Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 118 trang )

ư
Tr

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

PHẠM TIẾN ĐÔNG

ọc

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG

h

in

K

ĐIỆN NÔNG THÔN Ở TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ



́H



Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. NGUYỄN QUANG PHỤC

HUẾ, NĂM 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự

hướng dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những

g


thông tin trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng.

h
ại
Đ

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ọc

PHẠM TIẾN ĐÔNG

h

in

K



́H



́

i



ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các đơn vị và cá

nhân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách nhiệm của Tiến sĩ

g

Nguyễn Quang Phục trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi

h
ại
Đ

cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy, cô giáo của Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt trong suốt thời
gian vừa qua.

Tôi xin cảm ơn lãnh đạo UBND tỉnh Quảng Bình, Sở Công thương, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý dự án cấp điện nông thôn, Sở Tài chính và Kho bạc

hiện đề tài này.

ọc


nhà nước tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện cho tôi thực tập, thu thập số liệu để thực

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên,

K

ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian vừa qua.

in

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót nhất định khi thực hiện luận văn. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

h

của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc.



TÁC GIẢ LUẬN VĂN



́H

PHẠM TIẾN ĐÔNG


́

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên học viên : PHẠM TIẾN ĐÔNG
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ KINH TẾ Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỆN NÔNG THÔN Ở
TỈNH QUẢNG BÌNH”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, Quảng Bình đã có nhiều nỗ lực trong việc triển
khai các dự án đầu tư trọng điểm trong đầu tư XD hệ thống điện nông thôn nhằm
nâng cao chất lượng điện năng và tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho các địa
phương ở khu vực nông thôn. Tổng số vốn đầu tư từ năm 2006 – 2016 là 998,81 tỷ
đồng, trong đó vốn NSNN chiếm đến 35,03%. Tuy nhiên, công tác quản lý vốn
NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn tại Quảng Bình đang bộc lộ
nhiều điểm hạn chế, cụ thể: việc lập dự toán chưa bám sát với điều kiện thực tế; cơ
chế quản lý vốn NSNN vô cùng phức tạp; công tác giải ngân, quyết toán còn nhiều
bất cập; thủ tục hồ sơ thanh quyết toán khá rườm rà, chậm cải cách, do đó gây nhiều
phiền toái cho chủ đầu tư và các nhà thầu thi công. Đặc biệt, nhiều công trình thi

công chậm tiến độ và xảy ra tình trạng đội vốn do lạm phát tăng trong quá trình thi
công, gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn. Những vấn đề kể trên đã đòi hỏi sự cần
thiết phải nghiên cứu, đánh giá một cách toàn diện về công tác quản lý vốn NSNN
trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, nghiên cứu này sử dụng 2 phương
pháp chủ yếu, bao gồm: (1) Phương pháp thu thập số liệu và thông tin; (2) Phương
pháp xử lý và phân tích số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Việc đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn từ nguồn ngân sách nhà nước
đã cải thiện được điều kiện cơ sở hạ tầng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Quảng
Bình. Chất lượng điện năng luôn ổn định, tỷ lệ tổn thất điện năng bình quân hàng
năm của các xã thực hiện dự án đã giảm xuống đáng kể.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong quá trình thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình đã bộc lộ nhiều hạn chế, yếu
kém, cụ thể: việc lập dự toán vốn đầu tư không bám sát với quy mô và điều kiện thi
công các công trình điện; việc bố trí vốn đầu tư dàn trải, xảy ra tình trạng dự án chồng
dự án; có sự dàn xếp trong đấu thầu, chỉ định thầu. Các thủ tục hồ sơ thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư; hồ sơ đề nghị bố trí vốn phải trải qua nhiều cơ quan khác nhau,
dẫn đến mất nhiều thời gian; thủ tục, hồ sơ thanh quyết toán quá phức tạp.
Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo quan trọng đối với các
nhà khoa học và các quản lý, đồng thời làm luận cứ khoa học để xây dựng các chính
sách quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng nói chung và đầu tư xây dựng hệ
thống điện nông thôn nói riêng ở Quảng Bình mang tính hiệu quả và bền vững hơn
trong thời gian tới.

g

ọc


h
ại
Đ

h

in

K



́H



́

iii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

ờn

Bộ Công thương


BQLDA

Ban Quản lý dự án

CP

Chính phủ

g

BCT

EVN
GRDP
KBNN

Đơn vị tính

Công ty điện lực

Tổng sản phẩm quốc nội vùng
Kho bạc nhà nước
Kế hoạch

ọc

KH

h
ại

Đ

ĐVT

Nghị định

NSNN

Ngân sách nhà nước



Quyết định

SCT

Sở Công thương

SL

Số lượng

SPSS

Phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences)

