CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
– Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân.
– Bước đầu thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là số thập phân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng ghi quy tắc như trong SGK (trang 67)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu làm bài tập 3 trang 66 ( Thuyền , Vân Anh )
2. Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc chia
GV nêu VD 1 (SGK)
– Muốn biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét – Lấy chu vi chia cho 4. Tức
ta làm thế nào? (Gọi 1 HS thực hiện bước chia đều tiên, là thực hiện phép tính:
GV ghi bảng)
27 : 4 = ? (m)
– Thực hiện phép chia này như sau:
27
4
30
6,75 (m)
20
0
– Khi thực hiện, GV kết hợp với mô tả cách chia.
-HS nghe hiểu
* 27 chia 4 được 6, viết 6
6 nhân 4 bằng 24; 27 trừ 24 bằng 3, viết 3
* Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết
thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30.
* 30 chia 4 được 7, viết 7;
7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2
* Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2, được 20; 20 chia 4
được 5, viết 5;
5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0, viết 0
Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m)
-HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS nêu lại cách làm, ghi vào vở
– GV nêu VD 2:
43, 0
43 : 32
140
– Em có nhận xét gì về phép chia này?
52
0,82
36
– Để thực hiện phép chia này ta có thể chuyển đổi 43 = *.Chuyển 43 thành 43,0
43,0 và thực hiện phép chia: 43,0 : 52
* Đặt tính rồi tính như phép
– Em hãy nêu cách chia của phép chia nói trên?
chia 43,0 : 52
– Em hãy nêu quy tắc chung để thực hiện phép chia 1 số - HS nêu cách chia ……
tự nhiên cho 1 số tự nhiên có thương là 1 số thập phân.
+GV treo bảng phụ để chính xác hóa; nhấn mạnh chia số
tự nhiên cho số tự nhiên cho đến khi còn dư; đánh dấu
phẩy vào bên phải số thương trước khi viết thêm số 0 và
bên phải số dư (đấu tiên) để chia tiếp và có thể cứ tiếp
tục thêm 0 vào các số dư đó chia mãi.
Hoạt động 2: Thực hành luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. a) 12 : 5 = 2,4 ;
Các HS khác làm vào vở (cá nhân)
882 : 36 = 24,5
GV cần theo dõi và giúp đỡ HS còn yếu. b) 15 : 8 = 1,875
23 : 4 = 5,75 ;
;
75 : 12 = 6,25 ;
81 : 4 = 20,25
Bài 2: HS nêu đề bài.
– HS lên bảng tóm tắt và giải.
Có thể gợi ý: Bài toán thuộc dạng nào?
Giải bằng cách nào thì tiện lợi?
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 2: Tóm tắt:
25 bộ hết 70m
6 bộ............m?
Bài giải
Số vải để may 1 bộ quần áo là:70 : 25 = 2,8
(m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:2,8 �6 = 16,8
(m)
– Đề viết các phân số đã cho thành số
Đáp số: 16,8 m
thập phân ta làm thế nào?
Bài 3:
– Khuyến khích HS chọn cách 2.
– Chuyển đổi về phân số thập phân.
– Thực hiện chia một số tự nhiên cho 1 số tự
nhiên có thương là một số thập phân.
Hướng dẫn thực hiện:Đây là bài khó đối với HS lớp 5; GV có thể giải thích việc thêm số 0 vào
bên phải số dư dựa vào tính chất bằng nhau của số thập phân.
3. Củng cố , dặn dò : Nhắc lại kiến thức đã học hôm nay .
Nhận xét tiết học