VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
NGHĨA VỤ THANH TOÁN THEO HỢP ĐỒNG THI
CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Ngành : Luật Kinh tế
Mã số: 60.38.01.07
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC MINH
HÀ NỘI - 2018
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo công tác tại Khoa Luật
– Học viện Khoa học và xã hội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn
thành bài luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo
hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Đức Minh – viện trưởng viện Nhà nước và Pháp
luật đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHĨA VỤ THANH TOÁN
THEO HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG .. 5
11
h i niệ
h p
ng thi
ng
ng tr nh
ựng
n ụng...................... 5
1.2. Khái quát nhận thức về nghĩa vụ thanh toán trong h p
ng thi công công
trình xây dựng dân dụng......................................................................................8
1.3.Vi phạ
nghĩa vụ thanh toán.......................................................................31
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ NGHĨA VỤ THANH TOÁN
THEO HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY................................................................................38
2.1.Thực trạng qu
ịnh về chủ thể nghĩa vụ thanh toán trong h p
ng thi
công công trình xây dựng dân dụng.................................................................. 38
2.2. Thực trạng qu
ịnh về tạm ứng, bảo ảm thực hiện h p
ng.................40
2.3. Thực trạng qu
ịnh về phương thức thanh toán........................................41
2.4. Thực trạng qu
ịnh về thời hạn thanh toán...............................................43
2.5. Thực trạng qu
ịnh về chuyển giao nghĩa vụ........................................... 45
2.6. Thực trạng qu
ịnh về vi phạ
nghĩa vụ và xử lý vi phạm......................47
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT
VỀ NGHĨA VỤ THANH TOÁN THEO HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG.................................................................. 57
3.1. Sự cần thiết và
trong h p
ịnh hướng hoàn thiện pháp luật về nghĩa vụ thanh toán
ng thi công công trình xây dựng dân dụng....................................57
3.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về nghĩa vụ thanh toán trong h p
ng thi
công công trình xây dựng dân dụng.................................................................. 59
KẾT LUẬN....................................................................................................... 65
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BLDS
Bộ luật dân sự
CĐT
Chủ ầu tư
HĐXD
H p
ng xây dựng
HĐTCXDCT
H p
ng thi công xây dựng công trình
HĐTCCTXDDD
H p
ng thi công công trình xây dựng dân dụng
HĐT
TT
Kế hoạ h ầu tư
Th ng tư
MỞ ĐẦU
Tn
ấp
H p
ng thi
hệ và sự ràng
ư
ng
ựng
ng tr nh
giữa
ế
ựng ư
a
ư
th a
ụ
n hi
ết Th ng qua
n và ư
it
ho
phần việ
ộ ph p
th a thuận
ph p uật
ảo vệ
ủa họ thự hiện nghi
ết h p
ạt
n thự hiện
ng tr nh ho
ng tr nh Dưới g
i quan
n nhận thầu nh
tạo ơ sở ph p
ng tr nh hạng
ựng
ập thể hiện
n giao thầu và
gi trị ràng uộ giữa
ủa hủ thể h
nghĩa vụ
ng
h nhất ịnh Qua
ựng th o thiết
h p ph p
ề
uộ ph p
i
việ thi
ế
i
h
h nh
ng, việc tiến hành thi công các
công trình xây dựng nói chung và công trình xây dựng dân dụng nói riêng
diễn ra an toàn hơn, góp phần thú
trong thực tế việc tranh chấp về h
ẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên,
ng thi công xây dựng công trình dân
p
dụng vẫn diễn ra thường xuyên. Khi có tranh chấp xảy ra, vấn
thanh toán là một trong những vấn
ề ư c quan tâm nhiều nhất Do
luật về nghĩa vụ thanh toán trong h p
dụng ư
ét ể
qu
à
ựng n
ịnh như thế nào là vấn
ư
qu
ịnh trong
ịnh về h p
ựng và Th ng tư s 9 2 16 TT- XD hướng
ẫn
ng
ẫu
ề t ra là trong quá trình giải quyết các tranh chấp trong
qu
nà như thế nào cho th ng nhất, vừa
cạnh
vấn ề nà
2 14 Nghị ịnh 37 2 15 NĐ-CP qu
xây dựng, việc vận dụng
bảo
ề cần phải quan tâm, nghiên cứu,
ơ sở cho việc quyết ịnh trách nhiệm thanh toán của bên có
trong hoạt ộng
HĐTCXD Vấn
ph p
ng thi công công trình xây dựng dân
nghĩa vụ khi có tranh chấp xảy ra. Hiện na
Luật
ề về nghĩa vụ
ịnh của pháp luật về nghĩa vụ thanh toán
úng th o tinh thần của
iều luật, vừa
ảm quyền và l i ích h p pháp của các bên luôn là yêu cầu cấp thiết. Bên
tài iệu nghiên cứu chuyên sâu về nghĩa vụ thanh toán trong h p
ng thi công xây dựng
ng tr nh òn hưa nhiều hưa
1
p ứng nhu cầu của
sinh viên và giảng viên trong công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập. Vì
vậy, nghiên cứu về nghĩa vụ thanh toán phát sinh trong h p ng thi công xây
dựng công trình dân dụng là một việc cần thiết cả về lý luận và thực tiễn.
Xuất phát từ yêu cầu về m t lý luận và thực tiễn nêu trên việc tiếp tục
nghiên cứu, rà soát, phân tích các quy
ịnh của pháp luật về nghĩa vụ thanh
toán trong h p ng thi công xây dựng công trình dân dụng
à iều cần thiết.
Vì vậy, tác giả chọn ề tài “Nghĩa vụ thanh toán theo h p
ng thi công công
trình xây dựng dân dụng ở Việt Nam hiện na ”
2. Tình hình nghiên cứu ề tài
T nh ến thời
ột s
iể hiện na
ng tr nh
h nh Nhà
nhất về
ng trong ộ luật
uất ản Tư ph p n
hế ịnh h p
ng trong
t
thường thiệt hại và phạt vi phạ h p
n sự Việt Na
2
7
giả
h ành
”
ột s
ng trong ph p uật Việt Na
” ủa Đ V n Đại – Nhà uất
Qu
gia – Sự thật Đ
ng và
Việt Na ” 2 4
ản h nh trị
ph n t h rất ụ thể về việ
ủa t
ử
việ
ng EPC th o
qu
h ng
h ng thự
qu
sĩ ngành quản
an quản
ai về “
ịnh ủa FIDIC và ph p
ng thiết
ột s
uật
ế - ung ứng vật tư
ịnh ủa FIDIC và ph p uật Việt Nam.
