Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại ngân hàng phát triển việt nam – chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.7 KB, 118 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ KHÁNH VINH

ại

Đ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG

ho

ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG

in

̣c k

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

h

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

́H




MÃ SỐ: 83 40 410

́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là kết quả nghiên cứu, độc lập của tác giả với sự
hướng dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn Tiến sỹ Trần Thị Bích Ngọc. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Khánh Vinh

ại

Đ
h

in


̣c k

ho
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ,
cộng tác của nhiều đơn vị và cá nhân. Tôi xin chân thành được bày tỏ sự cám ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Lời cảm ơn đầu tiên tôi xin gửi đến cô giáo TS.Trần Thị Bích Ngọc - người
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực
hiện luận văn này.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại
học cùng toàn thể các thầy, cô giáo và các cán bộ công chức của Trường Đại học

Đ

Kinh tế Huế đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình

ại


học tập và nghiên cứu.

ho

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng phát triển Việt Nam –

̣c k

Chi nhánh Quảng Bình, các đồng nghiệp, các sở - ban – ngành, các đơn vị vay vốn
tín dụng đầu tư của Nhà nước đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác, trong

h

công luận văn này.

in

nghiên cứu để tôi có đủ thời gian tham gia và hoàn thành khoá học, thực hiện thành



Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, những người thân và bạn bè

́H

đã chia sẽ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

́


ii


Đại học Kinh tế Huế

ại

Đ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ KHÁNH VINH
Chuyên ngành:
QUẢN LÝ KHINH TẾ
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kết quả hỗ trợ cho sự phát triển của kinh tế đất nước từ nguồn vốn tín dụng đầu
tư trong thời gian qua đã chứng minh chủ trương đổi mới các giải pháp điều hành kinh
tế của Chính Phủ, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính – tín dụng đã phát huy hiệu quả,
góp phần ổn định an sinh xã hội, giảm sự chênh lệch giữa các vùng, miền và phát triển
kinh tế đất nước. Tuy nhiên trong thực tiễn hoạt động tại Ngân hàng phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình, công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước còn
bộc lộ nhiều hạn chế như: hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, khả năng tự chủ nguồn vốn
hạn chế, dự án dở dang kéo dài, tỷ lệ nợ xấu cao…làm hạn chế hiệu quả của nguồn vốn
tín dụng đầu tư của Nhà nước. Vì vậy tôi đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác quản lý
vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập chủ yếu từ các báo cáo tổng kết hàng năm
của Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, Ngân hàng Phát triển
Việt Nam cũng như các tài liệu nghiên cứu hiện có về hoạt động ngân hàng được
đăng tải trên các báo, tạp chí, trên internet…
- Số liệu sơ cấp: Điều tra toàn bộ cán bộ nhân viên liên quan trực tiếp đến
công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư và toàn bộ khách hàng (chủ đầu tư) đang có
quan hệ tín dụng với Chi nhánh.
 Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp phân tích thống kê, phân tích tỷ lệ, so sánh tương đối, tuyệt
đối; Phương pháp thống kê mô tả.
- Công cụ xử lý số liệu: Dữ liệu thu thập được xử lý trên phần mềm Excel
3. Kết quả nghiên cứu
Dựa trên phân tích thực trạng và kết quả khảo sát nghiên cứu về công tác quản
lý vốn TDĐT của Nhà nước tác giả đề ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác
huy động vốn; tăng cường tìm kiếm khách hàng - đây là vấn đề sống còn của Chi
nhánh trong giai đoạn hiện nay; chú trọng nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự
án; kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân; đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách;
cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật; đảm bảo quyền lợi cho cán bộ nhân viên theo hướng
gắn với kết quả công việc; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu
cầu quản lý trong tình hình mới.

h

in

̣c k


ho

́H



́


iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Công nghiệp hoá hiện đại hoá

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HTPT

Hỗ trợ phát triển


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHPT

Ngân hàng Phát triển

NSNN

Ngân sách Nhà nước

Quỹ HTPT

Quỹ Hỗ trợ phát triển

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDĐT

Tín dụng đầu tư

ại

Đ

CNH-HĐH


Ngân hàng Phát triển Việt Nam

h

in

̣c k

ho

VDB

́H


́

v


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .............................................................................x

PHẦN I - MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ại

2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

̣c k

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3

in

3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3

h

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3




4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu...........................................................................3

́H

4.3 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................................4
4.3.1. Đối với số liệu sơ cấp........................................................................................4

́


4.3.2. Đối với số liệu thứ cấp ......................................................................................4
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC.........5
1.1. Lý luận về vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước .....................................................5
1.1.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước..........................................................................5
1.1.2. Đặc điểm vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước....................................................7
1.1.3. Vai trò của vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước .................................................9

vi


Đại học Kinh tế Huế

1.2. Công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.........................................13
1.2.1.Quan niệm về quản lý ......................................................................................13
1.2.2. Chức năng quản lý ..........................................................................................15
1.2.3 Nội dung quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước .....................................18
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn TDĐT của Nhà nước.....................23

1.4. Sự cần thiết khách quan hoàn thiện công tác quản lý vốn TDĐT .....................28
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn TDĐT..................................30
1.6. Kinh nghiệm quản lý vốn TDĐT của Nhà nước của một số Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển...........................................................................................................37
1.6.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh khu vực Thừa

Đ

Thiên Huế - Quảng Trị ..............................................................................................37

ại

1.6.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam - CN Sơn La .....................39

ho

1.6.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam - CN Nghệ An ..................40

̣c k

1.6.4. Bài học kinh nghiệm được rút ra.....................................................................42
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG ĐẦU

in

TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG

h

BÌNH .........................................................................................................................44




2.1.Tổng quan về Ngân hàng phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình............44

́H

2.1.1. Lịch sử phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ..................................44
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt Nam .........................44

