Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tình hình ứng dụng tin học hỗ trợ hoạt động quản lý và nghiệp vụ tại ngân hàng TMCP An Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.06 KB, 24 trang )

1
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=
1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần An Bình và đề tài

nghiên cứu:
1.1 Lịch sử hình thành:
- Ngân hàng An Bình (ABBANK) là một trong các ngân hàng cổ phần hàng
đầu và là một trong mười ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam.
- Tên pháp định: Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình
- Tên tiếng anh: An Binh Commercial Joint Stock Bank
- Viết tắt: ABBANK
- Năm thành lập: Tháng 4 năm 1993
- Vốn điều lệ ban đầu: 1 tỷ
- Trụ sở chính: 78-80 Cách mạng tháng Tám - Phường 6 - Quận 3 – TP.HCM
- Điện thoại: 84.8.39 30 0797 - F ax: 84.8.3930.0979
- Email:
- Website: www.abbank.vn
- Ngành nghề chính: Ngân hàng
- Tên giám đốc: Ơng Lưu Đức Khánh
- Vốn điều lệ hiện tại cuối năm 2008: 2.750 822 350 000 đồng
- Cơ cấu vốn N/A
- Sàn giao dịch:
1.2 Quá trình phát triển:
- Sau hơn 15 năm phát triển và trưởng thành từ năm 1993, ABBANK đã
có sự bứt phá mạnh mẽ trong 3 năm gần đây, với sự liên kết từ những tập đoàn
kinh tế lớn mạnh trong và ngoài nước như:
+ Tập đoàn Điện lực Việt nam (EVN) - cổ đông chiến lược của ABBANK
với tỉ lệ góp vốn điều lệ khoảng 27%
+ Maybank, ngân hàng lớn nhất Malaysia - cổ đơng chiến lược nước


ngồi, hiện đang sở hữu 15% cổ phần của ABBANK.

===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


2
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

Với vốn điều lệ trên 2.700 tỉ đồng, mạng lưới gần 70 điểm giao dịch tại 20
tỉnh thành trên toàn quốc vào cuối năm 2008, ABBANK đang phục vụ hàng
ngàn khách hàng doanh nghiệp và hàng vạn khách hàng cá nhân. Tổng tài sản,
doanh thu và lợi nhuận của ABBANK đã tăng trưởng liên tục hơn 300% trong
hai năm gần đây.
- Các nhóm khách hàng mục tiêu hiện nay của ABBANK bao gồm: Nhóm
khách hàng doanh nghiệp, nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng đầu
tư.
+ Đối với khách hàng doanh nghiệp: ABBANK sẽ cung ứng sản phẩm –
dịch vụ tài chính ngân hàng trọn gói như: Sản phẩm cho vay, sản phẩm bao
thanh toán, sản phẩm bảo lãnh, sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu, sản phẩm tài
khoản, dịch vụ thanh toán quốc tế...
+ Đối với các khách hàng cá nhân: ABBANK cung cấp nhanh chóng và đầy
đủ chuỗi sản phẩm tín dụng tiêu dùng và các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt. Ví dụ:
Cho vay trả góp mua nhà, đất, xây sửa nhà; cho vay trả góp mua nhà, đất 30 năm
và có bảo hiểm nhân thọ cho người vay; cho vay trả góp mua ơ tơ; cho vay tiêu
dùng tín chấp; cho vay sản xuất kinh doanh trả góp; cho vay bổ sung vốn lưu

động; cho vay tiêu dùng thế chấp linh hoạt.; các sản phẩm tiết kiệm YOUsaving:
Tiết kiệm theo thời gian thực gửi, tiết kiệm bậc thang,... và các dịch vụ thanh
tốn, chuyển tiền trong và ngồi nước...
+ Với các khách hàng đầu tư: ABBANK thực hiện các dịch vụ ủy thác và tư
vấn đầu tư cho các khách hàng công ty và cá nhân. Riêng với các khách hàng
công ty, ABBANK cũng cung cấp thêm các dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn phát
hành và bảo lãnh phát hành trái phiếu, đại lý thanh toán cho các đợt phát hành
trái phiếu. Định vị và sự khác biệt của ABBANK với các ngân hàng khác là việc
cung ứng các giải pháp tài chính linh hoạt, hiệu quả và an toàn với dịch vụ thân
thiện, lấy nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng là trọng tâm của mọi mơ hình
kinh doanh và cơ cấu tổ chức, bảo đảm chất lượng phục vụ tốt và đồng nhất trên
nền tảng cơng nghệ, quy trình chuẩn, và sự chun nghiệp của nhân viên.
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


3
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

2.Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý tại ngân
hàng TMCP An Bình:
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP An Bình:

Đại Hội Cổ Đơng
Ban kiểm sốt


Trung tâm công nghệ
thông tin
Trung tâm thẻ

Hội đồng quản trị

Khối nghiệp vụ & Kinh
doanh tiền tệ ngoại hối

Ban thư ký
Ban Tổng Giám Đốc

Khối điều hành
nghiệp vụ
Sở giao dịch
Phịng điều tra kiểm
sốt nội bộ

Ban phát triển mạng lưới
miền Bắc &Miền Trung
Ban phát triển kế
hoạch chiến lược
Khối quản lý rủi ro

Khối hỗ trợ pháp lý

Chi nhánh Hà Nội
Trung tâm
thanh toán quốc tế
Chi nhánh Đà Nẵng


Chi nhánh Cần Thơ

Chi nhánh Vũng Tàu

Chi nhánh Bình Dương

Khối Khách hàng cá
nhân

Phịng kế tốn
Phịng phát triển
mạng lưới

Khối khách hang
doanh nghiệp
Khối Marketing

Phịng hành chính
Khối nhân sự
Phịng đầu tư
tài chính

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP An Bình.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A



4
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

- Hội đồng quản trị: Gồm có 1 chủ tịch hội đồng quản trị, 2 phó chủ tịch
và 1 thành viên HĐQT.
Ơng Vũ Văn Tiền:Chủ tịch HĐQT
Ơng Nguyễn Hùng Mạnh: Phó Chủ tịch thường trực HĐQT
Ơng Đào Văn Hưng: Phó Chủ tịch HĐQT
Ơng Dương Quang Thành: Thành viên HĐQT
- Ban điều hành: Gồm có 1 tổng giám đốc và 5 phó tổng giám đốc
Ơng Lưu Đức Khánh:Tổng giám đốc.
Bà Trần Thanh Hoa: Phó tổng giám đốc, Tín dụng và quản lý rủi ro.
Ơng Nguyễn Cơng Cảnh, Phó tổng giám đốc, Kế tốn và kiểm sốt nội bộ
Ơng Bùi Trung Kiên, Phó tổng giám đốc, tham mưu cho chủ tịch hội
đồng quản trị
Bà Nguyễn Thị Ngọc Mai, Phó tổng giám đốc, phát triển khách hàng của
tập đồn điện lực Việt Nam, chỉ đạo trực tiếp phịng phát triển mạng lưới
khu vực Miền Bắc và Miền Trung, quản lý hành chính khu vực miền Bắc.
Ơng Nguyễn Quốc Thanh, Phó tổng giám đốc, khối khách hàng doanh
nghiệp.
- Ban kiểm sốt: Gồm có 1 trưởng ban kiểm sốt và 2 thành viên
Ơng Hồng Kim thuận: Trưởng ban kiểm sốt.
Ơng Đào Mạnh Kháng: Thành viên.
Ông Võ Hồng Linh: Thành viên.
3. Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng:
3.1 Sản phẩm tiền gửi:
- Tiết kiệm đúng nghĩa - Bảo hiểm trọn đời – YOUlife.

- Tiết kiệm với khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên
– YOU.50.
- Tiết kiệm kỳ hạn 1 ngày.
- Tiền gửi thanh toán VND.
- Tiền gửi thanh toán USD.
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


5
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

- Tiết kiệm bậc thang USD.
- Tiết kiệm có kỳ hạn VND.
- Tiết kiệm khơng kỳ hạn VND.
- Tiết kiệm không kỳ hạn USD.
- Thiết kiệm rút gốc linh hoạt.
- Tiết kiệm thực gửi VND.
- Tiết kiệm thực gửi USD.
- Tiết kiệm có kỳ hạn USD.
3.2 Sản phẩm cho vay:
- Khuyến mãi mới của ABBANK: Vay tiền được vàng.
- YOUmoney - Cho vay tiêu dung tín chấp.
- YOUbuilding – cho vay xây sửa nhà.
- YOUspend – cho vay tiêu dung có thế chấp.
- YOUshop – Cho vay sản xuất kinh doanh.

- YOUcar – Cho vay mua xe ôtô.
- YOUhouse-Plus – Cho vay mua nhà tặng kèm bảo hiểm.
- YOUstock – Cho vay mua cổ phiếu niêm yết.
- YOUOTC – Cho vay mua cổ phiếu chưa niêm yếu.
- YOUIPO – Cho vay mua cổ phần phát hành lần đầu thuộc EVN.
- YOUstudy – Cho vay du học.
- Cho vay cầm cố STK/Số dư tài khoản.
- YOUshop-Plus – Cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh dịch vụ.
3.3 Sản phẩm dịch vụ:
- Dịch vụ chuyển tiền trong nước.
- YOUhomeTeller - Dịch vụ giao nhận tiền gửi tận nơi.
- YouAutoPay-E- Dịch vụ thanh toán tiền điện tự động.
- Dịch vụ thu tiền điện tại quầy.
- YOUstudy - Dịch vụ chứng minh tài chính du học.
- Dịch vụ nhận tiền kiều hối WESTERN UNION.
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


6
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

- Dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài qua WESTERN UNION.
4.

