Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

15 NGÔ THỊ THÚY QUY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.71 KB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KINH TẾ & KẾ TOÁN
--------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CƠ SỞ THỰC TẬP:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VU
THÀNH VY

Sinh viên thực hiện

: Ngô Thị Thúy Quy

Lớp

: Kế Toán K37E

Giáo viên hướng dẫn : ThS Trần Thị Yến

BÌNH ĐỊNH, Tháng 05 năm 2017


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện: NGÔ THỊ THÚY QUY
Lớp: Kế toán E

Khóa: K37

Cơ sở thực tập: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thành Vy
I.



Nội dung nhận xét:

1. Tình hình thực hiện:..............................................................................................
2. Nội dung báo cáo: ................................................................................................
- Cơ sở số liệu:......................................................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề:....................................................................
3. Hình thức của Báo cáo:.........................................................................................
- Hình thức trình bày:............................................................................................
- Kết cấu của báo cáo:...........................................................................................
4. Những nhận xét khác:...........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Đánh giá cho điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày….. tháng…..năm 2017
Giáo viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ tên sinh viên thực hiện: NGÔ THỊ THÚY QUY
Lớp: Kế toán E

Khóa: K37


Cơ sở thực tập: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thành Vy
III. Nội dung nhận xét:
5. Tình hình thực hiện:..............................................................................................
6. Nội dung báo cáo: ................................................................................................
- Cơ sở số liệu:......................................................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề:....................................................................
7. Hình thức của Báo cáo:.........................................................................................
- Hình thức trình bày:............................................................................................
- Kết cấu của báo cáo:...........................................................................................
8. Những nhận xét khác:...........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
IV. Đánh giá cho điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày….. tháng…..năm 2017
Giáo viên phản biện


MUC LUC
DANH MUC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MUC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VU THÀNH VY.........................................................3
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VU THÀNH VY.........................................3
1.2. CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY................................................................3
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP...............................................................................................................4
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÍ TẠI CÔNG TY...................................................................................5
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty..............................5
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lí:.....................................................................5
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY...............................6
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty.....................................................6
1.5.2. Bộ máy kế toán của công ty..................................................................6
1.5.3. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng:...............................................7
PHẦN 2 THỰC HÀNH GHI SỔ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIÊU THU HÀNG
HÓA TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VU THÀNH VY......10
2.1. KẾ TOÁN TIÊU THU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY THEO HÌNH
THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ............................................................................10
2.1.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa tại công ty..............................................10
2.1.1.1. Các hình thức bán buôn......................................................................10
2.1.1.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng...............................................10
2.1.2. Chứng từ kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ......................10
2.1.2.1. Doanh thu bán hàng hóa....................................................................10
2.1.2.2. Giá vốn hàng bán...............................................................................16
2.1.5. Thực hành ghi sổ kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty..................21
2.1.5.1. Doanh thu bán hàng hóa....................................................................21
2.1.5.2. Giá vốn hàng bán...............................................................................29
2.2. VẬN DUNG GHI SỔ KẾ TOÁN TIÊU THU HÀNG HÓA THEO CÁC
HÌNH THỨC CÒN LẠI....................................................................................33
2.2.1. Hình thức Nhật kí chung.....................................................................33
2.2.1.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung......................................33



2.2.1.2. Thực hành ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung.................................34
2.2.2. Hình thức Nhật ký- Sổ Cái..................................................................40
2.2.2.1.Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí- Sổ Cái....................................40
2.2.2.2.Thực hành ghi sổ theo hình thứcNhật kí- sổ Cái..................................41
PHẦN 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VU THÀNH VY VÀ CÁC HÌNH
THỨC CÒN LẠI...................................................................................................44
3.1. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY......................................................................................44
3.2. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÀ CÔNG TY ÁP
DUNG.................................................................................................................45
3.3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI...45
3.3.1. Hình thức nhật ký chung...................................................................45
3.3.2. Hình thức Nhật ký- sổ Cái..................................................................46
KẾT LUẬN............................................................................................................47
DANH MUC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MUC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1