́


2.1.3. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam – CN Quảng Bình...................45
2.2.Tình hình biến động vốn, tài sản, kết quả hoạt động chưa phân phối. ...............47
2.3.Thực trạng công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..........................................................50
2.4. Hiệu quả công tác quản lý vốn TDĐT của Nhà nước tại VDB- Chi nhánh
Quảng Bình ...............................................................................................................60
2.5. Kết quả điều tra về công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB
- Chi nhánh Quảng Bình. ..........................................................................................67
2.5.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra............................................................67

vii


Đại học Kinh tế Huế

2.5.2. Kết quả điều tra ...............................................................................................69
2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư tại VDB- Chi nhánh

Quảng Bình ...............................................................................................................80
2.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................80
2.6.2. Hạn chế............................................................................................................80
2.6.3 Nguyên nhân hạn chế .......................................................................................81
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TÍN
DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................83
3.1. Định hướng về tín dụng đầu tư của Nhà nước trong thời gian tới .....................83

Đ

3.2. Định hướng hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam đến năm 2020 và

ại

tầm nhìn đến năm 2030 .............................................................................................84

ho

3.3. Dự báo nhu cầu đầu tư phát triển của Tỉnh Quảng Bình ...................................86

̣c k

3.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình .......................................87

in

3.4.1. Giải pháp đối với VDB ...................................................................................87


h

3.4.2. Giải pháp đối với VDB– Chi nhánh Quảng Bình ...........................................90



PHẦN THỨ III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................97

́H

1. Kết luận ...............................................................................................................97
2. Kiến nghị .............................................................................................................

́


908

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100
Phụ lục.....................................................................................................................102
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


Đại học Kinh tế Huế


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Dư nợ các hoạt động nghiệp vụ giai đoạn 2012-2016..............................47
Bảng 2.2: Biến động vốn, tài sản giai đoạn 2012-2016 ............................................48
Bảng 2.3:Kết quả hoạt động chưa phân phối giai đoạn 2012-2016..........................49
Bảng 2.4: Tỷ trọng nguồn huy động/dư nợ TDĐT giai đoạn 2012 ­ 2016 ...............51
Bảng 2.5:Tình hình biến động khách hàng giai đoạn 2012-2016 .............................53
Bảng 2.6 : Kết quả cho vay tín dụng đầu tư giai đoạn 2012 – 2016.........................54
Bảng 2.7 : Kết quả thực hiện thu nợ (gốc và lãi) giai đoạn 2012 – 2016 .................56
Bảng 2.8:Tình hình xử lý nợ tại Chi nhánh giai đoạn 2012-2016 ............................59

Đ

Bảng 2.9: Vòng quy vốn tín dụng giai đoạn 2012-2016...........................................61

ại

Bảng 2.10 : Tốc độ tăng trưởng dư nợ vay giai đoạn 2012 – 2016 ..........................62

ho

Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay TDĐT giai đoạn 2012 – 2016 .......................63
Bảng 2.12: Tỷ lệ đóng góp vào ngân sách của các dự án giai đoạn 2012-2016 ......64

̣c k

Bảng 2.13: Vốn đầu tư trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012-2016 ...........65

in


Bảng 2.14 : Tỷ lệ giải quyết việc làm từ các dự án trong tổng số lao động của Tỉnh

h

Quảng Bình giai đoạn 2012-2016 .............................................................................66



Bảng 2.15 : Thông tin chung về đối tượng điều tra ..................................................67

́H

Bảng 2.16: Đánh giá của cán bộ Chi nhánh về công tác nguồn vốn.........................69
Bảng 2.17: Đánh giá của cán bộ Chi nhánh về công tác khách hàng .......................70

́


Bảng 2.18: Đánh giá của cán bộ Chi nhánh về công tác cho vay .............................71
Bảng 2.19: Đánh giá của cán bộ Chi nhánh về công tác thu hồi nợ vay ..................72
Bảng 2.20. Đánh giá của cán bộ Chi nhánh về công tác kiẻm tra giám sát ..............73
Bảng 2.21: Đánh giá của cán bộ Chi nhánh về công tác xử lý rủi ro........................74
Bảng 2.22 Đánh giá của khách hàng vay vốn về công tác khách hàng ...................75
Bảng 2.23: Đánh giá của khách hàng vay vốn về công tác cho vay ........................76
Bảng 2.24: Đánh giá của khách hàng vay vốn về công tác thu hồi nợ vay .............77
Bảng 2.25: Đánh giá của khách hàng vay vốn về công tác kiểm tra giám sát .........78
Bảng 2.26: Đánh giá của khách hàng vay vốn về công tác xử lý rủi ro...................79

ix



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 2.1 : Kết quả thực hiện thu nợ gốc giai đoạn 2012 – 2016 ..............................57
Hình 2.2: Kết quả thực hiện thu nợ lãi giai đoạn 2012 – 2016 .................................57
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...................45

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

x


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I - MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế của bất cứ quốc gia nào cũng vận động theo mục tiêu tăng
trưởng và phát triển không ngừng, để đạt được mục tiêu đó việc đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một nhu cầu cấp
thiết, cần một lượng vốn đầu tư lớn mà bản thân các doanh nghiệp không thể tự đầu
tư được mà đòi hỏi phải có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. Cho vay dự án đầu tư bằng
nguồn vốn tín dụng đầu tư của nhà nước là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó.

