa bàn TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Hệ thống văn bản qui định của Nhà nước, Ngành; Các sách
báo, tạp chí BHXH và các website. Các số liệu từ báo cáo kết quả hằng năm của
BHXH TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Đ

Số liệu sơ cấp:

ại

+ Đối tượng điều tra: Điều tra khảo sát các đơn vị sử dụng lao động và người
lao động trên đại bàn TP Đồng hới.

ho

+ Phương pháp chọn mẫu và điều tra:

̣c k

Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, thiết kế chọn phi xác suất và
thuận tiện được xem là hợp lý để tiến hành nghiên cứu đề tài này. Lý do để lựa chọn

in


mẫu này vì người trả lời dễ tiếp cận, họ sẵn sàng trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu

h

cũng như ít tốn kém về thời gian và chi phí để thu thập thông tin cần nghiên cứu



Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện theo 3 loại hình doanh nghiệp.
Trong bài nghiên cứu tác giả có tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA. Theo

́H

nghiên cứu Hair & ctg (1998) số lượng cỡ mẫu nghiên cứu ít nhất phải gấp 5 lần số

́


biến phân tích. Trong thang đo có 16 biến quan sát. Vậy kích cỡ mẫu tối thiểu cần
điều tra là:
n = 5* 16 = 80
Tác giả quyết định chọn cỡ mẫu là 90. Với kích thước mẫu là 90 thì phương
pháp trên thỏa mãn nên tác giả có thể sử dụng để phân tích trong bài. Như vậy, số
lượng bảng hỏi thực tế được điều tra dự trù là 120 bảng, để hạn chế trường hợp
thiếu hụt mẫu do thu về những bảng hỏi không đủ điều kiện để phân tích.
Kết quả tổng số mẫu khảo sát là 120 phiếu điều tra được gửi đến các đơn
vị sử dụng lao động trên địa bàn TP Đồng Hới. Trong đó có 110 phiếu được phản

3



Đại học Kinh tế Huế

hồi với tỷ lệ 91,6%. Những phiếu khảo sát này được làm sạch bằng cách tìm kiếm
và loại bỏ những phiếu khảo sát không hợp lệ (không trả lời hết các câu hỏi hoặc trả
lời cùng một mức độ cho các câu hỏi). Kết quả cuối cùng chọn ra được 90 phiếu
hợp lệ được dùng để đưa vào phân tích. Với những phiếu hợp lệ, sau đó sẽ được xử
lý và chạy bằng phần mềm SPSS 22.0.
Phương pháp điều tra, khảo sát được thực hiện bằng bảng hỏi 5 mức độ, với
các nội dung đã được thiết kế sẵn.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Nguồn tài liệu, dữ liệu và số liệu thu thập sau khi thu thập sẽ được tổng hợp
dựa trên hệ thống các tiêu chí, chỉ tiêu thích hợp với từng nội dung để phục vụ cho

Đ

phân tích đánh giá. Số liệu và dữ liệu được tổng hợp và xử lý với sự hỗ trợ của phần

ại

mềm Excel và SPSS.

4.3. Phương pháp phân tích

ho

Để tiến hành phân tích đánh giá theo các phần hành nội dung, luận văn đã sử

̣c k


dụng các phương pháp phân tích sau:

- Phương pháp tổng kết thực tiễn trên cơ sở các báo cáo tổng kết của BHXH

in

TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình từ năm 2015-2017.



dung phân tích.

h

- Phương pháp phân tổ thống kê: Phân tổ theo các tiêu thức phù hợp với nội
- Phương pháp so sánh: So sánh theo không gian, thời gian; so sánh theo số

́H

tương đối, tuyệt đối và so sánh theo chuỗi thời gian.