Viết tắt

Viết đầy đủ

CTCP

Công ty cổ phần


2

DT

Doanh thu

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

GV

Giá vốn

5

TK

Tài khoản

6

NHNN&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


7

NKC

Nhật kí chung

8

TM&DV

Thương mại và dịch vụ

9

TM&DVVT

Thương mại và dịch vụ vận tải

10

TSCĐ

Tài sản cố dịnh


DANH MUC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2014 - 2016
Bảng 1.2: Bảng công cụ, dụng cụ và tài sản cố định của công ty tính đến đầu năm
2017

Bảng 1.3: Bảng phân loại lao động của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển hàng hóa.....................................................................4
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lí của công ty
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán của công ty.....................................................................5
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán kế toán của công ty
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung.........................................33
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí- sổ Cái........................................39



1

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa và chịu sự
tác động của nền kinh tế thị trường. Đó là thách thức lớn đối với mọi thành
phần kinh tế. Bởi vậy một doanh nghiệp, công ty muốn tồn tại và đứng vững
trong thị trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết quả quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi
nhuận. Muốn tồn tại đòi hỏi các nhà quản lí, người đứng đầu phải giám sát
chỉ đạo sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị mình. Việc
hạch toán đầy đủ, chi tiết, kịp thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ, từ đó xác định được và chính xác kết quả kinh doanh cuối
cùng của công ty.
Với công ty mang tính chất thương mại, tiêu thụ hàng hóa là khâu quan
trọng nhất trong quá trình kinh doanh. Giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì công ty
mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Điều đó cho thấy việc hạch toán nói chung và công tác hạch toán doanh thu

bán hàng và giá vốn hàng bán nói riêng là khâu vô cùng quan trọng và không
thể thiếu với mỗi công ty. Công ty phải lựa chọn mặt hàng kinh doanh,
phương thức tiêu thụ sao cho mặt hàng bán ra là tốt nhất và nhiều nhất. Do
vậy việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ cung cấp thông tin kịp
thời cho các nhà quản lí, từ đó phân tích đánh giá lựa chọn phương thức kinh
doanh thích hợp nhất. Để có thể tồn tại và phát triển, công ty phải xây dụng
cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đặc biệt
là thúc đẩy công tác tiêu thụ, tìm đầu ra cho hàng hóa của công ty
mình.Thông qua việc tiêu thụ hàng hóa thì công ty mới có vốn để tiến hành
tái mở rộng, tăng tốc độ lưu chuyển vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của công ty.
Trong thời gian kiến tập, xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề, em đã
chọn phần hành “Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Thành Vy”để làm báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Nội dung của báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty.
Phần 2: Thực hành về ghi sổ kế toán- phần hành kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công
ty.


2
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán tại Công ty và các hình thức
còn lại.
Em cũng xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Yến đã giúp đỡ, hướng
dẫn, chỉnh sửa sai sót khi em thực hiện bài báo cáo này.
Do kiến thức có hạn, chưa có kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập lại
không nhiều, nên bài báo cáo chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định.
Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, để báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Thúy Quy


3

PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VU THÀNH VY
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VU THÀNH VY
- Địa chỉ: thôn Hòa Đa, xã An Mỹ, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
- Ngày thành lập: 10/09/2010
- Email:
- Mã số thuế: 4400980801
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thành Vy được cấp giấy phép kinh
doanh số 5402774238 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên cấp.
Sau gần 7 năm hoạt động, doanh nghiệp đã trở thành một doang nghiệp
cung cấp xi măng có uy tín và ngày càng phát triễn vững chắc ở Phú Yên.
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ với số vốn điều lệ ban dầu là 4.700.000.000
đồng.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2014- 2016:

Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán

1.2.CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
 Chức năng của Công ty

Công ty là doanh nghiệp kinh doanh, hoạch toán độc lập tự chủ về mặt tài
chính và vốn trong hoạt động kinh doanh của mình, công ty tự tin vào khả
năng của mình sẽ góp phần phát triến ngành xây dựng và cải tạo quy hoạch
miền Trung ngày một đổi mới với những ngành nghề kinh doang mà công ty
cung cấp.


