Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng tại sở xây dựng tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.93 KB, 101 trang )

ư
Tr

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

TẠ CAO CƯỜNG

ọc

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG

K

TỈNH QUẢNG TRỊ

h

in
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế


́H



Mã số: 83 40 410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Huế, năm 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả

nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng

g

dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã

h
ại
Đ

được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.

ọc

Huế, tháng 4 năm 2018

h

in

K



́H



́

i



ư
Tr

LỜI CÁM ƠN

ờn

Được dự phân công của Trường Đại học Kinh tế Huế và sự đồng ý của thầy

giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, tôi đã thực hiện đề tài “Hoàn thiện

g

công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở xây dựng tỉnh Quảng
Trị”.

h
ại
Đ

Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo đã
tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện
ở trường Đại học Kinh tế Huế.

Xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát đã

ọc

tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.


K

Song do buổi đầu làm quen với nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như
hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu

in

sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý của Quý

h

Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để bài luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, cơ quan và bạn bè đã tạo



mọi điều kiện thuận lợi, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và hoàn

Tôi xin chân thành cảm ơn!



́H

thành luận văn.

Huế, tháng 4 năm 2018

Tạ Cao Cường


ii

́

Học viên


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ờn

Họ và tên học viên:
TẠ CAO CƯỜNG
Chuyên ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số: 83 40 410
Niên khóa:
2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Trị, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thực
hiện Quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, phát triển đô thị, nhà ở và công sở, kinh

doanh bất động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ công trong lĩnh vực Quản lý
nhà nước của sở. Như vậy Sở xây dựng Quảng Trị chịu trách nhiệm Quản lý nhà
nước về lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh thực tế, công tác Quản lý
nhà nước tại Sở Xây dựng Quảng Trị vẫn còn bộc lộ những khuyết điểm trong việc
tổ chức lực lượng quản lý và còn thiếu sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản
lý của mình trong lĩnh vực xây dựng.
Chính vì thế tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây
dựng tỉnh Quảng Trị”
2. Phương pháp nghiên cứu
- Thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn được trình bày trong luận văn, tôi
xin rút ra một số kết luận:
- Đề hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng phải đươc
thực hiện đồng bộ từ công tác quy hoạch, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực. Cần
có những giải pháp hữu hiệu để đảm bảo chất lương một cách bền vững, chính sách
sử dụng đãi ngộ, trọng dụng nhân lực còn chưa phù hợp với thực tế.
- Phải đặc biệt là phát huy đươc tài năng, trí tuệ của đội ngũ cán bộ, công
nhân viên để họ góp phần xây dựng và phát triển Sở Xây dựng mạnh mẽ hơn, Sở
Xây dựng cần đổi mới công tác quy hoạch cán bộ, phân công lao động hợp lý, đổi
mới công tác đào tạo, phương pháp quản lý để xây dựng một cơ quan văn minh hiện
đại.
- Tập trung nghiên cứu các tài liệu về hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước
về Đầu tư Xây dựng để tìm ra các phương pháp Quản lý và trên cơ sở đó rút ra một
số kinh nghiệm áp dụng trong thực tiễn của Sở Xây dựng.
- Xem xét và phân tích các chính sách phát triển và nâng cao chất lượng
Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng đang áp dụng kết hợp với việc thu thập,
phân tích các số liệu cần thiết để có cái nhìn tổng quát về nâng cao chất lượng Quản

lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị.

g

ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H



́

iii


ư
Tr


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ờn

BC KT-KT

g
CN

Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật
Công nghiệp

h
ại
Đ

Chất lượng công trình

DAĐT

Dự án Đầu tư

ĐTXD

Đầu tư Xây dựng

QH

Quy hoạch


QHXD

ọc

CLCT

Quy hoạch Xây dựng

K

Quản lý nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

VLXKN

Vật liệu xanh không nung

XDCB

Xây dựng cơ bản

h


in

QLNN



́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Lời cam đoan............................................................................................................... i

g

Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii

h

ại
Đ

Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ....................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng biểu................................................................................................ viii
Danh mục hình .......................................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

ọc

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

in

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

h

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..............................................5




1.1. Khái quát về Quản lý nhà nước trong đầu tư Xây dựng ......................................5
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................5

́H

1.1.2. Đặc điểm của Quản lý nhà nước .......................................................................7
1.1.3. Vai trò và mục đích của Quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản......7



1.1.4. Phương pháp Quản lý nhà nước........................................................................8

1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN trong lĩnh vực Đầu tư Xây

1.2.1. Đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương ..............................10
1.2.2. Tính chủ động sáng tạo và thống nhất trong hoạt động Quản lý nhà nước ....11
1.2.3. Đảm bảo tính kinh tế của hoạt động quản lý...................................................11
1.2.4. Chống thất thoát, lãng phí ...............................................................................11
1.2.5. Hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước ................................................12
1.3. Nội dung Quản lý nhà nước về xây dựng phân cấp cho cấp Sở ........................13
v

́

dựng.............................................................................................................................9


ư
Tr


1.3.1. Đối tượng quản lý ...........................................................................................14

ờn

1.3.2. Phạm vi quản lý...............................................................................................15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ.........................................20

g

2.1. Giới thiệu về Sở Xây dựng Quảng Trị ...............................................................20

h
ại
Đ

2.1.1. Giới thiệu chung..............................................................................................20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................21
2.2. Thực trạng công tác Quàn lý nhà nước về đầu tư Xây dựng tại sở xây dựng
Quảng Trị ..................................................................................................................24

