Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

ác biện pháp nhằm hoàn thiện phân công và hiệp tác lao động ở Nhà máy chế tạo thiết bị và kết cấu thép - Công ty xây dựng và lắp máy 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.45 KB, 41 trang )

Phần I: Quá trình hình thành và phát triển
của Trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo
Trung ơng I
Trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TW I đợc thành lập ngày
28/5/1988 theo Nghị định số 93 HĐBT của Chính phủ trên cơ sở sát nhập hai
trờng đào tạo mầm non.
- Trờng mẫu giáo TW Nam Hà (1964 - 1988)
- Trờng Trung cấp nuôi dạy trẻ TW (1972 - 1988)
Qua 10 năm hình thành và phát triển Trờng đà đào tạo đợc 13.500 giáo
viên, cán bộ giáo dục, cán bộ quản lý ngành học mầm non, trong đó có trên
1.500 giáo viên, đợc đào tạo ở trình độ Cao đẳng cho các tỉnh phía Bắc. Qui
mô đào tạo của Trờng đà đợc mở rộng gấp 5 lần so với lúc thành lập cả về cơ
sở vật chất, đội ngũ giáo viên giảng dạy cũng nh chất lợng công tác quản lý và
đào tạo.
Trong thời gian đó Trờng đà tiến hành nghiên cứu gần 70 dự án, đề tài về
giáo dục mầm non bao gồm:
- 39 đề tài nghiên cứu cấp Bộ
- 25 đề tài nghiên cứu cấp Trờng
Hầu hết các đề tài đợc đánh giá suất sắc và các kết quả nghiên cứu khoa
học đà đợc áp dụng ở các mức độ khác nhau vào công tác đào tạo giáo viên
mầm non và công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong những Trờng mầm non.
Trên cơ sở những thành tựu mà Trờng đặt ra đợc, Trờng đà đợc Nhà nớc Bộ Giáo dục & đào tạo trao tặng một số danh hiệu cao quí sau:
- 1 Huân chơng lao động hạng nhì

1


- 3 Huân chơng lao động hạng ba cho hai cơ sở thực hành của trờng
- 3 cờ thi đua của Bộ Giáo dục và đào tạo về chất lợng quản lý đào tạo.
Trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TW I luôn đợc coi là Trờng
trọng điểm và đầu ngành trong khối các trờng đào tạo giáo viên mầm non của


cả nớc. Trờng có vị trí trung tâm trong hệ thống các Trờng S phạm mầm non.
Trong phạm vi của cả nớc Bộ giáo dục & đào tạo tổ chức 3 trờng gồm:
Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TW I cho các tỉnh phía Bắc
Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TW II cho các tỉnh miền Trung
Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TW III cho các tỉnh miền Nam
Cả ba trờng này trực thuộc Bộ Giáo dục & Đào tạo. Dới cấp Cao đẳng là
các trờng Trung học nuôi dạy trẻ các tỉnh và thành phố trực thuộc các sở Giáo
dục & Đào tạo. Các trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo có nhiệm vụ đào
tạo giáo viên cho các trờng Trung học nuôi dạy trẻ và một tỷ lệ nhỏ có thể
xuống làm việc trực tiếp tại các trờng mầm non.
Trong khối các Trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo thì Trờng Cao
đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TW I đợc coi là trờng trọng điểm và đầu ngành
trong khối các trờng đào tạo giáo viên mầm non. Trờng có nhiệm vụ đi trớc
một bớc trong các việc: xây dựng chơng trình, giáo trình, các nghiên cứu về
phơng pháp giảng dạy cũng nh các phơng pháp nuôi dạy trẻ.

2


Sơ đồ hệ thống các trờng s phạm trong cả nớc

Bộ giáo dục &
Đào tạo
Vụ giáo dục
mầm non

Trờng
CĐSPMGTWI

Trờng

CĐSPMGTWII

Trờng
CĐSPMGTWIII

Trờng Trung học
SP nuôi dạy trẻ

Trờng Trung học
SP nuôi dạy trẻ

Trờng Trung học
SP nuôi dạy trẻ

Các trờng mầm non

Các trờng mầm non

Các trờng mầm non

* Chức năng nhiệm vụ của Trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu
giáo TW I
Xuất phát từ vị trí của trờng trong hệ thống các trờng mầm non. Trờng
Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TWI có các chức năng nhiệm vụ sau:
* Chức năng:
- Đào tạo giáo viên mầm non (nhà trẻ và mẫu giáo)
- Nghiên cứu khoa học giáo dục nuôi và dạy trẻ mầm non