4
Chức năng chính của công ty là cung ứng xi măng.

 Nhiệm vụ của công ty
-

Bảo toàn, phát triển nguồn vốn được giao và nộp ngân sách Nhà nước;

- Thực hiện chế độ thu chi hóa đơn chứng từ theo chế độ hạch toán của Nhà
nước;
- Đảm bảo tốt công tác quản lí nguyên vật liệu, đảm bảo lưu thông hàng hóa
thường xuyên, ổn định và liên tục trên thị trường;
- Quản lí và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, mở rộng kinh doanh và hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế.
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
- Là một doanh nghiệp thương mại với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là cung
ứng xi măng.
-

Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty:

Thị trường đầu vào là các công ty, doanh nghiệp chuyên sản xuất vật liệu xây

dựng: Công ty TNHH TM&DV Thành Tỷ Ninh Hòa, Xí nghiệp Tư Doanh Thành
Công, Công ty TNHH Mai Thu Hương,…
Thị trường đầu ra của công ty là tất cả doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và
ngoài tỉnh.
- Vốn kinh doanh ban đầu của công ty chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu. Năm
2016 là 10.625.504.254 đồng. trong đó gồm 6.158.110.038 đồng là nợ vay ngắn hạn
và chiếm dụng của nhà cung cấp. Công ty đã chiếm dụng vốn từ bên ngoài.
-

Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của công ty:

Bảng 1.2: Bảng công cụ, dụng cụ và TSCĐ của công ty tính đến đầu năm 2017


CCDC, TSCĐ

Nguyên giá

KH lũy kế

Giá trị còn lại

CC 01 Bộ máy vi tính, kho hàng

22.999.990

11.499.990

11.500.000


TS 01

287.436.874

101.073.238

186.363.636

310.634.864

112.573.228

197.863.636

Xe Toyota Altis, kho hàng
Cộng

Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán


5
Công ty có 20 lao động thường xuyên. Trình độ đại học và cao đẳng chiếm
45%, còn lại là trung cấp và lao động phổ thông chiếm 55%. Tỷ lệ giới tính nam
chiếm 2/3 trên tổng số lao động của công ty.
Bảng 1.3: Bảng phân loại lao động của công ty
STT
1
2
3
4

1
2

Tiêu thức phân loại
Đại học
Cao đẳng
Theo trình độ
Trung cấp
Lao động phổ thông
Tổng
Nam
Theo giới tính
Nữ
Tổng

Số người
4
5
3
8
20
13
7
20

Tỷ trọng
20%
25%
15%
40%

100%
65%
35%
100%

Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính

1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÍ TẠI CÔNG TY
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
Với đặc điểm của một doanh nghiệp thương mại, công việc kinh doanh
là mua vào và bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình
luân chuyển hàng hóa chứ không phải quy trình công nghệ sản xuất. Công ty
áp dụng phương thức mua bán qua kho và không qua kho. Quy trình luân
chuyển hàng hóa của công ty được thược hiện như sơ đồ:
Mua vào

Dự trữ

Bán ra

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển hàng hóa
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lí:

 Sơ đồ tổ chức quản lí:
- Để đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường, điều quan trọng là
phải bố trí cơ cấu quản lí phù hợp với quy mô và khả năng sản xuất của công ty.
- Để phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh, bộ phận quản lí của công ty
được hình thành theo cơ cấu phòng ban với chức năng và nhiệm vụ khác nhau.



