Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIẤY TÂN TRUNG ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.31 KB, 25 trang )

Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

1

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

CHƯƠNG 1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN GIẤY TÂN TRUNG ĐỨC
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY.
Bao bì là một trong những yếu tố quan trọng của sản phẩm. Ban đầu nó
chỉ được sử dụng với mục đích để chứa đựng, vận chuyển sản phẩm từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng. Nhưng trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa phát
triển thì bao bì trở nên quan trọng đối với cả người sản xuất, người kinh
doanh và người tiêu dùng. Mối quan hệ giữa một sản phẩm và bao bì của nó
là mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ với nhau.
5/2004, ông Đàm Văn Thạnh đã thành lập công ty TNHH một thành viên
giấy Tân Trung Đức chuyên cung cấp giấy và bao bì carton cho thị trường.
- Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên giấy Tân Trung Đức.
- Trụ sở: Cụm CN 1, xã Thạch Khơi, Hải Dương.
- Phía Đơng giáp ruộng canh tác.
- Phía Tây giáp đường gom cụm CN.
- Phía Nam giáp ruộng canh tác.
- Phía Bắc giáp cơ sở chế biến gỗ xuất khẩu Hồng Long.
- Cơng ty xây dựng trên tổng diện tích là 6000 m2 trong đó :
• Nhà bảo vệ :

9

• Nhà điều hành :


180 m2

• Nhà xưởng :

1700 m2

• Nhà kho:

600 m2

• Nhà ăn + lưu trú cơng nhân :

180 m2

• Lán xe :

75

m2

m2

• Nhà vệ sinh:

36

m2

ã Khu cp nc :


28

m2

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

2

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ qc tÕ

• Lị hơi :

16

• Sân bê tơng :

1.375 m2

• Đường nội bộ :

900

m2

• Lưu khơng + cây xanh :


901

m2

m2

- Giám đốc hiện nay : Ông Đàm Văn Thạnh
+ Sinh năm 1972
+ Số chứng minh thư nhân dân : 141566889 cấp ngày 04/11/1988
+Nguyên quán: Phú Tảo – Thạch Khôi – Hải Dương.
Ngay từ trong quá trình xây dựng dự án công ty đã xác định xây dựng
khu sản xuất đảm bảo vệ sinh môi trường không gây ảnh hưởng đến cuộc
sống người dân và diện tích đất canh tác ở xung quanh. Vì vậy Cơng ty ln
đầu tư máy móc thiết bị hiện đại, tăng cường cơng tác đào tạo để nâng cao
trình độ tay nghề của cơng nhân với mục tiêu để nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm đi đôi với việc hạ giá thành sản phẩm. Chính vì thế
Cơng ty đã chiếm được thị phần khá lớn trong một số thị trường lớn.
Nguồn nguyên liệu chính đầu vào ( giấy cuộn sơ chế ) được nhập từ
làng nghề Đông Cao – Yên Phong – Bắc Ninh và Nhà máy giấy Việt Trì –
Phú thọ. Ngun liệu có vai trị rất quan trọng q trình sản xuất và kinh
doanh cho nên công ty rất chú trọng trong việc đảm bảo nguồn cung cấp
nguyên liệu được đầy đủ, đồng bộ và kịp thời cho quá trình sản xuất kinh
doanh.
Sản phẩm chính của cơng ty là Bao bì carton được đóng thành vỏ hộp
và in nhãn mác, in logo theo yêu cầu của khách hàng. Sau gần 6 năm hoạt
động sản phẩm của công ty ngày càng được hoàn thiện về chất lượng, giá cả
và được các nh kinh doanh trờn th trng chp nhn.

Nguyễn Văn Khỏe


Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

3

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY.
1.2.1 Bộ máy quản lý
Cơng ty xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức theo hệ thống phòng ban quản lý
theo chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban chịu trách nhiệm trước giám
đốc về hoạt động của các phịng ban và giữa các phịng ban có mối quan hệ
mật thiết với nhau.
Sơ đồ bộ máy:
GIÁM ĐỐC

Bộ phận kế tốn,
kho quỹ

Bộ phận kế
hoạch sản xuất

Bộ phận
kinh doanh

Cơng nhân sản xuất trực tiếp tại xưởng
* Chức năng của các bộ phận:

Giám đốc : Là người chịu trách nhiệm pháp lý trước pháp luật về mọi hoạt
động của công ty như kinh doanh đúng theo giấp phép kinh doanh đã đăng ký,
nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước…theo luật doanh nghiệp hiện hành. Giám
đốc chịu trách nhiệm chung về tất cả kết quả hoạt động của công ty.
Bộ phận kinh doanh : Xây dựng các chiến lược kinh doanh, hỗ trợ giám
đốc ra quyết định kinh doanh, xây dựng và ký kết hợp kinh tế, mua bán hàng
hóa. Chức năng quan trọng là nghiên cứu, xây dựng và phát triển thị trường
mới và đảm bảo tăng thị phần trên thị trường hiện tại, xây dựng các chiến
lược cạnh tranh, quảng cáo và khuyến mại nhằm tăng khả năng tiêu th sn
phm bao b carton ca cụng ty.

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

4

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ qc tÕ

Bộ phận kế hoạch sản xuất: Tính tốn và đưa ra định mức về kỹ thuật, vật
tư, lao động. Xây dựng các quy trình cơng nghệ cho sản xuất sản phẩm. Tổ
chức thực hiện giai đoạn sản xuất. Bộ phận này có mối liên hệ chặt chẽ với bộ
phận kế tốn của cơng ty trong việc tính tốn định mức tiêu hao vật tư, xây
dựng giá thành kế hoạch.
Bộ phận kế tốn, kho quỹ của cơng ty : Tổ chức kế tốn, cung cấp thơng
tin đầy đủ, chính xác, kịp thời cho Ban giám đốc công ty. Thực hiện kế tốn
kho, quản lý q trình xuất nhập ngun liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ

theo đúng quy định của luật kế tốn.
1.2.2 Cơ cấu lao động của cơng ty.
Cơng ty có tất cả 53 lao động trong đó :
• Giám đốc

: 1 người

• Bộ phận kế tốn, kho quỹ

: 2 người

• Bộ phận kinh doanh

: 5 người



: 4 người

Bộ phận kế hoạch sản xuất

• Cơng nhân trực tiếp

: 41 người

Hiện nay, lao động của công ty đều được đào tạo ở bậc Cao đẳng, Đại
học và sau Đại học. Chất lượng lao động ngày càng được tăng lên vì cơng ty
ln chú trọng việc đào tạo trong q trình làm việc để nâng cao trình độ lao
động làm cho chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn, có khả năng cạnh tranh
trên thị trường.

1.2.3 Quy trình cơng nghệ sản xuất của công ty.
Công nghệ sản xuất là nhân tố quan trọng trong việc đảm bảo chất
lượng, chất lượng sản phẩm được sản xuất ra trong kỳ kinh doanh. Công nghệ
hiện đại sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm giúp doanh nghiệp
chiếm lĩnh được thị trường.
Quy trỡnh sn xut: Gm 4 bc

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng m¹i 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

5

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

+ Nguyên vật liệu được xuất từ kho đến bộ phận máy tạo song (1). Tại
bộ phận sóng, nguyên liệu ( giấy cuộn) được chia cắt theo kích thước qui định
sau đó vào máy tạo song. Quy trình được thực hiện trên dàn máy sóng. Bắt
đầu giấy được qua lơ sóng thứ nhất để tạo dợn sóng, qua lô hồ thứ nhất để
ghép một lớp giấy với lớp dợn sóng. Đồng thời ở lơ sóng thứ 2 quy trình cũng
diễn ra tương tự ở lơ sóng thứ nhất. Sau đó tồn bộ hai lớp này được đi qua lô
hồ thứ 3 để ghép lại với nhau và ghép them một lớp đáy ( nếu là sản phẩm
carton 3 lớp, quy trình diễn ra ở một lơ sóng) và qua một dàn ép nhiệt. Sau
cùng ở cuối dàn máy có một con dao cắt thành tấm theo quy định. Sau khi
hồn thành giai đoạn là tấm sóng, bán thành phẩm được kiểm tra chất lượng
sau đó chuyển vào kho bán thành phẩm số 1 (2) hoặc chuyển trực tiếp sang
khâu sản xuất tiếp theo (3).