3



- Tổ chức triển khai các kết quả nghiên cứu trong phạm vi ngành giáo
dục mầm non.
* Nhiệm vụ chính của trờng là việc đào tạo những giáo viên s phạm
mầm non có:
- Trình độ cao đẳng, có t tởng đạo đức tốt, yêu nớc, yêu trẻ thơ.
- Có tinh thần trách nhiệm với trẻ em.
- Có tác phong t cách của ngời giáo viên
- Có trí thức khoa học và nghiệp vụ để chăm sóc giáo dục, bảo vệ trẻ em
từ sơ sinh đến 6 tuổi theo yêu cầu của ngành giáo dục mầm non.
Những giáo viên S phạm do Trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo
TW I đào tạo ra phải đạt các tiêu chuân sau:
* Về phẩm chất: Yêu nớc, nghiêm chỉnh chấp hành đờng lối chính sách
của Đảng trong công tác giáo dục mầm non.
Nhanh nhẹn, vui tơi cởi mở dịu dàng, thơng yêu trẻ cẩn thận chịu khó,
công bằng, tôn trọng và dễ hoà nhập với trẻ .
* Về năng lực:
- Có trí thức khoa học ở mức Cao đẳng S phạm về chăm sóc trẻ em, bao
gồm các tri thức khoa học về tự nhiên, xà hội, tâm lý học, giáo dục học, nghệ
thuật, thẩm mỹ ... làm cơ sở cho kỹ năng chăm sóc giáo dục trẻ em và khả
năng tiếp tục đào tạo để nâng cao trình độ.
* Về kỹ năng nghề nghiệp bao gồm:
- Biết lập kế hoạch giáo dục trẻ ở Trờng cấp độ tuổi.
- Có năng lực tổ chức các hoạt động s phạm giáo dục trẻ em.
- Có tay nghề trong các quá trình nuôi dỡng trẻ theo các yêu cầu của chơng trình chăm sóc giáo dục trẻ ở cả hai lứa tuổi nhà trẻ và mẫu giáo một cách
linh hoạt phù hợp với hoàn cảnh ở mọi loại hình trờng, lớp, nhà trẻ, mẫu giáo
quốc lập, dân lập, nhóm trẻ gia đình.

4



- Có năng lực tiếp cận với từng cá nhân và tập thể trẻ. Ghi nhận sự thay
đổi, phát triển của trẻ dới ảnh hởng của các yếu tố giáo dục.
- Có năng lực quan sát, đánh giá phân tích hoạt động s phạm của bản thân
và đồng nghiệp, biết ®¸nh gi¸ viƯc thùc hiƯn gi¸o dơc ë tõng ®é tuổi nhà trẻ
và mẫu giáo của đồng nghiệp để rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
- Biết cách sử dụng các đồ dùng thiết bị dạy học cần thiết, có khả năng
sửa chữa và làm các đồ dùng dạy học đơn giản.
- Có năng lực tuyên truyền khoa học nuôi dạy trẻ em
- Có năng lực theo dõi xử lý kịp thời các thông tin chuyên ngành, có khả
năng rút kinh nghiệm, tự nâng cao trình độ chuyên môn.
- Có sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ em, có thói
quen và phơng pháp giữ gin sức khoẻ cho bản thân.
* Các mỗi quan hệ giữa nhà trờng với môi trờng bên ngoài:
Các mối quan hệ giữa nhà trờng với môi trờng bên ngoài đợc thể hiện
theo sơ đồ sau:

5


Nhà nớc
Bộ giáo dục & Đào tạo

Các cơ sở thu nhận
sinh viên tốt nghiệp

Các trờng PTTH, các
trờng gửi ngời đến
học


HT quản lý

Từ các trờng đồng
nghiệp trong và ngoài
nớc

Hệ thống tác nghiệp
Trờng CĐSPMGTWI

Từ các trờng
Đại học khác

Từ môi trờng xà hội xung quanh

Sơ đồ quan hệ thông tin giữa nhà trờng và môi trờng xung quanh

6


* Mối quan hệ già Trờng và Bộ giáo dục và đào tạo:
Đây là mối quan hệ theo cơ cấu trực tuyến tham mu. Hàng năm Bộ giáo
dục và đào tạo cho trờng các chỉ tiêu chủ yếu. Các thông tin quyết định toàn
bộ các quản lý, điều hành và hoạt động đào tạo của Trờng.
- Chỉ tiêu về số lợng sinh viên đào tạo
- Chỉ tiêu về chất lợng sinh viên đào tạo
- Nguồn kinh phí đào tạo v.v.
Trờng có trách nhiệm cung cấp các thông tin phản hồi về thực tế thực
hiện các chỉ tiêu của Trờng.
* Mối quan hệ giữa Trờng và các cấp tơng đơng.
Mối quan hệ giữa Trờng với các cơ sở cung cấp sinh viên đầu vào nh Trờng phổ thông, các cơ sở giảng dạy v.v...