6
Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty được thiết lập theo mô hình trực tuyến. giám đốc
là người đứng đầu có quyết định cao nhất, dưới là các phòng ban với chức năng và
nhiệm vụ khác nhau.
Sau đây là bộ máy quản lí của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Thành Vy
Giám đốc

Phòng kinh doanh

Phòng tài chính kế toán

Bộ phận giao hàng

Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lí của công ty
Chú thích:



quan hệ chỉ đạo

quan hệ phối hợp
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:

Giám đốc công ty: là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành họat động
của công ty qua từng bộ máy lãnh đạo của công ty. Giám đốc là người chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty; các mối
quan hệ đối nội, đối ngoại và hoạt động của công ty.
Phòng kinh doanh: tổ chức các hoạt động kinh doanh, diến hàng, chăm sóc

khách hàng hằng ngày. Là bộ phận đưa ra đơn đặt hàng và các hợp đồng kinh tế.
Phòng kê toán tài chính: có nhiệm vụ theo dõi và hản ánh lên sổ sách kế
toán trên các chứng từ hằng ngày. Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán
định kỳ. Đồng thời thông tin cho ban lãnh đạo những hoạt động tài chính, những
thông tin cần thiết để kị thời điều chỉnh quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Bộ phận giao hàng: nhiệm vụ chuyên chở hàng hóa theo chỉ đạo của nhân
viên diễn hàng.
1.5.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý phù hợp với điều kiện và trình độ quản lí của mình, công ty Thành
Vy áp dụng hình thức tổ chức công tác bộ máy kế toán tập trung. Hầu hết


7
mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung âm, từ khâu thu
nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế
toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
Chế độ, chính sách áp dụng tại công ty


-

Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N;

-

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam;


- Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư số
133/2016/TT-BTC;
-

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc;

-

Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân cả kỳ dự trữ;

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên;

-

Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: phương pháp đường thẳng.
1.5.2. Bộ máy kế toán của công ty
Ở phòng kế toán, mỗi nhân viên kế toán điều dặc dưới sự lãnh đạo trực
tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức bố trí 5
nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, nắm vững chuyên môn.
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán

tiêu thụ

Kế toán
thuế

Kế toán
công nợ

Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán của công ty
Chú thích:

quan hệ chỉ đạo

Thủ
quỹ


8
quan hệ phối hợp
Kế toán trưởng, phòng kế toán: là người tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác
kế toán và các bộ mặt công tác kế toán của phòng, là người quản lí về mặt tài chính
của công ty. Kế toán trưởng có quyền dự các cuộc họp của công ty bàn và quyết
định về các vấn đề thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lí tài chính, đầu tư, mở rộng
kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên của công ty.
Kế toán tổng hợp: là người tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi
tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng
tiền như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, sec bảo chi, sec tiền mặt, sec
chuyển khoản, ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng
để đối chiếu với sổ tổng hợp… kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng

chế độ, sai nguyên tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt.
Kế toán công nợ: có nhiệm vụ lập chứng từ ghi sổ kế toán chi tiết công
nợ, thanh toán, lập báo cáo công nợ và báo cáo thanh toán.
Kế toán tiêu thụ: tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế
toán bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, theo dõi tình
hình bán hàng và hoạt động tăng giảm hàng hóa hằng ngày, giá hàng hóa
trong quá trình kinh doanh.
Kế toán thuế: căn cứ vào các chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT, theo
dõi và hạch toán các hóa đơn mua hàng hóa hóa đơn bán hàng và lập bảng kê
chi tiết, tờ khai báo thuế, đồng thời theo dõi tình hình vật tư hàng hóa của
công ty.
Thủ quỹ: là người thực hiện nhiệm vụ thu, chi phát sinh trong ngày,
căn cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ kế toán và lập báo cáo hằng ngày.
1.5.3. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng:
Công ty ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.