Sơ đồ quy trình cơng nghệ:

Giấy cuộn
sơ chế

Máy ép
sóng 3 lớp

Máy cắt
tự động

Thành bìa

Máy in
nhãn mỏc

Xut xng

Nguyễn Văn Khỏe

Mỏy rp
ghim

Mỏy ộp
súng 5 lp

Mỏy ộp
súng 7 lp

Thnh hp


Qua kho

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

6

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

+ Giai đoạn tiếp theo của bán thành phẩm bước 1 được đưa qua máy
cán làm chắt khe (4) để tạo hình dáng sản phẩm. Sau khi được kiểm tra bán
thành phẩm ở giai đoạn này được chuyển sang giai đoạn tiếp theo (5).
+ Giai đoạn ghim hộp bán thành phẩm đã được tạo hình được ghim lại
thành những hộp carton khi đã được kiểm tra, sản phẩm đủ tiêu chuẩn được
chuyển vào kho bán thành phẩm 2 (6) hoặc chuyển thẳng vào khâu in ở giai
đoạn sau ( 7).
+ Giai đoạn in, sản phẩm được in theo yêu cầu mẫu mã của khách
hàng. Sau khi hoàn thành ở giai đoạn này sản phẩm đã đủ tiêu chuẩn chất
lượng được nhập kho thành phẩm ( 9) hoặc bán trực tiếp, gửi bán ngay không
qua nhập kho.
1.2.4 Công tác kế tốn tại cơng ty.
* Bộ máy kế tốn :

Ngun Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C



Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ qc tÕ

7

Giám đốc

Kế tốn trưởng
cơng ty

Kế tốn
vật liệu
cơng cụ
dụng cụ,
TSCĐ

Kế tốn vốn
bằng tiền, thanh
tốn, tiền lương
và các khoản
trích theo lương

Thủ quỹ

Kế tốn
tổng hợp
chi phí, tính
giá thành

sản phẩm

Kế tốn
thành
phẩm
tiêu thụ

* Hình thức kế tốn
Cơng ty TNHH một thành viên giấy Tân Trung Đức áp dụng hình thức
nhật ký chung. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, số liệu ở sổ nhật ký chung được ghi vào
các tài khoản phù hợp. Các nghiệp vụ liên quan đến nghiệp vụ kế tốn cần
theo dõi chi tiết thì căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi sổ thẻ kế tốn chi tiết
có liên quan. Đồng thời căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi nghiệp vụ kế tốn
phát sinh vào sổ nhật kí đặc biệt liên quan. Cuối tháng tổng hợp số liệu ở sổ
NKĐB để ghi sổ cái tài khoản phù hợp. Cuối kỳ khóa sổ k toỏn, lp bng cõn

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

8

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết, tiến hành đối chiếu số liệu đảm bảo
khớp đúng, lập báo cáo tài chính.

Sơ đồ hình thức kế tốn:
Chứng từ
hạch tốn

Sổ nhật kí
đặc biệt

Sổ nhật kí
chung

Sổ cái

Sổ, thẻ hạch
tốn chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH

VIÊN GIẤY TÂN TRUNG ĐỨC
2.1 Trang thiết bị phục vụ sản xuất và kinh doanh.
Công ty TNHH một thành viên giấy Tân Trung Đức đã đầu tư máy móc
thiết bị theo một hệ thống khép kín của dây truyền sản xuất bao bì carton. Hệ
thống dây truyền đến nay vẫn hoạt động theo đúng cơng suất đã đề ra khi xây
dựng dự án đó là 3.500 tấn bao bì giấy carton các loại tính trờn 1 nm.

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

9

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

Danh mục các máy móc, thiết bị:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

Loại máy móc, thiết bị
Máy ép sóng 3 lớp
Máy ép sóng 5 lớp
Máy ép sóng 7 lớp
Máy cắt tự động
Máy in 3 màu
Máy rập ghim
Lò hơi cấp nhiệt 200 kg/h
Xe tải trọng tải 2,5 tấn
Xe tải trọng tải 3,5 tấn
Xe nâng
Quạt thông gió
Thiết bị văn phịng và các TB khác

Nơi sản xuất
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc

Số lượng
1
1
1

Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc

Trung Quốc
Trung Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Trung Quốc

1
1
1
1
1
1
1
10

(Nguồn : Thống kê TSCĐ của công ty TNHH một thành viên giấy Tân
Trung Đức 9/2008.)
2.2 Hệ thống chính sách áp dụng tại công ty.
Trong kinh doanh, tất cả các doanh nghiệp đều phải xây dựng cho mình
một hệ thống chiến lược, chính sách kinh doanh hợp lý đảm bảo quá trình sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Công ty TNHH một thành viên giấy Tân
Trung Đức đã xây dựng cho mình một hệ thống chính sách kinh doanh nhằm
đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường, đạt lợi nhuận trong kinh doanh. Có 3
chính sách cơ bản làm nền tảng cho hiệu quả trong kinh doanh.
2.2.1 Chính sách về chất lượng sản phẩm
Công ty luôn đặt vấn đề chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Ngay từ quá
trình tìm nguồn nguyên vật liệu cho đến quá trình sản xuất, thu thành phẩm và
giao cho khách hàng, mỗi khâu mỗi cơng đoạn đều được cơng ty thực hiện