* Mối quan hệ giữa Trờng với các cơ quan chức năng đào tạo khác nh:
các Trờng Đại học, các tổ chức trong và ngoài nớc nhằm giúp Trờng có đợc
các thông tin về công tác đào tạo, nghiên cứu, triển khai.
* Mối quan hệ giữa nhà trờng và môi trờng xà hội thông qua đó nhà trờng có đợc các thông tin về nhu cầu giáo viên S phạm mầm non về trình độ,
năng lực, kỹ năng, phẩm chất.
* Mối quan hệ giữa trờng với các cơ sở đào tạo nhằm giúp Trờng có đợc
thông tin về chất lợng đào tạo của Trờng.
Trong thời gian qua, Trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TW I là
một trờng đứng ở vị trí trọng điểm của khối trờng đào tạo giáo viên s phạm
mầm non. Nhà trờng đà góp phần không nhỏ trong việc kinh doanh và phát
triển ngành S phạm mầm non của đất nớc.Để không ngừng hoàn thiện trong
việc nâng cao chất lợng, đào tạo Trờng đà luôn năng động sáng tạo trong việc
cải tiến công tác quản lý, điều hành, đào tạo nhằm đa đội ngũ sinh viên sau khi
ra trờng có đủ các yếu tố cần thiết của ngời giáo viên s phạm mÇm non.

7


Phần II: Một số đặc điểm chính của Trờng
Cao đẳng s phạm nhà trẻ mẫu giáo TW I.
I. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của Trờng

Xuất phát từ nhiệm vụ, chức năng của Trờng là đào tạo các giáo viên S
phạm mầm non nên cơ cấu tổ chức của Trờng đợc hình thành có nhiều điểm
khác biệt so với các trờng Đại học Cao đẳng khác. Cơ cấu tổ chức của Trờng
đợc thể hiện theo sơ đồ sau:
Hiệu trởng

Hiệu phó tổ chức


Phòng tài vụ thiết bị

Kế
toán

Thiết
bị

Hiệu phó đào tạo

Hiệu phó QL sinh viên

Phòng Đào tạo

Văn, toán, tâm lý,
nhạc, hoạ, tạo
hình

8

Phòng Tổ chức

Bảo
vệ

Vật t

Đời
sống



* Hiệu trởng là ngời có quyền hạn cao nhất trong việc ra các quyết
định và tổ chức thực hiện quy định tại Trờng.
Hiệu trởng là ngời đại diện cao nhÊt cđa Trêng trong viƯc nhËn tríc Bé
gi¸o dơc & đào tạo về kết quả thực hiện các kế hoạch Bộ giao.
* Hai phó hiệu trởng: Là ngời chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định
của Hiệu trởng theo từng chuyên môn.
- Hiệu phó phu trách đào tạo: Quản lý toàn bộ chuyên môn - Kế hoạch
đào tạo
- Hiệu phó phụ trách quản lý sinh viên: Đời sống t tởng văn hoá của sinh
viên
- Hiệu phó phụ trách cơ sở vật chất: Đảm bảo hỗ trợ đầy đủ các yêu cầu
vật chất của công tác đào tạo.
*Phòng Đào tạo: Bao gồm các tổ bộ môn và giáo vụ.
Nhiệm vụ chính của Phòng đào tạo là:
+ Tổ chức công tác đào tạo theo kế hoạch Bộ và Hiệu trởng giao
- Tổ chức công tác tuyển sinh
- Chỉ đạo thực hiện chơng trình dạy học.
- Chỉ đạo biên soạn bài giảng
- Chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học.
- Chỉ đạo đổi mới các hình thức dạy học
- Hớng dẫn phơng pháp học tập và tổ chức các hình thức học tập.
- Hớng dẫn nâng cao năng lực tự học của sinh viên.
- Xây dựng thực hiện nề nếp học tập
- Xây dựng đội ngũ cán bộ giảng dạy.
+ Thực hiện công tác đào tạo
- Kế hoạch giảng dạy cho sinh viên theo từng kỳ từng khoá
- Xây dựng lịch giảng dạy cho giáo viên và sinh viên
- Các nội dung chính của công tác giảng dạy.
9