́


- Phương pháp thống kê mô tả: Phân tích thống kê số liệu để làm rõ nội hàm
theo mục tiêu phân tích

- Phương pháp phân tích các nhân tố; Phương pháp phân tích hồi quy....
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề và phần Kết luận - Kiến nghị, luận văn bao gồm 3 chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về BHXH và quản lý thu Bảo hiểm xã hội.
Chương 2: Thực trạng quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã
hội TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt
buộc tại Bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

4


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO HIỂM
XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. TỐNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. Sự hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội (BHXH) đã xuất hiện từ rất lâu mà mầm móng của nó từ thế
kỷ XIII ở Nam Âu khi nền công nghiệp và kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển, song
ban đầu BHXH chỉ mang tính chất sơ khai, với phạm vi nhỏ hẹp. Ở nước ta, ngày
03/11/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh số 54/SL quy định điều kiện nghỉ

Đ

hưu cho cán bộ công chức thuộc tất cả các ngạch trong nước Việt Nam. Tiếp theo

ại

đó chế độ hưu bổng cho công chức cũng đã được quy định cụ thể bằng Sắc lệnh số

ho


105/SL ngày 14/06/1946 của Chủ tịch nước. Nhằm từng bước luật hóa các chế độ
chính sách xã hội cho người lao động, Sắc lệnh số 29/SL ngày 12/03/1947 được ban

̣c k

hành quy định chế độ làm việc cho người lao động. Theo đó chủ sử dụng lao động

in

ngoài việc chi trả tiền lương cho công nhân còn phải đảm bảo các khoản phụ cấp

h

cho gia đình họ; quy định chi tiết chế độ bồi dưỡng làm ca đêm, làm thêm giờ, ngày
nghỉ lễ và chế độ sinh nở, chế độ nghỉ ốm của người lao động.



Các chế độ BHXH này đã được hoàn thiện dần dần qua các Sắc lệnh số

́H

76/SL ngày 20/5/1950 và Sắc lệnh số 77/SL ngày 22/05/1950 của Chủ tịch nước.

́


Hiến pháp 1959 - Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa đã
nêu rõ quyền của người lao động được trợ cấp về vật chất khi già yếu, ốm đau,

bệnh tật hoặc mất sức lao động... Tuy nhiên do chiến tranh và khả năng kinh tế
có hạn nên chỉ một bộ phận lao động xã hội được hưởng quyền lợi BHXH.
Sau khi hòa bình lập lại, ngày 27/12/1961 Chính phủ ban hành Nghị định
128/CP về “Điều lệ tạm thời thực hiện các chế độ BHXH đối với công nhân viên
chức” và được thực hiện từ ngày 01/01/1962. Sau hơn 20 năm thực hiện BHXH đối
với công nhân viên chức, các chế độ bảo hiểm xã hội đã bộc lộ nhiều hạn chế. Vì
vậy ngày 18/09/1985 Chính phủ (lúc đó là Hội đồng Bộ trưởng) đã ban hành nghị

5


Đại học Kinh tế Huế

định 236/HĐBT về việc sửa đổi, bổ sung chính sách và chế độ BHXH đối với người
lao động, nội dung chủ yếu là điều chỉnh mức đóng và hưởng BHXH.
Tuy nhiên, chính sách BHXH ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế không phù
hợp với cơ chế mới. Do đó, ngày 22/06/1993 Chính phủ đã ban hành Nghị định
43/CP quy định tạm thời về các chế độ BHXH áp dụng cho các thành phần kinh tế.
Nhưng BHXH Việt Nam chỉ có bước đột phá sau khi có Nghị định 12/CP về việc
ban hành “Điều lệ BHXH đối với công chức, viên chức và công nhân của Nhà nước
và mọi loại lao động theo loại hình bắt buộc”, Nghị định 45/CP ngày 15/7/1995 của
Chính phủ ban hành điều lệ đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan,

Đ

binh sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Để đáp ứng với đòi hỏi sự đổi mới

ại

về chế độ quản lý, ngày 01/10/1995, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 19/CP về

việc thành lập Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.

ho

1.2 Khái niệm BHXH; BHXH bắt buộc và quỹ bảo hiểm xã hội

̣c k

1.2.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội

Trải qua một quá trình phát triển lâu dài, BHXH đã trở thành một trong

in

những chính sách xã hội quan trọng của Đảng và Nhà nước, là trụ cột của hệ thống

h

an sinh xã hội. Ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới, BHXH được

́H



nghiên cứu dưới nhiều giác độ khác nhau.