ựng ủa t
“Nghi n ứu giải ph p n ng
ựng tại
giả Đ ng Hoàng
nghi n ứu so s nh h p
ng th o
- Luận v n thạ
ng
việ h ng thự hiện úng
iện ph p ụ thể nh
sĩ uật họ
nghi n ứu so s nh h p
an 2 14
h
ử
ng n i hung;
- Luận v n thạ
thiết ị - thi
i
ng;
h p
thự hiện úng h p
ề hung
trang về
iện ph p
à uns
ủa Ngu ễn
n u những vấn
- S h hu n hảo về “C
hiện úng h p
ng
à:
- “Chế ịnh về h p
Ngọ
ng tr nh nghi n ứu về h p
ự n 31
2
giả Hoàng Phương
ao hất ư ng ập và quản
ng Hạ thuộ T ng
ng t
h p
ường
s t Việt Na ”
nghi n ứu
vấn ề HĐXD i n quan
ao hất ư ng ập và quản
HĐXD
ến ng t
n ng
Tu nhi n nghi n ứu về nghĩa vụ thanh to n th o HĐTCCTXD
n
dụng th
hưa
luận v n thạ
ới nh
ng tr nh nào nghi n
sĩ uật họ
ưa ra những
ứu V vậy, việ
nghi n ứu ề tài
ủa họ vi n à
ng tr nh
ang t nh ộc lập t nh
ết quả nghi n
ứu h trong
ĩnh vự về nghĩa vụ
à ngu n tha
hảo ho qu tr nh
thanh to n th o HĐTCCTXDDD
ết quả nghi n
sửa
i
sung qu
ứu ủa uận v n s
ịnh ủa ph p
uật về HĐXD tạo sự th ng nhất trong
qu tr nh p ụng ph p uật và giải qu ết
Mụ
nhiệm vụ n
tranh hấp trong thự tiễn
n ứ
Khi nghiên cứu và phát triển ề tài “Nghĩa vụ thanh toán theo h p
thi công công trình xây dựng dân dụng ở Việt Nam hiện na ” trong
ng
uận v n
Thạc sỹ của mình, tác giả tập trung vào việc giải quyết các vấn ề sau:
- Ph n t h
- Ph n t
h
nội dung về nghĩa vụ thanh to n th o HĐTCCTXD
nh gi
n
ụng.
h r những hạn hế trong qu
ịnh
ủa ph p
luật hu n ngành về nghĩa vụ thanh to n th o HĐTCCTXD
n
ụng và
thự tiễn p ụng
- Đề uất
hu
ột s giải ph p
ụ thể nh
hoàn thiện qu
n ngành về nghĩa vụ thanh to n th o HĐTCCTXD
ịnh ph p uật
n ụng.
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận v n tập trung nghi n
ứu
qu
ịnh ủa ph p
uật về nghĩa vụ
thanh to n th o HĐXD ụ thể à HĐTCCTXD n ụng th o qu ịnh ủa Luật X ựng n
2 14 Nghị ịnh 37 2 15 NĐ-CP về h p ng trong hoạt ộng ựng và Th ng tư 9 2
16 TT- XD hướng ẫn ẫu HĐTCXD
3
P ƣơn p
Luận v n vận
p luận
p
ụng
ngu
biện hứng và u vật ị h sử
phương ph p: ph n t
ề tài qua
ơn p p n
n ứ
n t phương ph p uận triết họ
ủa hủ nghĩa
–
h t ng h p so s nh ể nh
ề uất những vấn
nin
à
ề ụ thể nh
u vật
ết h p với
n i ật nội ung ủa
hoàn thiện qu
ịnh ủa
ph p uật về nghĩa vụ thanh toán th o HĐTCCTXD
6Ýn
ĩ lý l ận và thực tiễn c a luận ăn
Luận v n
ph n t
h và uận giải một s
nghĩa vụ thanh toán trong h p
Luận v n
ph n t h
trong h p
vấn ề lý luận
ơ
ản về
ng thi công công trình xây dựng dân dụng.
nh gi
thực trạng pháp luật về nghĩa vụ thanh toán
ng thi công công trình xây dựng dân dụng ở nước ta hiện nay.
Tr n ơ sở
uận v n
uận giải sự cần thiết hoàn thiện pháp luật về nghĩa
vụ thanh toán trong h p
ng thi công công trình xây dựng dân dụng, g i mở
hướng hoàn thiện và giải pháp pháp luật về nghĩa vụ thanh toán trong h p
ng thi công công trình xây dựng dân dụng ở nước ta.
7 Cơ ấ
l ận ăn
Ngoài ời a
ụ tài iệu tha
oan
hảo
ụ
ng
ng tr nh
ề
ựng
Chương 2: Thực trạng ph p
ng thi
ng
anh
ụ
ết ấu ủa uận v n g
Chương 1: Những vấn
ng thi
ụ
ng tr nh
ựng
hữ viết t t
ết uận và
anh
3 hương:
uận và nghĩa vụ thanh toán theo h p
n ụng.
uật về nghĩa vụ thanh to n th o h p
n ụngở Việt Nam hiện nay.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về nghĩa vụ
thanh toán theo h p
ng thi công công trình xây dựng dân dụng.
