SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN THI: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Ngày thi: 13/06/2018
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1 (2,5 điểm):
a) Giải phương trình x 2 4 x 5 0 .
�x y 1
b) Giải hệ phương trình �
.
2x y 5
�
c) Rút gọn biểu thức P 16 3 8
12
.
3
Bài 2 (1,5 điểm): Cho parabol ( P) : y 2 x 2 và đường thẳng (d ) : y 2 x m (m là tham số).
a) Vẽ parabol (P).
b) Với những giá trị nào của m thì (P) và (d) chỉ có một điểm chung? Tìm tọa độ điểm
chung đó.
Bài 3 (1,5 điểm):
a) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 450 km với
vận tốc không đổi. Vận tốc xe thứ nhất lớn hơn vận tốc xe thứ hai 10 km/h nên xe thứ nhất đến
thành phố B trước xe thứ hai 1,5 giờ. Tính vận tốc mỗi xe.
b) Cho phương trình: x 2 mx 1 0 (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để
phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x1 x2 và x1 x2 6 .
Bài 4 (3,5 điểm):
Cho đường tròn (O; R) và điểm A ở bên ngoài đường tròn đó. Kẻ cát tuyến AMN không qua
O (M nằm giữa A và N). Kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với (O; R) (B, C là hai tiếp điểm và C thuộc
cung nhỏ MN). Đường thẳng BC cắt MN và AO lần lượt tại E, F. Gọi I là trung điểm của MN.
a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp được trong đường tròn.
� .
b) Chứng minh EB.EC EM .EN và IA là tia phân giác của BIC
c) Tia MF cắt (O; R) tại điểm thứ hai là D. Chứng minh AMF #AON và BC / / DN .
d) Giả sử AO 2 R . Tính diện tích tam giác ABC theo R.
Bài 5 (1,0 điểm):
a) Giải phương trình 2 x 3 x 1 x 1 .
b) Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn a b 3ab 1 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
3ab
P 1 a2 1 b2
.
ab
--------------- HẾT --------------Họ và tên thí sinh: .................................................... Chữ ký giám thị số 1: ..............................
Số báo danh: ....................................................
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
x 4x 5 0
Ta thấy a b c 1 4 5 0
2
a)
Bài 1
(2,5đ)
b)
c)
0.75
c
� Phương trình có hai nghiệm: x1 1; x2 5
a
3x 6
�x y 1
�
�x 2
�x 2
��
��
��
�
2x y 5
2 y 1 �y 1
�
�x y 1 �
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x, y ) (2;1) .
1.0
12
2 3
42
422 4
3
3
P 16 3 8
0.75
Lập bảng giá trị:
x
y 2x2
–2
8
–1
2
0
0
1
2
2
8
Vẽ (P) đi qua các điểm (– 2; 8), (– 1; 2), (0; 0), (1; 2) , (2; 8).
Bài 2
(1,5đ)
a)
0.75
b)
Bài 3
(1,5đ)
a)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
(*)
2x2 2x m � 2x2 2x m 0
' 1 2m
(P) và (d) chỉ có một điểm chung
� Phương trình (*) có nghiệm kép
1
� ' 0 � 1 2m 0 � m
2
1
Khi đó, phương trình (*) có nghiệm kép: x1 x2
2
2
1
�1 � 1
Với x � y 2. � �
2
�2 � 2
1
Vậy với m thì (P) và (d) chỉ có một điểm chung là điểm
2
�1 1 �
� ; �.
�2 2 �
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B
cách nhau 450 km với vận tốc không đổi. Vận tốc xe thứ nhất lớn
hơn vận tốc xe thứ hai 10 km/h nên xe thứ nhất đến thành phố B
trước xe thứ hai 1,5 giờ. Tính vận tốc mỗi xe.
Gọi vận tốc của xe thứ nhất là x (km/h) (x > 10).
� Vận tốc của xe thứ hai là x – 10 (km/h).
450
Thời gian xe thứ nhất đi từ thành phố A đến thành phố B là
(h)
x
450
Thời gian xe thứ hai đi từ thành phố A đến thành phố B là
(h)
x 10
Theo đề bài ta có phương trình:
450 450
1,5
x 10
x
� 300 x 300( x 10) x( x 10)
� 300 x 300 x 3000 x 2 10 x
� x 2 10 x 3000 0
Giải phương trình được: x1 60; x2 50
Kết hợp với ĐK � x 60
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 60 km/h
vận tốc của xe thứ hai là 60 – 10 = 50 (km/h)
0.75
1.0
b)
Phương trình: x 2 mx 1 0
Vì ac 1 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: x1 x2 m
Vì phương trình có hai nghiệm trái dấu và x1 x2 nên x1 0 x2
Theo đề bài:
x1 x2 6
0.5
� x1 x2 6 (vì x1 0 x2 )
� x1 x2 6
� m 6
Vậy m 6 là giá trị cần tìm.
0.25
Bài 4
(3,5đ)
a)
b)
Ta có: AB, AC là các tiếp tuyến của (O)
� ACO
� 900
� ABO
� B, C thuộc đường tròn đường kính AO
� Tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn đường kính AO.