Thực trạng, kết quả hoạt động đã đạt được trong những năm qua


4.1 Kết quả hoạt động sau 15 năm:
Sau 15 năm phát triển và trưởng thành, ABBANK đã có sự bứt phá mạnh
mẽ về lượng và chất với những cột mốc đáng chú ý sau:
- Tháng 9/2008 :
Maybank chính thức trở thành cổ đơng chiến lược nước ngoài của
ABBANK với tỷ lệ sở hữu là 15%.
- Tháng 4/2008:
ABBANK được trao giải “Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc 2007”
do Wachoviabank – một trong bốn ngân hàng lớn nhất của Mỹ trao tặng.
ABBANK được trao giải "Nhãn hiệu nổi tiếng quốc gia 2008" do Hội sở
hữu trí tuệ Việt Nam trao tặng.
- Tháng 3/2008: ABBANK ký kết hợp tác chiến lược với Maybank –
Ngân hàng lớn nhất Malaysia.
- Tháng 10/2007: tăng vốn điều lệ lên 2300 tỷ đồng .
- Tháng 5/2007: ABBANK được ban tổ chức hội chợ tài chính- ngân
hàng- bảo hiểm Banking Expo 2007 trao giải thưởng Quả Cầu Vàng – the
Best Banker cho ngân hàng “phát triển nhanh các sản phẩm dịch vụ công
nghệ cao”
- Tháng 4/2007: ABBANK trở thành thành viên của mạng thanh toán
PAYNET.
- Tháng 3/2007: ABBANK ký hợp đồng liên kết chiến lược với Agribank
Tháng 1/2007: tạp chí Asia Money bình chọn ABBANK là nhà phát hành
trái phiếu công ty bản tệ tốt nhất Châu Á.
- Tháng 6/12/2006: ký hợp đồng triển khai core banking solutions với
Temenos và khai trương trung tâm thanh toán quốc tế tại Hà Nội.
- Tháng 7/11/2006: ABBANK đã phát hành công phiếu của EVN cùng
với ngân hàng Deustch Bank và quỹ đầu tư Vina Capital.
===============================================
=

Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


7
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

- Năm 2005: Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) trở thành cổ đông chiến
lược của ABBANK với tỉ lệ góp vốn điều lệ là 30%..
- Các cổ đông lớn khác: Tổng công ty tài chính Dầu Khí (PVFC) , Tổng
cơng ty Xuất nhập khẩu Hà Nội( GELEXIMCO). Để đáng ứng được nhu cầu
khách hàng trong nền kinh tế ngày càng phát triển cũng như mong muốn
ABBANk ngày càng phát triển, tháng 3 năm 2002, ABBANK tiến hành cải
cách mạnh mẽ về cơ cấu và nhân sự để tập trung vào chuyên ngành kinh
doanh ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư.
4.2 Kết quả đạt được năm 2007:
Năm 2007 là năm phát triển vượt bậc của ABBANK về tất cả các chỉ
tiêu.Lợi nhuận trước thuế năm 2007 của ABBANK là 230,76 tỉ tăng 172% so
với năm 2006. Tổng tài sản của ABBANK đã tăng trưởng đáng kể với tỉ lệ
tăng trưởng là 452%, đạt mức17.174,117 tỉ. Kết quả này sẽ là tiền đề cho sự
phát triển của ABBANK trong những năm tiếp theo.

===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A



8
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

- Sau đây là bảng cân đối kế tốn hoạt động tài chính của ngân hàng An Bình
tại ngày 31/12/2007:

( Đơn vị tính:

Triệu đồng)
Chỉ tiêu

Thuyết

Năm2007

minh
Tài sản
Tiền mặt tại quỹ
3
Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước Việt Nam
4
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng(TCTD) 5
khác
Chứng khốn kinh doanh
Chứng khốn kinh doanh
Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
Cho vay khách hàng
Cho vay khách hàng

Dự phịng rủi ro cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá tài sản cố định
Hao mịn tài sản cố định
Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá tài sản cố định
Hao mịn tài sản cố định
Tài sản có khác
Các khoản phải thu
Các khoản lãi và phí phải thu
Tài sản có khác
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Các khoản nợ ngân hàng nhà nước Việt

6

7
8
9
10
10.1
10.2
11
11.1
11.2

11.3
12

Năm
2006

149.751
365.006
5.643.866

33.195
31.323
1.563.087

35.151
48.455
(12.936)
6.800.285
6.858.134
(57.849)
3.659.331
1.098.734
2.560.597
79.873
61.984
69.225
(7.241)
17.889
19.172
(1.283)

440.486
135.478
286.985
18.023
17.174.117

1.116.500
1.130.93
(14.430)
343.436
104.825
238.611
6.664
6.664
7.627
(963)
46.693
24.131
20.318
2.244
3.113.898