4
C ƣơn
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHĨA VỤ THANH
TOÁN THEO HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG
n ệm ợp ồn
n
1.1.1. hái niệm h p đ ng thi c ng
n rn
ựn dân dụng
y d ng c ng tr nh
X
ỹ thuật
ựng à
ột hoạt
ộng inh tế
vai trò hết sứ quan
trọng trong nền inh tế N g p phần tạo n n ộ m t ủa nền inh tế ất nướ
ng thời tạo ập ơ sở vật hất - ỹ thuật an ầu ho
h
ph t triển Hoạt ộng
ựng hết sứ
ựng; ập ự n ầu tư
ựng
ựng
ựng
ng tr nh thi
ng tr nh; quản
trong hoạt ộng
ng
ết
h p
ng
thiết ập thể hiện
ư
th a
n
hiệu ự
hi
h
ủa
ng ộng Nhất
à
s t thi
ng
h
i n quan
ến
ựng
th ng qua việ
ựng Quan hệ HĐXD
giữa
n ph
ụ thể ủa hoạt ộng
h p với
ựng
ự n ầu tư
h nhà nướ th việ iể
với quan hệ h p
ng
i
ư
ng tr nh
so t và quản
h
h
C
n
hiện
sử ụng
ủa nhà nướ
ể ả
ư
hội và trật
thiết ập ể thự
ựng
ng
o” ấ phải
h hung ủa
àng ần thiết phải h t
5
ủa Nhà nướ
ng nhưng sự “tự
h ủa người h
ngu n v n ng n s
h
ư
n giao và
n hướng tới Tu nhi n h p
à hi quan hệ HĐXD
ựng trong
ựng; thiết ế
ng tr nh; ựa họn nhà thầu
uộ ph p
ng việ
ể thiết ập h p
i
: ập qu hoạ h
hoạt ộng n u tr n CĐT
hiện
i h
tự o th a thuận
ng việ
ựng
i quan hệ và sự ràng
t trong giới hạn ởi
tự
ng tr nh gi
ựng với nhà thầu
nhận thầu trong việ thự
nh
ựng
hoạt ộng
ng tr nh Để thự hiện ư
ao g
ng tr nh; hảo s t
ự n ầu tư
ựng và
a ạng
ngành sản uất
ảo
i
ho t nh
hiệu quả trong việ sử ụng v n ng n s h nhà nướ Th o qu ịnh “H p ng ựng à h p
ng n sự ư th a thuận ng v n ản giữa n giao thầu và n nhận thầu ể thự hiện một
phần ha toàn ộ ng việ trong
hoạt ộng ầu tư
ựng ng tr nh à
ầu tư
ựng
với những
trong Dự
ựng” 18, Điều 138 hoản 1 Giai oạn thi ng
ột trong
giai oạn ơ ản và quan trọng ủa qu tr nh
ng tr nh Đ
ng việ
n ầu tư
ựng ao g
ựng
ới
hành
ải tạo
ảo tr
ịnh ể
u ầu
p
ng
t thiết
i ời tu
iến những
ng tr nh
hi; ph
ng tr nh;
sử ụng
ựng
ảo hất ư ng
ựng
à việ thự hiện
ng
ựng
u ầu h t
th
v vậ
h về iều iện và n ng ự
thể tự
hiện tất ả
ng việ trong hoạt
p ứng nhu ầu ủa
ng như hoạt
ư
ủa
hủ thể
giao quản
ng tr nh trong nhiều trường h p
Tr n ơ sở thiết lập với nhau những quan hệ qua
hủ thể Đ
ết quả
ng
ựng
ri ng Quan hệ nà phải
ảo
h hiệu quả
phần ớn vào qu tr nh thi
ể ầu tư
hung
ột
ả
và sử ụng v n
hoạt ộng n i
ng
ựng với t nh
h à người sở hữu v n ho
i h vật hất nh
thi
ị i với
thự hiện. Chủ ầu tư với tư
nh thự
ộng
tưởng
Trong
sản phẩ
sản phẩ
ang t nh
ựng
phụ
hoạt
ựng” [14 Điều 3 hoản 38
h ng phụ thuộ
à ột hoạt ộng
tập h p
ng tr nh thành hiện thự
thể ưa vào hai th
ng tr nh tr n ng trường
việ thi
tế nh
à h nh thành
t ra C
u ầu ha
hai tr n thự
ng tr nh
ủa hoạt ộng nà
th o
ao g
ựng và
sửa hữa
hất à tài sản
th o
triển
ựng
“
ng tr nh
ạt ư
ư
à giai oạn
ộng thi
i
6
ựng n u tr n
hu ển giao ho nhau
nà
ng
uất ph t từ những hành vi
h nh à quan hệ HĐTCXD
ộng
h ng
ột tất ếu
ựng
i với
ọi
ng tr nh n i
sự th ng nhất
h ủa
H p ng thi công xây dựng à ột oại h p ng th trong ĩnh vự ựng V vậ h i
niệ ph p về HĐTCXD ng ư ựng ựa tr n qu ịnh hung về h p ng th o qu ịnh ủa
uật n sự uật thương ại và uật ựng Th o iể hoản 1 Điều 3, Nghị ịnh
37 2 15 NĐ-CP qu
ịnh: H p ng thi ng
ựng
ng tr nh (viết t t là
h p ng thi công xây dựng) à h p ng ể thự hiện việ thi ng
ựng
ng tr nh hạng
ụ
ng tr nh ho
ựng ng tr nh; h p
thi
ng
ng t ng thầu thi ng
ựng ể thự hiện tất ả
Th o
hai”
à
n
ng tr nh ủa
những tr h nhiệ
ết ưới ự h tr
qu ền và nghĩa vụ
ư
hịu nếu vi phạ
ủa ph p uật
oi à “ph p
hiệu ự
nhất ịnh
n phải thự hiện
ựng n
lập và thự hiện tr n ơ sở h p
từ ú
ng như
ung
i với nhau
ọi quan hệ inh tế n
i ri ng giữa
ng Trong những n
triển ủa nền inh tế
h i ư ng ầu tư ho
nhanh thị trường
ựng
sự ph t triển vư
hội C ng với
nhiều với h i ư ng
ng việ ngà
hủ thể ều ư
qua
t ậ
xây dựng những công trình nh
thiết
ta t ng
tạo ra hệ th ng ơ sở
HĐTCXD ư
ết ngà àng
àng ớn và phứ tạp
ảm bảo việ
ng thi công
n ở và làm việc của con
người (trừ những công trình công nghiệp). Các công trình dân dụng g
nhà hung
i hung
ng với sự ph t
ựng ơ ản ủa nướ
ng thi công công trình xây dựng dân dụng là h p
tr nh v n h a
uật thứ
th a thuận.
và quan hệ giao nhận thầu
nhà ở g
ng
ầu tư.
V vậy, theo nội
Trong nền inh tế thị trường hiện na
H p
ột ự n
nh những nghĩa vụ ph p
s phải g nh
ế
ng tr nh à h p
ập và phải tu n thủ hi HĐTCXD
tự nhận về
vật hất ớn ho
ựng th o thiết
ựng
th a thuận trong HĐTCXD
n
a
phần việ
m có
ư và nhà ri ng ẻ; Công trình công cộng g m: công
ng tr nh gi o
ục, công trình y tế
7
ng tr nh thương nghiệp,
dịch vụ, nhà làm việc, khách sạn, nhà khách, nhà phục vụ giao thông, nhà
phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền
hình, nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại.
