Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

giáo án mới khái quát văn học lớp 12 5 hoạt dộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.09 KB, 12 trang )

Lớp 12C2:

Tổng số:

Vắng:

Tiết 1
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng tám năm 1945 đến năm 1975.
- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX
2. Về kĩ năng:
- Kỹ năng nhìn nhận: nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam.
- Kỹ năng đánh giá vấn đề: nhận xét, so sánh những đặc điểm của văn học Việt Nam từ
cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 so với các giai đoạn khác.
- Kỹ năng trình bày vấn đề: trình bày kiến thức về một giai đoạn văn học.
3. Về thái độ:
Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng
định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan; Biết trân trọng giá trị của
nền văn học cách mạng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn học giai đoạn 1945 đến hết thế kỉ XX
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
- Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nội dung, nghệ thuật của một số
tác phẩm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
II. Chuẩn bị của GV và HS:


1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng
Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit.
- Tư liệu tham khảo: Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ
XX (NXB Giáo dục).
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần tìm hiểu kiến thức mới)
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)
* Mục tiêu; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
1


- Mục tiêu: Nhớ một số nội dung cơ bản đã học, tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
- Phương pháp: trực quan, trình bày 1 phút
* Hình thức tổ chức hoạt động: Nhìn hình ảnh đoán sự kiện
- GV trình chiếu một số hình ảnh: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường
Ba Đình, Chiến thắng Điện Biên Phủ, Miền Bắc trong công cuộc xây dựng XHCN,
Chiến thắng miền Nam....
HS trả lời, GV chuẩn xác, giới thiệu bài mới
b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút)
* Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu:
+ Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng
tám năm 1945 đến năm 1975.
+ Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX
- Phương pháp: Sử dụng nhóm phương pháp đọc sáng tạo, nêu vấn đề, chơi trò chơi, Thảo
luận nhóm với kỹ thuật Trình bày một phút.

* Hình thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
1. Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về I. Văn học VN từ CMT8 năm 1945 đến năm
hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá. 1975
- Trình bày những nét cơ bản về
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá.
hoàn cảnh lịch sử của xã hội VN từ - Nền văn học thống nhất về khuynh hướng tư
1945 – 1975?
tưởng, về quan niệm nhà văn kiểu mới: nhà văn HS làm việc cá nhân
chiến sĩ.
GV: Nền vh gắn liền với sự nghiệp - Đất nước trải qua nhiều sự kiện lớn:
giải phóng dt: nhiệm vụ ctrị lớn lao + Xây dựng cuộc sống mới
và cao cả, gợi ko khí sôi động của
+ Chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ
xh “Xẻ dọc TS đi ..... tương lai” - Hình thành những tư tưởng tình cảm rất riêng.
TH
- Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát triển
2. Hướng dẫn tìm hiểu quá trình 2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ
phát triển và những thành tựu
yếu.
chủ yếu.
Hoạt động nhóm
Hs thảo luận trong 5 phút và
trình bày theo nhóm về 3 chặng
đường phát triển của VHVN
a.Chặng đường từ năm 1945 đến 1954
(1945- 1975)
- Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng cách mạng, kêu
- Nhãm 1: t×m hiÓu chÆng ®êng gọi tinh thần đoàn kết toàn dân , cổ vũ phong trào

2


phát triển và những thành tựu từ
năm 1945 đến 1954 qua 4 ý sau:
+ Ch chớnh ?
+ Nêu những thành tựu của truyện
ngắn và kí, kể tên các tác phẩm;
tỏc gi tiêu biểu?
+ Nêu những thành tựu của thơ ca,
kể tên các tác phẩm tỏc gi tiêu
biểu?
+ Nêu những thành tựu của kịch
và lí luận phê binh, kể tên các tác
phẩm tỏc gi tiêu biểu?
Nhóm 2: tìm hiểu chặng đờng
phát triển và những thành tựu từ
năm 1955 đến 1964 qua 4 ý sau:
+Ch chớnh :
+ Nêu những thành tựu của văn
xuôi, kể tên các tác phẩm, tg tiêu
biểu?
+Nêu những thành tựu của thơ ca,
kể tên các tác phẩm,tg tiêu biểu?
+ Nêu những thành tựu của kịch,
kể tên các tác phẩm,tg tiêu biểu?
Nhóm 3: tìm hiểu chặng đờng
phát triển và những thành tựu từ
năm 1965 đến 1975 qua 4 ý sau:
+Ch chớnh ?