ọc

2.2.1. Công tác rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành các quy định về Quàn lý nhà
nước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng .......................................................................24
2.2.2. Công tác Quản lý xây dựng kế hoạch, quy hoạch xây dựng...........................29

K


2.2.3 Công tác Quản lý chất lượng công trình ..........................................................37

in

2.2.4. Công tác Quản lý thanh tra giám sát ...............................................................43
2.2.5. Công tác Quản lý cấp phép xây dựng .............................................................48

h

2.2.6. Công tác Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng ..............................................50
2.2.7. Công tác Quản lý thẩm định các dự án Đầu tư xây dựng ...............................52



2.2.8. Công tác Quản lý cán bộ quản lý ....................................................................55

́H

2.3. Đánh giá chung về Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng tại Sở xây dựng
Quảng Trị ..................................................................................................................57



2.3.1. Công tác cải cách thủ tục QLNN trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng.................57
2.3.2. Công tác Quản lý xây dựng kế hoạch, quy hoạch xây dựng...........................58

2.3.4. Công tác Quản lý chất lượng công trình .........................................................60
2.3.5. Công tác Quản lý cấp phép xây dựng .............................................................60
2.3.6. Công tác Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng ..............................................60
2.3.7. Công tác Quản lý thẩm định các dự án Đầu tư xây dựng ...............................62

2.3.8. Công tác Quản lý cán bộ quản lý ....................................................................62

vi

́

2.3.3. Công tác Quản lý thanh tra giám sát ...............................................................59


ư
Tr

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

ờn

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY
DỰNG QUẢNG TRỊ...............................................................................................63
3.1. Mục tiêu, định hướng một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý Nhà ước về

g

Đầu tư Xây dựng .......................................................................................................63

h
ại
Đ

3.1.1. Mục tiêu ..........................................................................................................63
3.1.2. Định hướng......................................................................................................63

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quàn lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng .65
3.2.1. Giải pháp tiếp tục hoàn thiện các công tác rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban
hành các quy định về Quàn lý nhà nước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng ...............65

ọc

3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu lực công tác Quản lý Xây dựng kế hoạch, quy hoạch
...................................................................................................................................66
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý chất lượng công trình........................68

K

3.2.4. Giải pháp đẩy mạnh công tác Quản lý thanh tra giám sát ..............................71

in

3.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý cấp phép............................................76
3.2.6. Công tác Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng ..............................................80

h

3.2.7. Công tác Quản lý thẩm định các dự án Đầu tư xây dựng ...............................81
3.2.8. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý .....................................................84



KẾT LUẬN ..............................................................................................................87

́H


1. Kết luận .................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...............................................................................................................89



2.2 Kiến nghị đối với UBND Tỉnh Quảng Trị ..........................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................90
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

́
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


ư
Tr

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Kết quả rà soát thủ tục hành chính đến năm 2016.................................25

Bảng 2.2:

Các thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung...............................25

Bảng 2.3:


Kết quả công tác về quy hoạch vùng tại Quảng Trị tính đến cuối năm

ờn

Bảng 2.1:

g

2016 .......................................................................................................33
Kết quả công tác về quy hoạch xây dựng khu chức năng tại Quảng Trị

h
ại
Đ

Bảng 2.4:

tính đến cuối năm 2016 .........................................................................33

Bảng 2.5:

Kết quả công tác về quy hoạch chi tiết 1/2000, quy hoạch chi tiết 1/500
tại Quảng Trị tính đến cuối năm 2016...................................................34

Bảng 2.6:

Kết quả phân bổ vốn cho công tác quy hoạch.......................................36

ọc


Bảng 2.7:

Kết quả hướng dẫn công tác QLCLCT năm 2014-2016 .......................40

Bảng 2.8:

Thống kê các dự án ĐTXD công trình trong kỳ báo cáo trong phạm vi

Bảng 2.9:

K

địa giới hành chính do UBND tỉnh Quảng Trị quản lý qua các năm ....41
Báo cáo kiểm tra công tác QLCLCT năm 2014-2016 ..........................41

in

Bảng 2.10: Kết quả của công tác kiểm tra chất lượng .............................................42
Bảng 2.11: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, qua các năm................................45

h

Bảng 2.12: Kết quả thực hiện báo cáo thanh tra, khắc phục hậu quả. .....................46



Bảng 2.13: Kết quả thực hiện Quản lý cấp phép xây dựng .....................................49
Bảng 2.14: Kết quả thực hiện Quản lý, phát triển vật liệu xây dựng.......................50


́H

Bảng 2.15: Bảng tổng hợp công trình thẩm định qua các năm................................54

Bảng 2.16: Bảng tổng hợp giá trị được hoàn lại cho Ngân sách nhà nước qua công



tác thẩm định .........................................................................................54
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp năng lực cán bộ .............................................................56

viii

́

Bảng 2.18: Bảng tổng hợp số lượng các cuộc tập huấn nghiệp vụ..........................56


ư
Tr

DANH MỤC HÌNH

ờn

Hình 1: Sơ đồ quy trình lập và phê duyệt quy hoạch xây dựng................................32

g

Hình 2: Quy trình QLNN về chất lượng công trình xây dưng..................................38

Hình 3: Mô hình tổ chức thanh tra Sở Xây dựng Quảng Trị ....................................44

h
ại
Đ

Hình 4: Quy trình Quản lý thẩm định các dự án Đầu tư xây dựng ...........................53

ọc
h

in

K



́H



́

ix


ư
Tr

LỜI MỞ ĐẦU


ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư Xây dựng là hoạt động có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật

g

chất kỹ thuật cho nền kinh tế, là nhân tố quan trọng làm thay đổi chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của một quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước

h
ại
Đ

theo hướng CNH - HĐH. Hiện nay ở Việt Nam, đầu tư cho xây dựng đặc biệt trong
những lĩnh vực khó có khả năng sinh lời như hạ tầng giao thông, hệ thống kênh
mương, đê điều, tưới tiêu, trường học, bệnh viện… chủ yếu lấy từ nguồn ngân sách
của nhà nước.

Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, đầu tư Xây dựng là một vấn đề

ọc

hệ trọng bởi vì, mức đầu tư cao được kỳ vọng đem lại mức tăng trưởng cao. Hiện
nay, tỷ lệ đầu tư cho Xây dựng ở Việt Nam trong thời gian qua lên tới 12% GDP –

K

cao hơn hẳn các quốc gia Đông Á khác trong giai đoạn phát triển tương tự như Việt

Nam – nhưng cho đến thời điểm này, cơ sở hạ tầng của Việt Nam vẫn bị coi là yếu

in

kém và là một trong ba nút thắt tăng trưởng chính của nền kinh tế. Rõ ràng, đầu tư
chỉ dẫn đến tăng trưởng nếu nó thực sự hiệu quả. Vì vậy, nâng cao hiệu quả QLNN

h

về đầu tư Xây dựng phải luôn là một ưu tiên hàng đầu – mà hiện nay điều đó phụ



thuộc phần lớn vào hiệu lực và hiệu quả của quá trình QLNN đối với lĩnh vực này.
Có thể khẳng định rằng, hiệu quả QLNN về đầu tư Xây dựng ở Việt Nam hiện

́H

nay rất thấp và nguyên nhân chủ yếu nhất là do công tác QLNN còn yếu kém. Sự

yếu kém này tồn tại trong tất cả các khâu của quá trình quản lý; từ việc lập quy



hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng; cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ

máy QLNN; đến cơ chế phân bổ ngân sách và thanh kiểm tra, giám sát. Tình trạng

cách rất phổ biến trong hầu hết các dự án được thanh tra và kiểm toán; hàng loạt các
dự án ngàn tỉ bỏ hoang, lãng phí… Trong khi đó, thu ngân sách của cả nước năm

những năm gần đây chỉ đủ để đáp ứng chi thường xuyên, còn toàn bộ vốn cho đầu
tư phát triển phải đi vay nợ. Tình hình nợ công đã ở mức rất nghiêm trọng và dự
báo trong năm nay sẽ cham ngưỡng an toàn (65%) theo Chiến lược quản lý nợ công
đến 2020.

1

́

yếu kém trong quản lý đã dẫn đến nhiều hệ lụy là sai phạm về đầu tư xảy ra một


ư
Tr

Trong thực tế, sự chưa hoàn chỉnh và chặt chẽ của hệ thống luật pháp trong lĩnh

ờn

vực xây dựng đã tạo lỗ hổng không nhỏ trong lĩnh vực này. Bài học về chất lượng
các công trình xây dựng những năm qua, bất cập trong cơ chế quản lý, giám sát đã
đặt ra yêu cầu cần phải nâng cao hiệu quả QLNN trong đầu tư Xây dựng.

g

Ngành xây dựng nói chung và ngành xây dựng của tỉnh Quảng Trị nói riêng

h
ại
Đ


đóng vai trò không nhỏ cho sự phát triển kinh tế. Cùng với sự thay đổi của cơ chế
kinh tế hiện nay, hoạt động đầu tư Xây dựng cũng có só sự phát triển mới phù hợp
với những biến đổi chung.

Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Trị, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thực

ọc

hiện QLNN về các lĩnh vực: xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật đô thị, khu công nghiệp, phát triển đô thị, nhà ở và công sở, kinh doanh bất
động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ công trong lĩnh vực QLNN của sở. Như

K

vậy Sở xây dựng Quảng Trị chịu trách nhiệm QLNN về lĩnh vực xây dựng. Tuy

in

nhiên, trong hoàn cảnh thực tế, công tác QLNN tại Sở Xây dựng Quảng Trị vẫn còn
bộc lộ những khuyết điểm trong việc tổ chức lực lượng quản lý và còn thiếu sót

Chính vì thế tôi chọn đề tài nghiên cứu:

h

trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý của mình trong lĩnh vực xây dựng.




“Hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây

́H

dựng tỉnh Quảng Trị”
2. Mục tiêu nghiên cứu



2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về QLNN và thực trạng QLNN về

QLNN về ĐTXD tại Sở xây dựng tỉnh Quảng Trị
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác QLNN về ĐTXD;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNN về ĐTXD;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về ĐTXD.

2

́

ĐTXD tại tỉnh Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác


ư
Tr


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ờn

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác QLNN về ĐTXD tại Sở xây dựng

tỉnh Quảng Trị.

g

3.2. Phạm vi nghiêm cứu

h
ại
Đ

- Không gian: Tại địa bàn Quảng Trị và giới hạn dưới góc độ chủ yếu về QLNN
về ĐTXD đối với các công trình, dự án được đầu từ tại Quảng Trị. Số liệu thu thập
lấy từ các báo cáo của các phòng ban, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong thời gian 3
năm gần nhất để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ cho việc phân tích đánh giá.
- Thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng QLNN về ĐTXD tại Quảng Trị

năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu

ọc

trong giai đoạn 2014-2016; Đưa ra các giải pháp áp dụng cho giai đoạn từ nay đến


K

4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu

in

- Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin của dự án, thủ tục hành chính về ĐTXD từ các
phòng ban, đơn vị sự nghiệp trong thời gian ba năm gần nhất.

h

- Nội dung thông tin cần thu thập: Tình hình thực hiện những nội dung của công
tác QLNN những dự án đã hoàn thành, thủ tục hành chính về công tác về ĐTXD.



