Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Lao động nữ theo pháp luật lao động việt nam hiện nay từ thực tiễn tỉnh cao bằng ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.76 KB, 86 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI









Ngành: Luật kinh tế
Mã số : 60 38 01 07

LU

Ă

Ạ SĨ LU T KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.

HÀ NỘI - 2018


LỜ
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn


đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực.
Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Thị iệp


MỤC LỤC
MỞ

U..................................................................................................

hương 1: MỘT SỐ

1


ỘNG N .................................

PHÁP LU T VIỆT NAM V

h i niệm và đ c đi m của lao đ ng n

7
7

1.2. Quy định của pháp luật Việt Nam về lao đ ng n ...........................

11


1.2.1.Sự c n thiết c c c uy định riêng đối v i lao đ ng n trong h
luật lao đ ng Việt Nam............................................................................

11

1.2.2. Nh ng uy định của h

13

luật lao đ ng iệt Nam về lao đ ng n ....

hương 2: TH C TI N THI HÀNH PHÁP LU
VIỆT NAM V

ỘNG N

ỘNG

TẠI T NH CAO B NG...............

2.1. Khái u t lao đ ng n ở tỉnh Cao Bằng..........................................

28
28

2.2 Thực tiễn thực hiện c c uy định của pháp luật lao đ ng đối v i lao
đ ng n trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.........................................................
hương 3: HOÀN THIỆN PHÁP LU T V

ỘNG N


38



NÂNG CAO HIỆU QU TH C HIỆN PHÁP LU T V LAO
ỘNG N
3

A BÀN T NH CAO B NG...............................

60

Định hư ng cơ bản cho việc hoàn thiện pháp luật lao đ ng về lao

đ ng n ở Việt Nam hiện nay.................................................................

60

3.2. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật lao đ ng về lao đ ng n ................

63

3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả điều chỉnh pháp luật về lao đ ng n ..

69

KẾT LU N.............................................................................................

78


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O..............................................

80


DANH MỤC CÁC T

VIẾT TẮT

BLLĐ

B luật Lao đ ng

BLTTDS

B luật Tố tụng dân sự

NLĐ

Người lao đ ng

NSDLĐ

Người sử dụng lao đ ng

BHXH

Bảo hi m xã h i



MỞ

U

1. Tính cấp thiết của đề tài
Phụ n là người sáng tạo quan trọng ra của cải vật chất và tinh th n.
Chiếm trên 50% dân số và hơn 48% lực lượng lao đ ng xã h i, phụ n Việt Nam
tham gia sâu r ng trong mọi lĩnh vực, trên mọi địa bàn, chủ đ ng trong các hoạt
đ ng của đời sống xã h i. Lao đ ng n ở Việt Nam là nguồn nhân lực to l n góp
ph n quan trọng thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát tri n kinh tế - xã h i của
đất nư c trong thời kỳ h i nhập. Tỷ lệ lao đ ng n tham gia vào các quan hệ lao
đ ng ngày m t gia tăng, không giống như lao đ ng nam gi i, lao đ ng n c
nhiều đ c thù, ngoài việc thực hiện nghĩa vụ lao đ ng như nam gi i, không th
không nhắc t i vai trò làm vợ, làm mẹ, người th y đ u tiên, là đi m tựa tinh th n
v ng chắc, gắn kết các thành viên trong gia đình, cùng chăm lo xây dựng gia
đình hạnh phúc của hụ n

Họ chính là "người thắp lửa cho mỗi nhà", không

chỉ chăm lo gia đình mà còn biết thắ lên niềm tin, ư c mơ và hy vọng cho mỗi
thành viên trong gia đình Ngày nay, trong xã h i hiện đại, ngoài chức năng làm
mẹ, chức năng chăm sóc gia đình của lao đ ng n có nh ng thay đổi nhất định
Do áp lực của công việc và khả năng lao đ ng của lao đ ng n đòi hỏi xã h i
hải nhìn nhận vấn đề này m t cách khách quan hơn, ngay trong mỗi gia đình,
người chồng cũng hải có cách nhìn thực tế hơn, nhất là đối v i nh ng hụ n
tài năng đ chia sẻ và tạo cơ h i cho người bạn đời của mình phát huy được khả
năng, trí tuệ hục vụ cho đất nư c, xã h i và gia đình Tuy nhiên, do đ c đi m tự
nhiên cũng như xã h i không hải lao đ ng n nào cũng nhận được sự thông
cảm, chia sẻ từ người chồng, của xã h i mà thực tế nhiều trường hợ người hụ

n đành hải lựa chọn hạnh phúc gia đình Người xưa có câu: “Hạnh phúc
người đàn ông là sự nghiệp, còn sự nghiệp của người đàn bà là tình yêu”, câu
nói đ