ODA

Vốn vay hỗ trợ phát triển chính thức


REII

Dự án năng lượng nông thôn II

UBND

UBND

VH

Văn hóa

WB

Ngân hàng thế giới

XDCB

Xây dựng cơ bản

h

in

K






́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii

g

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các thuật ngữ viết tắt................................................................................ iv

h
ại
Đ

Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
Danh mục các sơ đồ, hình ...........................................................................................x

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ọc

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN

in

SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỆN
NÔNG THÔN ............................................................................................................7

h

1.1. Ngân sách nhà nước và vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông



thôn..............................................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước .........................................................................7

́H


1.1.2. Khái niệm vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn...........8
1.1.3. Đặc điểm vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn............9



1.1.4. Vai trò của vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện

nông thôn...................................................................................................................12

1.2.1. Khái niệm quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn
...................................................................................................................................13
1.2.2. Đặc điểm quản lý NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ....13
1.2.3. Sự cần thiết phải quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện
nông thôn...................................................................................................................15

v

́

1.2. Quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn................13


ư
Tr

1.2.4. Nội dung quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn.....18

ờn

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ

thống điện nông thôn.................................................................................................24
1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông

g

thôn ở một số địa phương..........................................................................................26

h
ại
Đ

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý vốn NSNN trong Dự án Năng lượng nông thôn II ở tỉnh
Thái Bình...................................................................................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống
điện nông thôn ở tỉnh Quảng Trị...............................................................................27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào quản lý vốn ngân sách nhà nước

ọc

trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình ........................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỆN NÔNG THÔN

K

Ở TỈNH QUẢNG BÌNH .........................................................................................32

in

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội tỉnh Quảng Bình......................................32

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................32

h

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................34
2.1.3. Tình hình thu, chi ngân sách nhà nước ở tỉnh Quảng Bình ............................39



2.1.4. Đánh giá chung ...............................................................................................41

́H

2.2. Tình hình quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở

tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................43

2.2.2. Tình hình huy động vốn đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh



2.2.1. Thực trạng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình ................................43

2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ
thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình..................................................................49
2.2.4. Công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống
điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình ............................................................................53

vi


́

Quảng Bình ...............................................................................................................45


ư
Tr

2.2.5. Kết quả khảo sát các bên liên quan về công tác quản lý vốn NSNN trong đầu

ờn

tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình.........................................65
2.2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng hệ thống điện nông thôn...................................................................................75

g

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN

h
ại
Đ

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
ĐIỆN NÔNG THÔN Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................79
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................79
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................79


ọc

3.1.2. Định hướng......................................................................................................80
3.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................80
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư

K

xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình .............................................81

in

3.2.1. Hoàn thiện khung pháp lý trong quản lý các dự án đầu tư xây dựng có sử
dụng vốn ngân sách nhà nước ...................................................................................81

h

3.2.2. Đổi mới cơ chế lập kế hoạch và bố trí vốn đầu tư xây dựng hệ thống điện
nông thôn từ ngân sách nhà nước..............................................................................83



3.2.3. Hoàn thiện công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ...........................................84

́H

3.2.4. Hoàn thiện công tác phối hợp với các địa phương trong đền bù và giải phóng

mặt bằng ....................................................................................................................85




3.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn ngân sách nhà nước ..............86
3.2.6. Hoàn thiện công tác thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà

3.2.7. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ........................................................89
3.2.8. Nâng cao trình độ năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ làm công tác
quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn .......................89
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................91
1. Kết luận .................................................................................................................91

vii

́

nước...........................................................................................................................88


ư
Tr

2. Kiến nghị ...............................................................................................................92

ờn

2.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành...................................................................92
2.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Bình .......................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94

g


PHỤ LỤC .................................................................................................................97

ọc

h
ại
Đ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

h

in

K



́H



́


viii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn
Bảng 2.1.

Tổng dân số và cơ cấu dân số tỉnh Quảng Bình theo giới tính
và khu vực ...........................................................................................34

g

Bảng 2.2.

Tình hình huy động vốn đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn

Bảng 2.3.

h
ại
Đ

ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2020 ...........................................45
Năng lực Ban quản lý dự án cấp điện nông thôn
ở tỉnh Quảng Bình ...............................................................................52


Bảng 2.4.

Kế hoạch và thực hiện bố trí vốn đầu tư dự án cấp điện nông thôn từ
lưới điện quốc gia ở tỉnh Quảng Bình (giai đoạn 1) ...........................60
Tình hình giải ngân thanh toán vốn ngân sách nhà nước trong dự án

ọc

Bảng 2.5.

cấp điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình (Giai đoạn 1) .........................61
Đặc điểm đối tượng điều tra................................................................65

Bảng 2.7.