9

Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết


CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chú thích:

Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán kế toán của công ty
ghi hằng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu, kiểm tra



Quy trình hạch toán:

Hằng ngày: căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra, dùng để làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn


10
cứ vào Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để
ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được

dùng để ghi vào sổ quỹ và sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng: phải khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Kiểm tra, đối chiếu: phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ, và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh là bằng nhau
và phải bằng Tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh
phải bằng nhau, và số dư trên từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh
phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.


11

PHẦN 2
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIÊU THU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VU THÀNH VY
2.1. KẾ TOÁN TIÊU THU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY THEO HÌNH
THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
2.1.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa tại công ty
2.1.1.1. Các hình thức bán buôn
Bán hàng qua kho: khi các sản phẩm xi măng mua về nhập kho rồi từ
kho xuất bán cho các đại lý và khách hàng, khách hàng đến nhận tại kho
công ty. Phương thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận là hình
thức nhận hàng và hình thức chuyển hàng. Chứng từ trong trường hợp này là
hóa đơn bán hàng (hóa đơn thuế GTGT).
- Hình thức nhận hàng: các đại lý và khách hàng sẽ đến tại kho của công ty
hoặc đến một địa điểm do Công ty quy định để nhận hàng.

- Hình thức giao hàng: Công ty sẽ chuyển hàng đến kho của khách hàng hoặc
đến địa chỉ do bên mua quy định để giao hàng.
Bán hàng vận chuyển thẳng trực tiếp: theo hợp đồng đã kí kết giữa Công ty
với khách hàng, Công ty sẽ mua các sản phẩm xi măng từ nhà cung cấp sau đó vận
chuyển thẳng đến kho của khách hàng hoặc địa điểm đã ghi rõ trong hợp đồng để
bán mà không cần phải nhập kho rồi mới xuất bán. Chứng từ trong trường hợp này
là hóa đơn (bán hàng, vận chuyển, dịch vụ).
2.1.1.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng
Hiện nay, Công ty có hai phương thức thanh toán chủ yếu là:
Bán hàng thu tiền ngay (thanh toán nhanh): theo phương thức này,
hàng hóa của công ty sau khi giao cho khách hàng phải được thanh toán ngay
bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
Bán hàng chưa thu tiền ngay (thanh toán chậm):đây là hình thức mua hàng trả
tiền sau. Theo hình thức này khi Công ty xuất hàng thì số hàng đó được coi là tiêu
thụ và kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và theo dõi trên sổ chi tiết công nợ.
2.1.2. Chứng từ kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ


12
2.1.2.1. Doanh thu bán hàng hóa
 Chứng từ kế toán sử dụng
-

Hợp đồng mua bán;
Hóa đơn giá trị gia tăng;
-

Phiếu thu.

 Tài khoản sử dụng: TK 511

Tài khoản chi tiết:

TK 5111.1 Doanh thu xi măng Sông Danh
TK 5111.2 Doanh thu xi măng Nghi Sơn

 Sổ sách sử dụng
-

Sổ chi tiết doanh thu TK 5111;
Bảng kê tổng hợp chứng từ gốc cùng loại;
Chứng từ ghi sổ;
-

Sổ Cái TK 511.

 Quy trình luân chuyển chứng từ
Hợp đồng
mua bán
(nến có)

Bảng kê tổng
hợp chứng từ
gốc

Hóa đơn
giá trị gia
tăng

Chứng từ
ghi sổ


Sổ chi tiết
TK5111
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ
Chú thích:

ghi hằng ngày
ghi cuối quý

 Minh họa chứng từ tại công ty

Sổ Cái
TK
511


13

Mẫusố: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: TV/15P
Liên 3: Lưu hành nội bộ Số:

0000150

Ngày 5tháng 01 năm 2017
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thành Vy
Mã số thuế: 4400980801
Địa chỉ: Hòa Đa- An Mỹ - Tuy An- Phú Yên
Điện thoại:057.3789199


Số tài khoản: 460221005418 Tại NH NN Huyện Tuy An

Họ tên người mua hàng: Trần Chí Thành
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ: 333 Bà Triệu, P.7, TP.Tuy Hòa, Phú Yên.
Hình thức thanh toán: CK

Số tài khoản............