4.2. Phương pháp phân tích

́H

4.2.1. Thống kê mô tả

Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu



thập được từ các báo cáo khác nhau. Thống kê mô tả cung cấp những tóm tắt đơn
giản về các thước đo. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản nó giúp chúng tạo phân

́


tích định lượng về số liệu.
4.2.2. Phương pháp so sánh

Phương pháp này cần có sự thống nhất về không gian, nội dung, tính chất. Tùy
theo mục đích ta có thể xác định gốc so sánh. Gốc so sánh cụ thể là về thời gian,
không gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch. Giá trị so sánh
là số tuyệt đối, số tương đối. Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh cụ thể
thực hiện bằng

3


ư
Tr

- So sánh theo chiều ngang: So sánh theo chiều ngang trên các báo cáo tình hình

ờn

thực hiện công tác QLNN, chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về
số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tình hình thực hiện
công tác QLNN. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy

g

mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tình hình thực hiện công tác QLNN của

h
ại

Đ

đơn vị. Qua đó xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu
phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến các chỉ tiêu phân tích.
5. Kết cấu của luận văn

Luận văn gồm 3 chương:

Chương 1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác Quản lý nhà nước về

ọc

Đầu tư Xây dựng.

Chương 2. Thực trạng công tác Quản lý nhà nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở
Xây dựng Quảng Trị.

K

Chương 3. Định hướng và một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý nhà

h

in

nước về Đầu tư Xây dựng tại Sở Xây dựng Quảng Trị.



́H




́

4


ư
Tr

CHƯƠNG 1

ờn

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

g

1.1. Khái quát về Quản lý nhà nước trong đầu tư Xây dựng

h
ại
Đ

1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Quản lý

Theo giáo trình Một số vấn đề Quản lý nhà nước, NXB Chính trị Quốc gia [tr

26], có thể hiểu Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người, phát triển phù hợp với quy luật, đạt

ọc

tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý.
Cũng theo giáo Giáo trình này, QLNN chứa đựng nhiều nội dung phong phú,

K

đa dạng. Nhưng nhìn chung là có các yếu tố cơ bản là: Yếu tố xã hội; Yếu tố chính
trị; Yếu tố tổ chức; Yếu tố quyền uy; Yếu tố thông tin.

in

Trong đó, hai yếu tố đầu là yếu tố xuất phát, yếu tố mục đích chính trị của
quản lý; còn ba yếu tố sau là yếu tố biện pháp, kĩ thuật và nghệ thuật quản lý.

h

1.1.1.2. Quản lý nhà nước



QLNN trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam là một vấn đề lớn cả trong lý luận và thực tiễn. Trong lý luận, có thể hiểu:

́H

Khái niệm QLNN theo nghĩa rộng: Là hoạt động tổ chức, điều hành của cả bộ


máy nhà nước, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ chức của quyền lực Nhà nước trên



các phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo cách hiểu này, QLNN được
đặt trong cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân lao động làm chủ"

cơ quan hành chính Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của
con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu cầu nhiệm vụ QLNN.
Đồng thời, các cơ quan nhà nước nói chung còn thực hiện các hoạt động có tính
chất chấp hành, điều hành, tính chất hành chính Nhà nước nhằm xây dựng tổ chức
bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của mình. Chẳng hạn như ra quyết định

5

́

Theo nghĩa hẹp, QLNN chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống


ư
Tr

thành lập, chia tách, sát nhập các đơn vị tổ chức thuộc bộ máy của mình; đề bạt

ờn

,khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, ban hành quy chế làm việc nội bộ ...
QLNN theo nghĩa hẹp này còn đồng nghĩa với khái niệm quản lý hành chính


Nhà nước là hoạt động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực của Nhà nước.

g

1.1.1.3. Khái niệm về Đầu tư Xây dựng

h
ại
Đ

ĐTXD cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát
triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền
kinh tế. Do vậy ĐTXD cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng.

ọc

ĐTXD cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong
lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau.
ĐTXD cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng

K

mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.

in

Bên cạnh đó, ĐTXD XDCB còn là việc bỏ vốn để tiến hành hoạt động xây

dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD công trình, khảo sát xây

h

dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng
công trình, quản lý dự án ĐTXD công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây



dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.

́H

Dự án ĐTXD công trình được hiểu là tập hợp các đề xuất có liên quan đến

việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng



nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định.

ĐTXD công trình là người sở hữu vốn hoặc người được giao quản lý và sử dụng
vốn để ĐTXD công trình. Xác định rõ chủ đầu tư có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình quản lý đầu tư nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
kiểm tra giám sát đầu tư, chịu trách nhiệm toàn diện về những sai phạm và hậu quả
do ảnh hưởng của đầu tư đến môi trường môi sinh và do đó, có ảnh hưởng quan
trọng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư.
6


́

Đầu tư XDCB thường được thực hiện bởi một chủ đầu tư nhất định. Chủ


ư
Tr

1.1.2. Đặc điểm của Quản lý nhà nước

ờn

QLNN hay cũng có thể gọi là quản lý hành chính Nhà nước là hoạt động tổ

chức và điều hành để thực hiện quyền lực Nhà nước. Theo giáo trình Một số vấn đề
QLNN, NXB Chính trị Quốc gia, QLNN mang những đặc điểm sau:

g

1.1.2.1. Mang tính quyền lực đặc biệt, tính tổ chức cao và tính mệnh lệnh đơn

h
ại
Đ

phương của Nhà nước

Trong quản lý, khách thể quản lý phải phục tùng chủ thể quản lý một cách
nghiêm minh. Nếu khách thể làm trái, phải bị truy cứu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.