Kết quả thực hiện các hình thức đấu thầu của dự án cấp điện nông

K

Bảng 2.6.

Bảng 2.8.

in

thôn từ lưới điện quốc gia ở tỉnh Quảng Bình.....................................69
Kiểm định sự bằng nhau điểm đánh giá của BQLDA và ĐV thi công

h


về thủ tục giải quyết hồ sơ thanh quyết toán tại KBNN tỉnh Quảng
Bình .....................................................................................................71



Bảng 2.9.

Kiểm định sự bằng nhau điểm đánh giá của các đơn vị hưởng lợi theo



́H

địa phương về công tác ĐB&GPMB ..................................................73

́

ix


ư
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH

ờn

SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư

xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình .........................49

g

Sơ đồ 2.2.

Quy trình lập dự toán, thẩm định và phê duyệt vốn đầu tư xây dựng hệ thống

h
ại
Đ

điện nông thôn từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở tỉnh Quảng Bình.........54

Sơ đồ 2.3. Thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hệ thống
điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình ........................................................55

Sơ đồ 2.4. Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từngân sách nhà nước
qua KBNN tỉnh Quảng Bình theo hình thức một cửa ...........................63

ọc

HÌNH

Bản đồ tỉnh Quảng Bình......................................................................32

Hình 2.2.

Nhiệt độ và lượng mưa trung bình ở Quảng Bình trong giai đoạn 2010


K

Hình 2.1.

in

– 2016 ..................................................................................................33
Tình hình lao động của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011– 2015 ........35

Hình 2.4.

Hệ thống trạm biến áp cung cấp điện ở tỉnh Quảng Bình ...................37

Hình 2.5.

GRDP theo khu vực kinh tế của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2016

h

Hình 2.3.



.............................................................................................................38
GRDP bình quân đầu người của các tỉnh Bắc Trung Bộ năm 2016 ...39

Hình 2.7.

Tình hình thu chi ngân sách nhà nước ở tỉnh Quảng Bình


́H

Hình 2.6.

Hình 2.8.

Cơ cấu chi ngân sách nhà nước ở tỉnh Quảng Bình



giai đoạn 2010 – 2016 .........................................................................40

Hình 2.9.

Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện sinh hoạt ở khu vực NT tỉnh Quảng Bình 43

Hình 2.10.

Tổng mức vốn đầu tư dự án năng lượng nông thôn II ở tỉnh Quảng Bình46

Hình 2.11.

Tổng mức vốn đầu tư dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia
ở tỉnh Quảng Bình ...............................................................................47

x

́

giai đoạn 2010 – 2016 ..........................................................................41



ư
Tr

Hình 2.12.

Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án năng lượng nông thôn 2 ở tỉnh

ờn

Quảng Bình .........................................................................................56

Hình 2.13.

Thông tin phản ánh sự chồng lấn của các dự án đầu tư xây dựng hệ
thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình ............................................57

g

Hình 2.14.

Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện

Hình 2.15.

h
ại
Đ


quốc gia ở tỉnh Quảng Bình ................................................................58
Đánh giá của Ban quản lý dự án về công tác tổ chức đấu thầu, chỉ định
thầu ......................................................................................................67

Hình 2.16.

Tổng hợp ý kiến đánh giá của các đơn vị thi công về tổ chức đấu thầu,
chỉ định thầu ........................................................................................68
Đánh giá của cán bộ Ban quản lý dự án và đơn vị thi công về thủ tục

ọc

Hình 2.17.

giải quyết hồ sơ thanh quyết toán tại KBNN tỉnh Quảng Bình ..........70
Hình 2.18.

Tổng hợp ý kiến đánh giá của BQLDA, Đơn vị hưởng lợi và đơn vị thi

K

công về công tác ĐB&GPMB trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông

Hình 2.19.

in

thôn ......................................................................................................72
Chi phí đền bù và giải phóng mặt bằng thuộc dự án cấp điện nông


h

thôn ở tỉnh Quảng Bình .......................................................................75



́H



́

xi


ư
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đẩy mạnh đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn là một trong những nội

g

dung quan trọng mang tính chiến lược của Chính phủ Việt Nam nhằm phục vụ phát

h

ại
Đ

triển kinh tế- xã hội ở khu vực nông thôn. Đây là chủ trương lớn nằm trong lộ trình
thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn kể từ khi
thực hiện đường lối Đổi Mới (1986). Để thực hiện được chủ trương này, trong nhiều
năm qua, Chính phủ Việt Nam đã huy động nhiều nguồn vốn đầu tư khác nhau để
phát triển hệ thống điện lưới cho khu vực nông thôn, trong đó phải kể đến vai trò

