Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đánh giá chung về kết quả kinh doanh của ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.62 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hóa thị trường tài chính tiền tệ đang diễn ra nhanh
chóng, đặc biệt là sự phát triển không ngừng và ngày càng mạnh mẽ của khoa học
kỹ thuật và thông tin, buộc mọi ngân hàng phải tự vươn lên để đủ sức cạnh tranh
và hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực. Để theo kịp xu thế này, các ngân
hàng đang mở rộng mạng lưới chi nhánh, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và
đặc biệt nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên ngân hàng. Trong xu thế đó,
những sinh viên chúng ta càng phải trau dồi kiến thức, tiếp cận thực tiễn để rút ra
những bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân, cũng như công việc sau này của
mỗi người.
Để giúp sinh viên có điều kiện cọ xát thực tế, rút ngắn khoảng cách giữa lý
thuyết và thực tiễn, các trường đại học, cao đẳng trong cả nước đều tạo điều kiện
cho mỗi sinh viên có một thời gian thực tập tại các cơ sở. Quá trình thực tập là một
khoảng thời gian tuy ngắn nhưng vô cùng quan trọng và cần thiết đối với mỗi sinh
viên, đặc biệt là sinh viên khoa Ngân hàng - Tài chính trường Đại học Kinh tế
Quốc dân. Bởi ngân hàng là một trong những lĩnh vực nhạy cảm nhất đối với
những biến động của nền kinh tế. Trong thời gian này, em được tiếp xúc với công
việc thực tiễn và đối chiếu, kiểm nghiệm với những kiến thức mình đã thu nhận
được từ trường, lớp, sách vở… giúp em có cái nhìn khái quát về các công việc của
một cán bộ ngân hàng, các hoạt động của cơ sở nơi em thực tập cũng như các hoạt
động kinh tế nói chung.
Được sự cho phép của nhà trường và sự chấp nhận của Ban lãnh đạo em
xin được thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội(SHB).
Sau thời gian thực tập tổng hợp, em đã quan sát và nắm được những hoạt
động cơ bản của ngân hàng và các phòng ban. Với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
cô giáo TS. Lê Thanh Tâm cùng toàn thể cán bộ nhân viên nơi em thực tập đã giúp
em hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chương I. Giới thiệu chung về ngân hàng Sài Gòn- Hà Nội


1.1 Giới thiệu về SHB
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà nội (SHB) tiền thân là Ngân hàng TMCP
Nông thôn Nhơn Ái, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
5703000085 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Cần Thơ cấp ngày 10/12/1993 và giấy
phép số 0041/NN/GP do NHNN Việt Nam cấp ngày 13/11/1993. SHB chính thức
đi vào hoạt động từ ngày 12/12/1993.
Những ngày đầu đi vào hoạt động, trong bối cảnh nền kinh tế đất nước
chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước, SHB với vốn điều lệ ban đầu là 400 triệu đồng, mạng lưới hoạt
động của Ngân hàng chỉ có trụ sở chính đặt tại số 341- Ấp Nhơn Lộc 2 - Thị tứ
Phong Điền - Huyện Châu Thành - Tỉnh Cần Thơ nay là Huyện Phong Điền Thành
phố Cần Thơ, với tổng số cán bộ nhân viên lúc bấy giờ là 8 người, trong đó chỉ có
một người có trình độ đại học, với địa bàn bao gồm vài xã thuộc huyện Châu
Thành, đối tượng khách hàng chủ yếu là các hộ nông dân với mục đích vay vốn
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Trải qua 16 năm hoạt động, đến nay vốn điều lệ của SHB đã đạt 2000 tỷ
đồng, mạng lưới hoạt động kinh doanh đã có mặt tại các địa bàn thành phố lớn
như TP Hồ Chí Minh, TP Hà Nội, TP Đà Nẵng, TP Cần Thơ và Hải Phòng; các
tỉnh và thành phố có mức tăng trưởng cao, dân số đông như Quảng Ninh,
Vinh, Huế, Nha Trang, Vũng Tàu, Lạng Sơn, Lào Cai và các thành phố có khu
công nghiệp như Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Bắc Ninh, Chu Lai, Quy Nhơn, Bình
Dương, Đồng Nai; với nhiều sản phẩm dịch vụ mới tiện ích. Đối tượng khách
hàng của SHB đã đa dạng gồm nhiều thành phần kinh tế và hoạt động trong nhiều
ngành nghề kinh doanh khác nhau. Hoạt động kinh doanh những năm qua, SHB
luôn giữ được tỷ lệ an toàn vốn cao cùng với chính sách tín dụng thận trọng và quy
trình hợp lý đảm bảo chất lượng và tài sản tốt với khả năng phát triển danh mục tín
dụng khả quan. Vì vậy, kết quả kinh doanh của SHB năm sau luôn cao hơn năm
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
trước, các chỉ tiêu tài chính đều đạt và vượt kết hoạch đề ra, tạo tiền đề thuận lợi