Đ

Sau hơn mười năm hoạt động theo hình thức một ngân hàng, Ngân hàng phát

ại

triển Việt Nam (VDB) đã có nhiều nỗ lực trong việc tập trung các nguồn vốn trung
và dài hạn huy động được ở trong và ngoài nước để tài trợ cho các dự án phát triển

ho

và các đối tượng đặc biệt trong nền kinh tế. Vốn của ngân hàng góp phần đẩy mạnh

̣c k

tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xóa đói giảm nghèo. Đây là
giai đoạn ngân hàng hoàn thiện mô hình tổ chức và hoạt động nghiệp vụ để phù

in

hợp với vai trò là công cụ của Chính phủ trong tài trợ phát triển. Trong khi sự tài trợ


h

từ các nguồn vốn có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước ngày càng hạn hẹp thì đòi



hỏi VDB phải tự chủ được trong cả hoạt động huy động vốn và hoạt động cấp tín

́H

dụng. Với kết quả về vốn giải ngân hàng năm ở mức 4,2% so với tổng nhu cầu vốn
của nền kinh tế, tỷ lệ nợ xấu ở mức 15% tổng dư nợ (nếu tính theo chuẩn quốc tế thì

́


mức này cao hơn gấp 3 lần), chênh lệch giữa doanh thu từ lãi và chi phí trả lãi luôn
đạt giá trị âm ở mức khoảng 2.000 tỷ đồng mỗi năm…cho thấy nếu không có những
điều chỉnh kịp thời từ cơ chế chính sách đến hoạt động nghiệp vụ thì VDB sẽ hoàn
toàn phụ thuộc vào Ngân sách Nhà nước.
Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình là đơn vị trực thuộc
của Ngân hàng phát triển Việt Nam. Tính từ khi được thành lập đến nay, ngoài số
dư nợ kế thừ từ tổ chức cũ, VDB - Chi nhánh Quảng Bình đã thực hiện đầu tư vốn
cho các dự án trên địa bàn hơn 12.000 tỷ đồng. Sự thành công của một số dự án
như: Nhà máy xi măng Sông Gianh, Nhà máy xi măng Quảng Phúc, dự án trồng

1



Đại học Kinh tế Huế

rừng cao su tại Ngân Thuỷ Lệ Thuỷ, chương trình kiên cố hoá kênh mương… trong
thời gian qua cho thấy Chi nhánh đã nhanh chóng phát huy được vai trò của mình
trong việc hỗ trợ các dự án đầu tư được nguồn vốn tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà
nước để đầu tư, mở rộng sản xuất, góp phần thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh Quảng
Bình phát triển. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế
như: hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, không bền vững về tài chính, tỷ lệ nợ xấu cao,
khả năng huy động vốn trong nước nghèo nàn, một số dự án đầu tư dở dang hoặc
hoàn thành nhưng vận hành kém hiệu quả… như dự án Nhà máy luyện gang và sản
xuất phôi thép Anh Trang, Nhà máy đóng tàu Nhật lệ, Khu du lịch đá nhảy, dự án
Nhà máy nước Sông Thai, chương trình đánh bắt hải sản xa bờ, mía đường…, kết

Đ

quả hạn chế sự mở rộng hoạt động và khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nguồn vốn

ại

TDĐT của Nhà nước. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài

ho

“Hoàn thiện công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng

̣c k

Phát triển Việt nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu


in

2.1 Mục tiêu chung

h

Luận văn được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn



TDĐT của nhà nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

́H

giai đoạn từ năm 2012-2016, từ đó đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý vốn TDĐT của nhà nước trong thời gian tới.

́


2.2. Mục tiêu cụ thể

Để đạt được mục tiêu chung, luận văn xác định một số mục tiêu nghiên cứu
cụ thể sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn tín dụng đầu tư và công tác
quản lý vốn TDĐT của Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn TDĐT của Nhà nước
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2012-2016
để tìm ra những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý vốn TDĐT của Nhà nước;


2


Đại học Kinh tế Huế

- Đề xuất các định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn
TDĐT của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vốn TDĐT của Nhà nước và các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý vốn TDĐT của Nhà nước.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian nghiên cứu : Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử
lý, phân tích thực trạng công tác quản lý vốn TDĐT của Nhà nước giai đoạn từ năm
2012 – 2016 và số liệu sơ cấp dự kiến điều tra trong năm 2017.

Đ

- Về không gian nghiên cứu: Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh

ại

Quảng Bình.

ho

4. Phương pháp nghiên cứu

̣c k


4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Để đạt được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề ra, đề tài nghiên cứu tham

in

khảo từ các giáo trình, tạp chí Hỗ trợ Phát triển, thông tin từ các phương tiện thông

h

tin đại chúng, các báo cáo khoa học, luận văn của những người đi trước cũng được



sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và được kế thừa một cách hợp lý trong luận

́H

văn này... nhằm xác định khung lý thuyết về công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư
của Nhà nước làm cơ sở cho việc nghiên cứu của đề tài.

́


4.2. Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Luận văn thu thập thông tin, phân tích các số liệu từ các
báo cáo tổng kết, báo cáo cho vay, báo cáo hoạt động của VDB – Chi nhánh Quảng
Bình, báo cáo kết quả hoạt động của các dự án vay vốn, niên giám thống kê Tỉnh
Quảng Bình.
- Số liệu sơ cấp: Đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua điều tra,

phỏng vấn đến toàn bộ nhân viên đang làm việc, có liên quan đến trực tiếp công tác
quản lý vốn TDĐT của Nhà nước tại VDB – Chi nhánh Quảng Bình gồm 30 người,
thông qua bảng hỏi về các 06 nội dung chính gồm: Công tác quản lý nguồn vốn;

3


Đại học Kinh tế Huế

Công tác khách hàng; Công tác cho vay; Công tác thu hồi nợ vay; Công tác kiểm
tra, giám sát; Công tác xử lý rủi ro. Bên cạnh đó, để có được những đánh giá mang
tính khách quan hơn từ các đơn vị đã và đang được hưởng ưu đãi từ nguồn vốn
TDĐT của Nhà nước, tác giả thực hiện lấy ý kiến đánh giá toàn bộ khách hàng có
quan hệ vay vốn TD ĐT tại Chi nhánh bằng 15 phiếu điều tra được phát ra.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
4.3.1. Đối với số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được tổng hợp, phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả để
mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm.
Mục đích nhằm xác định ảnh hưởng của những khác biệt giữa các đối tượng điều

Đ

tra, phỏng vấn như: giới tính, độ tuổi, công việc, trình độ học vấn, số năm công tác,

ại

mức độ đồng ý với các nhận định được đề cập trong bảng hỏi trong thang đo likert 5

ho


cấp độ.

