Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Chia một số thập phân cho một số thập phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.05 KB, 4 trang )

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS biết :
- Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan. đến chia một số thập phân cho một số thập phân.
* YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Vở bài tập toán ,vở ghi. Bảng con, viết, bút chì, thước kẻ và một số tờ giấy khổ to
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A/ ỔN ĐỊNH
- Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học - HS lắng nghe và thực hiện.
B/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Chấm một số VBT toán

- 10 HS đưa vở lên chấm

- Kiểm tra cả lớp : Tính : 0,603 : 0,09 ;
98,156 : 4,63
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.

- HS cả lớp làm bài vào bảng con.

- Gọi HS gắn bảng con.

- 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm.



- Kiểm tra bảng con

- Giơ bảng, nhận xét.

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
C/ BÀI MỚI
1/ Giới thiệu bài:
- Chia một số thập phân cho một số thập phân..
- GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại.
2/ Hướng dẫn thực hiện phép chia một số thập
phân cho một số thập phân.
a) Ví dụ 1

- HS nghe và nhắc lại tựa bài


* Hình thành phép tính
- GV nêu bài toán ví du:

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- GV hỏi: Làm thế nào để biết được 1dm của thanh - HS trả lời.
sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- GV y/c HS đọc phép tính để tính cân nặng của
1dm thanh sắt đó.

- HS nêu phép tính.

- GV nêu: Vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó cân

nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện
phép chia 23,56 : 6,2. Phép chia này có cả số bị
chia và số chia là số thập phân nên được gọi là
phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
* Đi tìm kết quả
- GV hỏi lại: Khi ta nhân cả số bị chia và số chia
với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay
đổi không?
- GV: Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả
của phép chia 23,56 : 6,2.

- HS trả lời.

- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của
- HS trao đổi với nhau và tìm kết quả.
mình trước lớp, động viên, khuyến khích tất cả các
cách mà HS đưa ra, tránh chỉ trích các cách làm
- Một số HS trình bày cách làm của mình.
chưa đúng.
- GV hỏi: Vậy 23,56 : 6,2 = ?
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV nêu: Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường
chúng ta làm như sau: (GV giới thiệu như SGK).

- HS nêu kết quả.

- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép
tính 23,56 : 6,2.

- HS theo dõi GV thực hiện phép chia.


- GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2
trong các cách làm.

- HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- GV hỏi: Em có biết vì sao trong khi thực hiện
phép tính 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy của 23,56
sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương
đúng không?
- GV: Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một

- HS nêu.


số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã
chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực
hiện?
c) Ví dụ 2

- HS trao đổi ý kiến và nêu.

- GV nêu y/c: Dựa vào cách đặt tính và thực hiện
phép tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính rồi tính
82,55 : 1,27.
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình,
nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày
rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng,
nếu HS không làm được hoặc trình bày cách làm
không rõ ràng GV, mới hướng dẫn như SGK.


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và đặt tính
vào giấy nháp.
- Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
cùng trao đổi, bổ sung ý kiến, cả lớp thống
nhất cách làm như SGK.

c) Qui tắc chia một số thập phân cho một số
thập phân.
- GV hỏi: Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ,
bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho
một số thập phân?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, y/c các em mở
SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia

- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.

trong SGK.
3/ Luyện tập- thực hành
* Bài 1(a,b,c) trang 71 : Làm bảng con

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Kiểm tra bảng con

- HS nêu.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, yêu cầu 2 HS
vào bảng con.
vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của
- HS giơ bảng.
mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2: trang 71 : Hoạt động nhóm 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm ra cách giải

- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi vàbổ sung ý kiến.


rồi giải vào vở, 2 nhóm làm bài trên phiếu.

- 1 HS đọc đề bài HS cả lớp đọc thầm đề

- Gọi 2 nhóm dán phiếu, nhóm khác nhận xét.

- HS trao đổi theo cặp để tìm ra cách giải
rồi giải vào vở, 2 nhóm làm bài trên
phiếu.

- GV nhận xét và chốt bài giải đúng :
Bài giải :
1 lít dầu hoả cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76(kg)


- 2 nhóm dán phiếu, nhóm khác nhận xét.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.

8 lít dầu hoả cân nặng : 0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số : 6,08 kg
* Bài 3:trang 71: HS khá giỏi làm: Hoạt động
cá nhân
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra cách giải rồi giải
vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu.

- 1 HS đọc đề bài HS khá giỏi đọc thầm đề

- Gọi 2 HS dán phiếu, nhóm khác nhận xét.

- HS suy nghĩ để tìm ra cách giải rồi giải
vào vở, 2 HS bài trên phiếu.

- GV nhận xét và chốt bài giải đúng :
Bài giải :

- 2 HS dán phiếu, nhóm khác nhận xét.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.

Ta có : 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ
quần áo và còn thừa 1,1m vải
Đáp số : 153 bộ quần áo thừa 1,1m vải

D/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập
phân ta làm thế nào ?
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về làm vở bài tập toán tiết 70.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- HS nêu.
- HS nghe và ghi vở dặn dò về nhà thực
hiện.



×