217.172

22.966

Nam
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
13
7.268.987 297.686

Tiền gửi của các tố chức tín dụng khác
6.773.732 297.686
Vay các tổ chức tín dụng khác
495.255
Tiền gửi của khách hàng
14
6.776.279 1.551.159
Các cơng cụ tài chính phát sinh và các
366
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


9
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

khoản
nợ tài chính khác
Vốn tài trợ,uỷ thác đầu tư, cho vay mà 15

11.164

16.191

204.949
216.000

123.127
91.782
1.091

35.622
9.498
26.124
-

TCTD
chịu rủi ro
Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản nợ khác
Các khoản lãi và phí phải trả
Các khoản phải trả và cơng nợ khác
Dự phịng cơng nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại

16
17
17.1
17.2
18

bảng
Tổng nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Vốn và các quỹ dự trữ
Vốn điều lệ
2.300.000 1.131.951
Thặng dư vốn cổ phần

115.282
Cố phiếu quỹ
(115.281) Quỹ dự trữ
39.187
16.527
Lợi nhuận chưa phân phối
140.012
41.796
Tổng vốn chủ sở hữu
19.1
2.479.200 1.190.274
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
17.174.117 3.113.898
Chỉ tiêu ngồi bảng cân đối kế tốn
Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
31
526.026
508.996
Bảng 4.1 Bảng cân đối kế toán Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình.
- Sau đây là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm kết thúc ngày
31/12/2007:
( Đơn vị tính: Triệu
đồng)
Chỉ tiêu
Thu nhập hoạt động
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
Thu nhập lãi thuần
Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ


Thuyết

Năm

Năm

minh

2007

2006

20
21

1.102.140
(777.777)
324.363
15.274

150.271
(74.669)
75.602
9.758

===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A



10
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

Chi phí hoạt động dịch vụ
Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
(Lỗ) Lãi thuần từ hoạt động khác
Tổng thu nhập hoạt động
Chi phí hoạt động
Chi phí nhân viên
Chi phí khấu hao
Chi phí hoạt động khác
Tổng chi phí hoạt động
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng
Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hỗn lại
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng)

23
24
25


26
8
18.1
18.2
27

(9.687)
2.515
(12.936)
102.043
(27)
242.545

(4.644)
245
212
39.474
120.647

(49.909)
(7.667)
(88.693)
(146.269)
275.276
(44.510)
230.766
(69.017)
(69.017)
161.749
1.219


(10.114)
(663)
(15.637)
(26.414)
94.233
(13.473)
80.760
(22.613)
(22.613)
58.147
971

(mệnh giá 10.000/ cổ phiếu)
Bảng 4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm kết thúc ngày 31/12/2008
5. Tầm nhìn chiến lược, phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới:
5.1 Tầm nhìn chiến lược:
ABBANK đang hướng Tài chính – Ngân hàng, hoạt động chun
nghiệp theo những thơng lệ quốc tế tốt nhất với năng lực hiện đại, đủ năng
lực cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc tế hoạt động tại Việt
Nam.
5.2 Tôn chỉ hoạt động:
- Phục vụ khách hàng với sản phẩm, dịch vụ an toàn, hiệu quả và linh hoạt
- Tăng trưởng lợi ích cho cổ đơng
- Hướng tới sự phát triển tồn diện, bền vững của Ngân hàng
-Đầu tư vào yếu tố con người làm nền tảng cho sự phát triển lâu dài
- Phục vụ và chăm sóc khách kháng: Nhân viên thanh lịch, chuyên nghiệp,
vì nụ cười khách hàng.
5.3 Chiến lược thực hiện trong năm 2008:
===============================================

=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


11
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

- Phát triển các nhóm khách hàng mới, tập trung vào doanh nghiệp vừa và nhỏ
có hoạt động xuất nhập khẩu và khách hàng cá nhân.
- Tiếp tục đưa ra các sản phẩm đa dạng, trọn gói, có tính cạnh tranh và hàm
lượng cơng nghệ cao.
- Lấy nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng là trọng tâm của mọi mơ hình
kinh doanh và cơ cấu tổ chức. Bảo đảm chất lượng phục vụ tốt nhất trên nền
tảng cơng nghệ, quy trình chuẩn, và sự chuyên nghiệp của nhân viên.
- Truyền thông, quảng bá hình ảnh, thương hiệu ABBANK để tăng độ nhận
biết và khẳng định thương hiệu ABBANK.
- Hoàn thiện thể chế và mơ hình tổ chức, khai thác tối đa tính hiệu quả và
chun nghiệp từ mơ hình quản lý tập trung theo ngành dọc về khối kinh doanh
dịch vụ và các trung tâm hỗ trợ( Marketing, nhân sự, công nghệ thông tin, kế toán,
phát triển mạng lưới theo khu vực địa bàn.