+Nêu những thành tựu của truyện
ngắn và kí, kể tên các tác phẩm
tiêu biểu?
+ Nêu những thành tựu của thơ ca,
kể tên các tác phẩm tiêu biểu?
+ Nêu những thành tựu của kịch,
kể tên các tác phẩm tiêu biểu?

Nam Tin.
- Cui 1946 vh tp trung pỏ cuc kc chng td Phỏp.
Vh gn bú sõu sc vi s cm v khỏng chin, tp
trung khỏm phỏ sc mnh v nhng phm cht tt
p ca qun chỳng nd, th hin nim t ho dt v
nim tin vo tng lai tt thng ca cuc kc
- Nhng tỏc phm tiờu biu: sgk
b. Chng ng t nm 1955 n nm 1964
* Ni dung c bn:
- Tp trung ca ngi h ngi l
- Ngi ca nhng i thay ca t nc v con ngi
trong bc u xd CNXH vi cm hng lóng mn.
- Tỡnh cm sõu nng vi min Nam rut tht, ý chớ
thng nht t nc.
* Nhng th loi tiờu biu:
- Vn xuụi m rng ti:
+ Vit v s i i ca con ngi, miờu t s bin
i s phn v tớnh cỏch nv trong mụi trng xh
mi.
+ Khai thỏc ti kc chng Phỏp, hin thc cuc
sng trc cm t8.
- Th ca pt mnh m: Ngun cm hng ln: s hi

sinh ca t nc, cụng cuc xd XHCN, s ho hp
gia cỏi riờng v cỏi chung, ni au chia ct hai min
Nam Bc
c. Chng ng t 1965 n 1975
- cao tinh thn yờu nc v ca ngi ch ngha
anh hựng cm.
- Vn xuụi: tp trung pỏ cuc sng c v l, khc
ho thnh cụng h con ngi VN anh dng, kiờn
cng, bt khut.
+ T tin tuyn ln nhiu tp ó pỏ nhanh nhy v kp
thi cuc c ca quõn dõn min Nam anh dng.
+ min Bc truyn v kớ pt mnh
- Th t nhiu thnh tu xut sc: khuynh hng
m rng v o sõu cht liu hin thc, tng cng
sc khỏi quỏt, cht suy tng, chớnh lun.
- Kch cng cú nhng thnh tu ỏng ghi nhn.
* Vn hc vựng ch tm chim: sgk
3


3. Hướng dẫn HS tìm hiểu những
đặc điểm cơ bản của nền văn học
Việt Nam
- Văn học VN trong 30 năm chiến
tranh có những đặc điểm cơ bản
nào?
- Hai đề tài chính mà văn học tập
trung thể hiện là gì?
GV minh họa thêm:
+ Tình cảm đẹp nhất là tình yêu tổ quốc:

“Ôi! Tổ quốc ta yêu như máu thịt
Như mẹ, như cha, như vợ, như chồng
Ôi! Tổ quốc nếu cần ta chết
Cho mỗi ngôi nhà ngọn núi dòng sông”
+ Con người đẹp nhất, yêu thương nhất
là anh bộ đội: Người em yêu thương là
chú bộ đội - Trần Đăng Khoa; Hoan hô
chiến sĩ Điện Biên, Hoan hô anh giải
phóng quân, Kính chào anh con người
đẹp nhất (Tố Hữu).
+ Đề tài tình yêu rất hạn chế. Nếu có nói
phải gắn liền với chiến đấu: “Em! Anh
ôm chặt em và cả khẩu súng trường trên
vai em” - Nguyễn Đình Thi