̣c k

4.3.2. Đối với số liệu thứ cấp

Số liệu thứ cấp được thu thập được tổng hợp xử lý, phân tích bằng phần mềm

in

Microsoflt Office Excel 2007. Phân tích dựa vào mức độ, tỷ lệ của các chỉ tiêu, nhân tố

h

tính toán được trên số liệu thứ cấp thu thập được trong quá trình nghiên cứu.



5. Kết cấu của luận văn

́H

Ngoài các phần mở đầu, kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được kết
cấu thành 3 chương:

́


Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn tín dụng đầu tư của Nhà nướcvà
công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.


Chương 2. Thực trạng công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của
Nhà nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

4


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
1.1. Lý luận về vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước
1.1.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước
Tín dụng ra đời rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và được lưu
truyền từ đời này qua đời khác. Tín dụng xuất phát từ chữ “Credit” trong tiếng Anh,
nó có nghĩa là lòng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngôn
ngữ Việt Nam là sự vay mượn.

Đ

Tín dụng Nhà nước là hình thức tín dụng không thể thiếu trong hệ thống tín

ại

dụng quốc dân do vai trò to lớn mà nó đảm nhiệm. Trước hết, tín dụng Nhà nước là


ho

nguồn bù đắp thiếu hụt ngân sách quan trọng đó là bù đắp các khoản chi tiêu dùng

̣c k

thường xuyên và không tham gia vào chu trình tái sản xuất của nền kinh tế và bù
đắp những khoản chi cho đầu tư phát triển kinh tế, tăng thêm nguồn lực tài chính

in

cho nhà nước để thực thi các chính sách quản lý vĩ mô nền kinh tế. Thứ hai, tín

h

dụng Nhà nước tạo điều kiện phát triển thương mại, hợp tác quốc tế. Thứ ba, tín



dụng Nhà nước tạo điều kiện để phát triển tín dụng ngân hàng, vì các giấy tờ có giá

chiết khấu, tái cầm cố tại ngân hàng [20, 26]

́H

của tín dụng nhà nước là một loại đối tượng quan trọng để chiết khấu, cầm cố, tái

́



Hình thức biểu hiện bên ngoài của tín dụng Nhà nước là sự vay mượn tạm
thời một số hiện vật hay tiền, nhưng bản chất bên trong chứa đựng nhiều mối quan
hệ giữa nhà nước với các chủ thể khác.
Bản chất của tín dụng Nhà nước mang đặc trưng cơ bản của tín dụng nói
chung là sự hoàn trả và có lợi tức, ngoài ra nó còn có những đặc trưng khác như tính
cưỡng chế, chính trị, xã hội. Tính lợi ích kinh tế thể hiện trực tiếp trên lợi tức tiền
vay, thể hiện gián tiếp qua việc hưởng thụ các lợi ích công cộng, sự gia tăng việc
làm do tín dụng đầu tư của Nhà nước mang lại. Đối với cho vay nợ nước ngoài, lợi
ích kinh tế không chỉ thể hiện trên lợi tức tiền vay mà còn mang lại cho nước chủ

5


Đại học Kinh tế Huế

nợ nhiều khoản lợi ích khác về thuế quan, về xuất nhập khẩu hàng hóa.Tính cưỡng
chế của tín dụng Nhà nước thể hiện ở việc nhà nước qui định mức huy động, hoàn
trả theo nghĩa vụ bắt buộc đối với các chủ thể trong nước. Tính chính trị của tín
dụng Nhà nước thể hiện ở lòng tin của dân chúng đối với chính phủ, thể hiện ở trách
nhiệm và mối quan tâm của chính phủ đối với dân chúng chẳng hạn như cho vay tài
trợ, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo... Trong quan hệ đối ngoại, tính chính
trị của tín dụng Nhà nước thể hiện mối quan hệ chính trị, ngoại giao... giữa nước
chủ nợ và nước con nợ. [16]
Tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước là tín dụng Nhà nước cho vay đầu tư
với lãi suất ưu đãi theo kế hoạch của Nhà nước hoặc theo mục tiêu, định hướng của

Đ

Nhà nước. Đối tượng của TDĐT của Nhà nước thường là các lĩnh vực then chốt,


ại

trọng điểm của các ngành, các vùng để làm mồi tạo đà đối với phát triển kinh tế - xã

ho

hội, nhưng khả năng sinh lời thấp, quy mô đầu tư vốn quá lớn, hoặc quá mạo hiểm

̣c k

đối với nhà đầu tư, vì vậy được Nhà nước định hướng khuyến khích và ưu tiên đầu
tư trong từng thời kỳ với lãi suất ưu đãi thấp hơn lãi suất thị trường. [20, 30]

in

Tín dụng đầu tư của Nhà nước chỉ ra đời khi mục đích tín dụng của Nhà

h

nước chuyển từ chi tiêu sang đầu tư dưới dạng cho vay có hoàn lại. Khi các hoạt



động đầu tư cho các dự án phát triển trong nền kinh tế được sử dụng từ nguồn vốn

́H

TDĐT của Nhà nước tạo ra nguồn thu có khả năng hoàn trả khoản vốn gốc và tiền
lãi đối với nguồn vốn đã sử dụng thì tính kinh tế của hoạt động TDĐT của Nhà