ọc

của nguồn vốn ngân sách nhà nước. Theo số liệu thống kê của Tập đoàn điện lực
Việt Nam (EVN), trong vòng 15 năm, kể từ 1998 đến năm 2013, tổng vốn đầu tư
phát triển điện lưới do EVN thực hiện tại các vùng nông thôn là 5.536 tỷ đồng,

K

trong đó vốn ngân sách nhà nước chiếm đến 85% [25]. Hiện nay, vốn ngân sách nhà
nước đang được nhiều địa phương sử dụng phần lớn cho việc đầu tư xây dựng kết

in

cấu hạ tầng nông thôn nói chung và đầu tư phát triển hệ thống điện nông thôn nói

h

riêng, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn.
Quảng Bình là một trong những địa phương chủ yếu sử dụng vốn ngân sách




nhà nước (NSNN) trong đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có xây dựng hệ

́H

thống điện ở khu vực nông. Tính từ năm 2006 đến nay, Quảng Bình đã triển khai
thực hiện 3 dự án đầu tư trọng điểm, bao gồm Dự án đầu tư năng lượng nông thôn II

(2006) [20]; Dự án cung cấp điện bằng năng lượng mặt trời; Dự án cấp điện nông



thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn 2013 – 2020 [21], [22]. Tổng nguồn vốn được

huy động của 3 dự án này là 998,81 tỷ đồng, trong đó vốn NSNN chiếm đến

́
35,03%. Việc tăng cường đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống điện lưới trong
nhiều năm trở lại đây đã tác động tích cực đến kinh tế - xã hội của các địa phương
trong tỉnh có hưởng lợi các dự án này. Tác động rõ nét nhất đó là chất lượng điện
năng luôn ổn định, người dân có thể yên tâm đầu tư máy móc chế biến, phát triển
các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh

1


ư
Tr

tế - xã hội trên địa bàn, giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động ở khu vực nông


ờn

thôn [1].

Tuy nhiên, trong những năm gần đây, công tác quản lý vốn NSNN trong đầu

tư xây dựng hệ thống điện nông thôn tại Quảng Bình đang bộc lộ nhiều điểm hạn

g

chế, cụ thể: việc lập dự toán vốn đầu tư chưa bám sát với điều kiện thực tế và quy

h
ại
Đ

mô công trình; cơ chế quản lý và sử dụng vốn ngân sách nhà nước vô cùng phức tạp
với nhiều bộ ngành và cơ quan quản lý chồng chéo; công tác giải ngân, quyết toán
còn nhiều bất cập; thủ tục hồ sơ thanh quyết toán khá rườm rà, chậm cải cách, do đó
gây nhiều phiền toái cho chủ đầu tư và các nhà thầu thi công [1]. Đặc biệt, nhiều
công trình thi công chậm tiến độ và xảy ra tình trạng đội vốn do lạm phát tăng trong

ọc

quá trình thi công, gây thất thoát và lãng phí nguồn vốn [1]. Có thể cho rằng, với
nguồn vốn ngân sách nhà nước có hạn, đặc biệt là việc huy động vốn gặp nhiều khó
khăn trong bối cảnh nền kinh tế đang phục hồi tăng trưởng do đó việc hoàn thiện

K


công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung và xây dựng phát

in

triển hệ thống điện lưới nông thôn nói riêng là yêu cầu bức thiết không những đối
với tỉnh Quảng Bình mà còn đối với các địa phương khác trong giai đoạn hiện nay.

h

Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản
lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu



tỉnh Quảng Bình” làm Luận văn Thạc sĩ khoa học kinh tế.

2.1. Mục tiêu chung



Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn

thiện công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn
ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và xây dựng hệ thống
điện nông thôn nói riêng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước

2

́

nông thôn ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.


ư
Tr

trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình;

ờn

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn

ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở địa bàn
nghiên cứu trong thời gian tới.

g

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

h
ại

Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Là những vấn đề kinh tế và tổ chức - quản lý liên quan đến công tác quản lý
vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2017.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ọc

- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện ở tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ngân sách
nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn

K

2006 – 2017; Phân tích kết quả đánh giá của các đơn vị liên quan về công tác quản lý

pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin

h

in

vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn; đề xuất giải




4.1.1. Số liệu thứ cấp

́H

Được thu thập từ Niên giám thống kê Việt Nam và tỉnh Quảng Bình; các báo
cáo, tài liệu của các ban ngành tỉnh Quảng Bình, đặc biệt của Sở Công Thương tỉnh



Quảng Bình, Công ty Điện lực Quảng Bình; thông tin liên quan đến vấn đề nghiên
cứu đã được công bố trên các tạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa học, từ các

