ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA DƯỢC
CYCLOSERINE
Người thực hiện: Nguyễn Thúy Trang
Huỳnh Nhật Thanh Hiền
Bùi Thị Yến Nhi
Người hướng dẫn: PGS. TS. Huỳnh Ngọc Trinh
1
NỘI DUNG
1. Hoạt chất – Biệt dược
2. Cơ chế tác động
3. Chỉ định – Chống chỉ định
4. Tác dụng phụ - Tương tác thuốc
5. Liều dùng
2
1. Hoạt chất – Biệt dược
4-amino-3-isoxazolidinone
CTPT: C3H6N2O2
M = 102.092 g/mol
3
2. Cơ chế tác động
-
Kháng sinh diệt khuẩn hay kìm khuẩn theo
nồng độ
-
Nồng độ tối thiểu ức chế Mycobacterium
tuberculosis là 25 µg/ml
-
Ức chế Enterococus, Escherichia Coli,
Staphylococus aureus, Norcadia,
Chlamydia trong môi trường không có
Alanin
4
3. Chỉ định – Chống chỉ định
Chỉ định
Bệnh lao kháng thuốc
Dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác: Streptomycin, Isoniazid, Rifampicin, Ethambutol,
Pyrazynamid.
Chống chỉ định
5
4. Tác dụng phụ - Tương tác thuốc
Tác dụng phụ
Da: ban đỏ
Thường gặp
Thần kinh trung ương:
đau đầu, hoa mắt, lo âu,
chóng mặt, ngủ gà, run rẩy…
Ít gặp
Hiếm gặp
Máu: thiếu máu hồng cầu to,
Thần kinh trung ương:
thiếu máu nguyên hồng cầu
thay đổi tâm thần, thay đổi
nhiễm sắt.
nhân cách, kích thích, hung
dữ.
Chuyển hóa: giảm hấp thu
Magie, Canxi, giảm tổng hợp
protein.
6
4. Tác dụng phụ - Tương tác thuốc
Tương tác thuốc
CYCLOSERINE
7
5. Liều dùng
Các thuốc điều trị lao khác
-
Bắt đầu 250 mg/lần, 12 giờ một lần, trong 2 tuần đầu
- Bắt đầu 10 mg/kg thể trọng một ngày và điều chỉnh liều
sau đó tăng liều.
theo nồng độ thuốc trong máu và theo đáp ứng của
Nếu cần, theo dõi nồng độ thuốc trong máu đến khi có
thuốc.
đáp ứng, cho đến tối đa 500 mg mỗi 12 giờ (liều cao
nhất hàng ngày 15-20 mg/kg)
8
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
9