Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 2: Diện tích hình tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.85 KB, 3 trang )

18

Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc vào làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II/ Chuẩn bị: Hai hình tam giác bằng nhau, HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ
bằng nhau, kéo.Phấn màu.
III/ Hoạt động dạy – hoc:
A. Kiểm tra bài cũ: (3p) :
Gọi HS nhắc lại các yếu tố của hình tam giác, GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn HS cắt, ghép hình và đối chiếu hình vừa ghép.
a) Hướng dẫn HS cắt và ghép hình:
- GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau,
- Vẽ 1 đường cao cắt theo đường cao được hai mảnh tam giác, ghi là 1 và 2.
- Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giáic còn lại thành một hình chữ nhật
ABCD. Vẽ đường cao EH.
- HS so sánh : Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của tam
giác EDC.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của tam giác EDC.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diẹn tích tam giác EDC.
b) Hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ ta thấy :
A E
B
- Diện tích hình ABCD là : DC  AD = DC  EH .
1
2


- Vậy diện tích tam giác EDC là: DC  EH : 2
h
- HS rút ra quy tắc và công thức: S = a  h : 2
D
C
(S là diện tích, a là đáy, h là chiều cao)
H a
Học sinh nhắc lại: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
3.Luyện tập.
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài tập. Cho HS áp dụng quy tắc làm bảng con.
a) Diện tích tam giác là : 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b) Diện tích tam giác là : 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
Bài tập 2 : Hướng dẫn HS đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn
vị đo sau đó giải bài tập.
a) Đổi 24dm = 2,4m
Diện tích tam giác là : 5 x 2,4 : 2 = 6 (cm2)
b) Diện tích tam giác là : 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
3. Củng cố – Dặn dò: (2p)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


Giáo án toán 5
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- HS biết cách tính diện tích hình tam giác vuông.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ : (3p) HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích tam giác.
B.Dạy bài mới: (35p)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu. HS lên bảng giải, lớp làm bảng con.
a)Diện tích tam giác : 30,5 x 12 : 2 = 183(dm2)
b)Đổi 16dm = 1,6 m.Diện tích hình tam giác : 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
Bài tập 2 : - Gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu. HS lên bảng giải, lớp làm bảng con.
- Hình tam giác ABC nếu coi AB là đáy thì đường cao là AC và ngược lại.
- Hình tam giác EDG nếu coi ED là đáy thì chiều cao là DG và ngược lại.
Bài tập 3 : Gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu. HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Hướng dẫn HS thấy hai cạnh góc vuông chính là đáy và chiều cao của tam
giác vuông.Vậy muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh
góc vuông chia cho 2.
a) Diện tích hình tam giác : 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác : 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Bài tập 4 : - Gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu. HS lên bảng giải, lớp làm bảng con.
a)GV vẽ hình lên bảng, HD HS đo độ dài các cạnh và tính diện tích tam giác ABC.
A
4cm
B
AB = DC = 4cm
3cm
AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác : 4 x3 : 2 = 6 (cm2)
D
C
Đáp số : 6 cm2

b) GV vẽ hình lên bảng, HD HS đo độ dài các cạnh
M 1cm E 3cm
N
của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME
3cm
MN = QP = 4cm ; MQ = NP =3cm
ME = 1cm ; EN = 3cm
Q
P
Diên tích hình chữ nhật MNPQ : 3 x4 = 12 (cm2)
4cm
Diện tích tam giác MQE : 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)
Diện tích tam giác NEP : 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)
Diện tích của hai tam giác MQE và tam giác NEP : 1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
Diện tích tam giác EQP : 12 – 6 = 6 (cm 2)


Giáo án toán 5
Đáp số : 6cm2 và 6cm2
3. Củng cố – Dặn dò: (2p)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau



×