h n nào hản ánh nh ng hạn chế về gi i, người hụ n thường xem

1


hạnh phúc gia đình là điều quý giá và khi bắt bu c hải lựa chọn thì đa h n họ
sẽ chọn hạnh phúc gia đình
Trong nhiều năm ua, hụ n ngày càng gi vai trò quan trọng đối v i
sự phát tri n của đất nư c, đ c biệt là trong các doanh nghiệp. Phát tri n
nguồn nhân lực nói chung, nguồn nhân lực n nói riêng góp ph n thúc đẩy
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là m t trong nh ng trọng tâm chính
sách của Đảng và Nhà nư c. M c dù, Đảng và Nhà nư c đã ban hành nhiều
chủ trương, chính s ch, luật pháp xuất phát từ chính nhu c u, trải nghiệm và
lợi ích của phụ n , nhằm giúp phụ n không ngừng phát tri n về sức khỏe,
học vấn và tích cực tham gia các hoạt đ ng xã h i. Tuy nhiên, trong quá trình
thực hiện, m c dù đã c nhiều cố gắng, m t số uy định về pháp luật lao đ ng
đối v i lao đ ng n vẫn chưa đi vào cu c sống, vẫn còn nh ng bất cập c n
được xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp nhằm đảm bảo m t cách thiết
thực hơn n a quyền và lợi ích cho lao đ ng n .
Là m t tỉnh miền núi, là khu vực có nhiều huyện nghèo thu c Nghị
quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ (5/13 huyện, thành phố), điều kiện
kinh tế xã h i còn g p nhiều kh khăn, thực tiễn thực hiện pháp luật về lao
đ ng n tại tỉnh Cao Bằng cũng c nhiều đ c trưng, kh c biệt so v i các tỉnh,
thành phố khác. Xuất phát từ nh ng lý do trên, v i việc lựa chọn nghiên cứu
đề tài: “Lao động nữ theo Pháp luật Lao động Việt Nam hiện nay từ thực tiễn
tỉnh Cao Bằng” là đề tài tác giả cho rằng c n được nghiên cứu. Đề tài không

chỉ c ý nghĩa về m t lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn bởi việc lồng ghép
gi i vào phản biện chính s ch cũng là m t trong nh ng giải pháp góp ph n
nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nư c.
Bình đẳng là m t trong nh ng quyền cơ bản của phụ n m t nư c đ c
lập, tự do Nhưng muốn được bình đẳng, phụ n c n phải học. Học đ có tri
thức, kỹ năng nghề nghiệ , năng đ ng sáng tạo, có lối sống văn h a, c lòng
2


nhân đạo, đ tự tin khẳng định mình. Chỉ có tự do, bình đẳng, phụ n m i
thoát khỏi nh ng rào cản mang tính định kiến của xã h i, m i c điều kiện
phát huy sáng tạo của bản thân và th hiện được tài năng, nhiệt tình cống hiến
ngày càng nhiều hơn cho đất nư c.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Ngày nay, nhiều nư c trên thế gi i, đ c biệt là c c nư c phát tri n,
luôn uan tâm đến lao đ ng n , đ c biệt là các chính sách chống phân biệt đối
xử đối v i họ. Các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế gi i (World Bank), tổ
chức Alive & Thrive và UNICEFT... luôn theo dõi, khuyến khích và tài trợ
cho các chính s ch bình đẳng gi i n i chung và chính s ch đối v i lao đ ng
n nói riêng. Ở Việt Nam đã c nhiều công trình nghiên cứu về phụ n cũng
như lao đ ng n . Số lượng các công trình nghiên cứu về lao đ ng n rất
nhiều, ở các cấ đ khác nhau. M t số công trình nghiên cứu của các tác giả
đã được đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành.
Tuy nhiên, qua khảo sát của tác giả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chưa c
m t đề tài nghiên cứu riêng nào đ nh gi m t cách có hệ thống về vấn đề lao
đ ng n theo pháp luật lao đ ng Việt Nam hiện nay nhằm đề ra các giải pháp
góp ph n phát tri n kinh tế - xã h i của tỉnh. Nh ng công trình nghiên cứu có
liên uan đến đề tài tuy hong hú, đa dạng nhưng ở bình diện chung nhất ho c
chỉ dừng lại ở m t số khía cạnh ho c tập trung giải quyết m t số vấn đề riêng lẻ.
Xuất phát từ yêu c u thực tế đ , là người trực tiếp tham gia công tác tại