để ngân hàng phát triển bền vững.
Ngày 20/1/2006 Thống đốc NHNN Việt Nam đã ký quyết định số 93/QĐ-
NHNN chấp thuận cho SHB chuyển đổi mô hình từ Ngân hàng TMCP nông thôn
sang Ngân hàng TMCP đô thị, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của SHB, từ
đó đã tạo thuận lợi cho ngân hàng có điều kiện nâng cao năng lực tài chính, mở
rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, đủ sức cạnh tranh và phát triển đáp ứng các
yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Và cho đến ngày 14/1/2008 đã hoàn thành việc
tăng vốn điều lệ lên 2000 tỷ đồng. Với việc tăng vốn này, SHB có khả năng đáp
ứng những khách hàng lớn cùng với hạn mức tín dụng lớn, đây là thuận lợi lớn của
ngân hàng khi mà nhu cầu về vốn của nền kinh tế đang tăng cao như hiện nay
1.2 Nguyên tắc hoạt động
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay đặc biệt là quá trình công
nghiệp hóa hiện đại hoá đất nước và sự ra đời của các tổ chức tài chính, tín dụng
để tăng khả năng cạnh tranh và đạt được những yêu cầu trước mắt cũng như lâu
dài của ngân hàng, SHB đã đặt cho mình những nguyên tắc hoạt động riêng, đây
cũng thể coi là những “bí kíp” dẫn đến thành công của mỗi ngân hàng. 5 nguyên
tắc của SHB là:
 Một là áp dụng nhất quán các thông lệ quốc tế trong công tác điều hành
ngân hàng.
 Hai là phát triển và đưa ra thị trường những sản phẩm dịch vụ tài chính đa
dạng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo lập danh tiếng về chất lượng
phục vụ khách hàng, độ tin cậy, và mức giá cả cạnh tranh.
 Ba là đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin, lấy công nghệ thông tin làm
cơ sở để phát triển mô hình ngân hàng hiện đại.
 Bốn là hoạt động trên cơ sở thận trọng về tài chính và luôn nhận thức được
tầm quan trọng của quản lý rủi ro, bảo toàn tài sản và duy trì khả năng
thanh toán là tối cần thiết cho sự thành công của Ngân hàng; Phát huy tối đa
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
nguồn lực tài chính trên nguyên tắc đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao

khả năng sinh lời.
 Năm là đầu tư vào con người, phát triển năng lực của cán bộ, nhân viên,
khuyến khích sự cống hiến xuất sắc, thưởng công xứng đáng với thành tích
và tạo điều kiện cho họ có cơ hội phát triển toàn diện.
1.3 Mục tiêu thời kỳ 2008 – 2010
- Quy mô ngân hàng
Tổng tài sản đạt 85.000 tỷ VNĐ ( tương đương 5.312 triệu USD).
- Phát triển mạng lưới
Phấn đấu đến cuối năm 2010 mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch của
SHB sẽ có mặt ở 43 tỉnh thành phố trong cả nước và xây dựng được trên 200 chi
nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.
- Sản phẩm dịch vụ mới
Từng bước phát triển sản phẩm dịch vụ mới trên nền tảng công nghệ thông
tin phù hợp với nhu cầu khách hàng và yêu cầu hội nhập.
- Phát triển thương hiệu
Phát triển thương hiệu và thực hiện xây dựng văn hoá doanh nghiệp của
SHB, từng bước đưa SHB trở thành “Ngân hàng thân thuộc” đối với khách hàng
tại các địa bàn hoạt động.
- Đổi mới hiện đại hoá công nghệ thông tin ngân hàng
Đẩy nhanh tiến độ áp dụng công nghệ thông tin, đầu tư nâng cấp hạ tầng
công nghệ. Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản trị trên nền tảng của hệ
thống ngân hàng cốt lõi phù hợp, thực hiện công tác quản lý tập trung theo mô
hình ngân hàng hiện đại.
- Mở rộng hệ thống công ty thành viên
Đưa vào hoạt động các công ty trực thuộc như công ty cho thuê tài chính,
công ty bảo hiểm, công ty mua bán nơ, công ty địa ốc.
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý vốn
Đặt mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh. cải tiến công tác quản trị rủi ro