3. Những đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt
Nam từ năm 1945 đến năm 1975.
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách
mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của
đất nước.
- Biểu hiện: Nền văn học được kiến tạo theo mô
hình “Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận”,
nhà văn là người chiến sĩ.
*Tập trung vào hai đề tài chính: Tổ quốc và Chủ
nghĩa xã hội.
- Đề tài Tổ quốc:
+ Thể hiện và giải quyết mâu thuẫn xung đột ta ><
địch, trên cơ sở đặt lợi ích Tổ quốc, dân tộc lên hàng
đầu.
+ Nhân vật trung tâm: người chiến sĩ trên mặt trận

vũ trang, dân quân, du kích, thanh niên xung
phong…
- Đề tài Chủ nghĩa xã hội: Hình ảnh những con
người mới, quan hệ mới giữa những người lao động,
sự hoà hợp giữa cái riêng và cái chung, cá nhân và
tập thể.
=> hai đề tài này bao quát toàn bộ nền vh VN từ 45> 75 làm nên diện mạo của nền vh gđ này.

c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 3 phút )
* Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu: Nắm được một số vấn đề cơ bản giai đoạn văn học
- Phương pháp: Nêu vấn đề
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn
Những thành tựu và hạn chế của VHVN từ 1945 đến 1975?
- Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử giao phó, thể hiện hình ảnh con người Việt Nam
trong lao động và chiến đấu.
- Tiếp nối và phát huy những tư tưởng lớn của dân tộc: truyền thống yêu nước, truyền
thống nhân đạo và chủ nghĩa anh hùng.
- Đạt được những thành tựu lớn về thể loại, về khuynh hướng thẩm mĩ, về đội ngũ
sáng tác, đặc biệt là xuất hiện những tác phẩm mang tầm vóc thời đại.
- Hạn chế: giản đơn, phiến diện, công thức…
d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 4 phút )
4


* Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài,
có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
- Phương pháp: Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học.
* Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau:

- Vẽ sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ grap bài học
Hoàn thiện bảng hệ thống kiến thức sau:
Thành tựu /
1945 - 1954
1955 - 1964
1965 - 1975
Chặng đường
Hoàn cảnh lịch sử
Những nội dung lớn
Tác giả, tác
Truyện, kí
phẩm tiêu
Thơ
biêu
Kịch
Lí luận phê
bình
3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút )
- Hoàn thành bài thu hoạch theo yêu cầu
- Soạn bài tiếp tiết 2:
+ Những đặc điểm của văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975.
+ Vài nét khái quát về văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX.

5


Lớp 12C2:

Tổng số:


Vắng:
Tiết 2
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng tám năm 1945 đến năm 1975.
- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX
2. Về kĩ năng:
- Kỹ năng nhìn nhận: nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam.
- Kỹ năng đánh giá vấn đề: nhận xét, so sánh những đặc điểm của văn học Việt Nam từ
cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 so với các giai đoạn khác.
- Kỹ năng trình bày vấn đề: trình bày kiến thức về một giai đoạn văn học.
3. Về thái độ:
Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng
định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan; Biết trân trọng giá trị của
nền văn học cách mạng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn học giai đoạn 1945 đến hết thế kỉ XX
6


- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
- Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nội dung, nghệ thuật của một số
tác phẩm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng
Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit.
- Tư liệu tham khảo: Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ
XX (NXB Giáo dục).
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần tìm hiểu kiến thức mới)
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)
* Mục tiêu; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu: Nhớ một số nội dung cơ bản đã học, tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
- Phương pháp: trực quan, trình bày 1 phút
* Hình thức tổ chức hoạt động: Nhìn hình ảnh đoán sự kiện
- GV trình chiếu một số hình ảnh: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường
Ba Đình, Chiến thắng Điện Biên Phủ, Miền Bắc trong công cuộc xây dựng XHCN,
Chiến thắng miền Nam....
HS trả lời, GV chuẩn xác, giới thiệu bài mới
b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
1. Giúp HS tìm hiểu những đặc điểm
3. Những đặc điểm cơ bản của nền văn học
cơ bản của nền văn học Việt Nam từ
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975.
năm 1945 đến năm 1975
b. Nền văn học hướng về đại chúng
HS thảo luận nhóm – GV chia lớp thành - Nền vh gắn bó với nd lđ - những con người bình