Từ góc độ Pháp luật: BHXH là một chế độ pháp định bảo vệ người lao động,

́



sử dụng tiền đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và được sự tài trợ,
bảo hộ của Nhà nước, nhằm trợ cấp vật chất cho người được bảo hiểm và gia đình
trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thường do ốm đau, tai nạn lao động,
thai sản, hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật (hưu) hoặc chết [l0,tr.5]
Từ giác độ chính sách xã hội: BHXH là một chính sách xã hội nhằm đảm
bảo đời sống vật chất cho người lao động khi họ không may gặp phải các “rủi ro xã
hội”, nhằm góp phần đảm bảo an toàn xã hội [10,tr.5]
Tuy nhiên, dù ở giác độ nào thì BHXH là sự chia sẻ rủi ro và các nguồn quỹ
nhằm bảo vệ người lao động khi họ không còn khả năng làm việc.

6


Đại học Kinh tế Huế

Theo tổ chức Lao động thế giới (ILO) đã đưa ra khái niệm về BHXH được
chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới: BHXH là hình thức bảo trợ mà xã hội dành
cho các thành viên của mình thông qua sự huy động các nguồn đóng góp vào quỹ
BHXH để trợ cấp trong các trường hợp ốm đau, tai nạn, thương tật, già yếu, thất
nghiệp đồng thời chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con để ổn định đời
sống của các thành viên và đảm bảo an toàn xã hội.
Theo Đỗ Văn Sinh: Bảo hiểm xã hội là sự đảm bao thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm khoản thu nhập từ nghề
nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do những rủi ro xã
hội thông qua việc hình thành, sử dụng quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham

Đ

gia bảo hiểm xã hội, nhằm góp phần đảm bảo an toàn đời sống của người lao động và


ại

gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. [ 22,tr.14]

ho

Khái niệm về Bảo hiểm xã hội được khái quát một cách cao nhất khi có sự ra
đời của Luật Bảo hiểm xã hội: “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp

̣c k

một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,

in

trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội”. [14,tr.2]

h

1.2.2 Khái niệm Bảo hiểm xã hội bắt buộc



Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức

́H

mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. [14,tr.2]


́


Bảo hiểm xã hội bắt buộc là một hình thức đảm bảo về thu nhập cho người
lao động (và một số trường hợp là thành viên gia đình) trong những trường hợp rủi
ro nhất định. Việc đảm bảo này được thực hiện trên cơ sở nghĩa vụ phải tham gia
đóng góp của các đối tượng nhất định nhằm tạo lập nguồn chi trả. Nói cách khác,
các đối tượng không có quyền lựa chọn có được tham gia hay không tham gia mà
họ phải tham gia hình thức bảo hiểm xã hội này khi thuộc các trường hợp pháp luật
đã quy định. Tính bắt buộc là một trong những điểm đặc thù của loại hình bảo hiểm
xã hội này.
1.2.3 Khái niệm và đặc điểm Quỹ Bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là một bộ phận quan trọng nhất của ngành BHXH, nó gắn liền

7


Đại học Kinh tế Huế

với sự tồn tại và phát triển của ngành BHXH. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau
về quỹ BHXH. Theo quy định của Luật BHXH:
“Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được
hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ
của Nhà nước”. [14,tr.2]
Đặc điểm cơ bản về quỹ BHXH như sau:
- Quỹ BHXH được hình thành từ nhiều nguồn trong đó các nguồn chính là
NLĐ, người SDLĐ, Nhà nước với tư cách là người SDLĐ của các cơ quan hành
chính sự nghiệp cũng phải đóng theo quy định. Mức đóng BHXH được quy định
bằng tỷ lệ (%) trên tiền lương, tiền công tùy từng đối tượng.


Đ

- Mục đích của quỹ BHXH là đảm bảo ổn định cuộc sống cho NLĐ và gia đình

ại

của họ khi NLĐ không may gặp rủi ro làm giảm hoạc mất thu nhập từ lao động. Hoạt

ho

động của quỹ không nhằm mục tiêu lợi nhuận, không kinh doanh kiếm lời.