́

hội thảo khoa học... trong và ngoài nước.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
4.1.2.1 Phương pháp điều tra, khảo sát

Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đồng thời căn cứ vào đối
tượng nghiên cứu vừa được trình bày ở mục 3.1, nghiên cứu này tiến hành khảo sát
3 đơn vị liên quan đến quản lý, sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây

3


ư
Tr

dựng hệ thống điện nông thôn, bao gồm: 1- Ban Quản lý dự án; 2 – Đơn vị thi công;


ờn

3 - Đơn vị hưởng lợi (các xã). Đây là những đơn vị đã qua thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng hệ thống điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình bằng nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước, cụ thể:

g

- Ban quản lý dự án: Đây là bộ phận tham mưu, giúp việc trực tiếp cho chủ

h
ại
Đ

đầu tư trong tổ chức, điều hành các công việc liên quan đến các dự án đầu tư xây
dựng hệ thống điện nông thôn, như: lập hồ sơ mời thầu, chỉ định thầu; giải quyết
các thủ tục hồ sơ thanh quyết toán vốn đầu tư; ...Vì vậy, việc điều tra phỏng vấn các
thành viên Ban quản lý dự án sẽ thu thập đầy đủ và chính xác các thông tin liên
quan đến cơ chế quản lý vốn; công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư tại KBNN

ọc

tỉnh Quảng Bình; năng lực của các nhà thầu.

Nghiên cứu này tiến hành điều tra toàn bộ các thành viên của 3 Ban Quản lý
Dự án (dự án năng lượng nông thôn II; Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc

K


gia và Dự án điện năng lượng mặt trời). Theo báo cáo của Sở Công Thương, tổng số

in

thành viên của ban quản lý dự án năng lượng nông thôn II là 10 người; dự án cấp điện
nông thôn 2 là 12 người và dự án cung cấp điện bằng năng lượng mặt trời là 8 người.

h

Tuy nhiên, do có sự trùng lặp thành viên giữa 3 Ban quản lý dự án, do đó tổng số thành
viên của cả 3 ban quản lý dự án kể trên được điều tra phỏng vấn là 12 người.



- Đơn vị thi công: là những doanh nghiệp được chủ đầu tư chỉ định thầu
hoặc trúng thầu các gói thầu tư vấn thiết kế, giám sát; cung cấp thiết bị; thi công

́H

công trình điện. Việc điều tra phỏng vấn những đơn vị thi công sẽ giúp tác giả nắm
rõ về cơ chế đấu thầu, chỉ định thầu; công tác thanh quyết toán vốn đầu tư; việc giải



quyết các thủ tục hồ sơ thanh quyết toán vốn đầu tư.

Đối tượng điều tra, phỏng vấn tại các đơn vị thi công bao gồm: Ban giám

́
đốc; Trưởng, Phó Phòng Tài chính, Kế toán trưởng; Trưởng, Phó Phòng kỹ thuật.

Dựa vào số liệu thống kê tại Sở Công Thương, trong giai đoạn 2006 – 2017 có 21
doanh nghiệp trong nước đã trúng các gói thầu thuộc 3 dự án đầu tư xây dựng điện
nông thôn ở Quảng Bình, trong đó có 17 doanh nghiệp có trụ sở ở tỉnh Quảng Bình
(13 đơn vị thầu thi công; 4 đơn vị tư vấn thiết kế và giám sát) và 4 doanh nghiệp
ngoài tỉnh Quảng Bình. Do hạn chế về thời gian và điều kiện đi lại khó khăn, nghiên

4


ư
Tr

cứu này chỉ tiến hành điều tra 10 doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình,

ờn

với tổng số mẫu cần được điều tra là 50 mẫu (trong đó 40 mẫu thuộc đơn vị thi công
và 10 mẫu thuộc đơn vị tư vấn thiết kế và giám sát).
- Đơn vị hưởng lợi: là UBND các xã hưởng lợi từ các dự án xây dựng hệ

g

thống điện nông thôn ở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, đây là đơn vị trực tiếp tổ chức

h
ại
Đ

công tác đền bù và giải phóng mặt bằng (ĐB&GPMB), đồng thời là chủ thể biết
được tiến độ thi công và chất lượng các công trình. Do đó, việc điều tra phỏng vấn

những đơn vị hưởng lợi sẽ giúp thu thập được các thông tin về công tác
ĐB&GPMB; tác động của các công trình điện nông thôn được đầu tư từ nguồn vốn
NSNN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

ọc

Nghiên cứu lựa chọn 12 xã ở trên địa bàn 6 huyện (tương ứng 2 xã/huyện,
bao gồm các huyện: Tuyên Hóa, Minh Hóa, Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh
và Lệ Thủy) đã được hưởng lợi từ các dự án cấp điện nông thôn để tiến hành điều

K

tra. Tại mỗi xã, điều tra 3 đối tượng, bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch UBND xã và

h

in

kế toán xã. Tổng số mẫu điều tra là 36 mẫu.