4 nhóm:
thường đang “làm ra đất nước”
- Tại sao có thể nói đây là một nền văn
- Nhà văn có những nhận thức đúng đắn về nhân
học hướng về đại chúng?Nền vh của ta dân, có tình cảm tốt đẹp với nd, nhận ra công lao
mang tính nd sâu sắc. Điều đó được biểu to lớn của họ trong lđ sx và trong sự nghiệp giải
hiện trong đời sống vh ntn? Lấy dc để
phóng dt
7


chứng minh?

- Nội dung sáng tác:
Đây là nền văn học mới thuộc về nhân dân. + Pá đời sống của nd lđ, tâm tư khát vọng nỗi bất
Nhà văn là những người gắn bó xương thịt với hạnh của họ trong xh cũ.
nhân dân, như Xuân Diệu đã nói:
+ thể hiện con đường tất yếu đến với cm của
“Tôi cùng xương thịt với nhân dân của tôi,
người dân lđ khi bị đẩy đến bước đường cùng,
Cùng đổ mồ hôi cùng xôi giọt máu
phát hiện ở họ khả năng cm và phẩm chất anh
Tôi sống với cuộc đời chiến đấu
hùng.
của triệu người yêu dấu cần lao”
+ xây dựng hình tượng quần chúng cm: người
(Những đêm hành quân).
“Đất nước của những người mẹ mặc áo vá vai nông dân, người mẹ, chị phụ nữ, em bé...
Bền bỉ nuôi chồng, nuôi con đánh giặc”
- Nghệ thuật: Giản dị, dễ hiểu, ngắn gọn, hình

“Mẹ vẫn đào hầm trong tầm đại bác” Em là ... thức nghệ thuật quen thuộc với nd, phát huy thể
GV: “Đất nước” – NKĐ, “Tiếng hát con thơ dt
tàu”, “Đôi mắt” – NC
c. Nền văn học mang khuynh hứng sử thi và cảm
hứng lãng mạn:
“ôi nd một nd như thế
* Khuynh hướng sử thi:
con nguyện lại hi sinh nếu được sống hai - Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và
lần” – Dương Hương Ly
có tính chất toàn dt.
“Tiếng hát con tàu”
- Nhân vật chính thường tiêu biểu cho lí tưởng
- Trình bày những biểu hiện của khuynh chung của dt, gắn bó sp mình với sp đất nước, kết
hướng sử thi trong nội dung văn học?
tinh những phẩm chất cao đẹp của cộng đồng.
GV đọc bài “Người con gái VN”
- Nhà văn nhìn ngắm, miêu tả cuộc đời bằng con
“Anh yêu em như yêu đất nước
mắt có tầm bao quát lịch sử, dân tộc, thời đại. Con
Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần
người được khám phá chủ yếu ở khía cạnh bổn
Anh nhớ em mỗi bước đường anh bước phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức
Mỗi tối anh nằm, mỗi miếng anh ăn”
chính trị.
- Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng
- Cảm hứng lãng mạn của vh 45 – 75 thể tráng lệ, hào hùng.
hiện rõ nhất ở điểm nào?
=> Cảm hứng sử thi là cảm hứng vươn tới những
Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn mà vui
cái lớn lao, phi thường qua những hả tráng lệ.

