Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu lao động của việt nam giai đoạn hiện nay ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.88 KB, 86 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN THỊ HUYỀN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU
LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mãsố: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ HoàngLinh

HÀ NỘI, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
ghi trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ...................................6


XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ......................................................................................6

1.1. Khái niệm xuất khẩu lao động .............................................................. 6
1.2. Nội dung quản lý nhà nướcivề xuất khẩu lao động ............................ 11
1.3. Các yếu tố tác động tới QLNNivề xuất khẩu lao động ........................ 20
CHƯƠNG 2..............................................................................................................23
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO
ĐỘNG CỦA VIỆT NAM ........................................................................................23

2.1 Tình hình xuất khẩu lao động của Việ Nam Trong thời gian qua................ 23
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động của Việt Nam ... 29
CHƯƠNG 3..............................................................................................................62
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM TRONG .................62
THỜI GIANiTỚI ....................................................................................................62

3.1. Quân điểm và định hướng xuất khẩu lao động của Việt Nam trong thời
gian tới......................................................................................................... 62
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về xuất
khẩu lao động Việt Nam trong thời gianitới. .............................................. 68
KẾT LUẬN ..............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................77


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

A.

TiếngViệt
STT


Viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1.

CP

Chính phủ

2.

CT

Chỉ thị

3.

CNH

Công nghiệp hóa

4.

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

5.


GD-ĐT

Giáo dục và đào tạo

6.

HĐH

Hiện đại hóa

7.

HHSLĐ

Hàng hóa sức lao động

8.

HNKTQT

Hội nhập kinh tế quốc tế

9.

QLNN

Quản lý nhà nước

10.


XKLĐ

Xuất khẩu lao động

11.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

12.



Nghị định

13.

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

14.

NHTM

Ngân hàng Thương mại

15.


NKLĐ

Nhập khẩu lao động

16.

NLĐ

Người lao động

17.

LĐXK

Lao động xuất khẩu

18.

LĐTBXH

Lao động - Thương binh và xã hội

19.

NNPTNT

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

20.


QLLĐNN

Quản lý lao động ngoài nước

21.

TTHTCG

Trung tâm hợp tác chuyên gia

22.

TTLĐ

Thị trường lao động

23.

TTLĐNN

Trung tâm lao động ngoài nước

24.

TW

Trung ương

25.


UBND

Ủy ban nhân dân


B.

Tiếng Anh
Viết đầy đủ

Chữ
STT

viết tắt

Tiếng Anh

26. ASEAN Association of Southeast Asian

Tiếng Việt
Hiệp hội các quốc gia Đông

Nations

Nam Á

27.

FTA


Free Trade Area

Khu vực Thương mại tự do

28.

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

29. DOLAB Department of Overseas Labour

Cục Quản lý việc làm ngoài
nước

30.

GATS

General Agreement on Trade in

Hiệp định chung về Thương mại

Services

Dịch vụ


31.

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

32.

GNP

Gross National Product

Tổng sản phẩm quốc dân

33.

ILSSA

Institute of Labour Science and

Viện Khoa học lao động & Xã

Social Affairs

hội

34.


ILO

International Labour Organization

Tổ chức lao động quốc tế

35.

IOM

International Organization for

Tổ chức Di cư quốc tế

Migration
36.

UAE

United Arab Emirates

Các Tiểu Vương quốc Ả rập
thống nhất

37.

USD

United State Dollar


Đô la Mỹ

38.

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới

39.

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu XKLĐ theo trình độ tay nghề thời kỳ 2010-2016 ........................26
Bảng 2.2 : Cơ cấu XKLĐ theo giới tính giai đoạn 2010-2016 .................................27
Bảng 2.3: Tình hình XKLĐ của Việt Nam tại các thị trường từ 2010-2016 ............27
Bảng 2.4:Tổng số lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài/vùng lãnh thổ và số
nước/ vùng lãnh thổ nơi đến theo năm đi từ năm 2010 – 2016 ................................28
Bảng 2.5: Cơ cấu nhân lực của Cục QLLĐNN.........................................................42
Bảng 2.6: Số lượng lao động, chuyên gia đi làm việc ở nước ngoài theo thỏa thuận
với nước ngoài của Bộ GD-ĐT và Bộ LĐTBXH từ 2007 đến 10/2013 ...................47
Bảng 2.7: Số lượt doanh nghiệp được thanh, kiểm ta và xử lý hàng năm ................50
Bảng 2.8: Số tiền người lao động đi xuất khẩu gửi về so với kim ngạch xuất khẩu