́H



́
Hình 1. Phân bổ số lượng mẫu điều tra, phỏng vấn
Như vậy, tổng số đối tượng cần được điều tra khảo sát là 98 người. Thông tin
thu thập từ các đơn vị được tiến hành theo phương pháp phỏng vấn trực tiếp hoặc

gián tiếp qua đường bưu điện dựa vào câu hỏi nghiên cứu đã được thiết kế sẵn.
Nội dung điều tra tập trung vào những vấn đề liên quan đến công tác quản lý

5


ư
Tr

vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở tỉnh Quảng Bình, với

ờn

các tiêu chí đánh giá đã được xây dựng sẵn trong bảng hỏi. Các ý kiến đánh giá của
các bên liên quan được cấu trúc dưới dạng thang Likert 5 điểm, trong đó 1 điểm thể
hiện quan điểm của người trả lời hoàn toàn không đồng ý (đánh giá không cao) và 5

g

điểm thể hiện quan điểm hoàn toàn đồng ý của người trả lời (đánh giá cao) với các

h
ại
Đ

phát biểu liên quan đến công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống
điện nông thôn ở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
4.1.2.2. Phương pháp chuyên gia

Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà

chuyên môn, các nhà quản lý làm căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi,

ọc

phù hợp với thực tiễn địa bàn nghiên cứu.

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

- Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng để hệ thống hoá và tổng hợp

K

tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

in

- Việc xử lý và tính toán các số liệu và chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành
trên máy tính thông qua sử dụng phần mềm thống kê SPSS.

h

- Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn



ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở địa bàn




́H

nghiên cứu.

́

6


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
ĐIỆN NÔNG THÔN

g

1.1. Ngân sách nhà nước và vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện

h
ại
Đ

nông thôn


1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước

Thực tế cho thấy, thuật ngữ “Ngân sách nhà nước” đã xuất hiện từ lâu và
được sử dụng phổ biến trong các văn bản Luật, văn bản dưới Luật của nhà nước và
được diễn đạt dưới nhiều góc độ khác nhau. Song quan niệm ngân sách nhà nước

ọc

được bao quát nhất cả về lý luận và thực tiễn ở nước ta hiện nay. Theo Luật ngân
sách nhà nước của Việt Nam năm 2015, NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ

K

quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,

in

nhiệm vụ của Nhà nước [18].

Luật này quy định về lập, chấp hành, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, quyết

h

toán ngân sách nhà nước; về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước các cấp



trong lĩnh vực ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế, là

một công cụ tài chính quan trọng của nhà nước thực hiện huy động và phân phối

́H

vốn đầu tư thông qua hoạt động thu, chi NSNN.

Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt

khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật [18].



động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các

phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của nhà nước;
chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật [18].
Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với
trách nhiệm. Quốc hội – cơ quan quyền lực cao nhất về lập pháp quyết định dự toán

7

́

Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc


ư
Tr


ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách

ờn

của nhà nước.

Luật ngân sách nhà nước năm 2015 cũng quy định rõ về ngân sách nhà nước

được hình thành theo các cấp quản lý, bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách

g

địa phương. Trong đó, ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước

h
ại
Đ

phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc
nhiệm vụ chi của cấp trung ương [18]. Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân
sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung
ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm
vụ chi của cấp địa phương [18].

ọc

1.1.2. Khái niệm vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn
Hiện nay, trong các văn bản quản lý về đầu tư công thường đề cập đến nguồn
vốn huy động để thực hiện các dự án, trong đó có đưa ra cụm từ “Vốn ngân sách


K

nhà nước”, bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương. Tuy

in

nhiên, thuật ngữ “Vốn ngân sách nhà nước” không có khái niệm riêng của nó mà
thực chất là một cụm từ dùng để chỉ vốn đầu tư được sử dụng (hay huy động) từ

h

nguồn ngân sách nhà nước. Trước khi đưa ra khái niệm vốn ngân sách nhà nước,
chúng ta cần làm rõ các từ ngữ có liên quan, bao gồm “Vốn nhà nước”; “Vốn nhà



nước ngoài ngân sách”.

