Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Chia một số thập phân cho 10,100,1000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.37 KB, 4 trang )

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, ...

I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
 Biết và vận dụng quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập theo dõi và nhận xét.
thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới:
GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán HS nghe.
này chúng ta cùng học cách chia một
số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một
số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
a) Ví dụ 1:
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
tính 213,8 : 10.
làm bài vào giấy nháp.
213,8
13
38


80
0

10
21,38

- GV nhận xét phép tính của HS, sau - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.


đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm
quy tắc nhân một số thập phân với 10
+ Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, - HS nêu:
thương trong phép chia 213,8 : 10 =  Số bị chia là 213,8
21,38.
 Số chia là 10
 Thương là 21,38
+ Em có nhận xét gì về số bị chia + Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8
213,8 và thương 21,38.
sang bên trái một chữ số thì ta được số
21,38.
+ Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : + Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang
10 không cần thực hiện phép tính ta bên trái một chữ số thì ta được số
có thể viết ngay thương như thế nào? thương của 213,8 :10 = 21,38.
b) Ví dụ 2:
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
phép tính 89,13 : 100.
làm bài vào vở bài tập.
89,13
100
9 13

0,8913
130
300
0

- GV nhận xét phép tính của HS, sau - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
đó hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra
quy tắc chia một số thập phân cho
100.
+ Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, + HS nêu:
thương của phép chia 89,13 :100 =  Số bị chia là 89,13
0,8913
 Số chia là 100
 Thương là 0,8913
+ Em có nhận xét gì về số bị chia + Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13
89,13 và thương 0,8913?
sang bên trái hai chữ số thì ta được số
0,8913.


+ Như vậy khi cần tìm thương 89,13 : + Chuyển dấu phẩy của 89,13 sang
100 không cần thực hiện phép tính ta bên trái hai chữ số thì ta được số
có thể viết ngay thương như thế nào? thương của 89,13 : 100 = 0,8913.
c) Quy tắc chia một số thập phân với
10, 100, 1000, ...
- GV hỏi: Qua ví dụ trên em nào cho
biết:
+ Khi muốn chia một số thập phân + Khi muốn chia một số thập phân
cho 10 ta làm như thế nào?
cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy

của số đó sang bên trái một chữ số.
+ Khi muốn chia một số thập phân + Khi muốn chia một số thập phân
cho 100 ta làm như thế nào?
cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên trái hai chữ số.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp.
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tính nhẩm.

- HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau
đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2
phép tính.

- GV theo dõi và nhận xét bài làm của
HS.
Bài 2:
- GV yêu càu HS dọc đề bài và tự làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
bài.
làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi 1 HS yêu cầu nhận xét bài - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
làm của bạn trên bảng
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm từng - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS
phép tính trên.
nêu 2 phép tính của mình.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách
làm khi chia một số thập phân cho 10



và nhân một số thập phân với 0,1?
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách
làm khi chia một số thập phân cho
100 và nhân một số thập phân với
0,01?

- Khi thực hiện chia một số thập phân
cho 100 hay nhân một số thập phân
với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của
số thập phân đó sang bên trái hai chữ
số.

Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả
lớp đọc thầm đề bài toán trong SGK.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.


IV . RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................................



×