hàng năm (2000 - 2016) ............................................................................................54
Bảng 2.9: Tỷ trọng của XKLĐ trong tổng số việc làm hàng năm trong nước .........55
Bảng 3.1: Triển vọng tăng trưởng của kinh tế thế giới và một số nền kinh tế dẫn dắt
đà tăng trưởng của nền kinh tế thế giới 2014-2020 ..................................................63
Bảng 3.2: Dự báo thất nghiệp theo khu vực và thế giới từ năm 2014-2018 .............64
Bảng 3.3: Dự báo tình hình thất nghiệp của Việt Nam đến năm 2020 .....................65
Sơ đồ 1.1: Mô hình quả lý lao động của VINACONEX tại Libya ...........................11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý và thực hiện XKLĐ từ 1991 đến nay ...40
Biểu 2.1: Quy mô xuất khẩu lao động qua các năm thời kỳ 2010-2016 ...................25
Biểu 3.1: Triển vọng tăng trưởng của kinh tế thế giới và một số nền kinh tế dẫn dắt
đà tăng trưởng của nền kinh tế thế giới 2014-2020 (%) ...........................................63


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay ở Việt Nam, vấn đề lao động và giải quyết công ăn việc làm đang
là vấn đề bức xúc của toàn xã hội. Trong những năm qua XKLĐ đã mang về nguồn
thu ngoai tệ lớn cho đất nước, đồng thời cải thiện cuộc sống cho rất nhiều gia đình.
Tuy nhiên, XKLĐ vẫn chưa xứng đáng với tiềm năng sức lao động của đất
nước. Thực tế trong những năm gần đây XKLĐ cũng gặp nhiều khó khăn do sự
khủng hoảng kinh tế thế giới, trình độ lao động thấp, sự cạnhitranh quyết liệt từ các
thị trường lao động khác. Để vượt qua những thách thức khó khăn đó thì đòi hỏi
không những nỗ lực từ nhà nước, các doanh nghiệp XKLĐ mà còn chính từ người
tham gia XKLĐ.
QLNN về XKLĐ còn nhiều hạn chế, bất cập như chưa trang bị cho người lao
động đầy đủ kiến thức pháp luật, kỹ năngilàm việc, các điều khoản hợp đồng phong
tục tập quán, tiêu chuẩn theo yêu cầu của phía đơn vị tiếp nhận và luật pháp về
XKLĐ chưa hoàn thiện, chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường…nên xảy ra rất
nhiều hậu quả như tình trạng lao động bỏ trốn, bị chèn ép ngược đãi do sự thiếu
hiểu biết, giá nhân công thì bèo bọt…Do vậy cần có những nghiên cứu về thực

trạng QLNN về XKLĐ của Việt Nam nhằm tìm hiểu những vấn đề và nguyên nhân
tồn tại cũng như đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng QLNN đối với XKLĐ của
Việt Nam giai đoạn hiện nay.
Với tất cả những lý do trên, em đã chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý nhà
nước đối với xuất khẩu lao động của Việt Nam giai đoạn hiện nay”.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong nền kinh tế theo cơ chế thị trường, sức laoiđộng được coi là một loại
hàng hóa với vai tròilà một yếu tố cơ bản đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh. Do vậy, sức lao động đượciđưa ra mua bán, trao đổi trên thị trường ở cả
trong và ngoài nước cũng như giữa các nước, tạoira sự di chuyển quốc tế về
HHSLĐ và hình thành hoạt động mua bán hay xuất - nhập khẩu HHSLĐ có định
hướng và quản lýicủa mỗi Chính phủ. Ở Việt Nam, QLNN vềiXKLĐ có vai trò rất
quanitrọng trong sự nghiệp phát triển XKLĐ của mình. Những vấn đề này được