1.1.2.2. Quản lý nhà nước theo mục tiêu, chiến lược, chương trình và kế hoạch

ọc

đã định

Mục tiêu, chiến lược, chương trình và kế hoạch là những công cụ để hoạch
định phát triển. Nghĩa là đặt ra những mục tiêu kinh tế - xã hội cần đạt được trong

K

khoảng thời gian đã định sẵn và cả cách thức thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra.

in

Đặc điểm này đòi hỏi công tác QLNN phải có chương trình, kế hoạch dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn. Có chỉ tiêu khả thi và có biện pháp tổ chức hữu hiệu để

h

thực hiện chỉ tiêu. Đồng thời, có cả các chỉ tiêu chủ yếu vừa mang tính định hướng
vừa mang tính pháp lệnh.



1.1.2.3. Có tính chủ động, sáng tạo và linh hoạt

́H


Trong việc điều hành, phối hợp, huy động mọi lực lượng, phát huy sức mạnh

tổng hợp để tổ chức lại nền sản xuất và cuộc sống xã hội trên địa bàn của mình theo



sự phân công, phân cấp đúng thẩm quyền theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Có
như vậy trong quản lý hành chính mới luôn có tính chủ động sáng tạo và linh hoạt.
1.1.3.1. Đối với dự án dân lập

Sản phẩm đầu ra của dự án gồm cả các công trình xây dựng và các loại chất
thải. Đối với chất thải rắn, thì chắc chắn là ảnh hưởng tới cộng đồng. Do vậy Nhà
nước không thể bỏ qua. Ngay cả những dự án đem lại lợi ích rõ ràng cho cộng đồng
nhưng nó vẫn có thể tiềm ẩn những tác hại nhất định. Điều này buộc Nhà nước phải
luôn theo sát, quản lý các hoạt động này.
7

́

1.1.3. Vai trò và mục đích của Quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản


ư
Tr

Đầu vào của mỗi dự án là tài nguyên của quốc gia, là máy móc, thiết bị công

ờn

nghiệp…Việc sử dụng đầu vào của chủ đầu tư sẽ ảnh hưởng đến cộng đồng về

nhiều mặt. Nó liên quan đến nguồn lợi con người, công sản, chất lượng sản phẩm và
sức khỏe của người dân. Nhà nước cần Quản lý để cân đối nguồn lực trong nền kinh

g

tế và để kiểm tra độ an toàn của các yếu tố đầu vào.

h
ại
Đ

Việc QLNN đảm bảo việc xây dựng đúng quy hoạch, đảm bảo an toàn trong
xây dựng, tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng xây dựng và kiến trúc chung, hạn chế
việc tác động xấu đến môi trường…Đây là vai trò quan trọng nhất trong công tác
QLNN trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.

Do đặc tính mỗi công trình xây dựng như: đặc điểm phân bố công trình, các

ọc

chỉ tiêu kết cấu, cấu trúc công trình … sẽ có ý nghĩa về mặt kinh tế chính trị, quốc
phòng an ninh, xã hội… một cách sâu sắc. Do vậy Nhà nước cần tiền hành quản lý.
1.1.3.2. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước

K

Tất cả các dự án đều có một ban quản lý đi kèm, có thể ban quản lý tồn tại

in


tạm thời, có thể tồn tại lâu dài nhưng luôn cần có sự quản lý của nhà nước:
Ban quản lý dự án do Nhà nước thành lập chỉ chuyên quản với tư cách chủ

h

đầu tư. Họ đại diện cho Nhà nước về mặt vốn đầu tư. Và có sứ mạng biến vốn đó
sớm thành mục tiêu đầu tư nên những ảnh hưởng khác của dự án được quan tâm ít



hơn so với việc hoàn thành mục tiêu đầu tư. Nếu như không có sự quản lý của nhà

́H

nước đối với các ban này thì các dự án quốc gia trong khi theo đuổi các mục tiêu
chuyên ngành thì lại làm tổn hại đến quốc gia ở mặt khác mà họ không lường được



hoặc không quan tâm.

Việc Nhà nước quản lý đối với các dự án này để ngăn ngừa hiện tượng tiêu

1.1.4. Phương pháp Quản lý nhà nước
Phương pháp quản lý của Nhà nước về kinh tế là tổng thể những cách thức
tác động có chủ đích và có thể có của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân và các bộ
phận hợp thành của nó để thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế quốc dân (tăng
trưởng kinh tế, ổn định kinh tế và công bằng kinh tế ...). Phương pháp quản lý của
Nhà nước về kinh tế bao gồm các phương pháp chủ yếu sau:
8


́

cực như hiện tượng tham nhũng, bòn rút công trình…


ư
Tr

1.1.4.1. Phương pháp hành chính

ờn

Phương pháp hành chính là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý

đến đối tượng quản lý bằng những văn bản, chỉ thị, những quy định về tổ chức.
Đây là một phương pháp sử dụng cả trong kinh tế và xã hội

g

1.1.4.2. Phương pháp kinh tế

h
ại
Đ

Phương pháp kinh tế là phương pháp tác động của chủ thể vào đối tượng
quản lý bằng chính sách và đòn bẩy kinh tế như: tiền lương, tiền thưởng, phạt, giá
cả, lợi nhuận, tín dụng,…Thông qua các chính sách và đòn bấy kinh tế để hướng
dẫn, kích thích, điều chỉnh hành vi của đối tượng tham gia trong quá trình thực hiện

đầu tư theo một mục tiêu nhất định của kinh tế xã hội.