́


nước xuất hiện. Vốn TDĐT của Nhà nước ngoài tính kinh tế còn thể thiện tính xã
hội, với nguồn vốn đầu tư ưu đãi dành cho các lĩnh vực then chốt, ưu tiên…các dự
án hoàn thành đi vào hoạt động đã giúp giải quyết việc làm cho số lượng lớn lao
động trong xã hội, giảm thiểu sự chênh lệch giữa các vùng miền do lợi thế địa lý tạo
ra…Đây cũng chính là lý do khiến cho TDĐT của Nhà nước không chỉ là công cụ
củng cố tiềm lực tài chính quốc gia mà còn là công cụ để Nhà nước có thể thực hiện
vai trò điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế [15, 53] .
Cơ chế TDĐT của Nhà nước hợp lý không chỉ giúp tập trung được nguồn
vốn cần thiết làm nền tảng cho Nhà nước tiến hành điều tiết nền kinh tế, mà còn có

6


Đại học Kinh tế Huế

tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển được nguồn vốn. Qua
đó, Nhà nước có thể mở rộng và chủ động trong thực hiện mục tiêu đầu tư phát triển
trong các giai đoạn tiếp theo. Mặt khác nếu cơ chế chưa hoàn thiện thì sẽ làm triệt
tiêu mục tiêu của nguồn vốn TDĐT của Nhà nước và hệ quả là hiệu quả về mặt kinh
tế không đạt được (nhà nước bị mất vốn) đồng thời hiệu quả về mặt xã hội cũng bị
mất đi do dự án không đi vào hoạt động được hoặc hoạt động kém hiệu quả dẫn đến
gia tăng thất nghiệp [19]. Như vậy có thể hiểu : ‘’Tín dụng đầu tư của Nhà nước là
việc thực hiện cho vay ưu đãi đối với các dự án đầu tư phát triển của Nhà nước
(các chương trình phục vụ lợi ích quốc gia, các dự án đầu tư trọng điểm trong từng
thời kỳ, chương trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến việc chuyển dịch cơ cấu

Đ


kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững… ), thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa

ại

Nhà nước với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, nhằm thực

hướng của Nhà nước.’’

̣c k

ho

hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ nhất định theo định

1.1.2. Đặc điểm vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước

in

Hoạt động TDĐT của Nhà nước là do Nhà nước đứng ra quản lý thông qua

h

cơ quan đại diện của Nhà nước đó là VDB. VDB thực hiện cho vay theo chủ



trương, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời

́H


kỳ từ nguồn vốn Ngân sách cấp và nguồn huy động khác trên cơ sở bảo toàn vốn và
tiến tới bù đắp chi phí. Dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước được Nhà nước cho

́


hưởng chế độ ưu đãi về lãi suất, Ngân sách Nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch lãi
suất do phần vốn đi vay phải trả lãi cao hơn so với lãi suất cho các dự án vay. Vốn
TDĐT của Nhà nước có những đặc điểm nổi bật như sau:
- Tổ chức tín dụng làm nhiệm vụ quản lý, huy động và cho vay là cơ quan
chuyên môn của nhà nước, được thành lập theo quyết định của Chính phủ và được
Chính Phủ chỉ đạo cả về nghiệp vụ cũng như tổ chức hành chính nhân sự, đó là
VDB. VDB hoạt động theo quy định của Nhà nước, được Nhà nước cấp vốn pháp
định, cấp bù chênh lệch lãi suất. VDB có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con
dấu, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng

7


Đại học Kinh tế Huế

thương mại trong nước và nước ngoài, được tham gia hệ thống thanh toán với các
ngân hàng và cung cấp dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật. VDB có tỷ
lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền
gửi. VDB được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán, được miễn nộp thuế và
các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật [2], [4].
- Đối tượng cho vay: TDĐT của Nhà nước không có điều kiện được lựa chọn
đối tượng đầu tư mà phải thực hiện theo danh mục ngành nghề, lĩnh vực quy định
từng thời kỳ của Chính Phủ.VDB phục vụ dự án phát triển do đó có thể nói các lợi

ích mà VDB vươn tới là các lợi ích mang tính chất công. Hiện nay, đối tượng vay
vốn TDĐT được thực hiện theo Nghị định 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm

Đ

2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 05 năm 2017.

ại

- Nguồn vốn cho vay TDĐT của Nhà nước mà VDB được sử dụng bao gồm:

ho

vốn chủ sở hữu, vốn huy động trong và ngoài nước, nguồn vốn ngân sách nhà nước
cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện chính sách TDĐT của Nhà nước

̣c k

theo quy định của pháp luật [4].

- Lãi suất cho vay TDĐT của Nhà nước tiến tới đủ bù đắp chi phí về vốn, chi

in

phí hoạt động và dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động của VDB. Lãi suất cho

h

vay TDĐT và các loại phí liên quan đến khoản vay do Nhà nước quy định phù hợp




với nhu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ, từng đối tượng đầu tư mà

́H

Nhà nước cần khuyến khích đầu tư và thấp hơn lãi suất cho vay của các Ngân hàng

́


thương mại. [5]

- Lãi suất huy động thường thấp nhất trên thị trường vốn vì nó có độ an toàn
cao nhất do được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán. [3].
- Khác với hoạt động của các tổ chức tín dụng khác hoạt động TDĐT của
Nhà nước tại VDB không vì mục đích lợi nhuận tuy nhiên phải đảm bảo bảo toàn
vốn và bù đắp chi phí về vốn, chi phí hoạt động và dự phòng rủi ro tín dụng trong
hoạt động. VDB tập trung cho vay các dự án trung dài hạn, khả năng sinh lời thấp
nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội với lãi suất thấp,
điều kiện đảm bảo tiền vay thông thoáng trong khi phải huy động vốn với lãi suất
tiệm cận lãi suất thị trường.