1.2. Khái quát nhận thức về n
ĩ ụ thanh toán trong hợp
thi công công trình xây dựng dân dụng
1.2.1. Khái niệm về nghĩa vụ thanh toán trong h
ồng
p đ ng thi công công
trình xây d ng dân dụng
Thanh toán à sự hu ển giao tài sản
ty, t
hứ
ho
ị h vụ trong
n ia thường ư
ột giao
ịh
h sơ thanh to n th o h
ng thi
sử ụng hi trao
p
ựng à sự hu ển giao tài sản ủa
ng việ thi
n người ho
ng
i sản phẩ
ho
ràng uộ ph p
Nghĩa vụ thanh to n trong h
hoàn thành
ủa ột
ng
p
ng thi
hủ ầu tư ho
ng tr nh
ng
ng ng tr nh
ng
ựng
ết
ựng
ng tr nh
ựng
n thầu thi ng
n
n
hi
ụng và hoàn thiện
Nghĩa vụ thanh to n th o h p
n ụng à
ột nghĩa vụ ph p
ư
ph p uật ảo vệ
H p
ng thi
ng
ng tr nh
ựng
n ụng à
h p
ng n sự. Ch nh v thế, ể phòng ngừa rủi ro
h p
ng thi
ột h p
hoản
ng
ng tr nh
ng à trong
ựng
ư
ết và
gi trị ph p
ịnh ụ thể về
ng
ng tr nh
nhất ịnh
qu ền và nghĩa vụ ủa
Qu ền và nghĩa vụ
ựng
nt
n ụng ư
ủa
n trong h p
a thuận
ựng n
ụng
ng phải thự hiện
uật Thương ại 2
n trong h p
ng thi
ịnh ởi sự th a thuận giữa
8
ết
ụ thể nội ung trong từng iều
n trong h p
nghĩa vụ ph t sinh th o những ngu
qu
ng thi
ột
n tha gia
n ụng phải tiến hành th
thể hiện r ràng
ủa h p ng Sau hi h p
ột ạng ủa
5
ng
ng
ng tr nh
nư
ghi
nhận trong h p ng và h ng tr i với qu
ịnh ủa ph p uật Trong thự
tiễn h ng thể ti n iệu ầ ủ
qu ền và nghĩa vụ ụ thể ủa
n
trong ọi quan hệ h p
th a thuận
ủa
ng thi
n à h
ng
ng tr nh
ủa nhà thầu trong h
ụng là thi
ỹ thuật
p
ủa
ng thi
thường
n Trong
nghĩa vụ ơ
ng tr nh
ựng
ng
p ụng qu
huẩn
ảo ả
hất ư ng tiến ộ an toàn và ảo vệ
i trường
Nghĩa
trong quan hệ h p
hứ nghiệ thu thanh to n qu ết to n
ng thi
ng
ng tr nh
ựng
ủa
ng tr nh.
n hủ ầu tuư
n ụng. Bên
hủ ầu
nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thầu th o th a thuận trong h p
Điều hoản thanh to n
ư
những nội ung ụ thể về
hạn
ịa iể
ng tiền thanh to n phương thứ
ung
ng
ao g
thanh to n thời
… Hai bên phải thự
ung nà th o th a thuận Trường h
th a thuận về những nội
ụng qu
n th a thuận th ng thường
thanh to n tr nh tự thủ tụ thanh to n
hiện úng những nội
p
n h ng
ụ thể i n quan ến việ thanh to n th
p
ịnh ủa ph p uật
1.2.2. S h nh thành nghĩa vụ thanh toán trong h
c ng tr nh
p đ ng thi công
y d ng d n dụng.
Th o
ph p uật th
ột
n
ựng th o úng thiết ế ti u huẩn
Thanh to n à nghĩa vụ ơ ản và quan trọng nhất
DS Ðiều 285 nghĩa vụ
ột ho
ng việ ho
nhiều hủ thể h
ập tr n
n sự à việ
à th o qu
nhiều hủ thể gọi à người
h ng ư
gọi à người
Nghĩa vụ trong h p
ư
sự
ng
vụ ủa hủ ầu tư là t
tư
n ụng ởi
nhau nội ung những th a thuận
ụ thể ph h p với iều iện hoàn ảnh
ản nhất
ựng
à
ột
ng việ
ịnh ủa
nghĩa vụ phải
v
i
h
à
ủa ột ho
qu ền
ng à Nghĩa vụ
t nh ph p
ơ sở ph p uật Nghĩa vụ trong h p
9
ột nghĩa vụ
ng à nghĩa vụ ph t
sinh từ sự thoả thuận giữa
n; nghĩa vụ ngoài h p
ng à nghĩa vụ
ư
ập trong iều iện giữa
n h ng
sự thoả thuận trướ
Nghĩa vụ thanh to n trong h p
ụng à
ột nghĩa vụ ph p
ho
ư
ng
ng tr nh
ựng
ph t sinh từ sự thoả thuận giữa
ết trong HĐTCCTXDDD
ụng h
ng thi
ết hi
H p
ng thi
ng
n giao thầu
n nhận thầu th o tiến
n ư
ng tr nh
ựng
ế hoạ h v n
ộ thanh to n
ủa h p
ng
n
n
ể thanh to n
trừ
ng tr nh
ựng thự
hiện th o
ựng th o ệnh hẩn ấp
Việ thanh to n
nội ung h p
i với h p
ng
ết giữa
uật p ụng ho h p
ầu tr n ngu
ng thi
ng và h ng tr i với H
nt
ả
qu ền và nghĩa vụ
n và ph
ủa
ng
h p với qu ịnh
sơ
ời thầu ho
ủa ph p
H sơ
ảo qu ền và nghĩa vụ ủa
n V
n trong HĐTCCTXDDD
ư ph p
u
vậ
uật qu
ịnh và ảo vệ
1.2.3. Nội dung chế định thanh toán trong h p đ ng thi công công trình
xây d ng dân dụng
1.2.2.1. Chủ thể nghĩa vụ
Chủ thể tha
h p
qu
ng
và
gia HĐTCCTXDDD à
tư
n tha
gia vào quan hệ
h pháp lý phù h p với qu ịnh của pháp luật. Theo
ịnh của pháp luật hiện hành, chủ thể của HĐTCCTXDDD g m có: Chủ
ầu tư
n giao thầu), nhà thầu thi công xây dựng công trình (bên nhận thầu
thi công). Ngoài ra, trong quan hệ HĐTCCTXDDD òn
bên thứ ba là những
ơ quan
sự tham gia của
t chức có thẩm quyền trong việc thực hiện
chứ n ng quản lý về công nghệ, về
i trường, phòng ch ng cháy n và an
toàn ao ộng.