ọc

1.1.4.3. Phương pháp giáo dục

Phương pháp giáo dục là phương pháp tác động vào nhận thức, tình cảm của
con người nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao động của họ. Phương pháp

K

này mang tính thuyết phục, giúp người lao động phân biệt phải trái đúng sai như thế
nào để họ quyết định việc mình làm.

in

1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN trong lĩnh vực Đầu tư
Xây dựng

h

Đối với hoạt động QLNN, việc đánh giá hiệu quả hoạt động là một hoạt động



phức tạp vì hoạt động QLNN là một hoạt động mang tính đặc thù. Hoạt động này
không trực tiếp sáng tạo ra giá trị vật chất nhưng bản thân nó lại có ảnh hưởng nhất

́H


định đến quá trình tạo ra các sản phẩm vật chất. Hoạt động QLNN tác động đến quá
trình sáng tạo sản phẩm vật chất, làm cho quá trình này diễn ra một cách nhanh



chóng, thuận lợi hay kìm hãm nó khiến nó diễn ra một cách chậm chạp. Chính vì
vậy, kết quả hoạt động quản lý được đánh giá mang tính chất định tính chứ nhiều

thể, chính xác chẳng hạn như năng lực, uy tín, trình độ, kỹ năng khinh nghiệm và sự
am hiểu các lĩnh vực xã hội cơ bản của chủ thể tiến hành trong hoạt động QLNN.
Những yếu tố này có vai trò, tác dụng rất lớn đối với hoạt động QLNN nhưng
không thể lượng hóa như các chỉ số khác.
Cũng như đánh giá một sự vật, hiện tượng nào đó, việc đánh giá hiệu quả
hoạt động QLNN về ĐTXD cũng cần có những tiêu chuẩn nhất định. Việc xác định
9

́

hơn định lượng. Bên cạnh đó còn có nhiều yếu tố không thể định lượng một cách cụ


ư
Tr

hệ thống tiêu chí là luận cứ khoa học đảm bảo cho việc đánh giá được khách quan

ờn

và đúng đắn. Một dự án ĐTXD được xem là có hiệu quả nếu như nó phù hợp với
chủ trương đầu tư, đảm bảo các yếu tố về mặt chất lượng, kỹ thuật, thời gian thi

công với chi phí thấp nhất và thỏa mãn được yêu cầu của bên hưởng thụ.

g

Bên cạnh đó, có thể hiểu, QLNN trong lĩnh vực ĐTXD chính là việc quản lý

h
ại
Đ

trên góc độ vĩ mô của lĩnh vực này. Mục tiêu là thực hiện đúng những quy định của
pháp luật về yêu cầu kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực ĐTXD. Quản lý vĩ mô nhằm
đảm bảo quy trình thực hiện ĐTXD công trình được thực hiện đúng theo quy định,
đúng với quy hoạch và thiết kế được duyệt, đảm bảo sự bền vững mỹ quan, đảm
bảo chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý.

gồm Một số tiêu chí là:

ọc

Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác QLNN trong lĩnh vực ĐTXD bao

1.2.1. Đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương

K

QLNN các dự án ĐTXD công trình hợp lý có tác động đến hiệu quả của dự án.

in


* Sản phẩm đầu ra của các dự án ĐTXD công trình là các công trình vật chất
phục vụ đời sống của người dân, là công trình phục vụ cho sản xuất, hay là các công

h

trình thuộc kết cấu hạ tầng. Mục tiêu của các công trình xây dựng này thỏa mãn nhu
cầu bức thiết nhất trong mở rộng sản xuất, phục vụ nhân dân hay nói cách khác đó



là những công trình có mức độ phục vụ cao cho các mục tiêu kinh tế xã hội. Sản

́H

phẩm của dự án ĐTXD tạo ra động lực cho phát triển kinh tế. Đồng thời, nó cũng
phải đảm bảo rằng chất lượng xây dựng tốt, được thi công đúng tiến độ, đúng các



tiêu chuẩn kỹ thuật, nằm ở vị trí phù hợp với quy hoạch chung và các yêu cầu về
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, là hạn chế những tham ô lãng phí trong quá trình

chung, quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, cụm công nghiệp sẽ thu hút các nhà
đầu tư cả trong và ngoài nước vào đâu tư. Một lượng vốn lớn sẽ được đưa vào mỗi
địa phương, theo đó giải quyết được nhiều vấn đề cả về mặt xã hội.
* Nền kinh tế hiện nay ngày càng phát triển. Quá trình công nghiệp hóa được
đẩy mạnh, kéo theo quá trình đô thị hóa càng nhanh. Các công trình đô thị phải
được xây dựng đúng ranh giới, chỉ giới, lối kiến trúc của công trình phải hài hòa
10