như trẩy hội:
* Cảm hứng lãng mạn:
“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước,
- Là cảm hứng khẳng định cái tôi dạt dào tình
Mà lòng phơi phới dậy tương lai”
cảm hướng tới cách mạng
(Tố Hữu).
“Những buổi vui sao cả nước lên đường
- Biểu hiện:
Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục”
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới,
(Chính Hữu).
+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và tin tưởng
“Đường ra trận mùa này đẹp lắm,
vào tương lai tươi sáng của dân tộc.
Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây”
Cảm hứng nâng đỡ con người vượt lên những
(Phạm Tiến Duật).
chặng đường chiến tranh gian khổ, máu lửa, hi
Những cô gái trong TP "Những ...
sinh.
8


=> Khuynh hướng ST + CHLM làm cho văn học
giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc quan và
đáp ứng được yêu cầu pá hiện thực đời sống
trong quá trình vận động và pt cách mạng
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu lịch sử, xã
II. Văn học VN từ năm 1975 đến nay

hội và văn hoá
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- Trình bày hoàn cảnh lịch sử, xã hội và - Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, ls dt ta
văn hoá?
mở ra một thời kì mới - thời kì độc lập, tự do và
GV: Nền kt thị trường khiến nảy sinh
thống nhất đất nước nhưng phải đương đầu với
những đặc điểm tâm lí mới: lối sống
nhiều thử thách mới.
hưởng thụ, thực dụng, tư tưởng phức tạp - Từ năm 1986, kinh tế nước ta bước sang nền
ảnh hưởng trực tiếp đến các mối quan hệ kinh tế thị trường, văn hoá nước ta có điều kiện
xh, can thiệp vào đời sống xh....
tiếp xúc với nhiều nước trên tg, thúc đẩy nền vh
phải đổi mới
- Nguyện vọng của nhà văn và người đọc đã khác
trước. Cái nhìn của nhà văn không đơn giản, một
chiều mà đa diện, góc cạnh có tính chất đối thoại
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu những
2. Những chuyển biến và một số thành tựu:
chuyển biến và một số thành tựu
*Quá trình đổi mới:
- Từ 1975 đến 1985: văn học trăn trở tìm kiếm
hướng thay đổi.
- Từ 1986 đến hết thế kỉ XX: Văn học đổi mới
mạnh mẽ theo hướng dân chủ hóa mang tính
nhân bản, nhân văn hơn.
- Văn học giai đoạn này có sự chuyển
*Thành tựu:
biến ntn?
- Đa dạng, phong phú hơn về đề tài, chue đề.

- Nhìn thẳng vào hiện thực, khám phá con người
ở những mối quan hệ đời thường, đa dạng, phức
tạp.
- Quan tâm hơn đến số phận con người.
- Sự sáng tạo, cách tân của nhà văn được đề cao.
4. Hướng dẫn HS tổng kết
III. Tổng kết
- Vh 45 – 75 kế thừa và phát huy mạnh mẽ
- Hãy tổng kết ngắn gọn những thành
những truyền thống tư tưởng lớn của vh dt: CN
tựu của vh giai đoạn này?
nhân đạo đặc biệt là CN yêu nước và CN anh
hùng.
- Đã pá được hiện thực của đất nước trong một
thời kì khó đầy gian khổ hi sinh nhưng hết sức vẻ
9


vang - nền vh tiên phong chống đế quốckế hoạch
- Sau năm 75 vh bước vào công cuộc đổi mới vận
động theo khuynh hướng dân chủ hoá ...
c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 3 phút )
* Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu: Nắm được một số vấn đề cơ bản giai đoạn văn học
- Phương pháp: Nêu vấn đề
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn
HS thảo luận nhóm
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt kéo dài suốt 30 năm, vấn đề dân tộc nổi lên hàng
đầu; văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 không thể là tiếng nói riêng của mỗi