Ngun Văn Khỏe


Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

10

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

theo những quy chuẩn đảm bảo chất lượng cao nhất, làm cho khách hàng hài
lòng tin dùng vào sản phẩm của cơng ty. Nhờ có chất lượng sản phẩm tốt nên
cơng ty đã có nhiều đối tác ký hợp đồng dài hạn và thị trường ngày càng được
mở rộng. Để làm được điều này, giám đốc công ty cho đến các phịng ban,
cơng nhân đều phải nỗ lực hết mình thực hiện mục tiêu chất lượng là trên hết.
2.2.2 Chính sách về tiết kiệm chi phí.
Tiết kiệm chi phí là điều cực kỳ quan trọng nhưng khơng phải doanh
nghiệp nào cũng làm được. Chi phí sẽ làm tăng giá thành, làm giảm lợi nhuận
và làm giảm tính cạnh tranh của sản phẩm cho nên trong quá trình kinh doanh
cơng ty ln cố gắng tìm ra các biện pháp làm giảm chi phí ( chi phí khơng có
ích). Hiện nay công ty đang áp dụng một số biện pháp giảm chi phí như :
• Dùng quạt thơng gió, hạn chế dùng điều hịa giảm tiền điện
• Nghiêm cấm sử dụng điện thoại cơng ty vào việc riêng
• Thu gom phế phẩm dùng để tái chế tiết kiệm nguyên vật liệu.
2.2.3 Chính sách giá của sản phẩm
Cơng ty ln cố gắng định giá hợp lý nhằm đảm bảo tính cạnh tranh cao
nhất trên thị trường. Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp tính giá
thành phân bước theo phương án hạch tốn có bán thành phẩm. Đặc điểm của
phương án hạch tốn này là khi tập hợp chi phí sản xuất của các giai đoạn
công nghệ, giá trị bán thành phẩm của các bước chuyển sang bước sau được


NguyÔn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

11

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

tính theo giá thành thực tế và được phản ánh theo từng khoản mục chi phí.
Việc tính giá thành phải được tiến hành lần lượt từ bước 1 sang bước 2… cho
đến bước cuối cùng tính ra giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm có vai trị
rất quan trọng trong việc định giá bán cho nên bộ phận kế tốn của cơng ty
ln cố gắng tìm ra các phương pháp hạch tốn chi phí, giá thành hợp lý nhất.
2.3 Phương thức tiêu thụ thành phẩm của công ty.
2.3.1 Thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp
Sản phẩm của doanh nghiệp mới chỉ tiêu thụ tại thị trường trong nước,
trong đó tập trung vào Hải Dương, Bắc Ninh, Hà nội, Hưng Yên và một số
tỉnh khác. Thị trường Hải Dương và Bắc Ninh là hai thị trường trọng điểm có
số lượng đơn đặt hàng lớn nhất khoảng trên 2.000 tấn/năm (tổng của 2 thị
trường).
Định hướng phát triển thị trường của cơng ty là :
• Khai thác triệt để hai thị trường trọng điểm đó là thị trường Hải Dương
và Bắc Ninh. Nâng cao số lượng đơn đặt hàng, khối lượng hàng xuất.
• Phát triển các thị trường mới đặc biệt là các tỉnh lân cận như Hải Phòng,
Hưng Yên, Thái Bình… nhằm mở rộng thị trường, nâng cao vị th ca
doanh nghip.


Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

12

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ qc tÕ

Phịng kinh doanh có vai trị rất quan trọng trong việc thực hiện các mục
tiêu này. Yêu cầu nhân lực phải có chất lượng, có trình độ am hiểu thị trường
và ngành kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh.
2.3.2 Hình thức phân phối
Hiện nay, cơng ty TNHH một thành viên giấy Tân Trung Đức thường
sử dụng một số hình thức phân phối sau:
2.3.2.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Theo phương thức này người mua sẽ nhận hàng trực tiếp tại kho của
cơng ty. Người mua có trách nhiệm làm thủ tục thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán giao cho bên bán và nhận đủ số hàng theo hóa đơn thanh tốn.
Người bán có trách nhiệm hướng dẫn người mua làm thủ tục thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán theo đúng quy định của pháp luật và giao hàng đầy đủ
theo hóa đơn cho người mua. Sau khi hồn tất mọi thủ tục và giao hàng thì
hàng hóa sẽ thuộc quyền sở hữu của người mua.
2.3.2.2 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng.
Theo phương thức này công ty sẽ chuyển hàng cho bên mua theo đúng
hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Trách nhiệm của người bán là giao hàng
đầy đủ số lượng, chất lượng, quy cách, kích cỡ, đúng thời hạn, đúng địa chỉ

cho người mua. Bên mua sẽ có trách nhiệm kiểm tra, nhận hàng hóa và thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán theo đúng hợp đồng cho bờn mua. Sau khi

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

13

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

thực hiện xong các điều khoản của hợp đồng thì hàng hóa thuộc về quyền sở
hữu của người mua.
Phương thức này được sử dụng chủ yếu trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
của cơng ty.
2.3.2.3 Phương thức tiêu thụ qua các đại lý ( ký gửi)
Theo phương thức này công ty sẽ giao hàng cho đại lý theo sự thỏa thuận
được ghi trong hợp đồng đại lý giữa hai bên. Hàng hóa chuyển đi vẫn thuộc
quyền sở hữu của công ty, chỉ khi nào nhận được thông báo của cơ sở đại lý,
ký gửi hoặc nhận tiền do đại lý thanh toán hoặc định kỳ thanh toán theo quy
định của hai bên thì sản phẩm xuất kho mới chính thức được coi là tiêu thụ.
Cơng ty có trách nhiệm thanh toán cho đại lý một khoản hoa hồng bán hàng
tỷ lệ tùy theo hợp đồng đại lý giữa hai bên.
2.3.2.4 Phương thức bán hàng trả góp.
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được coi là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại
thời điểm mua một phần số tiền phải trả chụi một tỷ lệ lãi suất nhất định.

Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
2.3.3 Các đối thủ cạnh tranh ca cụng ty trờn a bn Tnh Hi Dng.

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

14

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

Trên địa bàn tỉnh Hải Dương có 6 đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty
TNHH một thành viên giấy Tân Trung Đức. Bao gồm:
• Cơng ty Hồng Lê
Địa chỉ: Xã Thái Thịnh – Kinh Mơn - Hải Dương.
• Cơng ty Tấn Hưng
Địa chỉ : Ninh Giang - Hải Dương
• Cơng ty Tồn Thắng
Địa chỉ : Xã Tồn Thắng – Gia Lộc- Hải Dương
• Cơng ty Bao bì AP
Địa chỉ : Khu CN Đại An – TP. Hải Dương
• Cơng ty Tồn Cầu
Địa chỉ: Nam Sách – Hải Dương.
• Cơng ty Phương Anh
Địa chỉ: Tứ Kỳ - Hải Dương
Trong các cơng ty trên thì có cơng ty Bao bì AP là đối thủ cạnh tranh

mạnh nhất, có tiềm lực về tài chính, cơng nghệ, con người.
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh được phản ánh qua bảng “Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh”. Chúng ta sẽ phân tích qua 3 năm là năm 2006,
2007 và năm 2008.
2.4.1 Kết qu hot ng kinh doanh ca nm 2006

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

15

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

Đơn vị tính : VNĐ
STT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tổng chi phí (chưa có thuế TNDN)
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn : trích báo cáo tài chính 2006 của

Năm 2006
12.794.766.000
11.253.926.000
1.540.840.000
1.109.404.800
cơng ty TNHH một

thành viên giấy Tân Trung Đức)
Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu bán hàng đạt 12.794.766.000 VNĐ
nhưng chi phí lại rất cao là 11.253.926.000. Lợi nhuận sau thuế chỉ đạt
1.109.404.800. Điều này chứng tỏ rằng hiệu kinh doanh đạt rất thấp, doanh
nghiệp cần giảm chi phí trong kinh doanh đặc biệt là chi phí trong khâu sản
xuất ( chiếm trên 70% chi phí). Cơng ty phải đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ
bằng cách mở rộng thị trường, thu hút các đơn đặt hàng lớn.