+ Kiểm tra đánh giá công tác đào tạo.
* Phòng tổ chức: Là phòng có chức năng tham mu cho Hiệu trởng trong
công tác quản trị nhân sự có nhiệm vụ sau:
- Tuyển dụng cán bộ, giáo viên
- Bố trí sắp xếp cán bộ theo đúng chức năng ngành nghề.
- Thực hiện các chính sách chế độ của cán bộ giáo viên trong trờng nh lơng, phúc lợi, bảo hiểm.
- Tổ chức công tác đào tạo bồi dỡng kiến thức nghiệp vụ cho cán bộ giáo
viên trong trờng.
- Xây dựng môi trờng giáo dục trong sinh viên
- Thực hiện công tác hành chính quản trị trong trờng.
- Bảo đảm an nin trật tự.
* Phòng tài vụ thiết bị: Đây là phòng chức năng có nhiệm vụ hỗ trợ đào
tạo về mặt kinh tế. Phòng tài vụ thiết bị có các nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Quản lý toàn bộ cơ së vËt chÊt kü tht phơc vơ cho nhu cÇu dạy và
học của sinh viên.
- Các trang bị trên giảng đờng: Bàn, ghế, bảng, hệ thống ánh sáng, thông
gió, phấn, bảng.
- Các trang thiết bị dạy học: Mô hình, giáo cụ, máy nghe nhìn v.v.
- Các trang bị khu nội trú sinh viên: Nhà ở, giờng, hệ thống căng tin,
phục vụ.
- Các phơng tiện đi lại của Trờng nh: ô tô, cơ điện, nớc v.v..
+ Quản lý tài chính phục vụ cho đào tạo
- Chi lơng giáo viên
- Chi học bổng cho sinh viên
- Chi lơng cho khối phục vụ
- Thu các khoản đóng góp từ các hoạt động khác
- Phân bổ kinh phí đào tạo cho từng học kỳ.
10



+ Quản lý công tác XDCB, mua sắm vật tự thiết bị v.v...
II/ Đặc điểm về cơ cấu đào tạo:

Xuất phát từ đặc điểm Trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TW I là
nhà trờng đào tạo giáo viên S phạm mầm non nên cơ cấu đào tạo của trờng chỉ
có duy nhất là phòng đào tạo.
Phòng đào tạo tổ chức và quản lý tất cả các khâu của quá trình đào tạo
nh nhà trờng. Đồng thời phòng đào tạo cũng quản lý nội dung chuyên môn.
Nhà Trờng không phân khoa và không có chuyên ngành.
* Qui trình đào tạo:
- Tuyển sinh vào đầu năm học nh các trờng Đại học & Cao đẳng trong cả
nớc.
- Sinh viên đợc phân vào các lớp (không phân theo khoa và chuyên
ngành)
- Quá trình học tập đợc tiến hành trong 4 năm gồm:
3 năm nghe giảng trên lớp và làm bài tập ở nhà
Năm cuối đi thực tập sau đó thi hoặc bảo vệ luận văn tốt nghiệp.

Tuyển sinh

Phân lớp

Học tập

Thực tập

* Hệ thống giáo trình trong thời gian học:
Nội dung học tập của sinh viên đợc chia làm 2 giai đoạn chính:

- Giai đoạn 1: Đại cơng
- Giai đoạn 2: Chuyên ngành.
Với khung chơng trình các môn học nh sau :

11

Thi TN


Số

Kiến thức giáo dục đại c-

TT
1

ơng
A. Học phần bắt buộc
Kinh tế chính trị Mác - Lê

2
3
4

Nin
Triết học Mác - Lênin
Chủ nghĩa XHKH
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt

5

6
7

Nam
Ngoại ngữ
Giáo dục Quốc phòng
Tâm lý học đại cơng

ĐVHT

Số

Kiến thức giáo dục chuyên

ĐVHT

TT
1

ngành
B. Học phần bắt buộc
Đặc điểm giải phẫu sinh lý trẻ

3

5
4
4

2

3
4

em
Dinh dỡng
Vệ sinh
Phòng bệnh trẻ em

3
3
2

4
4 tuần
3

5
6
7

Tâm lý học trẻ em
Giáo dục học trẻ em
Toán và phơng pháp hình

7
9
5

5


thành các biểu tợng toán học
8

Giáo dục học đại cơng

3

8

cho trẻ em
Tạo hình và phơng pháp h-

8

ớng dẫn hoạt động tạo hình
9

Logic học

3

9

cho trẻ em
Âm nhạc và phơng pháp

10

10


Mỹ học đại cơng

3

10

giáo dục âm nhạc cho trẻ em
Phơng pháp phát triển ngôn

4

11

ngữ
Phơng pháp cho trẻ em làm

3

12

quen với tác phẩm văn học
Phơng pháp cho trẻ em làm

3

11
12

Tiếng Việt thực hành
Kiến thức giáo dục đại cơng


3
3

quen với môi trờng xung
13

Môi trờng và con ngời

3

13

quanh
Phơng pháp giáo dục thể chất

14

Giáo dục thể chất

5

14

cho trẻ
Thực hành nghiệp vụ và thực

B. Học phần tự chọn
Chọn hai trong các häc


1
2

12 - 10

tËp tèt nghiƯp
B. Häc phÇn tù chän
Chän mét trong các học phần

phần tự chọn sau

4

của nhóm B1 và một trong

Pháp luật Việt Nam Đại
cơng
Nhập môn tin học

3

các học phần của nhóm B2
Nhóm học phần B1

4

3

- Nhạc, múa, tạo h×nh....


4

12


3
4

Nhập môn xà hội học
Toán cao cấp

3
3

- Thể dục nghệ thuật
- Thống kê và phơng pháp

5
2

dạy toán cho trẻ mẫu giáo
B. Nhóm học phần B2:
- Ngôn ngữ:
Tâm bệnh học
Tâm lý học
Quản lý ngành học

* Đặc điểm của quá trình dạy - học
Cấu trúc của quá trình dạy - học tuân theo sơ đồ sau:
Tri thức khoa học


Tiếp thu, truyền đạt
Dạy
Truyền dẫn Điều

Học
Kiểm tra, đánh giá

khiển

Lĩnh hội
Tự điểu khiển

* Đặc trng của hệ thống quản lý dạy và học
Cấu trúc của quá trình dạy - học tuân theo sơ đồ: Xem trang bên
* Đặc điểm của đội ngũ sinh viên.
Tổng số: 226 cán bộ CNV
Trong đó: 78 cán bộ giảng dạy, 101 cán bộ giảng dạy thực hành
Giáo s + Phó giáo s:
2
Trình độ TS. PTS:
3
Thạc sĩ:
7

13


NCS:
6

Số còn lại chủ yếu là Đại học và Cao đẳng
Đội ngũ giáo viên đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Do đó đội
ngũ giáo viên không đồng đều về nhiều mặt. Nhiều giáo viên đợc đào tạo từ
Liên Xô và các nớc Đông Âu. Một số trẻ đợc đào tạo từ các nớc phơng tây...

14


Cấu trúc của quá trình dạy học
Quản lý hoạt động dạy học

Nội
dung
dạy

Hình thức
dạy

Mục đích dạy
học, nhiệm vụ
dạy học

P.pháp dạy

Nội
dung
dạy

Thi


Đánh giá sản
phẩm dạy học,
chất lợng hiệu

Phơng
tiện
dạy

quả
P.pháp học

Môi trờng kinh tế - xà hội

III. Đặc điểm cơ cấu quản lý kinh tế của nhà trờng:

* Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật
Trờng Cao đẳng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TW I đợc qui hoạch tại Nghĩa
Tân, Nghĩa Đô Hà Nội. Cơ sở vật chất của Trờng có:
5 nhà cao tầng dùng cho:
- Khu công chức làm việc
- Khu giảng đờng
- Khu ký túc xá sinh viên
Trang thiết bị bao gồm:
15


- Tất cả các phòng làm việc, phòng học đều đợc trang bị đủ bàn ghế và
các đồ dùng phơng tiện dạy học cần thiết
- Hệ thống th viện nhỏ, số lợng sách cha nhiều.
- Có phòng máy tính 30 chiếc

- Có phòng tập hát, múa cho sinh viên luyện tập.
- Có các phơng tiện khác nh: Hệ thống điện, nớc, phơng tiện chuyên chở
v.v...
Tuy nhiên cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cha đáp ứng đợc với yêu cầu
học tập và chất lợng giảng dạy.
* Đặc điểm quản lý kinh tế:
Do là trờng S phạm sinh viên đợc cấp học bổng nên Trờng không có
khoản thu nào khác ngoài phần kinh phí ngân sách mà Bộ giáo dục và đào tạo
cấp hàng năm.