===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A



12
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

6.Tình hình ứng dụng tin học hỗ trợ hoạt động quản lý và nghiệp vụ tại
ngân hàng TMCP An Bình:
6.1 Giới thiệu về trung tâm cơng nghệ thơng tin Ngân Hàng TMCP An
Bình
- Ngân hàng có trung tâm cơng nghệ thơng tin chịu trách nhiệm về tồn bộ
hệ thống máy móc thiết bị của ngân hàng, hỗ trợ và đáp ứng kịp thời quá trình
tác nghiệp, tồn bộ q trình xử lý, thu thập số liệu, thu thập thông tin khách
hàng, quảng cáo sản phẩm cũng như lập hợp đồng kinh doanh chủ yếu đều nhờ
tin học hố.
- Trung tâm cơng nghệ thơng tin chịu trách nhiệm về hệ thống máy chủ, lưu
trữ dữ liệu, vận hành và quản lý hệ thống bảo mật, đưa ra biện pháp, giải pháp xử
lý kịp thời cho giám đốc CNTT.
Đảm bảo cho hệ thống thông tin được vận hành tốt và hiệu q, thơng tin của
tồn ngân hàng được bảo mật và lưu trữ tốt. Vận hành và quản lý tồn bộ hệ
thống thơng tin của ngân hàng, cơ sở dữ liệu, phần mềm liên quan, kết nối hệ
thống với các đối tác trên toàn ngành, triển khai các dịch vụ điện tử….
6.2 Cơ chế quản lý, điều hành, báo cáo và sơ đồ tổ chức trung tâm công
nghệ thông tin Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình:
- Đứng đầu trung tâm CNTT là giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm duy
nhất về điều hành và hoạt động của toàn trung tâm, báo cáo trực tiếp cho ban
TGĐ và phó CT HĐQT.
- Dưới Giám Đốc trung tâm có 01 phó GĐ được uỷ quyền có thời hạn quản lý
điều hành 2 phịng chun mơn của trung tâm CNTT – khu vực miền Bắc, báo
cáo hàng tuần cho Giám Đốc trung tâm CNTT và báo cáo đột xuất khi được u
cầu. Số lượng Phó GĐ tồn trung tâm tối đa là 2 người.

- Quan hệ giữa phòng ban trung tâm CNTT là quan hệ theo hàng dọc, hợp tác
và cùng làm việc trên các tiêu chuẩn được đưa ra bởi 3 phịng chun mơn tại
Hội sở. Ba phịng chun mơn ở hội sở là 3 phịng có ý kiến quyết định về mảng
chun mơn của Phịng, các phịng ở các khu vực sẽ theo chức năng báo cáo về
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


13
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

cho phòng tại Hội sở khi có phát sinh cần giải quyết hay khi được yêu cầu. Các
phòng ở các khu vực sẽ thực hiện cơng việc chun mơn trong đúng khu vực mà
phịng quản lý.
- Các truởng phòng sẽ quản lý điều hành chuyên mơn cơng việc của phịng
và báo cáo trực tiếp hàng tuần cho Giám Đốc CNTT. Các trưởng phòng (ở khu
vực miền bắc) sẽ đồng báo cáo cho phó Gián đốc CNTT.
- Tuỳ thực tế của từng CN, sẽ thành lập bộ phận CNTT tại các CN trực thuộc
trung tâm CNTT.
- Các bộ phận CNTT tại các CN ở khu vực miền Nam báo cáo chun mơn
cho Trưởng phịng Vận Hành và hỗ trợ tại Hội Sở.
- Các bộ phận CNTT tại các CN ở khu vực miền Trung báo cáo chun mơn
cho Trưởng phịng Vận hành và Hỗ trợ - Khu vực miền Bắc.
- Trong các phịng sẽ có các BP chuyên trách, các bộ phận này có thể chỉnh
sửa cho phù hợp với tình hình; các chỉnh sửa này được đề xuất bởi Trưởng
Phịng, sau đó sẽ được xem xét & duyệt thuận bởi Giám đốc Trung tâm CNTT.


===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


14
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

- Sơ đồ cơ cấu tổ chức trung tâm CNTT Ngân hàng TMCP An Bình:

Giám đốc
CNTT
Phó GĐ
CNTT

Phịng hạ
tầng CNTT

Phịng Phần mềm
và tích hợp CNTT

Phịng vận hành
và hỗ trợ CNTT

Phòng vận
hành và hỗ

trợ

Phòng vận
hành và hỗ
trợ

Miền trung

Phịng PM
và tích hợp
CNTT

Miền Bắc

BP CNTT
CN khu
vực miền
nam

BP CNTT
CN khu vực
miền Bắc

BP CN khu
vực miền trung

Hình 6.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức trung tâm công nghê thông tin ngân hàng TMCP An
Bình.