2.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2007
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2007

Đơn vị tính : VNĐ
STT
Chỉ tiêu
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung
4
5

cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cp

Mó s
01
03
10

Nm 2007
13.562.452.000
723.545.000
12.838.907.000

11
20

8.450.652.000
4.388.255.000

dch v

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

16


Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

6 Chi phí bán hàng
24
1.087.230.000
7 Chi phí quản lý công1.499.085.840
ty
25
1.097.487.000
=
= 0,1168
8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
2.204.538.000
9 Tổng lợi nhuận trước thuế
50
2.204.538.000
12.838.907.000
10 Thuế thu nhập công ty phải nộp
51
705.452.160
11 Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
1.499.085.840
(Nguồn : Trích báo cáo tài chính 2007 của cơng ty TNHH một thành viên
giấy Tân Trung Đức)
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ đạt khá cao 13.562.452.000 VNĐ nhưng lợi nhuận
sau thuế chỉ đạt 1.499.085.840 VNĐ. Ta có :


Hệ số sinh lợi
doanh thu

Lợi nhuận sau thuế
=

Doanh thu thuần

Qua hệ số này cho thấy công ty thu được một đồng doanh thu thì chỉ thu
được 0,1168 đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này công ty đạt được quá thấp cần phải
nâng cao hệ số sinh lợi doanh thu này lên hơn nữa.
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh chúng ta nhận thấy chi phí cho
giá vốn hàng bán, chi phí cho hoạt động bán hàng và chi phí cho quản lý cơng
ty cịn q cao so với quy mơ và doanh thu mà doanh nghiệp đạt được. Công
ty cần phải tìm các biện pháp giảm chi phí, tăng năng suất lao động, hiệu quả
cơng việc để có thể tăng lợi nhuận trong thời gian tới.
Công ty cũng đạt được một số thành quả nhất định. Lợi nhuận của năm
2007 đã tăng 35,13% so với năm 2006. Doanh thu của năm 2007 tăng 6% so
với năm 2006.
2.4.3 Kết quả kinh doanh ca cụng ty trong nm 2008

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng m¹i 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

17


Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

Qua bảng kết quả kinh doanh (ở trang sau) nhận thấy: Doanh thu bán
hàng của năm 2008 tăng một cách vượt trội so với năm 2007, giá trị chênh
lệch bằng 8.212.600.000, tương đương với tăng 60,55% . Khoản giảm trừ
doanh thu của năm 2008 là 521.640.000 VNĐ, đã giảm so với năm 2007 là
-201.905.000. Điều này chứng tỏ chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ đã
được nâng lên làm cho hàng bán bị trả lại giảm đi. Phương thức thanh tốn,
chiết khấu thương mại cũng được cơng ty khai thác một cách hợp lý hơn.
Giá vốn hàng bán của năm 2008 là 10.883.261.000 VNĐ cao hơn so với
năm 2007 nhưng xét mối tương quan giữa giá vốn hàng bán và doanh thu thì
nhận thấy là doanh nghiệp đang khai thác tốt nguồn lực của mình, năng suất
lao động được nâng cao, tiết kiệm được nguyên liệu trong quá trình sản xuất.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008
Đơn vị tính : VNĐ
STT
1
2
3

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung

Mã số
01
03
10


Năm 2008
21.775.052.000
521.640.000
21.253.412.000

4
5

cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp

11
20

10.883.261.000
10.370.151.000

6
7
8
9
10
11

dịch vụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý cơng ty
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Tổng lợi nhuận trước thuế

Thuế thu nhập công ty phải nộp
Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)

24
25
30
50
51
60

1.365.420.000
1.213.561.000
7.791.170.000
7.791.170.000
2.181.527.600
5.609.642.400

(Nguồn : Trích báo cáo tài chính 2008 của cơng ty TNHH một thành viên
giấy Tân Trung Đức)
Ta có :

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

H s sinh li


18

Khoa: Thơng mại và Kinh tế quốc tế

5.609.642.400

doanh thu

=

= 0,264

21.253.412.000

H s sinh lợi doanh thu của năm 2008 đạt 0,264 cao hơn hẳn năm 2007
điều đó chứng tỏ năm tình hình hoạt động kinh doanh của năm 2008 đạt hiệu
quả hơn năm 2007.
Bảng so sánh kết quả hoạt động của công ty TNHH một thành viên giấy
Tân Trung Đức trong 3 năm 2006, 2007, 2008 ( lấy năm 2006 làm gốc)
Năm
2006
2007
2008

