Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

6. Phương pháp trong công tác xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.3 KB, 26 trang )

Chương 3 (tt)

2

Phương pháp trong CTXH


2.1. Công tác xã hội cá nhân
2.2. Công tác xã hội nhóm
2.3. Tổ chức /Phát triển cộng đồng
2.4. Các phương pháp khác


2.1. Công tác xã hội cá nhân
CTXH CN là “hệ thống giá trị và phương
pháp được các NVXH chuyên nghiệp sử dụng,
trong đó các khái niệm về tâm lý xã hội, hành
vi và hệ thống được chuyển thành các kỹ
năng giúp đỡ cá nhân và gia đình giải quyết
những vấn đề về nội tâm lý, quan hệ giữa các
cá nhân, kinh tế xã hội và môi trường thông
qua các mối hệ một-một” (Farley O. W, 2000).


2.1. Công tác xã hội cá nhân
NVXH can thiệp giải quyết vấn đề của
cá nhân trong mối quan hệ tương tác với
môi trường xã hội của cá nhân đó.
 Gia đình cũng được coi như một
trường hợp (một case).



TỰ GIẢI QUYẾT

Đánh giá,
xác định
vấn đề

Tiềm năng,
điểm
mạnh;...

CÁ NHÂN

NVXH
Nhà giáo dục,
người biện hộ,
người môi giới;...

Kỹ năng: tạo lập
mối quan hệ ban đầu;
lắng nghe; vấn đàm,
thấu cảm, quan sát.


Một số mô hình trợ giúp cá nhân
giải quyết vấn đề:
Mô hình tập trung vào nhiệm vụ (task
centered model);
Hỗ trợ xử lý khủng hoảng (Crisis intervention);
Tham vấn/ trị liệu qua tác động tư duy

(Cognitive therapy /counselling)
Huấn luyện thân chủ ứng phó với căng thẳng;
Tham vấn/ Trị liệu gia đình;


2.2. Công tác xã hội nhóm
Công tác xã hội nhóm là hoạt động
có mục đích với các nhóm nhiệm vụ và
can thiệp nhằm đáp ứng nhu cầu tình cảm
xã hội và hoàn thành nhiệm vụ. Hoạt động
này hướng tới các thành viên trong nhóm
và tới toàn thể nhóm trong một hệ thống
cung cấp dịch vụ.


2.2. Công tác xã hội nhóm
Vai trò của CTXHN:
- Tạo ra cảm giác được thuộc về nhóm
cho các thân chủ.
- Cơ hội để cá nhân thử nghiệm thực tế
thông qua môi trường nhóm.
- Tạo ra sự hỗ trợ qua lại lẫn nhau giữa
các thành viên trong nhóm.


Các đặc trưng CTXHN:
- Đối tượng tác động của phương pháp này
là toàn nhóm.
- Công cụ tác động của nhóm chính là mối
quan hệ, sự tương tác giữa các thành

viên trong nhóm.
- Vai trò hỗ trợ của nhân viên xã hội trong
tiến trình giúp đỡ nhóm thân chủ.


Mục đích của Công tác xã hội nhóm
 mục đích phòng ngừa,
Kliein (1972):

 mục đích phục hồi,
 mục đích phát triển.

Nhóm được sử dụng còn hướng tới
giúp các thành viên giải quyết vấn đề và
tạo lập giá trị xã hội.


Các loại hình nhóm Công tác xã hội
Hỗ trợ

1
Nhóm
Can thiệp

Giáo dục
Phát triển
Trị liệu
Xã hội hóa

2

Nhóm
Nhiệm vụ


Vai trò NVXH
1

Điều phối

2

.....

4

3


2.3. Tổ chức /Phát triển cộng đồng
PTCĐ là một phương thức phát triển,
dựa trên giả thiết rằng nhân viên xã hội có
thể hoạt động trong một địa phương hoặc
cộng đồng để giúp họ phát triển tiềm năng
sẵn có của họ.


NVXH là chất xúc tác giúp cộng đồng cần
tự hoàn thành những hoạt động :
Nhận định các nhu cầu cụ thể và các
điều kiện cần thay đổi;

 Nhận định mục tiêu để thay đổi;
Nhận định các nguồn tiềm năng trong
cộng đồng và các nguồn hỗ trợ ngoài
cộng đồng để đạt mục tiêu;


 Triển khai các nguồn tiềm năng và nhận định
người cầm lái trong cộng đồng;
 Biện hộ khi cần thiết, và tìm đến những
nguồn hỗ trợ;
 Thực hiện các hoạt động thay đổi;
 Đánh giá quá trình phát triển và quyết định
những hoạt động sau đó;
 Duy trì sự tự chủ và tiếp tục triển khai các
nguồn tiềm năng trong cộng đồng để tiếp tục
phát triển cộng đồng.


Xây dựng kế hoạch xã hội là một
phương thức PTCĐ qua quá trình
thiết kế hợp lý và với sự hỗ trợ của
chuyên gia.


Các bước thiết kế
kế hoạch

1

Nhận định những nhu cầu cụ thể của cộng đồng,

nhất là trong công tác phát triển;

2

Đặt mục tiêu với cộng đồng;

3

Nhận định những nguồn tiềm năng trong và
ngoài cộng đồng;

4

Tìm những nguồn tiềm năng;

5

Đánh giá quá trình và lập kế hoạch kế tiếp;

6

Lập kế hoạch theo dõi tiến triển.


2.4. Các phương pháp khác

1

Nghiên cứu


2

Quản trị ngành CTXH

3

Biện hộ

4

Soạn thảo chính sách

5 Quản lý trường hợp của thân chủ


1

Nghiên cứu

 Nhân viên xã hội tham gia nghiên cứu sẽ
thấy được rõ vấn đề hơn và sau đó sẽ
hoạch định tốt hơn.
 Các phương pháp nghiên cứu xã hội học
thường được nhân viên xã hội sử dụng để
nghiên cứu các vấn đề xã hội quan tâm.


2

Quản trị ngành CTXH


Quản trị ngành công tác xã hội cung cấp
kiến thức, kỹ năng, thái độ ... để nhà quản trị
(giám đốc) cơ sở xã hội có thể chuyển đổi
CSXH thành các chương trình hoạt động,
các dịch vụ xã hội... phục vụ cho thân chủ
một cách tốt nhất.


3

Biện hộ

Bênh vực quyền lợi hợp pháp cho đối
tượng, giúp cho đối tượng hưởng được
dịch vụ xã hội đáng được hưởng;
Bảo vệ đối tượng không bị thiệt thòi
trước những xâm phạm gây thiệt hại về
thể chất và tâm thần.


4

Soạn thảo chính sách
NVXH làm việc ở các cấp cao, cấp

hoạch định và xây dựng chính sách; có
nhiệm vụ đóng góp kiến thức nghề
nghiệp của mình vào việc soạn thảo
chính sách xã hội.



5 Quản lý trường hợp của thân chủ

Bao gồm việc điều phối mọi
hoạt động giúp đỡ, nhân danh lợi
ích của một thân chủ hay một
nhóm thân chủ.


Bài tập thảo luận nhóm
(Sử dụng tình huống buổi học trước)
Anh (chị) xác định những phương pháp
CTXH có thể tiến hành giúp đở thân chủ?
Nêu mục đích và nội dung của việc sử dụng
phương pháp đó?


Mô hình phả hệ và mối quan hệ với TC
Ông
Nội

Bà Ngoại

Bà Nội

Bố

Mẹ


N.T

Dượng



Dượng


×