===============================================

=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hồi
Lớp: Tin học kinh tế 47A


15
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

6.3 Chức năng, nhiệm vụ của phòng trực tiếp thực tập – Phòng phần mềm
và tích hợp CNTT – Khu vực Miền Bắc(IT Software & Integration
Department – North Area):
- Khu vực chịu trách nhiệm khu vực miền bắc của ABBANK trong các
dự án phần mềm với các đối tác của ABBANK tại khu vực Miền Bắc.
- Vận hành và quản lý toàn bộ hệ thống phần mềm liên quan đến công
nghệ thông tin và những hệ thống phần mềm của các khối/TT/Phòng/Ban
được giao cho Trung tâm CNTT tại Miền Bắc.
- Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu có liên quan đến phần mềm( như trang
bị phần mềm mới, xây dựng các phần mềm hỗ trợ, thuê ngoài và kiểm tra xây
dựng các hệ thống phần mềm phục vụ ngân hàng…) phục vụ hoạt động nội
bộ của ngân hàng
- Làm việc và là đầu mối chính với các đối tác của ngân hàng trong các
dự án kết nối hệ thống với các đối tác khu vực miền Bắc( như trong dự án kết
nối ABBANK – ABS, Thẻ,EVN_ Finance…)
- Phối hợp triển khai các kênh dịch vụ ngân hàng điện tử với phịng phần
mềm và tích hợp CNTT tại Hội sở - các dự án như SMS- banking, ebanking…
- Triển khai các dự án tích hợp hệ thống của ABBANK với các đối tác,
các bên cung cấp thứ 3 trong dự án về phần mềm và tích hợp hệ thống.
- Đảm bảo tất cả các hệ thống phần mềm đang được quản lý được vận

hành tốt, hiệu quả. Tiếp nhận và xử lý tất cả các yêu cầu có liên quan đến hệ
thống phần mềm này.
- Chịu trách nhiệm phân quyền trong phần mềm, nâng cấp phần mềm,
bảo mật hệ thống phần mềm.
- Tư vấn cho Giám đốc CNTT và Phó Giám đốc phụ trách khu vực Miền
Bắc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc CNTT và Phó Giám đốc tất cả các
vấn đề liên quan đến hệ thống phần mềm đang quản lý.
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


16
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

- Trưởng phòng báo cáo trực tiếp cho Giám đốc CNTT(đồng báo cáo cho
Phó Giám đốc phụ trách trực tiếp) và thay mặt Phó Giám đốc phụ trách trực
tiếp xử lý và ra quyết định các vấn đề có liên quan đến phần mềm và tích hợp
tại khu vực Miền Bắc như đã nêu ở trên.
7. Giải pháp phần mềm ngân hàng TMCP An Bình đang sử dụng:
7.1 Giới thiệu về phần mềm corebanking:
- Hiện nay ngân hàng đang triển khai giải pháp phần mềm core banking
( Hệ thống lõi) Giải pháp phần mềm core banking (Ngân hàng lõi) của hãng
Temenos với phiên bản T24 là phiên bản hiện đại nhất của Temenos trong thời
điểm hiện nay. Đây là một giải pháp phần mềm Ngân hàng toàn diện với tất cả
các nghiệp vụ của một ngân hàng hiện tại đều được cung cấp và quản lý trên
nền tảng công nghệ T24.

ABBank sẽ phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, giàu tính
cơng nghệ để đưa ra thị trường trong thời gian ngắn nhất. Đồng thời, với tính
mở cửa của giải pháp T24, ABBANK đã phát triển thành cơng cổng thanh tốn
tự động trên T24( T24 Gateway) và sẽ phát triển các kênh thanh tốn điện tử
thơng

qua

cổng

kết

nối

này,

như

SMSBanking,

YouAutoPay,

InternetBanking…
- Với những nỗ lực to lớn ngân hàng đã triển khai thành công phần mềm
Ngân hàng lõi (corebanking) trong thời gian ngắn nhất (11 tháng). ABBANK
bắt đầu triển khai dự án T24 từ tháng 2/2007 và chính thức đưa vào sử dụng
trên tồn hệ thống vào ngày 03/12/2007. Sau thời gian chạy song song với
chương trình cũ, ABBANK đã chính thức sử dụng duy nhất chương trình T24
trên tồn hệ thống từ ngày 14/01/2008.