H i Liên hiệp Phụ n tỉnh Cao Bằng, là tổ chức chính trị - xã h i có vai trò
đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợ

h , chính đ ng của các t ng l p phụ

n Việt Nam, trong đ c lao đ ng n nên tác giả đã lựa chọn đề tài này đ đi
sâu nghiên cứu tình hình thực tế của địa hương, hy vọng luận văn sẽ góp
ph n xây dựng nhằm hoàn thiện pháp luật về lao đ ng n và thực trạng thực

3


hiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng từ đ đ ng g
h

thêm nh ng kiến nghị, giải

đ nâng cao việc bảo vệ lao đ ng n ở tỉnh Cao Bằng nói riêng và ở Việt

Nam n i chung Đề tài này là m t công trình nghiên cứu khoa học đ c lập và
không trùng l p v i bất kỳ đề tài nào kh c đã được công bố trư c đây
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của luận văn là làm rõ nh ng uan đi m lý luận về lao đ ng
n theo uy định của pháp luật lao đ ng Việt Nam hiện nay và thực tiễn thực
hiện c c uy định này tại tỉnh Cao Bằng, từ đ đưa ra m t m t số giải pháp,
kiến nghị góp ph n nâng cao hiệu quả thực hiện và hoàn thiện pháp luật đối
v i lao đ ng n trong thời gian t i. Đ đạt được mục đích trên, luận văn c n
thực hiện nh ng nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về lao đ ng n . C c uy định của pháp luật
lao đ ng Việt Nam về lao đ ng n .

- Thực tiễn thi hành pháp luật lao đ ng Việt Nam về lao đ ng n tại
tỉnh Cao Bằng đ thấy được nh ng kết quả đạt được và nh ng đi m còn hạn
chế c n khắc phục.
- Đưa ra c c yêu c u đối v i việc hoàn thiện và nâng cao hiệu quả thực
thi pháp luật lao đ ng đối v i lao đ ng n .
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Nh ng vấn đề lý luận về lao đ ng n như: h i niệm và đ c đi m của
lao đ ng n ; sự c n thiết của c c c uy định riêng đối v i lao đ ng n trong
pháp luật lao đ ng và nh ng uy định của pháp luật lao đ ng Việt Nam về lao
đ ng n .
- Thực tiễn thi hành pháp luật lao đ ng Việt Nam về lao đ ng n tại
tỉnh Cao Bằng.
4


- Định hư ng, giải pháp hoàn thiện c c uy định của pháp luật lao đ ng
đối v i lao đ ng n và m t số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực thi
pháp luật về lao đ ng n .
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu m t số vấn đề lý luận về lao đ ng
n , c c uy định riêng về lao đ ng n theo B luật Lao đ ng năm 2012 và
thực tiễn thực hiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Ngoài ra, luận văn c nghiên
cứu c c uy định về lao đ ng n của m t số nư c như: Trung Quốc, Thổ Nhĩ
Kỳ, Nhật Bản, Indonesia, Iceland...
5. hương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu dựa trên hệ thống c c uan đi m của chủ
nghĩa M c - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, c c uan đi m, đường lối của
Đảng chính sách pháp luật của Nhà nư c ta về lao đ ng n .

Luận văn sử dụng m t số hương h
hương h

hân tích và tổng hợ , hương h

nghiên cứu kh c nhau như
kế thừa (tiếp thu có chọn

lọc nh ng kết quả nghiên cứu về pháp luật lao đ ng của các tác giả trư c),
hương h

thống kê, so sánh kết hợp v i hương h

điều tra, khảo sát

thực tiễn về vấn đề lao đ ng n ở tỉnh Cao Bằng.
6.

nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

Về m t lý luận, luận văn g

h n nghiên cứu làm rõ hơn nh ng vấn đề

lý luận, uy định của pháp luật hiện hành về lao đ ng n .
Về m t thực tiễn, luận văn hân tích thực trạng lao đ ng n theo BLLĐ
năm 2012 và thực tiễn thực hiện tại tỉnh Cao Bằng hiện nay.
Luận văn đề xuất được m t số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
uy định pháp luật về vấn đề này. Tác giả cũng hy vọng luận văn c th được sử
dụng làm tài liệu tham khảo cho việc học tập, nghiên cứu về lĩnh vực lao đ ng n .

5


7.