Một trong những chứ n ng ph p
ịnh tư
việ qu
h ph p
ịnh
ủa pháp luật về h p
ủa chủ thể tham gia quan hệ h p
iều kiện về n ng ực mà chủ thể phải thoả
10
ng
ng là xác
th ng qua
n ể có thể
tham gia quan hệ h p ng
tham gia. Việ
ịnh
ng như
qu ền và nghĩa vụ của chủ thể khi
iều kiện về n ng ực chủ thể
ng như
quyền và nghĩa vụ của họ trong quan hệ h p
ịnh trách nhiệm của chủ thể
HĐTCCTXDDD
hi
iều kiện về n ng
ng
sự vi phạ
ực hoạt
nghĩa trong việc xác
nghĩa vụ. Trong quan hệ
ộng xây dựng và hành nghề
xây dựng ng như qu ền và nghĩa vụ của m i chủ thể ư qu
gi ng nhau, tuỳ thuộc chủ thể
ịnh không
à ai Cụ thể:
a) Chủ đầu tư
Chủ ầu tư với tư
h à
n giao thầu thi công xây dựng là chủ thể ơ
bản tham gia xác lập và ký kết HĐTCCTXDDD với bên nhận thầu thi công.
Theo quy
ịnh “Chủ đầu tư y d ng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu
vốn, vay vốn hoặc đư c giao tr
c tiếp quản lý và sử dụng vốn để th c hiện
hoạt động đầu tư
y d ng”[14
ầu tư và ngu n v n
ầu tư h
ầu tư
Điều 3, khoản 9]. Tuỳ theo từng loại dự án
ựng công trình mà pháp luật qu
nhau Đ i với dự án dử dụng ngu n v n ng n s
án quan trọng cấp qu
thuộc Chính phủ
gia th
ơ quan h
doanh nghiệp nhà nước; các dự
CĐT à
ộ
n nh
h nhà nước: Dự
ơ quan ngang ộ
ở Trung ương
ịnh chủ
ơ quan
Uỷ ban nhân dân cấp t nh và
A nh
và nh
C th CĐT à
ơn vị quản lý và sử dụng công trình xây dựng Đ i với dự án sử dụng ngu n
v n tín dụng người vay v n à CĐT Đ i với dự án sử dụng v n
hCĐT
là chủ sở hữu v n ho
à người ại diện th o qu
ịnh của pháp luật.
Khi tham gia vào quan hệ HĐTCCTXDDD CĐT
iều kiện về n ng
ịnh của BLDS. Cụ thể
dân sự
thuộ
ứng
ực chủ thể trong giao dịch dân sự nói chung theo quy
i với cá nhân phải à người
i với t chức phải là t chứ
tư
ủ n ng ực hành vi
h ph p nh n ho
ư c pháp nhân trao quyền. Bên cạnh
iều kiện về n ng ực chuyên môn phù h
quản lý dự n ầu tư
ần phải thoả mãn
iều kiện tr n CĐT phải p
p ể thực hiện nhiệm vụ
ựng và thực hiện HĐTCCTXDDD Chủ
11
ơn vị phụ
ầu tư có
thể sự dụng bộ máy hiện có của mình (các Phòng, Ban chuyên môn) thông
qua việc thành lập Ban quản lý dự án trực thuộ
ể quản lý thực hiện dự án,
thực hiện h p ng Trong trường h p CĐT
h ng ủ iều kiện n ng ực,
tr nh
ộ chuyên môn, nghiệp vụ ể thực hiện và quản lý thực hiện công việc
xây dụng th CĐT phải thuê t chứ tư vấn quản lý dự
n ể quản lý thực hiện
dự án.
Là một bên tham gia quan hệ HĐTCCTXDDD CĐT ư c chủ
thực hiện các công việc lựa chọn nhà thầu, ký kết h
nhiệ
trước pháp luật và người quyết ịnh
p
ộng
ng và chịu trách
ầu tư về nhiệm vụ, quyền hạn
ư c giao.
Các quyền và nghĩa vụ của CĐT
n giao thầu thi công xây dựng)
ư c pháp luật qu
ịnh
hẳng ịnh ịa vị pháp lý của bên giao thầu trong
quan hệ HĐTCXD và à
ơ sở ể
ịnh trách nhiệm do vi phạ
n i hung và nghĩa vụ thanh toán theo h
h p CĐT vi phạm h
p
p
ng
ết n i ri ng Trường
ng, thì họ phải chịu trách nhiệ
thầu thi công xây dựng th o qu
nghĩa vụ
i với bên nhận
ịnh của pháp luật.
b) Nhà thầu thi công xây d ng
Nhà thầu thi công xây dựng là các t chứ
nh n
ủ n ng ực hoạt
ộng thi công xây dựng và hành nghề thi công xây dựng khi tham gia vào
quan hệ HĐTCCTXDDD Ph p uật qu
lực t i thiểu của NTTC nh m
ịnh ch t ch về
iều kiện về n ng
ảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ theo h p
ng ư c t t nhất với chất ư ng cao nhất.
Th o qu
ịnh, ngoài việc thoả
n
iều kiện về n ng
của quan hệ h p
ng nói chúng, NTTC còn phải
p ứng
về n ng ực hoạt
ộng thi công xây dựng Đ i với NTTC là t
thường là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
12
ực chủ thể
iều kiện khác
chứ
ư c thành lập theo
qu ịnh của pháp luật
ng
hoạt ộng thi công xây dựng công trình.
C qu ịnh về
iều kiện n ng ự NTTC ng
ư c pháp luật qu ịnh cụ
thể tại Nghị ịnh 59/2015 NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự
n ầu tư
dựng
n
ng tr nh Th o
NTTC à oanh nghiệp phải thoả
kiện n ng ực g m:
thuật ư
ủ lự ư ng chuyên môn nghiệp vụ và công nhân kỹ
ào tạo
thi công chủ yếu
p ứng yêu cầucủa công tác thi công xây dựng; có thiết bị
ảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, chất ư
thi công xây dựng
nhận thầu;
ng tr nh;
ủ s người p ứng
ng
hoạt
à:
n ng ực thi công xây dựng công trình.