̣c k

- Phân phối quỹ vừa mang tính chất hoàn trả vừa mang tính chất không hoàn trả.
Tính chất hoàn trả thể hiện ở chỗ NLĐ là đối tương tham gia đóng góp BHXH đồng

in

thời cùng là đối tượng nhận trợ cấp BHXH. Tính chất không hoàn trả thể hiện ở chổ

h

cùng tham gia BHXH nhưng có người được hưởng nhiều lần, nhiều chế độ khác nhau



nhưng có người được hưởng ít lần hơn hoặc thậm chí là không được hưởng.


́H

- Quỹ BHXH là hạt nhân, là nội dung vật chất của tài chính BHXH. Nó là
khâu tài chính trung gian, cùng với Ngân sách nhà nước (NSNN) và tài chính doanh

́


nghiệp hình thành nên hệ thống tài chính quốc gia.

- Quá trình tích lũy, đảm bảo an toàn quỹ BHXH là một vấn đề mang tính
nguyên tắc và trọng tâm, đặc điểm này xuất phát từ vấn để đảm bảo ổn định cuộc
sống cho NLĐ. Vì vậy BHXH phải tự bảo vệ mình trước nguy cơ mất an toàn về tài
chính. Nếu xét ở một thời điểm cụ thể nào đó, quỹ BHXH luôn tồn tại một lượng
tiền nhàn rỗi để chi trả trong tương lai.
1.2.4 Nguồn hình thành quỹ Bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Trước hết đó là
phần đóng góp của NLĐ, NSDLĐ và Nhà nước. Đây là nguồn chiếm tỷ trọng lớn

8


Đại học Kinh tế Huế

nhất và cơ bản của quỹ. Thứ hai, phần tăng thêm do bộ phận nhàn rỗi tương đối của
quỹ được cơ quan BHXH chuyên trách đưa vào hoạt động sinh lợi. Thứ ba, phần
nộp phạt của những cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật về BHXH. Ngoài ra quỹ
còn có nguồn thu hợp pháp khác được pháp luật mỗi nước quy định.
Sự phân chia về trách nhiệm đóng BHXH giữa NLĐ và người SDLĐ không
phải phân chia rủi ro mà là lợi ích giữa các bên.

Người SDLĐ bỏ ra một khoản tiền nhỏ để đóng BHXH giúp họ tránh được
thiệt hại kinh tế do phải chi ra một khoản tiền lớn hơn khi có rủi ro xảy ra đối với
NLĐ. Đồng thời nó cũng tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa người SDLĐ và NLĐ.

Đ

Đối với NLĐ, sự đóng góp vào quỹ BHXH là một phần để tự bảo vệ bản

ại

thân, vừa thể hiện sự tự gánh chịu trực tiếp rủi ro nếu có của chính mình đồng thời
còn có ý nghĩa ràng buộc nghĩa vụ và quyền lợi một cách chặt chẽ.

ho

Về phía Nhà nước, sự tham gia đóng góp của Nhà nước nhằm thể hiện sự

̣c k

quản lý của Nhà nước đối với BHXH, đảm bảo cho chính sách được thực hiện
nghiêm chỉnh, đúng quy định của pháp luật.

in

Theo quy định tại Mục 1 chương VI từ điều 88 đến điều 98 Luật BHXH

h

nước ta Quỹ BHXH bao gồm các thành phần sau: Quỹ ốm đau thai sản; Quỹ tai nạn




lao động, bệnh nghề nghiệp; Quỹ hưu trí, tử tuất;

́H

1.3 QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI

1.3.1.1. Khái niệm quản lý thu Bảo hiểm xã hội

́


1.3.1. Khái niệm, vai trò quản lý thu Bảo hiểm xã hội

Công tác quản lý thu BHXH là nhiệm vụ quan trọng và khó khăn của ngành
BHXH. Trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ hiện nay, để công tác quản lý
thu BHXH đạt hiệu quả cao đòi hỏi phải có quy trình quản lý thu chặt chẽ hợp lý,
khoa học nhất, thống nhất trong cả hệ thống từ lập kế hoạch thu, phân cấp thu, ghi
kết quả đặc biệt là quản lý tiền thu quỹ BHXH…
Quản lý thu BHXH “được hiểu là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản lý
để điều chỉnh các hoạt động thu BHXH. Sự tác động đó được thực hiện bởi hệ
thống các biện pháp hành chính, kinh tế và pháp luật nhằm đạt được mục đích thu