Kinh phí ngân sách
cho đào tạo

Lơng giáo
viên

Học bổng
sinh viên

Trang bị đồ
dùng dạy học

C.phí hoạt
động hỗ trợ
dạy học

* Khoản chi lơng giáo viên đợc xác định bằng cách:
Tổng số giờ giảng x đơn giá 1 giờ x Hệ số cấp bậc
Lơng giáo viên thờng đợc dự toán theo kế hoạch đào tạo hàng năm.
* Khoản chi học bỉng: Sè sinh viªn x møc häc bỉng

16

C.phÝ cho
nghiªn cøu
khoa häc


Thờng đợc dự toán theo chỉ tiêu tuyển sinh
* Các khoản chi còn lại đợc xác định theo những qui định khác nhau, tuỳ
theo từng thời kỳ. Có thể phần kinh phí trang bị đồ dùng dạy học nhiều, hoặc
chi cho hoạt động hỗ trợ dạy học hiền. Tuy nhiên chi phí cho nghiên cứu thờng chiếm khoảng 7 - 8% tổng kinh phí đào tạo.

17


Phần III: Thực trạng công tác quản lý đào tạo tại
trờng Cao đẳng s phạm nhà trẻ mẫu giáo TW I.
- Tổng số sinh viên đào tạo của Trờng trong (4 khoá) là 5.000 ngời.
- Những thành tựu mà Trờng đà đạt đợc:
+ Đào tạo đợc số lợng lớn giáo viên S phạm mầm non cho đất nớc.
+ Có những đóng góp cơ bản trong chiến lợc phát triển nguồn nhân lực
thể hiện ở những nghiên cứu khoa học và ứng dụng vào thực tiễn
+ Góp phần hình thành đợc hệ thống các trờng Trung cấp nuôi dạy trẻ và
hệ thống các trờng mẫu giáo nhà trẻ trong cả nớc.
Bên cạnh đó nhà trờng còn những hạn chế sau:
+ Sinh viªn sau khi tèt nghiƯp thêng:
- ý thøc yªu nghỊ cha cao. Mét sè häc xong hay chun nghỊ
- Tr×nh độ nghiệp vụ cha đợc phát huy hết trong quá trình dạy học
- Cha có tính sáng tạo tự chủ trong khi làm việc. Chủ yếu sinh viên ra trờng đợc học những gì thì dạy những thứ đó.
*Một số kiến nghị:

- Đầu t mở rộng nâng cấp trang thiết bị
- Hoàn chỉnh hệ thống giáo trình có chất lợng
- Xây dựng hệ thống công cụ phục vụ giảng dạy
- Tăng nguồn ngân sách cấp phát cho trờng
- Tăng trợ cấp cho cán bộ và sinh viên
- Thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ cán bộ quản lý
- Hoàn thiện đội ngũ cán bộ quản lý.

18


Với vai trò và vị trí quan trọng của Trờng S phạm nhà trẻ mẫu giáo TWI
trong hệ thống giáo dục mầm non nói riêng, việc nâng cao chất lợng đào tạo sẽ
là điểm mấu chốt đảm bảo hiệu quả việc đầu t trong giáo dục. Việc tìm ra các
giải pháp hữu hiệu và khả thi là công việc hết sức khó khăn đòi hỏi sự đầu t
không chỉ của riêng ngành Giáo dục Đào tạo mà còn có sự trợ giúp của các
ngành hữu quan.

19


Báo cáo tổng hợp
Tình hình sản xuất - kinh doanh tại xí nghiệp in vé Hà Nội - Liên
hiệp đờng sắt Hà Nội.

- Trong thời gian kiến tập tại Xí nghiệp in vé Hà Nội thuộc
Liên hiệp Đờng sắt Việt Nam em đà tìm hiểu thực tiễn công
tác tổ chức điều hành sản xuất của Xí nghiệp cùng với kiến
thức đà học tại trờng em xin trình bày báo cáo tổng hợp tình
hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.

Nội dung báo cáo gôm các phần:
Phần I: Quá trình hình thành các chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh
doanh của Xí nghiệp.
Phần II: Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Xí nghiệp in vé Hà Nội.
Cơ cấu lao động - cơ cấu tổ chức sản xuất - cơ cấu tổ chức quản lý ...
Phần III: Tình hình sản xuất kinh doanh cđa XÝ nghiƯp.