8


Đại học Kinh tế Huế

- Ngân hàng phát triển Việt Nam được Ngân sách Nhà nước (NSNN) cấp bù
chênh lệch lãi suất: VDB thực hiện cấp TDĐT của Nhà nước với lãi suất ưu đãi,

thấp hơn lãi suất cho vay trên thị trường tiền tệ cùng thời điểm, thông thường mức
lãi suất bằng khoảng 70% lãi suất thị trường, thậm chí có những khoản vay những
dự án, chương trình đầu tư trọng điểm của Chính phủ có lãi suất cho vay rất thấp,
được giữ ổn định trong suốt đời dự án 6,9%; 5,4% (chương trình xi măng, sắt thép,
mía đường…); 3%(chương trình đóng tàu, đánh bắt hải sản xa bờ…); và còn có cả
những chương trình có mức lãi suất 0%/năm (chương trình kiên cố hoá kênh
mương, giao thông nông thôn, tôn nền vượt lũ…). Với lãi suất đầu ra thấp như vậy
thì việc phải huy động vốn trên thị trường rõ ràng sẽ tạo ra chênh lệch “âm” giữa lãi

Đ

suất cho vay và lãi suất huy động (mặc dù Ngân hàng phát triển Việt Nam luôn huy

ại

động được nguồn vốn rẻ nhất trên thị trường do được Chính phủ bảo lãnh), chưa kể

ho

phí quản lý của tổ chức cho vay. [1], [3], [5].

̣c k

- Phần lớn các dự án vay vốn tại VDB có tổng mức đầu tư lớn, thời gian đầu
tư và thu hồi vốn kéo dài, tập trung vào một số ít ngành nhất định. Tài sản đảm bảo

in

tiền vay chủ yếu là tài sản hình thành từ vốn vay và có tính thanh khoản thấp. Trách


h

nhiệm vật chất, tài chính của doanh nghiệp đối với khoản vay có phần hạn chế so



với giá trị tài sản bảo đảm, khả năng thu hồi vốn khi xử lý tài sản thấp [5].

́H

Tín dụng đầu tư Nhà nước vừa thể hiện nội dung kinh tế đồng thời cũng
mang nội dung chính trị và xã hội. Sự kết hợp hài hoà lợi ích kinh tế, lợi ích chính

́


trị và xã hội là bản chất của tín dụng đầu tư của Nhà nước, đây cũng là mục tiêu
hoạt động, là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức quản lý tín
dụng đầu tư của Nhà nước.
1.1.3. Vai trò của vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước
Trải qua các cơ quan quản lý với các tên gọi khác nhau và các lĩnh vực hoạt
động có thay đổi theo từng thời kỳ theo mục tiêu của Nhà nước. Kết quả của quá
trình hoạt động của các cơ quan đó đã khẳng định vai trò của vốn TDĐT của Nhà
nước bởi những đóng góp của nó cho nền kinh tế nước nhà.
Thứ nhất, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong

9


Đại học Kinh tế Huế


việc thực hiện chủ trương xoá bao cấp trong đầu tư và phát triển kinh tế xã hội.
Duy trì và phát triển vốn TDĐT của Nhà nước là một trong những điều kiện
quan trọng để thực hiện chủ trương xoá bao cấp trong đầu tư trong giai đoạn phát
triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm kết hợp chặt
chẽ kế hoạch hoá với các chính sách kinh tế - tài chính để định hướng và khuyến
khích các thành phần kinh tế đầu tư kinh doanh và tiến hành tách chức năng thực
hiện chính sách với chức năng kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Trước thời điểm Luật Ngân sách Nhà nước của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam có hiệu lực (trước năm 1996), các dự án có khả năng thu hồi vốn
trực tiếp được đầu tư từ Ngân sách Nhà nước là một trong những hình thức bao cấp

Đ

trong đầu tư. Bằng phương thức cấp phát không hoàn lại từ nguồn vốn Ngân sách

ại

để đầu tư dự án trong cơ chế củ dẫn đến tình trạng các doanh nghiệp, dân cư trong

ho

nền kinh tế quen với ý thức trông chờ, ỷ lại vào Nhà nước, không chủ động tìm

̣c k

kiếm giải pháp kinh doanh hữu hiệu điều này dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn
đầu tư từ Ngân sách Nhà nước là rất thấp thậm chí không có hiệu quả. Sự bao cấp

h


tượng tiêu cực trong xã hội.

in

trong đầu tư là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự trì trệ và các hiện



Sự đổi mới trong cơ chế sử dụng nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước

́H

chuyển từ cấp phát không hoàn lại sang phải hoàn trả vốn vay khi hết thời hạn vay
theo quan điểm: Vốn TDĐT của Nhà nước không cho không mà người sử dụng

́


phải đảm bảo hoàn trả được vốn vay (cả gốc và lãi). Chính quan điểm này bắt buộc
các chủ đầu tư phải tính toán kỹ hiệu quả trước khi đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm và
hợp lý để hạ giá thành sản phẩm đồng thời phải hoàn trả lại vốn cho Nhà nước.
Cũng từ đây tư duy kinh doanh theo cơ chế thị trường cho các doanh nghiệp được
tạo lập và phát triển. Do các chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp trong nền kinh tế luôn
luôn phải tính toán hiệu quả kinh tế từ việc sử dụng vốn vay để kết quả hoạt động
của dự án đạt được mục tiêu lợi nhuận đủ sức cạnh tranh trên thị trường và hoàn trả
vốn vay cho Nhà nước điều này làm triệt tiêu thói quen trông chờ, ỷ lại vào sự bao
cấp của Nhà nước.