Lợi nhuận sau thuế
1.109.404.800
1.499.085.840
5.609.642.400

Tỷ lệ % tăng so với 2006

35,13%
405,64%

Qua bảng số liệu cho thấy lợi nhuận của năm 2008 vượt xa so với năm
2006 chứng tỏ tình hình kinh doanh của cơng ty đang phát triển ổn định, hệ
thống chính sách đang phát huy tác dụng.
Năm 2008 là năm đạt được nhiều thành quả hơn so với năm 2007,2006
nhưng cũng phải nhìn thấy rằng cơng ty cịn rất nhiều khó khăn trong cả sản
xuất và tiêu thụ. Ảnh hưởng của lạm phát tới nền kinh tế đang làm cho tất cả
các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và cơng ty TNHH một thành viên giấy
Tân Trung Đức cũng khơng nằm ngồi ảnh hưởng đó. Tất cả các thành viên
của cơng ty đều phải cố gắng để vượt qua giai đoạn này và đạt được nhiều
thành quả hơn trong năm 2009.
2.3 NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY
2.3.1 Ưu điểm.
2.3.1.1 Ưu điểm mang tính xã hội
Cơng ty TNHH một thành viên giấy Tân Trung Đức được thành lập
vào năm 5/2004 tại Cum CN1, Thạch Khôi, Hải Dương đã đi vào hot ng

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

19

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ


sản xuất, kinh doanh được gần 6 năm, đã cung cấp cho thị trường hàng chục
nghìn tấn bao bì carton, giải quyết cho khoảng 50 lao động, làm phong phú
thêm các mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải
Dương, đã góp phần đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp nơng thôn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng CN- TTCN trong cơ cấu
kinh tế của Tỉnh.
Công ty TNHH một thành viên giấy Tân Trung Đức là một trong số
các công ty trên địa bàn Tỉnh thực hiện nghiêm túc việc bảo vệ mơi trường.
Bằng hàng loạt các việc làm như :
• Đối với chất thải rắn: Công ty thường xuyên thu gom, tập kết, định kỳ
vận chuyển đến nơi quy định
• Chất thải gây ô nhiễm khi vận hành 1 nồi hơi đốt than chủ yếu là khí
SO2 và khói bụi được đưa qua hệ thống thu bụi với ống khói có chiều
cao đúng theo tiêu chuẩn của nhà thiết kế đảm bảo VSMT.
• Cơng ty trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà xưởng và vệ sinh nhà
xưởng sạch sẽ.
2.3.1.2 Ưu điểm trong hoạt động kinh doanh.
Công ty đang sở hữu dây truyền sản xuất hiện đại và mới nhất trên địa
bàn tỉnh Hải Dương. Đây sẽ là vũ khí làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp bằng cách sản xuất ra sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành hạ.
Đội ngũ cơng nhân với trình độ từ CĐ trở lên đang giúp công ty đứng
vững trên thị trường và dần vươn tới vị trí đứng đầu trên thị trường.
Cơng ty khơng ngừng mở các khóa đào tạo nâng cao trình độ cho
người lao động trong cả quản lý và sản xuất.
Công ty đã xây dựng và áp dụng hệ thống chiến lược vào trong kinh
doanh như chiến lược phát triển, chiến lược xâm nhập thị trường, chiến lược
về nhân lc, chin lc phỏt trin sn phm

Nguyễn Văn Khỏe


Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

20

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ qc tÕ

2.3.2 Hạn chế
Quy mơ doanh nghiệp cịn nhỏ chưa có tầm ảnh hưởng mạnh trên thị
trường. Tiềm lực tài chính của cơng ty có hạn, trong thời gian tới chưa thể mở
rộng quy mô sản xuất, kinh doanh
Cán bộ công nhân viên cần nâng cao trách nhiệm hơn nữa trong việc
tiết kiệm chi phí đặc biệt trong khâu sản xuất.
Hệ thống kế toán của doanh nghiệp vẫn làm theo cách thủ công chưa áp
dụng công nghệ, phần mêm mới vào trong kế tốn. Khối lượng cơng việc, các
khâu các cơng đoạn tính tốn nhiều rất dễ xảy ra nhm ln.