cá nhân mà tất yếu phải đề cập tới số phận chung của cả cộng đồng, của toàn dân tộc. Văn
học mang đậm chất sử thi, tập trung phản ánh những vấn đề cơ bản nhất, có ý nghĩa sống
còn của đất nước: Tổ quốc còn hay mất, độc lập tự do hay nô lệ. Đây là văn học của
những vấn đề, những sự kiện có ý nghĩa lịch sử, của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh
hùng. Nhân vật chính thường tiêu biểu cho lý tưởng chung của dân tộc, gắn bó số phận
mình với số phận đất nước, thể hiện và kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cả cộng
đồng. Con người chủ yếu được khám phá ở bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý
thức chính trị, ở lẽ sống lớn và tình cảm lớn. Cái riêng tư, đời thường nếu được nói đến thì
chủ yếu cũng là nhấn mạnh thêm trách nhiệm và tình cảm của cá nhân đối vơi cộng đồng.
Lời văn sử thi cũng thường mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp một cách tráng lệ
hào hùng”.
(Ngữ văn 12, tập một – NXBGD 2013- trang 12,13)
Câu 1 : Đoạn văn trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
1. Phong cách ngôn ngữ khoa học
2. Phong cách ngôn ngữ chính luận
3. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
4. Phong cách ngôn ngữ báo chí
Câu 2 : Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 vận động và phát triển trong hoàn
cảnh lịch sử, xã hội có gì đặc biệt? Hoàn cảnh lịch sử, xã hội ấy có ảnh hưởng tới văn học
Việt Nam giai đoạn này như thế nào?
+ Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 vận động và phát triển trong hoàn cảnh
chiến tranh ác liệt kéo dài suốt 30 năm.
+ Trong hoàn cảnh ấy, vấn đề dân tộc nổi lên hàng đầu, văn học tất yếu phải đề cập tới
số phận chung của cả cộng đồng, của toàn dân tộc.
Câu 3 : Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
10


Nội dung chính đoạn văn: thể hiện khuynh hướng sử thi và một số biểu hiện cụ thể của nó
(đề tài, nhân vật, lời văn) trong văn học Việt Nam 1945- 1975

Câu 4 : Lấy câu văn “Nhân vật chính của văn học Việt Nam 1945 – 1975 thường tiêu
biểu cho lý tưởng chung của dân tộc, gắn bó số phận mình với số phận đất nước, thể hiện
và kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cả cộng đồng.” làm câu chủ đề, viết một đoạn
văn theo cách diễn dịch (khoảng 5 câu) theo chủ đề ấy.
+ HS biết viết một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài (cả nội dunh/chủ đề và hình thức).
+ Chấp nhận những cách kiến giải khác nhau của HS, miễn là đoạn văn trình bày đúng
phương thức diễn dịch, với số câu theo quy định, phát triển các khía cạnh của chủ đề một
cách lô gíc, chặt chẽ, không mắc, hoặc mắc rất ít lỗi về diễn đạt.
d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 4 phút )
* Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài,
có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
- Phương pháp: Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học.
* Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau:
- Lập thư mục các tác phẩm trong SGK Ngữ văn 12 theo mẫu
Tên tác phẩm
Tên tác giả
Năm sáng tác Giai đoạn, thời kì văn học
1.
2…
- GV yêu cầu HS sưu tầm những bài viết phê bình văn học về văn học Việt Nam từ Cách
mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kì XX (đăng trên báo/tạp chí hoặc trong cách
sách chuyên khảo) để làm tư liệu học tập. Nội dung các bài viết có thể là:
- Đánh giá về giai đoạn văn học.
- Đánh giá về một bộ phận/xu hướng văn học.
- Đánh giá về một tác giả (được học trong CT và SGK Ngữ văn 12)
- Đánh giá về một tác phẩm (được học trong CT và SGK Ngữ văn 12)
3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút )
- Hoàn thành bài thu hoạch theo yêu cầu
- Soạn bài “Nghị luận về một tư tưởng đạo lí”

+ Đọc văn bản
+ Trả lời các câu hỏi

11


Bạn nào cần giáo án Ngữ văn 10, 11, 12 trọn bộ (cả tài liệu ôn tốt nghiệp trọn bộ) THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC – 5 HOẠT ĐỘNG, đề cương cho HS ôn tập, tài liệu ôn học sinh giỏi thì liên
hệ với mình. GMAI:

12



×