10



Đại học Kinh tế Huế

Thứ hai, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước là công cụ đắc lực trong quản lý
và điều tiết kinh tế vĩ mô nền kinh tế. Vừa thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế
đồng thời thực hiện cả mục tiêu phát triển xã hội.
Thông qua vốn TDĐT của Nhà nước, Nhà nước thực hiện việc khuyến khích
phát triển kinh tế - xã hội của ngành, vùng, lĩnh vực nhất định theo từng giai đoạn
và và sự ưu đãi này được điều chỉnh phù hợp theo sự biến động thực tế của toàn bộ
nền kinh tế thông qua sự tham mưu của các cơ quan chuyên môn bằng các Nghị
định, thông tư hướng dẫn thi hành việc sử dụng vốn TDĐT của Nhà nước. Bên cạnh
các công cụ kinh tế khác như chính sách đất đai, thuế khoá, chính sách tiền tệ...
chính sách về vốn TDĐT của Nhà nước là công cụ đắc lực, trực tiếp, rất hiệu quả

Đ

trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Một mặt để thực hiện chính sách TDĐT của

ại

Nhà nước khuyến khích huy động các nguồn lực trong xã hội cho đầu tư phát triển.

ho

Mặt khác bằng nguồn vốn TDĐT, Nhà nước định hướng cho nền kinh tế tăng

̣c k

trưởng, phát triển hoặc hạn chế phát triển của một số vùng, ngành, lĩnh vực nhằm

đạt được các mục tiêu theo định hướng mà Nhà nước đặt ra. VDB thực hiện tài trợ

in

trong những lĩnh vực mà khu vực tư nhân không thể hoặc không muốn tham gia

h

nhưng lại có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển hiệu quả và bền vững



của nền kinh tế-xã hội đất nước. Đây là những lĩnh vực xây dựng kết cầu hạ tầng

́H

kinh tế- kỹ thuật, những dự án không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp nhưng có
hiệu quả gián tiếp cao, tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế như những ngành kinh

́


tế trọng điểm, công nghiệp phụ trợ, những ngành then chốt, mang tính đột phá,
những lĩnh vực công nghệ cao, rủi ro lớn…[7 ,45].

Thứ ba,vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước là công cụ làm lành mạnh hoá
nền tài chính quốc gia. Trước đây việc sử dụng nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà
nước được thực hiện không có hiệu quả dưới hình thức cấp phát thì khả năng huy
động nguồn vốn và can thiệp vào nền kinh tế của Nhà nước là rất hạn chế, việc huy
động nguồn vốn bằng các hình thức chủ yếu như tăng thuế, phí, lệ phí…thì không

những mục đích huy động đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế khó có
thể đạt được, mà hiệu quả của của các hoạt động sản xuất có thể bị bóp méo. Hiện

11


Đại học Kinh tế Huế

nay, nguồn vốn TDĐT của Nhà nước được cấp từ Ngân sách Nhà nước và huy động
trong và ngoài nước thông qua các hình thức phát thành trái phiếu, tín phiếu, vay
của các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng…được Nhà nước đảm bảo khả năng
thanh toán. Trái phiếu Chính Phủ với quy mô lớn, tính thanh khoản cao đã trở thành
một công cụ cơ bản trên thị trường chứng khoán và lãi suất chứng khoán Chính Phủ
đã trở thành mức lãi suất chỉ đạo trên thị trường tài chính. Hoạt động huy động vốn
TDĐT của Nhà nước không những làm thúc đẩy sự phát triển thị trường chứng
khoán, mà tác dụng đòn bẩy từ hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn bằng cơ chế
tín dụng (cho vay có hoàn trả) đã tạo ra tính an toàn cho chứng khoán Chính Phủ,
làm phát triển hoạt động huy động vốn nói riêng và thị trường vốn nói chung. Chỉ

Đ

có tính hiệu quả của các hoạt động đầu tư bằng nguồn vốn TDĐT của Nhà nước

ại

mới tạo ra được nguồn thu để trang trải các nghĩa vụ nợ, xoá bỏ hoàn toàn cơ chế

ho

tiền tệ hoá thâm hụt Ngân sách, loại bỏ nguy cơ lạm phát tiềm ẩn, bảo đảm giá trị


̣c k

của đồng tiền, lúc đó việc huy động nguồn vốn dài hạn mới tồn tại và phát triển
được. Điều này giúp Nhà nước chủ động trong việc điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng

h

quốc gia.

in

trưởng kinh tế, kéo theo sự cải thiện tiềm lực làm lành mạnh hoá tình hình tài chính



Thứ tư,vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc

́H

thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá. Việt Nam là một nước đang phát triển với xuất phát điểm là một nền kinh

́


tế thuần nông, nghèo nàn lạc hậu. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH,HĐH) đã được Đảng và Nhà nước ta xác định là con
đường tất yếu để Việt Nam nhanh thoát khỏi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển trở
thành một quốc gia văn minh, hiện đại. Nội dung và yêu cầu cơ bản của chuyển

dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là tăng
nhanh tỷ trọng giá trị trong GDP của các ngành công nghiệp, xây dựng (gọi chung
là công nghiệp) và thương mại - dịch vụ (gọi chung là dịch vụ), đồng thời giảm dần
tương đối tỷ trọng giá trị trong GDP của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư
nghiệp (gọi chung là nông nghiệp). Với cơ chế điều hành, sử dụng nguồn vốn

12


Đại học Kinh tế Huế

TDĐT của Nhà nước theo hướng chuyển từ cấp phát không hoàn lại sang cho vay
đầu tư có hoàn trả đã tạo ra được nhận thức mới, phương pháp mới, cách làm mới
phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế, góp phần đưa nền kinh tế đất nước
thoát khỏi khủng hoảng và phát triển theo hướng CNH-HĐH. [21].
Thứ năm,vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và xuất khẩu của đất nước.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập hay sản lượng được tính cho
toàn bộ nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Sự tăng
trưởng kinh tế của một quốc gia chịu ảnh hưởng của bốn nhân tố cơ bản đó là: (1)
Vốn nhân lực, (2) Tích luỹ tư bản (vốn), (3) Tài nguyên thiên nhiên, (4) tri thức

Đ

công nghệ. Vốn đầu tư không chỉ là cơ sở để tạo ra vốn sản xuất, tăng năng lực sản

ại

xuất của các doanh nghiệp và của nền kinh tế, mà còn là điều kiện để nâng cao trình


ho

độ khoa học - công nghệ, góp phần đáng kể vào việc đầu tư theo chiều sâu, hiện đại