ịnh n ng ực hoạt
ảm bảo trật tự, n ịnh hoạt
ộng thi công của NTTC
ịnh ư ng b ng tiêu chuẩn về n ng
ộng
ịnh 59 2 15 NĐ-CP còn
ư c phân thành 2 hạng
tương ứng với cấp và loại công trình mà nhà thầu tha gia
và s
ịnh
ộng thi công xây dựng công
giao - nhận thầu thi công xây dựng ở nước ta, Nghị
ư
p với công trình
iều kiện mà pháp luật qu
Để quản lý t t thị trường xây dựng
qu
ng, an toàn trong
n ng ực tài chính phù h
ủ n ng ực hành vi dân sự
tr nh và
iều
C
ực hành nghề, s n
iều kiện
inh nghiệm
ư ng các công trình mà nhà thầu thực hiện.
Nhà thầu nước ngoài có thể nhận thầu thi công tại Việt Nam nếu
ư c
ơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thầu xây dựng theo từng h p
ng nhận thầu sau hi tiến hành thẩm tra h sơ ph p
hứng inh tư
h n ng ực hành nghề và kết quả ấu thầu ho c quyết ịnh chọn thầu ho c
h p
ng giao nhận thầu h p pháp.
Ngoài các
iều kiện về n ng ực hoạt ộng thi công xây dựng và hành
nghề xây dựng th o qu
NTTC phải
thầu n
p ứng
2 13 và
chọn NTTC
ầ
ịnh tại Nghị ịnh 59 2 15 NĐ-CP nêu trên thì
ư
iều kiện về cạnh tranh th o qu
v n ản hướng dẫn thi hành Để
ủ khả n ng và
ịnh của Luật Đấu
ảm bảo cho việc lựa
iều kiện thực hiện nghĩa vụ theo h p
13
ng một cách t t nhất. Pháp luật xây dựng qu
ịnh hình thức và biện pháp
giúp ho n ầu tư v n (chủ ầu tư
thể lựa chọn ư
người thực hiện
công việ thi
ng ư c t t nhất.
Trong ơ
hế thực hiện nghĩa vụ thi công xây dựng công trình, pháp
luật ho phép NTTC
ư c quyền giao thầu lại một phần công việc cho nhà
thầu phụ. Vì vậy, pháp luật qu
dựng
ịnh có hai hình thức nhà thầu thi công xây
à thầu chính và thầu phụ:
Nhà thầu chính: Nhà thầu chính là nhà thầu ký kết h
trực tiếp với CĐT
ựng
ng tr nh
p ng nhận thầu
ể thực hiện phần việc chính là thi
công xây dựng công trình.
Nhà thầu phụ: Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết h
chính ho c t ng thầu thi công xây dựng
nhà thầu chính ho c t
Th o qu
ng thầu thi công xây dựng.
s nhà thầu phụ nhưng
dung của h p
ng với nhà thầu
ể thực hiện một phần công việc của
ịnh, nhà thầu h nh ư c ký kết h p
nội dung các h p
p
ng với một ho c một
nhà thầu phụ này phải ư c chủ ầu tư hấp thuận,
ng thầu phụ này phải th ng nhất
ng bộ với các nội
ng thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ
ầu tư về tiến ộ, chất ư ng an toàn ao ộng, bảo vệ
i trường và các sai
sót của mình và các công việc do các nhà thầu phụ thực hiện. Nhà thầu chính
h ng ư c giao lại toàn bộ công việc theo h
hiện. Đ
à ột trong
trưng ủa chế
hệ h p
ng thấy chính và h p
p ng cho nhà thầu phụ thực
ộ chịu trách nhiệm trong quan
ng thầu phụ. M c dù, h p
ng thầu phụ
ư c ký kết giữa nhà thầu chính với nhà thầu phụ, còn h p
ng thầu chính
ư c ký kết giữa chủ
thầu phụ vi phạm h p
chịu trách nhiệ
ầu tư giao thầu) với nhà thầu chính, tuy nhiên khi nhà
ng thì pháp luật qu
ịnh nhà thầu chính vẫn phải
trước chủ ầu tư về chất ư ng công việc theo h p ng thầu
chính.
14
1.2.2.2. Bảo đảm thanh toán
Bảo ả
thanh to n HĐTCCTXDDD
à việc bên giao thầu thực hiện
các biện pháp nh m chứng minh khả n ng thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo
HĐXD
ết với bên thầu thông qua các hình thứ
như ế hoạch b
v n ư c phê duyệt, bảo ảm của ngân hàng hay t
chức tín dụng, h p
cung cấp tín dụng hay thoả thuận cho vay v n với
Trước khi ký kết HĐXD
h p với tiến
trí
ng
ịnh chế tài chính.
n giao thầu phải có bảo ảm thanh toán phù
ộ thanh to n
thoả thuận trong h p
ng. Nghiêm cấm bên
giao thầu ký kết HĐXD hi hưa
ế hoạch v
n ể thanh toán theo thoả
thuận thanh toán trong h p ng, trừ các công trình theo lệnh khẩn.
1.2.2.3. Giá thanh toán
Th o qu
ịnh tại Nghị
ịnh s
ịnh chi tiết về h p ng xây dựng thì gi
phí bên giao thầu a
u ầu về
h p
ết trả ho
h i ư ng
ng và
ựng
à hoản inh
n nhận thầu ể thự hiện
ng việ th o
iều iện thanh to n
t nh và hưa t nh trong gi h p
iều ch nh phải phù h p với loại h p
ng và phải ư c các bên th a thuận trong h p
ng xây dựng các bên có th
ựng
ng; giá h p
ng, hình thức giá
ng Đ i với những h p
a thuận thanh toán b ng nhiều
nhau thì phải ghi cụ thể giá h p
Giá h p
ng
tạ ứng
ng xây dựng các bên phải ghi rõ nội dung các khoản chi
ng xây dựng ư
ng tiền khác
ng tương ứng với từng loại tiền tệ.
ng xây dựng có các hình thức sau:
- Giá h p
trình thực hiện h p
ng
ng
th o th a thuận trong h p
phí, các loại thuế, phí (nếu
h p
h p
hất ư ng tiến ộ
u ầu h
Trong h p
37 2 15 NĐ-CP của Chính phủ quy
ng trọn gói là giá h p
ng
ng h ng tha
i trong su t quá
i với kh i ư ng các công việc thuộc phạm vi h p
ết, trừ trường h p bất khả h ng và tha
phải thực hiện.
15
i phạm vi công việc
c
- Giá h p ng th o ơn gi
ịnh ư
ịnh tr n ơ sở ơn gi
ịnh cho các công việc nhân với kh i ư ng công việ tương ứng Đơn gi
c
ịnh à ơn gi
h ng tha
i trong su t thời gian thực hiện h p
ng, trừ
trường h p bất khả kháng.