́H

Thứ nhất, định nghĩa vốn nhà nước được quy định tại Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 tại Điều 4 khoản 44 như sau: Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân



sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền

địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài

sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị
quyền sử dụng đất [15].
Thứ hai, định nghĩa vốn nhà nước ngoài ngân sách được giải thích tại Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư

8

́

vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của


ư
Tr

xây dựng, trong điều Điều 2 khoản 14: Vốn nhà nước ngoài ngân sách là vốn nhà

ờn

nước theo quy định của pháp luật nhưng không bao gồm vốn ngân sách nhà nước
[5]. Nếu như viện dẫn theo Khoản 44, Điều 4, Luật Đấu thầu 2013 của Việt Nam thì
vốn nhà nước ngoài ngân sách bao gồm: công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ,

g

trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi

h
ại
Đ


của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo
đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
giá trị quyền sử dụng đất [15].

Như vậy, quan điểm của chúng tôi cho rằng: Vốn ngân sách nhà nước là một

ọc

bộ phận của vốn nhà nước được huy động từ ngân sách nhà nước, bao gồm ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương nhằm thực hiện các hoạt động đầu tư
công và phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

K

Từ khái niệm về ngân sách nhà nước và vốn ngân sách nhà nước, có thể hiểu

in

khái niệm vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn ở
tỉnh Quảng Bình như sau: Vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống

h

điện nông thôn là một bộ phận của vốn nhà nước được hình thành từ ngân sách nhà
nước dùng để chi cho đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn nhằm đáp ứng nhu




cầu về điện sản xuất và sinh hoạt của người dân ở khu vực nông thôn.

́H

1.1.3. Đặc điểm vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn

Từ quan niệm về vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống

với hoạt động đầu tư công và gắn với NSNN.



điện nông thôn, có thể thấy nguồn vốn này có hai nhóm đặc điểm cơ bản, đó là gắn

ngày 18/06/2014), tại Điều 4 – Giải thích từ ngữ: Đầu tư công là hoạt động đầu tư
của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội [16]. Như
vậy, khi xem xét ở giác độ đầu tư công thì nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để
đầu tư vào việc phát triển hệ thống điện ở khu vực nông thôn nhằm phục vụ nhu cầu

9

́

Theo Luật đầu tư công của Việt Nam năm 2014 (Luật số 49/2014/QH13


ư
Tr


phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể là đáp ứng nhu cầu điện sản xuất và sinh hoạt cho

ờn

người dân ở khu vực nông thôn. Khác với các loại đầu tư như đầu tư chuyển dịch,
đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua sắm công…, đầu tư xây dựng hệ thống điện nông
thôn là hoạt động đầu tư vào các tủ trung thế, đường dây trung áp và hạ áp, máy

g

biến áp, các trạm biến áp, hệ thống các tủ điện phân phối... Đây là hoạt động đầu tư

h
ại
Đ

phát triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn. Nếu như xem xét ở khía cạnh
NSNN, vốn đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn từ NSNN được quản lý và sử
dụng đúng luật NSNN, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh
doanh, đầu tư từ nguồn vốn NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho
nền kinh tế, trong nhiều trường hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp.

ọc

Từ những đặc điểm cơ bản kể trên, có thể đi sâu phân tích một số đặc điểm
cụ thể của vốn đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn từ NSNN như sau:
Thứ nhất, vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông

K


thôn gắn với hoạt động NSNN nói chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với

in

quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó,
việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này được thực

h

hiện chặt chẽ, theo luật định, được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ
yếu là Hội đồng Nhân dân tỉnh) phê duyệt hàng năm. Điều này có nghĩa rằng công



tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư công nói chung và xây dựng hệ thống điện nông
thôn nói riêng phải được quản lý thống nhất qua nhiều cơ quan lập pháp và tư pháp

́H

khác nhau với sự ràng buộc của hệ thống luật pháp có liên quan, trực tiếp là Luật
NSNN, Luật đầu tư. Ví dụ như tại Chương II, Luật NSNN (2015) có quy định về



nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước: Quốc hội có quyền quyết định dự
toán NSNN, phân bổ ngân sách trung ương, ...; HĐND các cấp được quyền quyết

́
định dự toán thu chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ ngân sách cấp
mình; UBND các cấp chịu trách nhiệm lập dự toán và phương án phân bổ ngân

sách địa phương, thực hiện quản lý ngân sách ...[18].
Thứ hai, vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông
thôn được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các công trình, dự án điện không có khả
năng thu hồi vốn hoặc khả năng thu hồi vốn thấp. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử

10


ư
Tr

dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã

ờn

hội và môi trường. Liên quan đến đặc điểm này, tác giả Nguyễn Thị Bình đã khái
quát đặc điểm vốn NSNN trong đầu tư xây dựng các công trình giao thông vận tải
đó là không có khả năng thu hồi trực tiếp, với số lượng lớn, có tác dụng chung cho

g

sự phát triển kinh tế - xã hội, các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc

h
ại
Đ

không muốn tham gia đầu tư [2].