́

thi công. Như việc hoàn thành đúng tiến độ các quy hoạch xây dựng: quy hoạch


ư
Tr

phù hợp với yêu cầu định hướng kiến trúc của khu vực đó. Việc đáp ứng các yêu

ờn

cầu này sẽ tạo ra hình ảnh đô thị có không gian kiến trúc đẹp.
* Ngược lại, nếu QLNN về ĐTXD nơi lỏng, có những chính sách chủ

trương không phù hợp , hay năng lực quản lý yếu kém. Dẫn đến sự mất cân đối

g

trong sự huy động hiệu quả các nguồn lực khác. Đồng thời giảm hiệu quả đóng góp

h
ại
Đ

của các tiềm năng trong nền kinh tế. Có thể xuất hiện tiêu cực trong ĐTXD. Vấn đề
tiêu cực ở đây chính là việc thi công không đúng thiết kế, không đúng quy hoạch,
ảnh hưởng đến kiến trúc chung, còn để lại vấn đề về môi trường… đây là điều
không tốt cho phát triển kinh tế địa phương..
1.2.2. Tính chủ động sáng tạo và thống nhất trong hoạt động Quản lý nhà nước


ọc

Thực chất của hoạt động QLNN là tổ chức thực hiện pháp luật và các chủ
trương chính sách của chính quyền cấp trên vào cuộc sống. Đây là một chuỗi hoạt
động kế tiếp nhau rất phức tạp từ khâu nắm bắt tình hình, lên kế hoạch hoạt động, tổ

K

chức lực lượng, giao nhiệm vụ cho từng bộ phận, đến việc chỉ đạo thực hiện, điều hòa

in

phối hợp hoạt động và kiểm tra tiến độ thực hiện. Tính hiệu quả được đánh giá bằng
các tiêu chí định tính như: trong việc nắm bắt tình hình thực tế có kịp thời, bao quát

h

các vấn đề và dự báo được xu hướng trong tương lai; cách tổ chức bố trí lực lượng
đầy đủ, khoa học tức là phát huy được lợi thế của mỗi nhân viên; tính đúng đắn của



các chỉ đạo từ cấp trên tức là các chỉ đạo phải nhằm mục đính giải quyết triệt để vấn

́H

đề đang phát sinh và tiến hành việc kiểm tra đồng bộ. Tư duy sáng tạo thể hiện trong

việc phán đoán xu hướng và vận dụng vào điều kiện thực tế địa phương, các sáng

kiến hoặc cách tổ chức bộ máy khoa học, phân công nhiệm vụ cụ thể.



Tiêu chí này được đánh giá thông qua số lượng các sáng kiến tạo bước phát
triển đột phá của các cấp quản lý.

́

1.2.3. Đảm bảo tính kinh tế của hoạt động quản lý
Đó là những chi phí tối thiểu hoặc có thể chấp nhận được về ngân sách, thời
gian, lực lượng tham gia và những chi phí khác có liên quan đến QLNN.
1.2.4. Chống thất thoát, lãng phí
Vốn đầu tư thất thoát diến ra từ khâu chuẩn bị dự án, thẩm định và phê duyệt
dự án đầu tư đến khâu thực hiện đầu tư và xây dựng. thực trạng đầu tư không theo

11


ư
Tr

quy hoạch được duyệt, khâu khảo sát nghiên cứu thiếu tính đồng bộ, không đáp ứng

ờn

các chỉ tiêu kinh tế, khả năng tài chính, nguồn nguyên liệu, bảo vệ môi trường, điều
tra thăm dó thị trường không kỹ; chủ trương đầu tư không đáp ứng đúng khi xem
xét, phê duyệt dự án đầu tư. Việc thẩm định và phê duyệt chỉ quan tâm tới tổng mức


g

nguồn vốn đầu tư, không quan tâm tới hiệu quả, điều kiện vận hành của dự án, nên

h
ại
Đ

nhiều dự án sau khi hoàn thành và đưa vào sử dụng không phát huy tác dụng, gây
lãng phí lớn.

Ngoài ra, do năng lực quản lý điều hành kém của chủ đầu tư, các ban quản lý
dự án, các tổ chức tư vấn cũng gây ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư.
Nguyên nhân chính, tổng quát của hiện tượng lãng phí và thất thoát nằm ở chính

ọc

những chính sách, cơ chế kiểm soát hiện có, vừa cồng kềnh, vừa chồng chéo nhau, làm
cho quá nhiều người có thẩm quyền can thiệp vào công trình nhưng việc xác định trách
nhiệm thuộc về ai lại không rõ ràng, do đó việc quản lý không hiệu quả.

K

Ngay trong quy trình của công tác quản lý cũng dẫn đến thất thoát lãng phí
như: Việc buông lỏng quản lý về công tác quy hoạch được thể hiện ngay từ khâu

in

kinh phí đầu tư cho công tác quy hoạch, nếu tính giữa việc đầu tư cho công tác quy


h

hoạch với hâu quả công tác giải phóng mặt bằng khi ĐTXD nhiều năm qua thì thấy
rằng sự tổn thất là quá lớn so với kinh phí đầu tư cho công tác quy hoạch xây dựng.



Đây thể hiện một sự lãng phí lớn công tác quản lý.

Việc để tình trạng thất thoát lãng phí lớn chính là thể hiện sự quản lý không

́H

hiệu quả của cơ quan QLNN.

Để giảm lãng phí, thất thoát, trong hoạt động quản lý phải được quản lý một



các đồng bộ tức là quản lý hết các lĩnh vực có trách nhiệm quản lý. Từ việc cải cách

thủ tục hành chính đến quản lý quy hoạch, quản lý đô thị,… đến việc thanh tra kiểm
1.2.5. Hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước

Một hình thức hoạt động quan trọng của QLNN là ban hành các quy định
QLNN nhằm đưa ra các chủ trương, biện pháp, đặt ra các quy tắc ứng xử sự hoặc áp
dụng các quy tắc đó giải quyết một công việc cụ thể trong đời sống xã hội. Suy đến
sung, các quy định của QLNN chỉ thực sự có ý nghĩa khi được thực hiện một cách
có hiệu quả đời sống xã hội. Việc thực hiện có hiệu quả các quy định QLNN là yếu
12


́

tra cũng phải đặt dưới sự quản lý một cách khoa học.