- Giá h p
gi
ng th o
ơn gi
iều ch nh ư
iều ch nh o trư t giá theo các th
kh i ư ng công việ tương ứng ư
ơn gi
ịnh tr n
a thuận trong h p
ơ sở ơn
ng nhân với
iều ch nh gi Phương ph p iều ch nh
o trư t giá thực hiện th o qu
ịnh tại Khoản 3 4 Điều 38 Nghị ịnh
37 2 15 NĐ-CP.
- Giá h p
ng theo thời gian ư c xá
ịnh tr n ơ sở mức thù lao cho
chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian
làm việc (kh i ư ng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.
Mứ th
tr n ơ sở mứ
ao ho hu n gia à hi ph
ho hu n gia
ư
ịnh
ương ho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên th a
thuận trong h p
ng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần,
ngày, giờ).
Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao g m: Chi phí
i ại v n phòng à việc và chi phí h p lý khác.
Giá h p
ng theo giá kết h p là loại giá h p
h p các loại giá h p
công việc trong h p
Giá h p
ng nêu trên cho phù h p với
c tính của từng loại
ng.
ng xây dựng ư
kết quả à ph n thương thảo h p
ịnh
n ứ vào giá trúng thầu, ho c
ng xây dựng giữa các bên.
Điều kiện áp dụng các loại giá h p
sau:
- Đ i với h p
ng ư c sử dụng kết
ng trọn gói:
16
ng xây dựng ư
qu
ịnh như
Giá h p ng trọn g i
chọn nhà thầu và à ph n
kh i ư ng và ơn gi
h p
ư c áp dụng cho các gói thầu tại thời iểm lựa
ết h p
ng ủ iều kiện ể
ịnh rõ về
ể thực hiện các công việ
ng xây dựng ho c trong một s
kh i ư ng
trao ta
ơn gi như: H p
nhưng
t nh to n
n tha
ịnh giá h p
ầ
ng
ủ n ng ực kinh nghiệ
rủi ro i n quan ến giá h p
của h p
ịnh ư
hi
nh
ho
hi
ng phải
ng và m i bên phải tự
c áp dụng cho các gói thầu tại
ết h p
ịnh
ng
ến giá h p
ủ iều kiện ể
úng
p
ng phải tính toán
ng như trư t giá trong thời
ng và m i bên phải tự chịu trách nhiệ
gi g i thầu, giá h p
u ầu
ư c chính xác kh i ư ng
ng việc theo h
rủi ro i n quan
gian thực hiện h p
p
ng như rủi ro về
ể thực hiện các công việ th o
ơn gi
ủ các yếu t
ro của
ph n
ng xây dựng nhưng hưa
công việ
ầ
ơn gi
ể
ịnh:
ơn gi
thời iểm lựa chọn nhà thầu và à
ịnh rõ về
ng chìa khóa
ng trọn gói thì giá gói thầu, giá h
ng th o ơn gi
ng th o
ịnh ư c rõ
ng EC, EP, PC, EPC và h p
kh i ư ng trư t giá trong thời gian thực hiện h p
chịu trách nhiệ
i với các rủi ro của mình.
Giá h p
u ầu của
ng trọn gói.
ủ các yếu t
- Đ i với h p
úng
trường h p hưa thể
gia h p
Khi áp dụng giá h p
t nh to n
th o
i với các rủi
ng các bên phải dự t nh trước chi
phí dự phòng cho các yếu t trư t giá và kh i ư ng.
- Đ i với h p
thầu tại thời
tham gia h p
ng th o
ơn gi
iều ch nh: Đư c áp dụng cho các gói
iểm lựa chọn nhà thầu và
ng hưa ủ iều kiện ể
à ph n
ết h p
ịnh rõ về kh i
ng các bên
ưng, ơn gi và
các yếu t rủi ro i n quan ến giá h p ng như trư t giá trong thời gian thực hiện h
p ng hi gi g i thầu, giá h p ng các bên phải dự t nh trước chi phí dự phòng cho
các yếu t trư t giá và kh i ư ng.
17
Giá h p
ng theo thời gian thường
ng xây dựng có công việ
ng tư vấn xây dựng
ư c áp dụng
tư vấn trong hoạt
i với một s
ộng ầu tư
h p
ựng. H p
ư c áp dụng tất cả các loại giá h p
ng qu
ịnh
trong Nghị ịnh này.
1.2.2.4.Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán là ch
cách người bán, cung cấp dịch vụ làm
thế nào ể thu tiền về người mua, sử dụng dịch vụ làm thế nào
Trong thị trường người ta có thể dùng nhiều
ể trả tiền.
h nhưng ựa chọn cách nào
ng phải xuất phát từ yêu cầu của người bán, cung cấp dịch vụ là thu tiền
nhanh úng và ầ
ủ òn người mua, sử dụng dịch vụ nhập hàng, tiếp nhận
dịch vụ úng s ư ng, chủng loại, chấtư ng và úng hạn.
Việc thanh toán h p
giá h p
ng và
ng xây dựng phải phù h
iều kiện trong h p
thanh toán theo các th a thuận trong h
lục h p ng, trừ trường h
p
p b sung công việ
Các bên th a thuận trong h p
thanh toán, thời
ng
p với loại h p
à
n
ng,
ết. Khi
ng các bên không phải ký phụ
hưa
trong h p
ng về s lần thanh to n giai
iểm thanh toán, thời hạn thanh toán, h
ng.
oạn
sơ thanh to n và
iều kiện thanh toán.
Bên giao thầu phải thanh to n
toán cho bên nhận thầu sau
hi
trình theo th a thuận trong h p
ầ
ủ (100%) giá trị của từng lần thanh
giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công
ng, trừ trường h p các bên có th
a thuận
khác.
Trường h
p trong kỳ thanh to n
to n th o úng qu
hưa ủ thời gian
ịnh của h p
ể
ịnh chất
ng
n hưa ủ iều kiện
hưa
ữ liệu ể
ể thanh
iều ch nh giá,
ư ng sản phẩm,...) thì có thể tạm thanh
18
to n hi
ủ iều kiện ể
ịnh giá trị thanh toán thì bên giao thầu phải
thanh toán cho bên nhận thầu th o úng qu ịnh.