bằng cách xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập trung, độc lập và toàn diện
theo chuẩn quốc tế.
- Tái cơ cấu tổ chức
Cải cách cơ cấu tổ chức và điều hành nhằm đưa SHB trở thành một ngân
hàng hiện đại theo các chuẩn mực quốc tế, lấy phục vụ khách hàng làm mục tiêu
hoạt động.
- Nâng cao cải tiến công tác kiểm tra. kiểm toán nội bộ
Nâng cao năng lực điều hành và phát triển các kỹ năng quả trị ngân hàng
hiện đại, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra - kiểm toán nội bộ.
1.4 Mạng lưới hoạt động
SHB trong các năm vừa qua đã tăng mạnh lưới hoạt động của mình rộng
khắp đất nước. Trụ sở chính đặt tại 77 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Email:
Website: http:// shb.com.vn
Chi nhánh Cần Thơ:
138 đường 3/2, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ
Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh:
41-43-45 Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. HCM
Chi nhánh Hà Nội:
86 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Chi nhánh Kiên Giang:
Số 02 Trần Phú, Thị xã Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang
Chi nhánh Đà Nẵng:
Số 89 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Chi nhánh Hạ Long:
488 Trần Phú-Cẩm Phả-Quảng Ninh
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chi nhánh Bình Dương:
302, khu 01, Phường Phú Hòa, Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Và hơn 40 phòng giao dịch trên khắp đất nước
1.5 Cơ cấu tổ chức
1.5.1 Ban điều hành
Hiện nay ban điều hành của ngân hàng SHB như sau:
+ Hội đồng quản trị:
Ông Đỗ Quang Hiển - Chủ tịch hội đồng quản trị
Ông Nguyễn Văn Lê - Thành viên hội đồng quản trị
Ông Trần Ngọc Linh - Thành viên hội đồng quản trị
Ông Nguyễn Văn Hải- Thành viên hội đồng quản trị
Ông Trần Thoại - Thành viên hội đồng quản trị
Ông Phan Huy Chí - Thành viên hội đồng quản trị
+ Ban kiểm soát:
Bà Đàm Ngọc Bích- Trưởng Ban Kiểm Soát
Bà Nguyễn Thị Hồng Uyên- Kiểm soát viên
Ông Lương Đức Chính- Kiểm soát viên
Ông Bùi Thanh Tâm- Kiểm soát viên
+Ban điều hành:
Ông Nguyễn Văn Lê- Tổng giám đốc
Ông Bùi Tín Nghị- Phó Tổng giám đốc
Ông Đặng Trung Dũng- Phó Tổng giám đốc
Ông Phan Nhật Tính- Phó Tổng giám đốc
+Kế toán trưởng:
Bà Nguyễn Thị Hồng Trang
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.5.2 Bộ máy tổ chức:
1.5.3 Chức năng các phòng ban:
1.5.3.1 Phòng hành chính nhân sự
- Quản lý nhân sự; đào tạo nhân sự
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

7
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Theo dõi những biến động và thực hiện các biện pháp để ổn định và phát
triển nhân sự, nguồn lực con người của ngân hàng.
-Xây dựng phương án và thực hiện nghiêm ngặt công tác bảo vệ an toàn cơ
quan và khách hàng đến giao dịch,… và một số nghiệp vụ liên quan chức năng
1.5.3.2 Phòng quản lý tín dụng
- Thẩm định các hồ sơ, dự án vay vốn, đầu tư theo yêu cầu của Ban lãnh
đạo, của các cấp có thẩm quyền.
Quản lý các hoạt động liên doanh liên kết của Hội sở về sản phẩm tín
dụng.
- Quản lý và phát triển sản phẩm tín dụng.
- Thẩm định và tái thẩm định các hồ sơ tín dụng vượt quá hạn mức phán
quyết của chi nhánh, sở giao dịch.
- Tiếp thị và mở rộng thị phần của ngân hàng thông qua các sản phẩm và
dịch vụ cung cấp.
1.5.3.3 Trung tâm thanh toán và thanh toán quốc tế
- Điều hành và quản lý hoạt động tài trợ thương mại, xuất nhập khẩu, …
trong nước và quốc tế.
- Thực hiện cung cấp các sản phẩm , dịch vụ liên quan đến hoạt động thanh
toán, chuyển tiền.
- Quản lý công tác thanh toán quốc tế.
- Quản lý hệ thống thanh toán ( SWIFT )
1.5.3.4 Phòng phát triển sản phẩm, dịch vụ
- Quản lý và phát triển sản phẩm phi tín dụng của ngân hàng
- Tiếp nhận và phản hồi những thông tin về sản phẩm nội bộ của ngân
hàng.
- Quản lý các hoạt động của ngân hàng liên quan đến sản phẩm phi tín
dụng.
8