9


Đại học Kinh tế Huế

đúng, thu đủ, thu kịp thời và không để thất thu tiền đóng BHXH theo quy định của

pháp luật về BHXH”. Trích dẫn
1.3.1.2. Vai trò của quản lý thu Bảo hiểm xã hội
- Tạo sự thống nhất trong hoạt động thu BHXH:
Hoạt động thu BHXH vốn có tính đặc thù khác với hoạt động khác, đối
tượng thu BHXH đa dạng, phức tạp, gồm nhiều thành phần kinh tế khác nhau, độ
tuổi, thu nhập và vị trí địa lý vùng miền cũng không thống nhất. Do đó, nếu không
có sự chỉ đạo thống nhất giữa các cấp quản lý thì hoạt động thu BHXH sẽ không đạt
được hiệu quả cao.
Ngành BHXH nước ta là hệ thống ngành dọc, thông qua công tác quản lý

Đ

quá trình thực hiện chính sách BHXH giữa các cấp khác nhau được thống nhất.

ại

Việc thống nhất giữa những người bị quản lý và người quản lý sẽ làm giảm chi phí,

ho

tiền của và công sức của các cơ quan BHXH.
Như vậy, thông qua hoạt động quản lý những nội dung quan trọng của hoạt

̣c k

động thu BHXH được thống nhất về đối tượng thu, mẫu biểu, hồ sơ thu, quy trình
thu nộp BHXH... Đồng thời giúp cho các cơ quan BHXH nắm chắc được các nguồn

in


thu từ các đối tượng khác nhau để đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả nguồn thu đó.

h

-

Đảm bảo thu BHXH ổn định, bền vững, hiệu quả



Thu BHXH có vai trò rất quan trọng trong việc cân đối quỹ BHXH. Tính ổn

́H

định và bền vững, hiệu quả của hoạt động thu BHXH là một mục tiêu mà bất kỳ hệ

́


thống BHXH của quốc gia nào cũng mong muốn đạt được. Với chức năng của mình
công tác quản lý thu BHXH sẽ đảm bảo hoạt động thu BHXH ổn định, bền vững,
hiệu quả thông qua:
Thứ nhất, công tác quản lý sẽ giúp định hướng công tác thu BHXH một cách
đúng đắn, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trong mỗi thời kỳ
trên cơ sở xác định mục tiêu chung của hoạt động thu BHXH là thu đúng, thu đủ,
thu không để thất thoát, từ đó hướng mọi nỗ lực cá nhân, tổ chức vào mục tiêu
chung đó.
Thứ hai, nhờ việc chỉ huy liên tục của người quản lý mà quá trình thu BHXH
với rất nhiều yếu tố phức tạp đã được tổ chức, điều hòa, phối hợp nhịp nhàng,


10


Đại học Kinh tế Huế

hướng dẫn hoạt động của các cá nhân trong hệ thống BHXH, giúp tăng cường tính
ổn định trong hệ thống nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Thứ ba, công tác thu BHXH có thể tạo động lực cho mọi người trong tổ chức
BHXH. Do đó, quản lý giữ vai trò đảm nhiệm, thông qua công tác đánh giá, khen
thưởng cho các cá nhân, tổ chức thu BHXH có thành tích tốt, đạt kết quả cao, đồng
thời uốn nắn những sai lệch hoặc những biểu hiện tiêu cực làm thất thoát quỹ
BHXH, ảnh hưởng đến lợi ích người tham gia.
1.3.2 Mục đích và nguyên tắc quản lý thu Bảo hiểm xã hội
1.3.2.1. Mục đích
Trong quản lý thu BHXH, mục đích quan trọng và phải luôn hướng tới là

Đ

mục tiêu công bằng, công khai và dân chủ. Vì vậy, để đạt được mục tiêu này phải

ại

xây dựng một cơ chế dựa trên một hệ thống tiêu thức phản ánh đầy đủ các nội dung

ho

cần quản lý.