EBM và ENC có:
�1 E
� 2 (hai góc đối đỉnh)
E
�1 N
�1 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MC)
B
� EBM
ENC (g.g)
EB EM
�
� EB.EC EM.EN
EN EC
(O) có dây MN không đi qua tâm và I là trung điểm của dây MN
� 900
� OI MN � AIO
� I thuộc đường tròn đường kính AO
Xét đường tròn đường kính AO có:
$
�
(2 góc nội tiếp cùng chắn cung AB)
I1 AOB
$
�
(2 góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
I 2 AOC
� AOC
�
Mà AOB
(tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau)
�$
I1 $
I2
Vậy IA là tia phân giác của góc BOC.
0.75
0.5
0.5
c)
ABM và ANB có:
�
chung
BAN
� ANB
�
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM)
ABM
� ABM
ANB (g.g)
AB AM
�
� AB2 AM.AN
AN AB
Ta có: OB = OC = R
AB = AC (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau)
� OA là đường trung trực của BC
� OA BC tại F
ABO vuông tại B, đường cao BF. Áp dụng hệ thức lượng trong
tam giác vuông, ta có:
AB2 AF.AO
� AM.AN AF.AO ( AB2 )
AM AF
�
AO AN
AMF và AON có:
AM AF
�
chung,
OAN
AO AN
� AMF
AON (c.g.c).
�
AON � F$1 ANO
Từ AMF
� MFON là tứ giác nội tiếp
Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác MFON có
�1 F
$4 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung ON)
�M
OMN cân tại O (vì OM = ON = R)
�1 ONM
�
�1 ANO
�
�M
hay M
$4
Từ (1), (2), (3) � F$1 F
Vì OA BC tại F
$3 900
� F$1 F$2 F$4 F
$2 F
$3 � F$2 1 MFN
�
Từ (4), (5) � F
2
� MON
�
Lại có MFN
(vì tứ giác MFON nội tiếp)
$2 1 MON
�
�F
2
�
�
�
(O) có D là góc nội tiếp, MON
là góc ở tâm cùng chắn MN
� 1 MON
�
�D
2
�
Từ (6), (7) � F$2 D
Mà 2 góc ở vị trị đồng vị
� BC // DN.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
0.5
0.5
ABO vuông tại B, đường cao BF
� OB2 OA.OF
� OF
d)
Bài 5
(1,0đ)
OB2 R 2 1
R
OA 2R 2
1
3
� AF AO OF 2R R R
2
2
Lại có:
3 1
3
3 2
3
BF2 AF.OF R � R R 2 � BF
R
R
2
2
4
4
2
Vì OA là đường trung trực của BC nên BC = 2BF
Diện tích ABC là:
1
3
3
3 3 2
S AF.BC AF.BF R.
R
R (đơn vị diện tích).
2
2
2
4
(1)
2 x 3x 1 x 1
ĐK: x �0
Đặt 2 x a, 3x 1 b � a 2 b 2 4 x 3x 1 x 1
Phương trình (1) trở thành
a b a 2 b2
� (a b)(a b) (a b) 0
� (a b)(a b 1) 0
a b 0
�
��
a b 1 0
�
ab
�
��
a b 1
�
�
2 x 3x 1
(2)
��
2 x 3 x 1 1 (3)
�
(2) � 4 x 3x 1 � x 1 (thỏa mãn ĐK)
Với x �0��
2 x �
0; 3 x 1 1 2 x
3x 1 1
Kết hợp với (3) � x 0 (thỏa mãn ĐK)
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S 0;1
0.5
0.5
Ta có:
(a b) 2 �0 � a 2 2ab b 2 �0 � a 2 b2 �2ab
�
�
a 2 2ab b 2 �4ab
a 2 2ab b 2 �4ab
�� 2
�� 2
2
2
2
2(
a
b
)
�
a
2
ab
b
2(a b 2 ) �a 2 2ab b 2
�
�
�
(a b) 2 �4ab
(1)
��
(a b) 2 �2( a 2 b 2 ) (2)
�
Theo đề bài:
a b 3ab 1
� 4(a b) 12 ab 4
� 4(a b) 3( a b) 2 �4 (theo (1))
� 3(a b) 2 4( a b) 4 �0
� (a b 2) 3( a b) 2 �0
� 3(a b) 2 �0 (vì a, b 0 � a b 2 0)
2
� ab �
3
4
� 2(a 2 b 2 ) �( a b) 2 � (theo (2))
9
Áp dụng các kết quả trên, ta có:
1 a 2 1 b2
2
�2 1 a 2 1 b 2 4 2 a 2 b 2 �4
0.5
4 32
9 9
4 2
� 1 a2 1 b2 �
3
3ab 1 (a b )
1
1
1
1 � 1
2
ab
ab
ab
2
3
Do đó:
3ab 4 2 1
P 1 a 2 1 b2
�
ab
3
2
Dấu “=” xảy ra
ab
ab
�
�
1
��
�� 2
� a b (vì a, b 0)
a b 3ab 1 �
3
3a 2a 1 0
�
Vậy maxS
1
4 2 1
khi a b .
3
3
2
Thầy Nguyễn Mạnh Tuấn
Trường THCS Cẩm Hoàng – Cẩm Giàng – Hải Dương