ư
Tr

tố rất quan trọng để thực hiện hóa ý chí của nhà quản lý thành những hành động

ờn

thực tiễn. Điều này chỉ đạt được khi tổ chức thực hiện khoa học, hợp lý, đúng lúc,
kịp thời, đáp ứng đòi hỏi bức xúc của đời sống xã hội. Quá trình tổ chức thực hiện
không hợp lý, không kịp thời không thể mang lại kết quả như mong muốn và hơn

g

thế nữa có thể làm giảm sút uy quyền của cơ quan quản lý.

h
ại
Đ

Để tăng hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước cần có một cơ sở pháp
lý rõ ràng, tức là quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của các đối tượng quản lý. Bên
cạnh đó, bộ máy chức năng cũng phải được trang bị sẵn sàng cả về vật chất, tinh
thần và nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ.


Ngoài ra, việc ban hành các chế tài xử phạt thích đáng, mang tính răn đe các

ọc

chủ thể quản lý sẽ làm tăng hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước.
1.3. Nội dung Quản lý nhà nước về xây dựng phân cấp cho cấp Sở
Các căn cứ QLNN về xây dựng phân cho cấp Sở bao gồm:

K

Luật Xây dựng, năm 2014; Nghị định số 13/2015/NĐ-CP ngày 04/02/2015

in

của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số

h

07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan



chuyên môn thuộc Ủy bạn nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn

Xác định Nội dung QLNN về xây dựng gồm các nội dung:

́H


của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực QLNN thuộc ngành xây dựng.

* Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt



động xây dựng.

* Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng.

́

* Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
* Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng.
* Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng.
* Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm trong hoạt động xây dựng.
* Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng.
13


ư
Tr

* Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng.

ờn

* Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.
Cũng căn cứ theo Luật Xây dựng, phân rõ trách nhiệm của từng cấp:

* Chính phủ thống nhất QLNN về xây dựng trong phạm vi cả nước.

g

* Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất

h
ại
Đ

QLNN về xây dựng.

* Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện QLNN về xây dựng.
* Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện QLNN về xây dựng trên
địa bàn theo phân cấp của Chính phủ.

ọc

Đối với mỗi tỉnh, tùy theo tình hình thực tế mà áp dụng Luật một cách uyển
chuyển nhằm phân trách nhiệm rõ ràng cho các đơn vị, đảm bảo quản lý có hiệu
quả. Nhưng có thể xác định trách nhiệm được phân công cho Sở xây dựng trong

in

1.3.1. Đối tượng quản lý

K

việc quản lý về ĐTXD như sau :


Để thực hiện chức năng QLNN trong lĩnh vực xây dựng, Ủy ban nhân dân

h

(UBND) Tỉnh giao nhiệm vụ cho cơ quan chuyên môn của tỉnh mình. Cơ quan
chuyên môn nhận trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức



năng này là Sở xây dựng. Sở xây dựng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế

về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.

́H

về công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra



Sở Xây dựng giúp ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng QLNN về lĩnh
vực: xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công

viên cây xanh, nghĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp), phát triển đô
thị, nhà ở và công sở, kinh doanh bất động sản, vật liệu xây dựng, về các dịch vụ
công trong lĩnh vực QLNN của Sở, thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

14


́

nghiệp (bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, xử lý nước thải, chiếu sáng, công


ư
Tr

1.3.2. Phạm vi quản lý

ờn

1.3.2.1. Lĩnh vực xây dựng cơ bản
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra: về việc thực hiện các

quy định của pháp luật trong lĩnh vực xây dựng (bao gồm các khâu như: lập và quản

g

lý thực hiện dự án ĐTXD công trình, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm

h
ại
Đ

thu (về khối lượng, chất lượng), bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình, xây dựng
theo phân cấp và phân công của ủy ban nhân dân tỉnh); về điều kiên năng lực hành
nghề xây dựng của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
tham gia hoạt động trên địa bàn tỉnh và về công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt
động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.


ọc

Sở Xây dựng thực hiện việc cấp và quản lý các chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng theo quy định của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức tham gia hoạt động trên địa bàn Tỉnh; thực hiện việc cấp, gia hạn , điều

K

chỉnh và thu hồi giấy phép xây dựng có vi phạm đã được cấp trên địa bàn Tỉnh.

in

Ngoài ra, Sở xây dựng tiền hành hướng dẫn kiểm tra các đơn vị cấp dưới (Huyện,
Thành phố, Phường , Xã và thị trấn) thực hiện công việc quản lý giấy phép xây dựng.

dõi việc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.

h

Trong thẩm quyền quản lý của mình, Sở xây dựng tiến hành kiểm tra, theo



Còn đối với lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản, Sở xây

́H

dựng là cơ quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ QLNN cụ thể các vấn đề: hoạt


động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng, giám định



chất lượng công trình, giám định sự cố công trình xây dựng, công tác lập và quản lý
chi phí ĐTXD cơ bản trên địa bàn Tỉnh mình quản lý, vấn đề cề hợp đồng trong

pháp luật); tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án ĐTXD công trình, các dự án
ĐTXD khu đô thị mới.
Bên cạnh đó, Sở Xây dựng hướng dẫn và tiến hành các công tác lập báo cáo
và các công việc lưu trữ.

15

́

hoạt động xây dựng (hướng dẫn các chủ thể tham gia thực hiện theo quy định của


×