̣c k


Thứ nhất, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời mới đảm bảo chi trả chế độ
cho người lao động, góp phần ổn định cuộc sống của người lao động trong quá trình

in

lao động không may bị rủi ro, nghỉ hưu, cũng như khi về già.

h

Thứ hai, xác lập rõ ràng quyền và trách nhiệm của các bên tham gia BHXH,



đó là: người lao động, người sử dụng lao động và cơ quan BHXH; phân định rõ

́H

chức năng quản lý nhà nước với chức năng hoạt động sự nghiệp của BHXH.
Thứ ba, không bỏ sót nguồn thu, quản lý chặt chẽ, đảm bảo nguồn thu

́


BHXH được sử dụng đúng mục đích; đồng thời làm cho nguồn thu BHXH liên tục
tăng trưởng.

Thứ tư, đảm bảo các quy định về thu BHXH được thực hiện nghiêm túc, hiệu
quả, khắc phục được tính bình quân nhưng vẫn bảo đảm tính xã hội thông qua việc
điều tiết, chia sẻ rủi ro. Trong điều kiện hội nhập kinh tế hiện nay, quản lý thu
BHXH lại càng có ý nghĩa sâu sắc trong việc phòng ngừa, ngăn chặn những lạm

dụng của người sử dụng lao động đối với người lao động nhất là việc thuê mướn, sử
dụng, trả tiền lương, tiền công bất bình đẳng.

11


Đại học Kinh tế Huế

1.3.2.2 Nguyên tắc quản lý thu BHXH
- Một là, thu đúng, thu đủ, thu kịp thời
Thu đúng là đúng đối tượng, đúng mức, đúng tiền lương, tiền công và đúng
thời gian quy định: Mọi người lao động khi có Hợp đồng lao động hoặc giao kết lao
động theo quy định, được trả công bằng tiền đều là đối tượng đóng BHXH bắt buộc.
Việc xác định đúng đối tượng, đúng tiền lương, tiền công, căn cứ đóng BHXH của
người lao động là cơ sở quan trọng để đảm bảo thu đúng; việc thu đúng phụ thuộc
vào tính chất hoạt động của đơn vị sử dụng lao động để xác định đúng đối tượng,
mức thu, phương thức thu.
Thu đủ là thu đủ số người thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc và số tiền

Đ

phải đóng BHXH của người lao động, người sử dụng lao động.

ại

Thu kịp thời là thu kịp về thời gian khi có phát sinh quan hệ lao động, tiền

ho

công, tiền lương mà những quan hệ đó thuộc đối tượng, phạm vi tham gia BHXH.


̣c k

Chế độ BHXH thường xuyên thay đổi để phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội
từng thời kỳ, ở mỗi thời điểm thay đổi đó cần phải tổ chức thực hiện thu BHXH của

in

người sử dụng lao động và người lao động đảm bảo kịp thời, không để tồn đọng tiền

h

thu, không bỏ sót lao động tham gia BHXH.

Hai là, nguyên tắc thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch:



-

́H

Chính sách, chế độ tạo lập và sử dụng quỹ được ban hành thực hiện thống nhất
trong toàn quốc. Chế độ đóng góp và hưởng thụ phải được thực hiện công bằng đối

́


với mọi đối tượng, không phân biệt đối xử theo giới tính, dân tộc, địa giới hành
chính… Bên cạnh đó, phải thực hiện chế độ công khai quỹ, có sự kiểm tra, thanh tra,

kiểm toán, giám sát quỹ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức xã hội.
Tất cả các chế độ chính sách đối với mọi đối tượng phải được áp dụng và
điều chỉnh một cách thống nhất trong toàn ngành để đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho
NLĐ, đảm bảo công bằng, công khai, dân chủ.
Đây là nguyên tắc cao nhất trong quản lý thu BHXH cũng như trong hoạt
động BHXH nói chung. Bởi lẽ, chỉ có như vậy mới thực hiện được vai trò và mục
đích của thu BHHX, tạo ra được một nguồn lực to lớn để thực hiện các chế độ