̣c k

hoá quá trình sản xuất. Việc tăng vốn đầu tư cũng góp phần vào việc giải quyết
công ăn việc làm khi mở ra các công trình xây dựng hay mở rộng quy mô sản xuất.

in

Với vai trò là“vốn mồi”cho các doanh nghiệp trong xã hội tham gia đầu tư các dự

h

án phát triển, thông qua cơ chế lãi suất ưu đãi và ổn định trong suốt vòng đời dự án



đã hỗ trợ tích cực cho một số ngành, lĩnh vực trọng điểm; tăng cường cơ sở vật chất,

́H

kỹ thuật và năng lực cạnh tranh của bản thân các doanh nghiệp nói riêng và của cả
nền kinh tế nói chung; góp phần thu hút đầu tư vào các địa bàn có điều kiện kinh tế

́


- xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. Cơ chế hỗ trợ từ vốnTDĐT của Nhà nước

bằng lãi suất ưu đãi, các doanh nghiệp được tiếp sức để nâng cao năng lực cạnh
tranh và vị thế của mình trên thị trường thông qua sự gia tăng về tích luỹ tư bản. Sự
phát triển bền vững của các dự án, chương trình kinh tế từ nguồn vốn này là việc
sản phẩm từ các dự án đầu tư không chỉ dừng lại ở thị trường trong nước mà đã dần
vươn ra thị trường quốc tế...
1.2. Công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước
1.2.1.Quan niệm về quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và

13


Đại học Kinh tế Huế

ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn
chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan
niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học đã đưa ra những
định nghĩa về quản lý như sau:
Theo Tailor: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì
và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm " .
Theo Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều
chỉnh và kiểm soát ấy”.

Đ

Theo Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp

ại


con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định".

ho

Theo Peter F Druker: "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó
không nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó không nằm ở sự logic

̣c k

mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích".
Theo Peter.F.Dalark: "Định nghĩa quản lý phải được giới hạn bởi môi trường

in

bên ngoài nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh

h

nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công".Chủ trương của Peter.



F. Dalark là giới hạn doanh nghiệp từ góc độ xã hội, lấy quản lý làm chức năng

́H

chính của doanh nghiệp. Vì thế, quản lý trở thành chức năng và vai trò của tổ chức

́



xã hội, nó cũng sẽ thông qua các doanh nghiệp góp phần xây dụng chế độ xã hội
mới để đạt được mục tiêu lý tưởng là "một xã hội tự do và phát triển". Nếu không
có quản lý hiệu quả thì doanh nghiệp không thể tồn tại và từ đó không thể xây dựng
một xã hội tự do và phát triển.
Các yếu tố của quản lý bao gồm:
- Quản lý là lập kế hoạch, Tổ chức, Lãnh đạo, Kiểm tra. Quản lý là bắt buộc
đối với mọi hệ thống xã hội.
- Đối tượng của quản lý: Là các mối quan hệ giữa con người với con người
nảy sinh trong quá trình hoạt động của tổ chức, nó bao gồm quan hệ giữa những con
người trong hệ thống và quan hệ giữa những người trong hệ thống với những người

14


Đại học Kinh tế Huế

bên ngoài hệ thống. Chủ thể quản lý tác động lên con người thông qua đó mà tác
động đến các yếu tố vật chất và phi vật chất khác để tạo ra kết quả cuối cùng của
toàn bộ hoạt động.
- Quản lý là quá trình tác động mang tính liên tục theo thời gian, là tập trung
nỗ lực, cố gắng của mọi người nhằm tạo dựng tương lai mong muốn trên cơ sở quá
khứ và hiện tại.
- Quản lý không có lý do tự thân để tồn tại mà là nhằm đảm bảo cho tổ chức
đạt được mục đích một cách tốt nhất trong điều kiện nguồn lực hạn chế và môi
trường luôn biến động. Mục tiêu của quản lý là tạo dựng môi trường mà trong đó
mỗi người có thể thực hiện được các mục đích theo nhóm với thời gian, tiền bạc,

Đ


vật chất ít nhất mà sự thoả mãn cá nhân cao nhất.

ại

- Các nhà quản lý thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện môi trường luôn luôn

ho

biến động. Sự hiểu biết về môi trường của hệ thống và kỹ năng phân tích môi

̣c k

trường là hết sức cần thiết.

1.2.2. Chức năng quản lý

in

* Chức năng hoạch định

h

Hoạch định là việc ấn định chính xác các mục tiêu cần đạt được của hệ thống



và lựa chọn cách thức hành động tốt nhất để đạt đựoc mục tiêu đó. Hoạch định là

́H


chức năng chung mà mọi nhà quản lý đều phải thực hiện. Hoạch định có xu hướng
thu hút và đòi hỏi sự quan tâm ngày càng lớn, thực tế cho thấy hoạch định tốt sẽ dễ

́


thành công hay thành công luôn khởi nguồn từ hoạch định tốt.

Hoạch định giúp cho các nhà quản lý chủ động đối phó với các yếu tố bất
định trong tương lai vì thực chất hoạch định là chuẩn bị các yếu tố nguồn lực, các
tâm thế để thực hiện mục tiêu trong tương lai. Hoạch định giúp tận dụng được các
cơ hội có thể có và hạn chế được các rủi ro có thể xảy ra. Sự tồn tại của các yếu tố
bất định luôn đi kèm với các cơ hội và rủi ro. Hoạch định giúp cho các tổ chức có
cơ sở để phân bổ các nguồn lực một cách tập trung và hữu hiệu vì nguồn lực của
các tổ chức luôn có giới hạn, hoạch định xác định được mục tiêu cần đạt được của
tổ chức, là cơ sở để các nhà quản lý phân bổ nguồn lực một cách hợp lý. Ngoài ra

15


×