Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Giải toán về tỉ số phần trăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.41 KB, 5 trang )

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.

MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm .
- HS làm bài 1,2ab,3. HSKG làm thêm các bài còn lại

II.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

1/KTBC:
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS.
2/ Dạy-học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1 :*Gthiệu: Trong tiết toán này chunga ta
cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và
vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần
trăm của hai số.
HĐ2 :*Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm:
a.Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và
600:
-Nêu bài toán
-Y/c HS nêu thực hiện:

- HS đọc và tóm tắt đề.



+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh
toàn trường.
+Hãy tìm thương 315 : 600
+Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100
+Hãy viết 53,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
-Nêu: Các bước trên chính là các bước chúng ta
đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số
học sinh cả trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số
học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%

-HS nêu kết quả từng bước.
- HS yếu nêu lại các bước làm

-Ta có thể viết gọn các bước tính như sau:
315: 600= 0,525 = 52,5%
-Hỏi: Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần
trăm của hai số 315 và 600.
b.Hdẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm
-Nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8kg

- 1HS nêu, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


muối. Tìm tỉ số phần trăm cua lượng muối ttrong
nước biển.
-Giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước
bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8kg muối.
Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước

biển.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
-Y/c HS làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
của bạn.
*HĐ3 : Luyện tập:
Bài 1:
- GV: Y/c HS đọc bài mẫu và tự làm bài.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 2:
-GV: Y/c HS nêu y/c bài.

-HS làm bài vào vở bài tập, sau
đó HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1HS đọc trước lớp, HS dưới lớp
theo dõi , nh/xét bài làm của bạn.(
GV h/d cho hs yếu làm)

-Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 3:

- 1HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
- Hỏi: Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao của bạn.
nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp học chúng ta
phải làm như thế nào?

-HS yếu :GV gợi ý.
- GV: Y/c HS làm bài.
- GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
HĐ4 :Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo)
I.

MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết tìm một số phần trăm của một số .
- Áp dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- HS làm bài 1,2 ,hSKG làm thêm bài còn lại .
II.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

1/ KTBC:
- GV: Gọi 2HS lên y/c làm BT, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS.
2/ Dạy-học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1 :*Gthiệu:Trong giờ học trước về giải
toán về tỉ số phần trăm các em đã biết cách
tính số phần trăm của một số, trong giờ học
toán này chúng ta sẽ làm bài toán ngược lại -HS lắng mghe.
tức là tính một số phân trăm của một số.
HĐ2 ;*Hdẫn th/h giải toán về tỉ số phần trăm:
a. Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800:
- Nêu bài toán: Một trường tiểu học có 800
học sinh, trong đó học sinh nữ chiếm 52,5%.
Tính số học sinh nữ của trường đó?
-Hỏi: Em hiểûu câu “số học sinh nữ chiếm
52,5%so học sinh cả trường” như thế nào?

- HS nghe và tóm tắt đề.

-Cả trường có bao nhiêu học sinh?
-Ghi bảng:
100% : 800 học sinh
1%:

. . . học sinh?

52,5%: . . . học sinh?
-Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1%
là mấy học sinh?
-52,5%học sinh toàn trường là bao nhiêu học

- HS nêu .

-Trả lời.


sinh?

-HS trả lời.

-Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?
-Nêu: Thông thường hai bước trên ta có thể
ghi gộp:
800: 100 x 52,5 =420 (học sinh)
Hoặc 800x52,5 :100 =420 (học sinh)
-Hỏi: Trong bài toán trên để tính 52,,5% của -HS lắng nghevà tóm tăt đề
800 chúng ta làm như thế nào?
b. Bài toán về tìm một số phần trăm của một
số:
-Nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một -HS nêu ý kiến.
tháng. Một người giử tiết kiệm 1000000 đồng.
Tính số tiền lãi sau một tháng.
-Hỏi:Em hiểu câu “Lãi xuất tiết kiệm là 0,5%
một tháng” như thế nào?
-Nhận xét , rồi viết lên bảng:
100 đồng lãi: 0,5 đồng
1000000 đồng lãi : . . . ? đồng
-Y/c HS làm bài
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Để tính 0,5% của 1000000đồng chúng ta làm
-1HS đọc đề
như thế nào?
-1HS ghi tóm tắt.

*Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề
-Y/c HS tóm tắt đề toán.

-HS yếu:nêu lại tóm tắt và làm theo
gợi ý
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.

-Hỏi : Làm thế nào để tính được số học sinh - HS: Nhận xét, sau đó 2 HS ngồi
11 tuổi?
cạnh nhau đổi chéo vở ktra nhau.
-Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì?
-Y/c HS tự làm bài.
- GV: Y/c cả lớp nxét bài làm trên bảng.

- HS: Đọc đề.


- GV: Nhận xét & cho điểm HS.

-1HS ghi tóm tắt.

Bài 2:

-HS nêu.

- Y/c HS đọc đề


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT sau đó đổi chéo kiểm tra nhau.

-Y/c HS tóm tắt đề toán
- Hỏi: 0,5 % của 5000000 là gì?
-Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Hỏi: Trước hết chúng ta đi tìm gì?
- GV: Y/c HS làm bài.

HS khá giỏi làm

- GV: Chữa bài, nxét & cho điểm HS.

- HS: Đọc đề.

Bài 3:

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.

- GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.

- HS: Đổi chéo bài ktra nhau.

- GV: Y/c HS tự tóm tắt & giải bài toán.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
HĐ4 :Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB
sau.

* RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY




×