===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


17
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

- Là một ngân hàng hiện đại và năng động, ABBANK xác định công
nghệ là một trong những yếu tố then chốt trong việc phát triển kinh doanh và
quản trị Ngân hàng. Dó đó, việc lựa chọn phần mềm corebanking của Temenos
với phiên bản 24 tối tân là một lựa chọn đúng đắn. ABBANK sẽ vận hành hiệu
quả corebanking để đáp ứng những nhu cầu khách hàng một cách nhanh
chóng, đảm bảo an tồn, bảo mật và tin cậy….
- Khái niệm về giải pháp phần mềm core banking: Công nghệ phần
mềm lõi (core banking) là điều kiện cần để hiện đại hóa hoạt động ngân
hàng (NH), mở ra khả năng xử lý đa dịch vụ với cơ sở dữ liệu tập trung.
Tiền, tài sản thế chấp trong ngân hàng thực ra chỉ ở trên giấy, sổ sách kế
tốn, dữ liệu máy tính... chỉ hiển thị bằng thơng tin và quản lý tài sản đó
thơng qua thông tin chứ không thể quản lý tài sản vật lý. Lõi banking chính
là hạt nhân tồn bộ hệ thống thơng tin của một hệ thống ngân hàng.
- Tiện ích của phần mềm:
+ Core banking chính là một hệ thống các phân hệ nghiệp vụ cơ bản của
ngân hàng như tiền gửi, tiền vay, khách hàng. Thơng qua đó, ngân hàng phát
triển thêm nhiều dịch vụ, sản phẩm và quản lý nội bộ chặt chẽ, hiệu quả hơn.
Trước đây, khi các ngân hàng chưa có "core" hiện đại hoặc dùng "core" lỗi
thời, việc quản lý khách hàng rất rải rác và vô cùng bất tiện cho khách hàng.

Tiền gửi ở đâu, phải đến đó, khơng thể rút ở điểm giao dịch khác, mặc dù các
điểm này đều trong cùng hệ thống một ngân hàng. Thậm chí, khách hàng muốn
giao dịch ở bao nhiêu điểm thì phải mở bấy nhiêu tài khoản. Với sự ra đời của
core banking hiện đại, khách hàng chỉ cần có một mã duy nhất ở ngân hàng là
có thể giao dịch với rất nhiều sản phẩm và ở bất cứ điểm giao dịch trong cùng
hoặc không trong cùng một hệ thống.
+ Ngoài ra, sự ưu việt của phần mềm mới còn ở chỗ chúng chứa tham số
rất lớn để mỗi khi ngân hàng muốn phát triển một dịch vụ, sản phẩm sẽ dễ
dàng hơn, chỉ cần định nghĩa tham số là có thể tạo sản phẩm mới mà khơng
phải sửa thẳng vào code chương trình. Phần mềm mới này cũng giúp cho
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


18
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

ngân hàng có thể thực hiện tới 1.000 giao dịch/giây, quản trị tới 50 triệu tài
khoản khách hàng và hỗ trợ thực hiện giao dịch qua hệ thống 24h/ngày.
+ Nó là cơ sở để ngân hàng thiết kế và triển khai các sản phẩm dịch vụ, quản
lý tài sản và hệ thống khách hàng. Năng lực công nghệ của các hệ thống này
cũng cho phép ngân hàng cung cấp dịch vụ bảo mật hơn, tốt hơn và nhanh hơn.
+ Ứng dụng Core banking, phần mềm máy tính được xây dựng để tiến hành
các hoạt động như ghi nhận lại các giao dịch, quản lý sổ sách kế tốn, tính tốn
lãi suất tiền vay, tiền gửi, theo dõi hồ sơ và biến động số dư của từng khách
hàng, hỗ trợ hoạt động kinh doanh tiền tệ, đầu tư, thanh toán giữa các ngân hàng

trong nước và quốc tế… Phần mềm Core banking được triển khai tới mọi chi
nhánh của ngân hàng và kết nối trực tuyến với trung tâm thơng qua các kênh
thanh tốn khác nhau như đường dây điện thoại, vệ tinh, internet, mobile,
ATM… giúp cho khách hàng giao dịch tại mọi chi nhánh của ngân hàng.
7.2 Vấn đề đặt ra:
+ Đầu tư core banking cũng rất tốn kém và cần tính tốn kỹ càng về mức
độ phù hợp với trình độ nhân sự khai thác hệ thống, định hướng phát triển
kinhdoanh và xu thế vận động của thị trường
+ Một core-bank hiện đại phải đáp ứng việc quản lý chặt chẽ, đầy đủ, vận
hành nhanh và đáp ứng tính "mở" khi Ngân hàng muốn triển khai thêm một số
dịch vụ khác nữa (Mobile Banking, Internet Banking, ATM ..v.v).
+ Hệ thống “core” mới phải thoả mãn yêu cầu quản lý của ngân hàng nhà
nước. Quy trình nghiệp vụ từ ngân hàng nhà nước rót xuống các ngân hàng
thương mại nhiều lúc khơng tương thích với hệ thống core banking của ngân
hàng.
Ví dụ: khi phân loại tài khoản, có những loại thì phân loại theo tiền, có những
loại thì gộp chung. Với hệ thống tài khoản nước ngoài là đa tệ và chỉ cần một tài
khoản có thể áp dụng với nhiều ngoại tệ khác nhau, nhưng ở Việt Nam, hệ thống
tài khoản, mẫu báo cáo thường thay đổi và các core banking nước ngoài rất khó
đáp ứng.
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hồi
Lớp: Tin học kinh tế 47A