20


Phần I: Quá trình hình thành và phát triển của Xí
nghiệp in vé Hà Nội - Liên hiệp Đờng sắt Việt Nam. Các
chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp trong tõng thêi kú.

XÝ nghiƯp in vÐ Hµ Néi trùc thc Liên hiệp Đờng sắt Việt Nam đợc hình
thành và tồn tại theo sự phát triển của ngành Đờng sắt Việt Nam.
Kể từ ngày thành lập 6/4/1955 đến nay Xí nghiệp đà nhiều lần đổi tên và
thay đổi cơ cấu quản lý, sản xuất để phù hợp với nhiệm vụ đợc giao và cơ chế
quản lý của ngành.
Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp đợc trải qua các giai
đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Từ năm 1955 đến năm 1978:
Tiền thân của Xí nghiệp là xởng in vé nằm trong vụ tài vụ Tổng cục Đờng sắt.
* Chức năng chính:
- In các loại vé tàu hoả
- In các ấn phẩm phục vụ công tác quản lý của ngành
- In các ấn phẩm (ngoài kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải): Bảng biểu
thống kê kế toán, các văn bản Nghị định.
* Nhiệm vụ:
- In đúng số lợng ấn phẩm mà Vụ tài vụ giao.

- In đủ số lợng ấn phẩm
- Hoàn thành các kế hoạch in bổ sung của Bộ Giao thông vận tải.
- Đảm bảo hoàn thành các kế hoạch phục vụ nhu cầu về vé đi lại của
Tổng cục Đờng sắt.

21


Trong giai đoạn này xởng hoàn thành nhiệm vụ đồng nghĩa với việc tất cả
các loại ấn phẩm đều đợc đáp ứng đầy đủ về số lợng và thời gian. Tất cả các
hành khách đi tàu đều có đủ vé để mua.
Trong giai đoạn này với cơ chế tập trung cao độ xởng in chỉ quan tâm tới
việc hoàn thành khối lợng công việc đợc giao mà không quan tâm đến chất lợng cũng nh việc sử dụng thiết bị và nguồn vốn.
Sản phẩm chính lúc này là những tấm vé có chất liệu bằng bìa Cattông in
chữ màu đen hoặc màu đỏ có kích thớc 5,5cm x 3,2cm và các loại giấy tờ đơn
giản phục vụ quản lý của ngành giao thông vận tải, ngành Đờng sắt.
Thiết bị trong dây chuyền in là những máy in vé bìa và các máy in Ty Po
có từ thời Pháp để lại, vật liệu in vé chủ yếu là Cattông rơm có chiều dày
0,1cm với định lợng 300g/m2 và các loại giấy bìa khác có định lợng từ 28 150g/m2 để in Ên phÈm.
- Víi vËt t vµ thiÕt kÕ nh vËy nên tấm vé do Xí nghiệp làm ra chỉ đáp ứng
đợc mục đích có vé cho ngời đi tàu còn các mục đích khác cha làm đợc thậm
chí cả việc chống làm giả hoặc quản lý về mọi mặt nh thống kê tài chính đối
với vé.
- Giai đoạn II: Từ năm 1975 - 1986

Sau năm 1975 miền Nam hoàn toàn giải
phóng đất nớc thống nhất do đó đồng bào
giữa hai miền Nam - Bắc đợc giao lu thông thơng về mọi mặt. Nên việc đi lại của nhân dân
bằng tàu hoả ngày càng nhiều. Con tàu không
chỉ là mục đích chuyên chở mà còn là nhịp