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3


4

5

6=4x5

10,5

1.435.000

15.067.500

01

Xi măng Sông Gianh

Tấn

Cộng tiền hàng: 15.067.500
Thuế suất GTGT: 10 %,

Tiền thuế GTGT: 1.506.750

Tổng cộng tiền thanh toán : 16.574.250
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu, năm trăm bảy mươi bốn nghìn, hai trăm năm mươi
đồng.


14


Người mua hàng
(Ký, họtên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty in - thương mại Phú Yên , Mã số thuế: 4400117828)


15

Đơn vị: Ngân hàng Nông Nghiệp

LỆNH THANH TOÁN

Địa chỉ: Tuy An, Phú Yên

LỆNH CÓ
Số tham chiếu đi: 631216112300027

Số tham chiếu đi: 4602ITL16011412
NH gửi lệnh: NH NN và PTNT TP Tuy Hòa
NH gửi lệnh: NH NN và PTNT Tuy An
Người phát lệnh: ông Trần Chí Thành
Chứng minh thư :

Mã số thuế :


Địa chỉ :
Số tài khoản: 4602205698
Người nhận lệnh: Công Ty TNHH TM và DV Thành Vy
Chứng minh thư:
Số tài khoản: 4602201005418

tại:Chi nhánh NNNN và PTNT Tuy An

Số tiền bằng số: 16.574.250
Số tiền ( bằng chữ): Mười sáu triệu, năm trăm bảy mươi bốn nghìn, hai trăm năm
mươi đồng.
Chương loại khoản mục :
Nội dung: Công Ty TNHH TM và DV Thành Vy
Giao dịch viên
(ký, họ tên)

Kiểm soát
(ký, họ tên)

Mẫu số: 01GTKT3/001


16

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: TV/15P
Liên 3: Lưu hành nội bộ Số:

0000153


Ngày 9 tháng 01 năm 2017
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thành Vy
Mã số thuế: 4400980801
Địa chỉ: Hòa Đa- An Mỹ- Tuy An- Phú Yên
Điện thoại: 057.3789199
NN Huyện Tuy An

Số tài khoản: 460221005418 Tại Ngân hàng

Họ tên người mua hàng:Nguyễn Văn Tâm
Tên đơn vị: Công Ty TNHH TM DV Vận Tải Thành Nguyên
Mã số thuế: 6000957939
Địa chỉ: Số 74 Đường Trần Đại Nghĩa, Phường Tân An, TP.Buôn Ma Thuột.
Hình thức thanh toán: TM

Số tài khoản............

ST
T

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền


1

2

3

4

5

6=4x5

1.435.000

14.350.000

01

Xi măng Sông Gianh

Tấn

10

Cộng tiền hàng: 14.350.000
Thuế suất GTGT: 10 %,

Tiền thuế GTGT: 1.435.000


Tổng cộng tiền thanh toán : 15.785.000


17

Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, bảy trăm tám mươi lăm nghìn.

Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty in - thương mại Phú Yên , Mã số thuế: 4400117828)

Đơn vị : Công Ty TNHH TM và DV Thành Vy
Mẫu số 01Địa Chỉ: Hòa Đa, An Mỹ, Tuy An, Phú Yên
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/ QĐ_BTC
Ngày14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính)

PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 01 năm 2017

Quyển số :20
Số : 401


Nợ TK 111:15.785.000
Có: TK 511: 14.350.000
Có TK 3331: 1.435.000
Họ và tên người nộp tiền: NGUYỄN VĂN TÂM
Địa chỉ: Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thành Vy
Lý do chi: Trả tiền mua Xi măng.
Số tiền: 15.785.000 đồng (viết bằng chữ): Mười lăm triệu, bảy trăm tám mươi lăm
nghìn đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 01 năm 2017
Giám Đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập

Người nhận tiền

(Ký, họ tên,
đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×