CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS: - Hiểu và vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương
tìm được là một số thập phân.
* YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận
dụng trong giải toán có lời văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Vở bài tập toán ,vở ghi. Bảng con,viết,bút chì,thước kẻ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ ỔN ĐỊNH
- Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học - HS lắng nghe và thực hiện.
B/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Chấm một số VBT toán
- 10 HS đưa vở lên chấm.
- Kiểm tra cả lớp : Tính nhẩm: 257,3 :10 ;
750,15 : 100 ; 8235,7 : 1000
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- Gọi HS gắn bảng con.
- 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm.
- Kiểm tra bảng con
- Giơ bảng, nhận xét.
- Muốn chia một số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000; - 2 HS nêu.
… ta làm thế nào ?
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
C/ BÀI MỚI
1/ Giới thiệu bài:
- Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương
tìm được là một số thập phân.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài
- GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại.
2/ Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân.
a) Ví dụ 1
- GV nêu bài toán ví dụ
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài
bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào?
- HS nêu.
- Gọi HS đọc phép tính.
- HS đọc
- GV y/c HS thực hiện phép chia 27 : 4.
- HS đặt tính và thực hiện phép chia.
- GV hỏi: Theo em ta có thể chia tiếp được hay
không? Làm thế nào Để có thể chia tiếp số dư 3
cho 4?
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét ý kiến của HS và nêu: Để chia tiếp
ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết
thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp,
có thể làm như thế mãi.
- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng
dẫn trên. Cả lớp thống nhất cách chia.
b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: Đặt tính vàthực hiện tính 43 : 52.
- HS nghe
- GV hỏi: Phép chia 43 : 52 có thể thục hiện giống
phép chia 27 : 4 không? Vì sao?
- HS nêu.
- GV: Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị
không thay đổi.
- HS nêu.
- GV: Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện
43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- GV y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện
của mình.
c) Qui tắc thực hiện phép chia
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV hỏi: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà còn dư ta tiếp tục chia như thế nào?
3/ Luyện tập- thực hành
* Bài 1(a) trang 68 : Hoạt động cá nhân
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét và học thuộc quy tắc
ngay tại lớp.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt
tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép làm sai thì sửa lại cho đúng.
chia sau:
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
12 : 5
75 : 12
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2: trang 68 : Hoạt động nhóm 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm ra cách giải
rồi giải vào vở, 2 nhóm làm bài trên phiếu.
- Gọi 2 nhóm dán phiếu, nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài HS cả lớp đọc thầm đề
- HS trao đổi theo cặp để tìm ra cách giải
rồi giải vào vở, 2 nhóm làm bài trên
phiếu.
- 2 nhóm dán phiếu, nhóm khác nhận
xét.
- GV nhận xét và chốt bài giải đúng :
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài giải :
Số vải may một bộ quần áo là : 70 :25 = 2,8(m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là : 2,8 x 4 = 16,8(m)
Đáp số : 16,8(m)
* Bài 3: trang 68 : GV y/c HS khá giỏi về nhà
làm
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
còn dư ta làm thế nào ?
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về làm bài tập 3 trang 68; làm bài ở
VBTT tiết 66
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS nêu.
- HS nghe và ghi vở dặn dò về nhà thực
hiện