Đ i với h
p
ng trọn gói: Thanh toán theo tỷ lệ phần tr
ng ho c giá công trình, hạng mục công trình, kh
ứng với
giai
oạn thanh to n
à
n
to n tr n
ng hoàn thành chi tiết.
iều ch nh: Thanh
ư ng thực tế hoàn thành (kể cả kh i
ư ng t ng ho c
ư c nghiệm thu của từng lần thanh to n và
ơn gi trong h p
ơn gi
ng th o ơn gi
ng,
ịnh và ơn gi
ơ sở kh i
giảm, nếu
ng ho
p
i ư ng công việ tương
th a thuận trong h p
hi thanh to n h ng òi h i có xác nhận kh i ư
Đ i với h
gi h p
iều ch nh th o úng
Đ i với h p
th a thuận trong h p
ng theo thời gian việ thanh to n ư c qu
Chi ph ho hu n gia ư
ng.
ịnh như sau:
ịnh tr n ơ sở mứ ương ho hu n
gia và các chi phí liên quan do các bên th a thuận trong h p
ng nhân với thời
gian làm việc thực tế ư c nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo
phương thứ thanh to n qu
ịnh trong h p
ng.
Đ i với h png theo giá kết h p, việc thanh toán phải thực hiện
tương ứng với qu
ịnh về thanh toán h p ng xây dựng
Khoản 5 6 7 Điều 19, Nghị ịnh 37 2 15 NĐ-CP.
Việc thanh toán các kh i ư ng phát sinh (ngoài h p
giá trong h p
b sung h p
h p với cá qu
ng thực hiện theo các th a thuận h p
ng
à
n
ư c qu
ng hưa
ịnh từ
ơn
ng ho c th a thuận
th ng nhất trước khi thực hiện và phải phù
ịnh của pháp luật có liên quan.
1.2.2.5. Thời hạn thanh toán
19
Thời iể ph t sinh nghĩa vụ thanh toán: Là việc bên sử dụng dịch vụ thực
hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ một khoản tiền mua hàng
hóa theo th a thuận từ trước.
Thời hạn thanh toán do các bên th a thuận trong h p ng phù h p với
quy mô và tính chất của từng h p
ng. Thời hạn thanh to n h ng ư c kéo
dài quá 14 ngày làm việc kể từ ngày bên giao thầu nhận
h p lệ theo th a thuận trong h p
ng và ư c qu
ủh
sơ thanh to n
ịnh cụ thể như sau:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận
ủh
sơ ề
nghị thanh toán h
p lệ của bên nhận thầu, bên giao thầu phải hoàn thành các
thủ tục và chuyển
ề nghị thanh toán tới ngân hàng ho c Kho bạ
Nhà nước
phục vụ thanh toán.
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận
toán h
p lệ của bên giao thầu, ngân hàng ho c Kho bạ Nhà nước phục vụ
thanh toán phải chuyển ủ giá trị của lần thanh to n
Đ i với các h
p
toán thực hiện th o qu
hạn thanh toán các bên phải
ho n nhận thầu.
ng xây dựng thuộc các dự n ầu tư
dụng v n ODA, v n vay của các t
ựng sử
chức tín dụng nước ngoài thời hạn thanh
ịnh của Điều ước qu c tế. Khi th a thuận về thời
n ứ
qu
trình thanh toán v n ầu tư th o qu
h p
ủ h sơ thanh
ịnh của Điều ước qu c tế và quy
ịnh của pháp luật ể th a thuận trong
ng cho phù h p.
Nghiêm cấm bên giao thầu
h ng thanh to n
thời hạn theo các th a thuận trong h p
ầ ủ ho
h ng
úng
ng cho bên nhận thầu.
1.2.2.6. Địa điểm thanh toán
Địa iểm thanh to n
à nơi
à tại
hủ ầu tư phải thực hiện nghĩa vụ
thanh toán cho nhà thầu thi công. Các bên có thể
kiện mà th a thuận ịa iểm thanh toán là trụ sở ho
20
n ứ vào hoàn cảnh
iều
nơi ư trú ủa bên này
hay bên kia ho c tại một nơi
úng nơi
ịnh.
ất kỳ. Chủ
ầu tư phải thực hiện nghĩa vụ này
Thứ tự ưu ti n thực hiện nghĩa vụ thanh to n
hiện nhiều nghĩa vụ thanh toán cho bên chủ
trường h p phải thực
ầu tư, ho c thậm chí là khách
hàng). Thứ nhất là phụ thuộc vào sự th a thuận giữa hai bên. Thứ hai
tiên thanh toán, nếu các bên không th
luật dân sự ường như h ng
à ưu
a thuận phương thức thanh toán và bộ
qu
ịnh cụ thể trường h p này.
1.2.2.7. Chuyển giao nghĩa vụ thanh toán
Chuyển giao nghĩa vụ thanh to n
à trường h p người có nghĩa vụ
không tự mình thực hiện nghĩa vụ thanh to n
người h
người thế nghĩa vụ) thực hiện nghĩa vụ thanh toán giữa mình với
bên mang quyền với
vụ
giao ết mà chuyển giao cho
iều kiện có sự
ng ý của chủ thể
Người
nghĩa
hu ển giao chấm dứt quan hệ nghĩa vụ với bên mang quyền và không
phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nghĩa vụ của người thế nghĩa vụ.
Như vậy, về bản chất, sự chuyển giao nghĩa vụ thanh toán là sự chuyển
dị h nghĩa vụ pháp lý từ chủ thể chuyển sang chủ thể nhận. Chủ thể nhận
nghĩa vụ h nh à người thứ ba thay thế người
nghĩa vụ trước và trở thành
n
nghĩa vụ. Khi chuyển giao nghĩa vụ có biện pháp bảo
ảm thì biện
pháp bảo ả
ng hấm dứt do sự chấm dứt tư
h hủ thể của người có
nghĩa vụ, trừ trường h p các bên có th a thuận khác.
Cần phân biệt việ
“ hu ển giao nghĩa vụ thanh to n ” với việ
hiện nghĩa vụ th ng qua người thứ a”
Dân sự n
hiểu là bên c
vụ
Th o qu
“thực
ịnh tại Điều 283, Bộ luật
2 15 thực hiện nghĩa vụ th ng qua người thứ ba có thể
ư c
nghĩa vụ ủy quyền ho người thứ ba thay mình thực hiện nghĩa
i với bên có quyền
hi ư c sự
thứ a trong trường h p này ch
ang tư
21
ng ý của người mang quyền Người
h
ại diện ho người
nghĩa vụ,