19
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=


+ Mặc dù ngân hàng rất mong muốn phát triển mạnh sản phẩm, dịch vụ
nhưng trong bối cảnh thói quen sử dụng tiền mặt vẫn phổ biến, cộng với hệ
thống hạ tầng chưa tốt nên việc phát triển và kết nối sản phẩm, dịch vụ vơ cùng
khó khăn.
+ Khi sử dụng hệ thống thơng tin mới luôn gắn với việc “làm mới” ngân
hàng, phải cải tổ toàn bộ hoạt động từ tổ chức, đào tạo người, quy trình làm việc
và đó thực sự là q trình khó khăn, mệt mỏi.
+ Q trình thực hiện cịn liên quan tới con người, tập quán, văn hoá, tổ
chức và có thể là cả quyền lợi.
- Để phát huy hết tính năng và cơng hiệu của cơng nghệ thì trong mỗi ngân
hàng, từ giám đốc, phòng ban, nhân viên phải thay đổi lề thói, quy trình làm
việc, tầm nhìn chiến lược và sản phẩm dịch vụ.
7.3 Mục tiêu về việc triển khai phần mềm của ngân hàng :
- Trong giai đoạn tiếp theo (dự kiến triển khai trong đầu quý II năm 2009),
ABBANK sẽ tiếp tục nâng cấp và phát triển eBanking trở thành một công cụ
hiệu quả, một ngân hàng trực tuyến thực sự, đa dịch vụ, đa tiện ích với cơng
nghệ

hiện

đại



bảo

mật

tuyệt


đối.

- Cụ thể, khi eBanking đã ở giai đoạn hồn thiện, khách hàng doanh nghiệp
có thể thực hiện trực tuyến các giao dịch như: chuyển tiền trong và ngoài nước;
mở/sửa đổi L/C, đề nghị giải ngân, trả nợ, gửi/nộp hồ sơ giao dịch trực tuyến;
tạo các giao dịch mẫu... Đối với khách hàng cá nhân, eBanking như một công
cụ truy vấn trực tuyến các yêu cầu vay của khách hàng: sản phẩm vay phù hợp
với nhu cầu, số tiền vay, lãi suất, thời hạn,… cùng các tiện ích cá nhân khác
như: Hồ sơ giao dịch trực tuyến tạo các giao dịch mẫu.

===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A


20
Báo cáo thực tập tổng hợp
======================================================
=

II. Đề tài thực tập tốt nghiệp:
1. Tổng quan về đề tài:
1.1 Giới thiệu về đề dịch vụ ngân hàng điện tử:
- Hiện nay, cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, các ngân hàng
điện tử tại Việt Nam cũng đã có được những bước tiến quan trọng. Ngân hàng
TMCP An Bình đã mạnh dạn thử nghiệm và cung cấp dịch vụ ngân hàng điện
tử cho quý khách hàng, mang lại sự thuận tiện, hiệu quả rất lớn cho khách
hàng, cho ngân hàng và cho xã hội. Sau khi được sự hướng dẫn của các cán bộ

tại Trung tâm CNTT Ngân Hàng An Bình cùng thầy giáo Nguyễn Anh
Phương, kết hợp quá trình nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu tại ngân hàng, em
định hướng đề tài thực tập là: “Phân tích hệ thống dịch vụ ngân hàng điện
tử thông qua kênh giao tiếp SMSBanking tại ngân hàng TMCP An Bình”.
- Khái niệm: Dịch vụ ngân hàng điện tử (eBanking) là những hoạt động của
ngân hàng triển khai trên nền internet. Ebanking khác banking thường ở chỗ
ebanking thì người dùng trực tiếp thực hiện giao dịch , cịn banking thường thì
nhân viên ngân hàng. Đây là dịch vụ với nhiều tính năng và tiện ích đa dạng dựa
trên nền tảng cơng nghệ hiện đại, ổn định, an toàn, thân thiện và dễ sử dụng.
- Ngân hàng điện tử được hiểu là các nghiệp vụ, các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng truyền thống trước đây được phân phối trên các kênh mới như Internet,
điện thoại, mạng không dây… Hiện nay, ngân hàng điện tử tồn tại dưới hai hình
thức: hình thức ngân hàng trực tuyến, chỉ tồn tại dựa trên môi trường mạng
Internet, cung cấp dịch vụ 100% thông qua môi trường mạng; và mơ hình kết
hợp giữa hệ thống ngân hàng thương mại truyền thống và điện tử hoá các dịch
vụ truyền thống, tức là phân phối những sản phẩm dịch vụ cũ trên những kênh
phân phối mới.
- Mục đích:
+ Khách hàng mong muốn thực hiện các giao dịch ngân hàng một cách thuận
tiện và nhanh chóng.
===============================================
=
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Hoài
Lớp: Tin học kinh tế 47A



×