12


Đại học Kinh tế Huế

BHXH cho người lao động và cung cấp nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước.
-

Ba là, an toàn, hiệu quả

Thực hiện quản lý chặt chẽ tiền thu BHXH theo chế độ quản lý tài chính của
nhà nước và sử dụng nguồn thu đúng mục đích. Nguồn thu BHXH do được dồn tích
cộng đồng nên thường có khối lượng tiền nhàn rỗi tương đối lớn chưa được sử dụng
cần được đầu tư, tăng trưởng, vừa nâng cao hiệu quả sử dụng, vừa an toàn tiền thu
BHXH về mặt giá trị. Thông qua cơ chế quản lý nghiêm ngặt về thu BHXH để tránh
lạm dụng, thất thoát đồng thời nghiên cứu các lĩnh vực đầu tư để đảm bảo thu hồi
được vốn và có lãi, tức là hiệu quả sử dụng nguồn thu.

Đ

1.3.3. Nội dung công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc


ại

1.3.3.1. Quản lý đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc

ho

Quản lý đối tượng tham gia BHXH chính là quản lý người lao động và đơn
vị sử dụng lao động (SDLĐ). Để quản lý đối tượng tham gia BHXH, một việc làm

̣c k

rất cần thiết là quản lý các đơn vị SDLĐ thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc theo
các địa bàn hành chính, kể cả những người buôn bán nhỏ, hộ sản xuất kinh doanh

in

trong các làng nghề truyền thống có thuê mướn và đơn vị SDLĐ thuộc đối tượng

h

bắt buộc tham gia BHXH. Cơ quan BHXH có trách nhiệm:



- Điều tra, lập danh sách các đơn vị SDLĐ thuộc đối tượng tham gia

́H

BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn. Thông báo, hướng dẫn các đơn vị kịp thời


́


đăng ký tham gia, đóng đủ BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ theo quy định của pháp
luật. Định kỳ báo cáo UBND cùng cấp, cơ quan quản lý lao động địa phương tình
hình chấp hành pháp luật về BHXH, BHYT của các đơn vị trên địa bàn, đề xuất
biện pháp giải quyết đối với các đơn vị chậm đóng kéo dài hoặc đơn vị cố tình trốn
đóng, đóng không đủ số người thuộc diện tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo quy
định của pháp luật. Đối với các trường hợp đơn vị vi phạm pháp luật về đóng
BHXH, BHYT, BHTN như không đăng ký tham gia hoặc đăng ký đóng BHXH,
BHYT, BHTN không đủ số lao động, không đúng thời hạn theo quy định của pháp
luật thì cơ quan BHXH lập biên bản, truy thu BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ.

13


Đại học Kinh tế Huế

- Quản lý cấp sổ BHXH. Để quản lý tốt đối tượng tham gia BHXH, cơ quan
BHXH thực hiệc cấp sổ BHXH để ghi nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN.
Hoạt động này nhằm mục đích quản lý chặt chẽ đối tượng tham gia và đóng BHXH,
giúp NLĐ có cơ sở pháp lý kiểm tra, giám sát kết quả đóng và thực hiện các chế độ
BHXH của đơn vị SDLĐ, tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm công bằng cho người
lao động khi chuyển nơi làm việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động bởi vẫn duy trì
được quyền lợi về BHXH. Sổ BHXH còn là cơ sở giải quyết các tranh chấp phát
sinh giữa người lao động, người SDLĐ và cơ quan BHXH.
- Quản lý đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN:
+ Đối với đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN nợ đến 03 tháng tiền đóng


Đ

đối với đơn vị đóng hằng tháng, 6 tháng đối với đơn vị đóng hằng quý, 9 tháng đối