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

21

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ


CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIẤY TÂN TRUNG ĐỨC
3.1 Phương hướng phát triển của công ty TNHH một thành viên giấy Tân
Trung Đức.
Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn 2008-2010 là trở
thành nhà cung cấp Bao bì carton có uy tín và chất lượng nhất trên địa bàn
tỉnh Hải Dương và một số thị trường trọng điểm khác như Bắc Ninh, Hưng
n, Thái Bình.
Cơng ty ln lấy chất lượng sản phẩm làm nền tảng cho hoạt động kinh
doanh của mình. Phương châm của cơng ty là chất lượng- uy tín- sự hài lịng.
Tăng cường cơng tác quản lý, hoàn thiện bộ máy hoạt động nhằm nâng
cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đào tạo đội ngũ cán bộ kinh doanh, cán bộ kỹ thuật, chuyên viên nhằm
cải tiến chất lượng sản phẩm, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Duy trì mức tăng trưởng cao, ổn định về tài chính, đảm bảo hoạt động
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
3.2 Giải pháp phát triển của công ty TNHH một thành viên giấy Tân
Trung Đức.
3.2.1Giải pháp: Nâng cao chất lượng của sản phẩm.
Công ty TNHH một thành viên giấy Tân Trung Đức đã xác định lấy
chất lượng sản phẩm và giá cả làm vũ khí để nâng cao khẳ năng cạnh tranh
trên thị trường.
Công ty phải tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm ra nhu cầu
của khách hàng từ đó cung cấp sản phẩm thỏa mãn tốt nht nhu cu, mong i
ca khỏch hng.

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C



Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

22

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

Khách hàng là người tiêu thụ sản phẩm của chúng ta, là người quyết định
sự thành bại của công ty cho nên việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm là
điều rất quan trọng. Để làm được điều này công ty đã thực hiện :
- Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa từ khâu đầu đến
khâu cuối.
- Tổ chức công tác cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào đầy đủ, kịp thời,
đồng bộ và đảm bảo chất lượng.
- Đào tạo nâng cao trình độ tay nghề của công nhân, sử dụng hiệu quả
công nghệ máy móc.
Để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm cơng ty đã cho ra nhiều loại sản
phẩm có quy cách khác nhau để khách hàng tăng thêm sự lựa chọn.
3.2.2 Giải pháp về giá của sản phẩm.
Công ty sử dụng chính sách giá linh hoạt như giá cho các đại lý, giá
cho các đối tác có khối lượng hàng mua lớn, giá cho khách hàng trung thành,
truyền thống...
3.2.3 Giải pháp về thị trường.
Công ty đã xác định 2 mục tiêu chính về thị trường đó là :
- Mở rộng thị trường
- Chiếm thị phần lớn ở các thị trường.
Để đạt được 2 mục tiêu này công ty cần phải:
- Điều tra thị trường.
- Quảng cáo, khuyến mại ,… nhằm làm cho khách hàng chú y đến

sản phẩm của chúng ta.
3.2.4 Giải pháp về Tài chính.
Cơng ty cần áp dụng hệ thống quản lý tài chính, báo cáo tài chính…
theo luật m Nh nc ban hnh.

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

23

Khoa: Thơng mại và Kinh tÕ quèc tÕ

Thu hút đầu tư vốn của các nhà đầu tư, cũng như vay vốn của Ngân
hàng để mở rộng quy mơ sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị hiện đại…
3.2.5 Giải pháp về nhân lực
Cần xây dựng đội ngũ cơng nhân viên giàu kinh nghiệm, trình độ tay nghề
cao, kỹ năng quản lý tốt. Để làm được điều này công ty phải tổ chức đào tạo
cho cán bộ công nhân viên bằng cách:
+ Mở lớp đào tạo ngắn hạn cho công nhân mới thiếu kinh nghiệm được
tham gia học ly thuyết và hướng dẫn thực tập.
+ Gửi cán bộ, công nhân kỹ thuật giỏi đi học ở trung tâm đào tạo lớn
lấy kinh nghiệm về hướng dẫn cho người lao động trong công ty.
3.2.6 Giải pháp về phương thức thanh toán.
Sử dụng phương thức thanh toán linh hoạt như trả ngay, trả góp.
chuyển khoản….
Phương thức thanh tốn linh hoạt sẽ thu hút được khách hàng. Nhưng

yêu cầu công tác quản lý dư nợ khách hàng phải rất cn thn, khoa hc.

.

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng mại 47C


Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân

24

Khoa: Thơng mại và Kinh tế quốc tế

MC LC
LI M U

Nguyễn Văn Khỏe

Lớp: QTKD Thơng m¹i 47C



×