Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

K da day over

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 45 trang )

UNG THƯ DẠ DÀY
ThS. BSCK2 NGUYỄN THỊ XUÂN TỊNH
Giảng viên Bộ môn Nội
Trường Đại học Y Khoa Huế


DỊCH TỂ HỌC
Đứng thứ 2/thế giới , thứ 8 ở Mỹ về tử vong do K
Bệnh giảm trong 60 năm qua.
Ở Mỹ: nam: 28/100.000 dân
5/100.000

nữ : 27/100.000
2,3/100.000
Tỷ lệ nam/ nữ là 1,7 tuổi TB: 63.
Tử vong giảm: 33/100.000
3,7/100.000
Ở Nhật, tỷ lệ : 69/100.000, tuổi TB: 55
Mới mắc cao nhất: Nhật, TQ, Nga, Đông Âu, tử
vong cao nhất: Nam Hàn, Costa Rica, Nga, Nhật.
Người Mỹ da đen, da đỏ mắc gấp 2 lần/ da trắng.


GIẢI PHẨU BỆNH
Adenocarcinomas loại ruột non
- Hay gặp nhất.
- TB tăng sinh cấu trúc ống dạng tuyến gây loạn sản
- Xảy ra trên nền VDD mạn teo tuyến , ở vùng có dị sản
ruột
- Tổn thương ở dạng loét, ranh giới rõ
- Gặp ở hang vị và bờ cong nhỏ DD.


- Thường có giai đoạn tiến triển tiền K kéo dài.
- Di căn theo đến gan và hạch.


GIẢI PHẨU BỆNH (TT)
Adenocarcinomas loại lan tỏa
- Ít biệt hóa hơn .
- TB tăng sinh, thâm nhiễm từng mảng
dày vách DD
- Có khắp nơi , làm mất khả năng giản DD
- Di căn xa: Phúc mạc và sau phúc mạc, ống bạch mạch,
xương.
- Tiên lượng xấu hơn loại ruột
Loại Adenosquamous : Tiên lượng rất xấu vì tiến triển rất
nhanh , di căn sớm.


GIẢI PHẨU BỆNH (TT)
Ung thư bề mặt
Tổn thương chỉ ở n/m và hạ n/m.
+ Typ I: Lồi lên hoặc ở dạng polype
+ Typ IIa : nếp niêm mạc chỉ gờ lên.
+ Typ IIb: Niêm mạc bằng phẳng.
+ Typ IIc: Niêm nạc hơi lún xuống.
+ Typ III. Là sự đào sâu xuống được bao quanh bởi
những nốt niêm mạc( đào hang)


PHÂN LOẠI UNG THƯ DẠ DÀY
Tổn thương K

TÍP I
Polypoide
TÍP IIa
Lồi
TÍP IIb

Niêm mạc

Phẳng
TÍP IIc
Lõm
TÍP III
Đào hang

Cơ hạ niêm


GIẢI PHẨU BỆNH (TT)
Ung thư thể xâm nhập
Tổn thương vượt qua n/m đến cơ, thanh mạc.
+ K phồn thực: Một khối gắn trên nền cứng và
sùi vào bên trong, không có loét , hoại tử (thể
sùi).
+ K thể loét: Các nếp n/m hội tụ dừng lại ngoài
vòng phù nề.
+ K thể thâm nhiễm – loét:
+ K thể xâm nhiễm: Loại lan tỏa tẩm nhuận toàn
bộ dạ dày ( thể linitis plastica).



KHẢ NĂNG XÂM LẤN , DI CĂN
K ở thân, phình vị: lan lên chổ nối DD- TQ.
K ở đoạn ngang BCN,hang vị: lan xuống môn vị, tá

tràng( hiếm).
Lan đến mạc nối nhỏ, mạc nối lớn, lách, đại tràng, tụy,
hạch vùng kế cận.
K DD thường di căn phổi, gan, não, xương, hạch
Virchow, hạch Irish , hạch Sister Mary Joseph, buồng
trứng(u Krukenberg ), phúc mạc, trực tràng


CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA
ADENOCARCINOMA DẠ DÀY
Các yếu tố đã được khẳng định
Loạn sản dạ dày mức độ nặng
Viêm, loét DD mạn với loạn sản tuyến sau 5
đến 15 năm.
Viêm teo dạ dày mạn, dị sản ruột.
Polyp dạng tuyến có tính gia đình (FAP)
Adenomas dạ dày
Barrette thực quản
Vi khuẩn HP có CAgA (+)
Gene : gây bất thường gen ức chế u


CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA
ADENOCARCINOMA DẠ DÀY(TT)
Các yếu tố có thể:
Sau PT cắt DD vùng hang vị 15 – 25 năm

Thiếu máu ác tính ở người già
Viêm DD mạn týp A ở vùng thân .
Bệnh Menétrier
Hamartomas DD
Thức ăn ướp muối, hun khói , ít trái cây, rau
tươi
Tình trạng kinh tế xã hội thấp.
Thuốc lá và rượu


CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA
ADENOCARCINOMA DẠ DÀY(TT)
Yếu tố nghi ngờ:
Polyp tăng sản
Polyp tuyến vùng đáy vị.
Loét dạ dày lành tính.


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Ở giai đoạn sớm
 80% thường không có triệu chứng.
20% có triệu chứng của loét.
Nôn, buồn nôn.
Chán ăn, giảm khẩu vị.
Đau bụng, chảy máu DD.
Giảm cân.
Nuốt khó.


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG(TT)

Ở giai đoạn tiến triển:
Sụt cân là nổi bật (60%).
Đau vùng thượng vị, có cơn đau loét.
Chán rượu và thuốc lá.
Có thể sốt.
Chảy máu thường gặp nhất, thiếu máu nhược sắc.
Hẹp tâm vị, hẹp môn vị.


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG(TT)
Khám Bụng : BT hoặc sờ được u ở vùng TV .
Các biểu hiện của cơ quan di căn : Hạch, phúc

mạc, gan, phổi, não, đại tràng, buồng trứng, tụy
 Khám tổng quát : Thiếu máu, phù , vàng da, cổ
trướng, sốt.
H/C cận u : giảm sản tủy, Acanthosis nigricans
, H/C Trousseau, viêm da cơ , thiếu máu huyết
tán vi thể , sừng hóa tuyến bã, bệnh thận màng.


CẬN LÂM SÀNG
MÁU
Tăng Fibrinogen , CRP, VS.
Thiếu máu : giảm hồng cầu.
CEA tăng: ở giai đọan muộn trong ½ trường hợp,
dùng theo dõi tái phát sau phẩu thuật cắt dạ dày.
DỊCH VỊ
Giảm, vô toan, ít đáp ứng với kích thích tiết



CẬN LÂM SÀNG (TT)
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Chụp dạ dày có Baryte, ít nhạy
Nội soi, sinh thiết: Rất cần, chính xác và nhạy.
Siêu âm, CT: Cho biết độ dày vách (cocard), có xâm
lấn, di căn.
Siêu âm nội soi: Tốt nhất, giúp chẩn đoán giai đoạn
sớm và tiến triển của K dạ dày.


NỘI SOI DẠ DÀY
POLYP
TUYẾN DẠ
DÀY

Vùng viêm mạn
Polyp


NỘI SOI DẠ DÀY(TT)
K DẠ
DÀY
THỂ
THÂM
NHIỄM
Dạ dày
không
giãn
được



CHỤP BARYTE DẠ DÀY
X QUANG CÓ BARYTE

K DẠ DÀY
THỂ THÂM
NHIỄM
Dạ dày bị
hẹp và không
giãn được
Thuốc xuống
ruột nhanh


NỘI SOI DẠ DÀY (TT)
CARCINOMA DẠ
DÀY

Carcinoma dạng
loét


NỘI SOI DẠ DÀY(TT)
SARCOMA DẠ
DÀY

Kaposi sarcoma
dạ dày ở bệnh
nhân HIV/AIDS



NỘI SOI DẠ DÀY(TT)

LYMPHOMA
DẠ DÀY
(MALT)
Nang
limpho


LEIOMYOSARCOME DẠ DÀY
X QUANG

Phình vị

Loét trung tâm
U cơ

NỘI SOI


LEIOMYOMA DẠ DÀY
SIÊU ÂM NỘI SOI

Loại u dạ dày
lành tính
U ở dưới niêm
mạc
Niêm mạc

Lòng dạ dày


POLYP TUYẾN GIA ĐÌNH (FAP)

Rất nhiều
polyp (nguy cơ
K cao)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×