Thứ ba, vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông

thôn gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu
chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa
vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với quá trình thực hiện và quản lý dự

ọc

án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế,
chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.

Thứ tư, vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông

K

thôn rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá
trình đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn mà người ta phân thành các loại vốn

in

như: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện

h

đầu tư. Vốn đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn từ NSNN có thể được sử
dụng cho đầu tư xây mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua



sắm thiết bị. Ví dụ như trường hợp dự án Năng lượng nông thôn 2 (ban hành theo
Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 10/08/2004) được triển khai nhằm phục hồi và


́H

nâng cấp và mở rộng hệ thống điện nông thôn kết hợp với chuyển đổi và xây dựng

mô hình quản lý lưới điện, trong đó tập trung đầu tư đường dây hạ áp đấu nối với



lưới điện quốc gia.

Thứ năm, nguồn hình thành vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng

́
hệ thống điện nông thôn bao gồm cả nguồn bên trong quốc gia và bên ngoài quốc
gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là từ thuế và các nguồn thu khác của
Nhà nước như bán tài nguyên, cho thuê tài sản quốc gia, thu từ các hoạt động kinh
doanh khác. Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn vay nước ngoài, hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và một số nguồn khác. Ví dụ như vốn đầu tư tại Dự án năng
lượng nông thôn 2 sử dụng 2 nguồn chủ yếu, bao gồm vốn vay Ngân hàng thế giới

11


ư
Tr

WB và vốn NSNN (Ngân sách trung ương và vốn đối ứng từ ngân sách địa

ờn


phương). Trong khi đó, Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai
đoạn 2013 – 2020 sử dụng vốn vay ODA và vốn NSNN [4].
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ

g

thống điện nông thôn rất đa dạng, bao gồm cả các cơ quan nhà nước và các tổ chức

h
ại
Đ

ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là
các tổ chức nhà nước.

1.1.4. Vai trò của vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện
nông thôn

Trong nền kinh tế quốc dân, vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng

ọc

hệ thống điện nông thôn có vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau:

Vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn góp

K

phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành

kết cấu hạ tầng cho ngành điện của đất nước. Thông qua việc duy trì và phát triển

in

hoạt động đầu tư công, vốn đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn từ NSNN góp

h

phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng
cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng



sản phẩm xã hội, nâng cao đời sống của người dân.

Vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn có

́H

vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu

tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai



trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt
động của nền kinh tế.

trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát
triển vùng sâu, vùng xa, đặc biệt là những vùng, địa bàn trọng yếu về an ninh quốc

phòng. Thông qua việc đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn góp phần quan trọng
vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

12

́

Vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn có vai


ư
Tr

1.2. Quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn

ờn

1.2.1. Khái niệm quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông
thôn

Hiện nay, chưa có bất kỳ tài liệu nào đưa ra khái niệm quản lý vốn ngân sách

g

nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn. Tuy nhiên, ở một

h
ại
Đ


số lĩnh vực đầu tư khác, khái niệm quản lý vốn ngân sách nhà nước đã được một số
tài liệu đề cập đến. Đối với lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, khái niệm quản lý vốn
ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản được định nghĩa là quản lý quá
trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ ngân sách nhà nước để đầu
tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng cường, hoàn thiện, hiện đại hóa

quả sử dụng vốn [2].

ọc

cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất của nền kinh tế quốc dân đảm bảo hiệu

Khi đề cập đến khái niệm quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây

K

dựng cơ bản của ngành giao thông vận tải, Nguyễn Thị Bình (2013) cho rằng: Quản

in

lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trong ngành
giao thông vận tải là việc nhà nước sử dụng các công cụ chính sách tác động vào

h

các chủ thể tham gia trong quá trình tạo ra sản phẩm xây dựng cơ bản các công
trình giao thông vận tải [2].




Từ khái niệm nêu trên, chúng ta có thể hiểu quản lý vốn ngân sách nhà

́H

nước trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn là một trong những nội dung
quan trọng của quản lý vốn nhà nước nói chung; là tổng thể các biện pháp, công



cụ, cách thức mà nhà nước tác động vào các chủ thể tham gia trong quá trình đầu
tư xây dựng công trình hệ thống điện nông thôn nhằm phục vụ nhu cầu phát triển

́

kinh tế - xã hội của các địa phương.

1.2.2. Đặc điểm quản lý NSNN trong đầu tư xây dựng hệ thống điện nông thôn
Đối tượng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng hệ thống
điện nông thôn là nguồn vốn được cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất
chặt chẽ gồm nhiều khâu: xây dựng cơ chế chính sách, xây dựng kế hoạch, xây
dựng dự toán, định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm tra báo cáo, phân bổ dự án năm,

13


×