ơ cấu của luận văn

Ngoài ph n mở đ u, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, n i dung
của luận văn gồm 03 chương:
Chương : M t số vấn đề lý luận về lao đ ng n và pháp luật Việt Nam
về lao đ ng n .
Chương 2: Thực tiễn thi hành pháp luật lao đ ng Việt Nam về lao
đ ng n tại tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Hoàn thiện pháp luật về lao đ ng n và nâng cao hiệu quả
thực hiện pháp luật về lao đ ng n trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

6


hương 1


MỘT SỐ

ỘNG N

PHÁP LU T VIỆT NAM V
1.1. Khái niệ

và đ c đi


1.1.1. Khái niệm



của la đ ng n

n n

Ngày nay, khi nền kinh tế đang trên đà h t tri n, lao đ ng n đã chiếm
tỉ lệ l n trong nguồn lao đ ng xã h i và c m t trên khắ c c lĩnh vực. Từ khi
sinh ra, lao đ ng n đã mang nh ng đ c tính riêng mà chỉ bản thân họ m i có.
Nếu trong đời sống, họ là nh ng người vợ, người mẹ hải lo toan và g nh v c
công việc gia đình thì trong xã h i, lao đ ng n đã g

h n trong công cu c

xây dựng và cải tạo xã h i, thúc đẩy nền kinh tế h t tri n
uốc tế n i chung và h

ì vậy, h

luật

luật lao đ ng nư c ta nói riêng luôn có nh ng cơ

chế, chính sách phù hợ đ đảm bảo đ y đủ nhất quyền lợi cho nh m lao đ ng
đ c thù này. Tuy nhiên, trong c c văn bản h

luật từ trư c cũng như sau khi


BLLĐ năm 20 2 ra đời cũng chưa đưa ra định nghĩa chính thức nào về lao đ ng
n

iệc đưa ra kh i niệm về lao đ ng n là vấn đề uan trọng, bởi từ đây c th

giú chúng ta x c định được nh ng đi m đ c trưng của lao đ ng n và trên cơ sở
đ c c c chính s ch hù hợ v i đối tượng lao đ ng này Đ đưa ra m t kh i
niệm cụ th về lao đ ng n c th tìm hi u dư i m t số g c đ sau:
Dựa trên đ c đi m về m t sinh học lao đ ng n là NLĐ c “giới tính
nữ” Theo uy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Bình đẳng gi i năm 2006 thì gi i
tính là c c đ c đi m sinh học của nam, n . Theo c ch hi u này thì sự x c định
gi i tính là đ c đi m riêng biệt nhất đ phân biệt nam và n , chỉ c người phụ
n m i có thiên chức làm mẹ, có khả năng mang thai và sinh con
Xét về g c đ xã h i thì lao đ ng n là m t b

hận của lực lượng lao

đ ng xã h i Họ “chân yếu tay mềm” nhưng vẫn lao đ ng, làm việc như

7


người đàn ông

ì vậy, lao đ ng n đ ng m t vai trò uan trọng trong đời

sống bởi họ không chỉ là lực lượng lao đ ng mà còn là nh ng người tham gia
xây dựng, cải tạo xã h i
t về m t h

h

lý, v i tư c ch là NLĐ, lao đ ng n là m t chủ th

lý, là m t bên của uan hệ h

uyền và nghĩa vụ h
đ ng được hi u là “NL

lý do h

luật lao đ ng Do đ , họ c nh ng
luật đ t ra Theo từ đi n Luật học, lao

thuộc giới nữ à hi tham gia uan hệ lao động c

đ y đủ c c uyền à ngh a
ành cho những uy đ nh p

của NL , đ ng thời, đư c ph p luật lao động
ng iêng…” [15].

Như vậy, dù được xem x t dư i g c đ nào thì kh i niệm lao đ ng n
đều th hiện m t n t chung nhất họ là nh ng NLĐ Tại khoản

Điều 3 BLLĐ

năm 20 2 uy định: “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả
năng lao động, làm việc theo H p đ ng lao động, đư c trả lương à ch u sự
quản lý, điều hành của người sử d ng lao động”. Qua uy định này cho thấy

lao đ ng n

hải là người từ đủ

tuổi trở lên, họ được x c định là NLĐ khi

họ c đ y đủ năng lực chủ th của NLĐ, bao gồm năng lực h

luật lao đ ng

và năng lực hành vi lao đ ng
Ngoài ra, trong m t số trường hợ đ c biệt, NLĐ còn c th là người
dư i 15 tuổi c khả năng lao đ ng Nh ng người này c th tham gia c c
quan hệ lao đ ng trong nh ng ngành nghề như múa, h t, sân khấu điện ảnh,
thủ công mỹ nghệ

đồng thời phải thỏa mãn điều kiện nhất định về đ tuổi,

sức khỏe, thời gian làm việc Tuy nhiên uan hệ h

luật đối v i chủ th này

cũng hải đảm bảo c c điều kiện nhất định theo uy định của h

luật

Như vâỵ, từ nh ng hân tích trên c th đưa ra khái niệm về lao đ ng
n như sau: “Lao động nữ đư c hiểu là NL có những đặc điểm riêng biệt so
với lao động nam về tâm sinh lý và thể lực, mang những đặc t ưng iêng ề
giới khi tham gia quan hệ lao động".

8


Luận vận đậy đu ở file:Luận vận Full














×