ại

với đơn vị đóng 6 tháng một lần, cán bộ chuyên quản thu liên hệ và trực tiếp đến

ho

đơn vị để đôn đốc, đối chiếu thu nộp và lập Biên bản đối chiếu thu nộp. Sau đó tiếp

̣c k

tục gửi văn bản đôn đốc đơn vị, 15 ngày gửi văn bản đôn đốc một lần; đồng thời,
gửi cho phòng (tổ) Khai thác và thu nợ phối hợp thực hiện cho đến khi thu nợ xong.

in

+ Trong trường hợp phát hiện đơn vị không còn tồn tại, không còn hoạt động

h

sản xuất - kinh doanh nhưng không thực hiện các thủ tục báo giảm, giải quyết chế



độ BHXH, BHYT cho NLĐ thì Phòng Quản lý thu báo cáo Giám đốc BHXH để

́H


báo cáo UBND, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cùng cấp kiểm tra, lập biên
bản xác định thời điểm đơn vị ngừng tham gia BHXH, BHYT; căn cứ biên bản

́


kiểm tra, cơ quan BHXH chốt số tiền nợ BHXH, BHYT, BHTN đến thời điểm đơn
vị ngừng hoạt động và dừng tính lãi chậm đóng, dừng tính số phải thu phát sinh.
Nếu sau khi cơ quan BHXH đã báo cáo nhưng UBND, cơ quan quản lý nhà
nước về lao động không phối hợp kiểm tra thì cơ quan BHXH thành lập đoàn và
thực hiện kiểm tra, lập biên bản có chứng kiến của đại diện chính quyền địa phương
nơi đơn vị đóng trụ sở.
+ Khởi kiện các đơn vị nợ đọng kéo dài: Đối với đơn vị nợ BHXH, BHYT,
cơ quan BHXH đã thực hiện đối chiếu, lập biên bản đối chiếu thu nộp theo quy
định, gửi văn bản đôn đốc thu nộp đến 03 lần nhưng đơn vị vẫn không đóng thì cơ

14


Đại học Kinh tế Huế

quan BHXH thực hiện như sau: Tiếp tục đối chiếu thu nộp và lập biên bản đối chiếu
thu nộp. Gửi văn bản thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT của đơn vị cho đơn
vị cấp trên hoặc cơ quan quản lý đơn vị để có biện pháp đôn đốc đơn vị trả nợ và
đóng BHXH, BHYT. Sau đó, nếu đơn vị vẫn không đóng thì gửi văn bản báo cáo
UBND cùng cấp và cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra lao động trên địa bàn
kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp đã quá thời
hiệu xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHXH theo quy định của pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính (một năm kể từ ngày đơn vị nợ tiền BHXH, BHYT,

BHTN) mà các cơ quan có thẩm quyền chưa xử lý thì cơ quan BHXH lập hồ sơ
khởi kiện đơn vị ra tòa án. Giám đốc BHXH tỉnh giao phòng Khai thác và thu nợ

Đ

chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan để lập hồ sơ khởi kiện.

ại

1.3.3.2.Quản lý mức thu và phương thức đóng Bảo hiểm xã hội

ho

Theo quy định của Nhà nước, cơ quan BHXH sẽ thu BHXH của đối tượng
tham gia theo phần trăm nhất định tính trên tổng quỹ lương tháng thực tế đối với

̣c k

người SDLĐ và thu tỷ lệ phần trăm nhất định trên tiền lương tháng của NLĐ.

in

 Mức thu BHXH: Người lao động thuộc đối tượng thực hiện theo chế độ

h

tiền lương do Nhà nước quy định “Tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH là tiền
lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp




thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)”.Tiền lương, tiền công của

́H

người lao động quy định tại điểm này được tính theo mức lương tối thiểu chung tại

́


thời điểm đóng. Người lao động đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử
dụng lao động quy định:

- Tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH là mức tiền lương, tiền công ghi
trong hợp đồng lao động nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại
thời điểm đóng (từ 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương và phụ
cấp lương theo quy định của pháp luật lao động). Người lao động đã qua học nghề
(kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc
phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cộng 5% hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
thì cộng thêm 7%.

15


×