22


cầu giao lu tuyên truyền thông tin văn hoá xà hội khắp mọi miền của đất nớc.
Do vậy công tác quản lý hạch toán sản xuất kinh doanh của ngành Đờng
sắt trở nên phức tạp và khó khăn hơn. Và tất yếu xởng in vé vẫn cần có sự thay
đổi cho phù hợp với tình hình mới.
Để đáp ứng tình hình kinh tế - xà hội và phù hợp với cơ chế quản lý của
ngành Đờng sắt, kịp thời phục vụ cho việc đi lại của nhân dân đảm bảo tính
văn minh thẩm mỹ của tấm vé cũng nh tiện cho việc tính toán nên ngày
10/12/1985 theo quyết định số 656QĐ/TV của Tổng cục trởng Tổng cục Đờng
sắt xởng in vé sẽ đợc giao nhiệm vụ in các loại vé mới thay thế các loại vé cũ.
Đồng thời cũng theo quyết định trên xởng in đợc đổi thành Xí nghiệp in
vé Hà Nội trực thuộc Liên hiệp Đờng sắt Việt Nam.
Lúc này Xí nghiệp có tổng số cán bộ công nhân viên là: 82 ngời
* Chức năng:
- In vé tàu hoả
- In các ấn phẩm
* Nhiệm vụ: Đáp ứng mọi nhu cầu về vé đi tàu của ngành Đờng sắt.
- Cung cấp một số loại phục vụ trong ngành nh biểu bảng hớng dẫn.
Đây thực sự là giai đoạn đổi mới của Xí nghiệp cả về chất lợng và số lợng.
Việc đầu t cho máy móc thiết bị đà đợc quan tâm đúng mức thể hiện ở
việc Liên hiệp đầu t cho XÝ nghiƯp 2 m¸y in Typo, 1 m¸y in offset, các máy
xén đóng... của Cộng hoà dân chủ §øc.

23


- Nguồn lao động đà đợc đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của máy móc
thiết bị.

Những chiếc vé thời kỳ này đà đợc in mang tính thẩm mỹ, chứa đựng
những thông tin tiện cho việc quản lý.

Giai đoạn III: Từ năm 1986 trở lại đây.

Để phù hợp với hoạt động theo cơ chế thị
trờng có sự quản lý vĩ mô của Nhà nớc, từ năm
1986 sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI nền
kinh tế nớc ta đợc chuyển từ cơ chế nền kinh
tế kế hoạch hoá tập trung cao độ sang nền
kinh tế theo cơ chế thị trờng (có 5 thành
phần kinh tế) từ đây các Xí nghiệp, cơ quan
sản xuất kinh doanh đợc giao quyền tự chủ về
tài chính, tự khai thác vật t, vật liệu, tự tìm
thị trờng tiêu thụ. Thực tế này rất khó khăn
đối với ngành vận tải Đờng sắt vì ngành vận
tải Đờng sắt có mặt trên khắp đất nớc, số lợng trên dới 4 vạn CBCNV nhng chỉ là 1 đơn vị
sản xuất kinh doanh có t cách pháp nhân đầy
đủ, trong đó có nhiều đơn vị phụ thuộc, sản
24


xuất nhiều ngành hàng khác nhau, kết quả
cuối cung những sản phẩm đó phối kết hợp với
nhau tạo ra sản phẩm chính là tấn/km và
hành khách/km vì kết cấu sản phẩm của
ngành vận tải đờng sắt nh vậy nên các đơn vị
phụ thuộc đều hạch toán nội bộ (Xí nghiệp in
vé Hà Nội là một trong các đơn vị đó).
Xí nghiệp in vé Hà Nội là đơn vị phục vụ vận tải, tuy sản phẩm của Xí

nghiệp là những tấm vé và những ấn phẩm chỉ hoàn chỉnh nhng vé và ấn chỉ
chỉ là một phần rất nhỏ cấu thành nên sản phẩm chính của ngành. Vì vậy sản
phẩm của Xí nghiệp là sản phẩm công đoạn của ngành vận tải Đờng sắt, với lý
do nh vậy nên giá bán sản phẩm của Xí nghiệp đợc Liên hiệp Đờng sắt Việt
Nam định giá, thị trờng tiêu thụ là khách hàng chỉ định nên kết quả sản xuất
hàng năm Xí nghiệp không xác định lÃi lỗ, chỉ xác định tiết kiệm chi, mọi
quyền lợi hởng theo quy chế chung của ngành Đờng sắt.
Để hoà nhập vào công cuộc đổi mới vững bớc trên con đờng xây dựng sự
nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá ngành Đờng sắt. Xí nghiệp đà đợc
Liên hiệp Đờng sắt Việt Nam cho đổi mới trang thiết bị thay thế dần dây
chuyên in Typô bằng dây chuyền in offset hiện đại (năng suất in offset gấp 5
lần in Typô) sản xuất ra sản phẩm có chất lợng cao.
Theo Nghị quyết VII của Đảng uỷ đờng sắt khoá VII là đẩy mạnh sản
xuất sản phẩm của ngành và mở rộng các mặt hàng khai thác ngoài các sản
phẩm phục vụ đờng sắt. Thực hiện Nghị quyết đó Xí nghiệp đà phát huy tinh
thần hăng say sản xuất khai thác hết công suất thiết bị máy móc sẵn cã, s¾p

25


×