Báo cáo thực tập tổng hợp
1.5.3.5 Phòng nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ
- Quản lý điều hành và hoạt động vốn, tạo tính thanh khoản.
- Quản lý nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng.
- Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ký thác, nhận ủy thác.
- Quản lý hoạt động kinh doanh của ngân hàng trên thị trường vốn.
- Kết hợp quản lý tài sản nợ - tài sản có của ngân hàng
- Quản lý hoạt động kinh doanh ngoại hối.
- Nghiên cứu và phát triển các hoạt động kinh doanh có liên quan.
1.5.3.6 Phòng Ngân quỹ
- Quản lý công tác thanh toán nội địa của ngân hàng.
- Quản lý ngân quỹ.
- Hỗ trợ trong hoạt động cho phòng nguồn vốn và phòng kinh doanh tiền tệ.
1.5.3.7 Phòng tài chính kế toán
- Kế hoạch xây dựng và kiểm tra chế độ báo cáo tài chính kế toán.
- Kế toán quản trị, kế toán tổng hợp.
- Lập báo cáo chi tiết hàng kỳ về báo cáo tài chính.
- Thực hiện công tác hậu kiểm chứng từ kế toán.
1.5.3.8 Phòng Hành chính Quản trị
- Công tác lễ tân, phục vụ.
- Quản lý hành chính, văn thư, con dấu.
- Quản lý, mua sắm tài sản cố định và công cụ dụng cụ của ngân hàng.
- Thực hiện công tác bảo vệ và an ninh.
- Thực hiện các công tác hành chính quản trị khác theo yêu cầu của ban
lãnh đạo.
1.5.3.9 Phòng Công nghệ thông tin
- Công tác quản trị mạng, quản trị hệ thống.
- Công tác an toàn và bảo mật thông tin.
- Phát triển hoạt động ứng dụng hỗ trợ hoạt động chung và hoạt động điều
hành.

Phát triển ứng dụng: tích hợp, quản lý và điều hành ngân hàng.
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Xây dựng và phát triển hệ thống báo cáo, thông tin quản lý.
1.5.3.10 Phòng Đầu tư
- Quản lý hoạt động đầu tư dự án của ngân hàng.
- Quản lý hoạt động đầu tư chứng khoán và đầu tư giấy tờ có giá khác của
ngân hàng.
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng.
- Thiết lập các danh mục đầu tư tài sản có hiệu quả.
1.6 Hoạt động kinh doanh chính
Theo quyết định cấp giấy phép hoạt động số 214/QĐ-NH5 ngày
13/11/1993 của thống đốc Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn- Hà Nội
được thực hiện các nghiệp vụ sau:
 Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dại hạn của các thành phần kinh tế và
dân cư dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn; phát hành kỳ
phiếu có mục đích sau khi được Ngân Hàng Nhà Nước cho phép
 Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức và cá nhân trong
nước và ngoài nước khi được Ngân Hàng Nhà Nước cho phép
 Vay vốn Ngân Hàng Nhà Nước và các tổ chức tín dụng khác
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, đối với các tổ chức và các cá nhân
sản xuất, kinh doanh nông, lâm, ngư và chế biến sản phẩm nông nghiệp trên
địa bàn tùy theo tính chất và khả năng của nguồn vốn
 Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá trị
 Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật hiện hành
 Thực hiện dịch vụ giữa các khách hàng
 Thực hiện các dịch vụ ngoại hối theo Quyết định số 194/QĐ- NHNN của
thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam ngày 09/10/2006
1.7 Các sản phẩm dịch vụ
 Sản phẩm tiền gửi:

10

×