1


nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau, theoicác quan điểm khác nhau ở cả trong
và ngoài nước.
Các nghiênicứu liên quan ở trong nước như: ‘Hoạt độngXKLĐ ở Việt Nam:
thực trạng và một số khuyến nghị” - đề tài được tác giả Nguyễn Tiến Dũnginghiên
cứu. Hay khi đề cấp tới hợp tác quốc tế, tác giả Bùi Ngọc Thanh trong luận án tiến
sỹ của mình:”Tạo việc làm ở nước ngoàiiđể góp phần nâng cao hiệu quả nguồn lao
động trong nước” đã chỉ ra XKLĐ ở Việt Nam hiện nay nặng về hình thức, chưa
nối lên được nội dung và bản chất, đó là xuất – NKLĐ khôngingang giá.
Tác giả Nguyễn Mạnh Cường trong đề tài nghiên cứu khoa họcicấp bộ “ Vấn
đề di chuyển thể nhân trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”, Bộ LĐTBXH quan
niệm: sự di chuyển của ngườiilao động trong XKLĐ thuộc khuôn khổ thỏa thuận về
thượng mại và lao động được điều chỉnh bởi luật lao động và luật thương mại.
Về mặt lịch sử, ở Việt Nam, việc diichuyển của NLĐ ra nước ngoài làm việc

vì các mục đích khác nhau đã có từ lâu, song để trở thành hệ thống và đặc biệt là có
sự tham gia của vai trò QLNN. Các công trình nghiên cứu chủ yếu giảiiquyết một
các vấn đề như:
(1) Phân tích và xây dựng lý luận chung về diichuyển lao động quốc tế, hoạt
động đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài hay hoạt động XKLĐ; Làm rõ tính
tất yếu, sự cần thiết, vai trò củaiXKLĐ đối với nước ta; phân tích nguyên nhân và
tác động của di chuyển lao động quốc tế hay hoạt động XKLĐ.
(2) Khảo sát và phân tích kinh nghiệmiquốc tế của một số nước khu vực
Đông Nam Á, châu Á về XKLĐ.
(3) Hệ thống hóa lý luận chungivề QLNN về di chuyển lao động ra nước
ngoài làmviệc.
(4) Đề xuất định hướng và các giải pháp hoàn thiệnicơ chế, chính sách quản
lý và mô hình tổ chức hoạt động XKLĐ của Việt Nam.
Năm 2006, Việt Nam ban hành Luật NgườiiViệt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng. Luật này đưa ra khái niệm đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài,
trong điều 1 của Luật này quy định phạmiivi điều chỉnh của Luật là “hoạt động đưa
NLĐ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; quyền và nghĩa vụ của NLĐ đi làm

2


việc ở nước ngoài theo hợp đồng; quyền nghĩa và nghĩa vụ của doanh nghiệp, tổ
chức sự nghiệp đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các tổ chức,
cá nhân liên quan”.Điều này cũng có nghĩa là “đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài”
cũng chính là“XKLĐ”.
Từ thực tế trên cho thấy, việc NLĐ từimột nước, vùng lãnh thổ tới một quốc
gia hay vùng lãnh thổ khác làm việciđược môitả bằng nhiều thuật ngữ và khái niệm
khác nhau theo các cách tiếp cận, giác độinghiênicứu khác nhau như:
Thứ nhất, là di cư lao động quốc tế: "Di cư lao động quốc tế" là sự di chuyển
của NLĐ từ một nước hay vùng lãnh thổinày tới một nước hay vùng lãnh thổ khác

để làm việc hay có mục đích tìm việc làm.
Thứ hai, là di chuyển thể nhân để cung cấp dịch vụ: "Di chuyển thể nhân đế
cung cấp dịch vụ" là một thuật ngữ đượcisử dụng trong lĩnh vực thương mại để chỉ
những NLĐ di chuyển từ nước này tới nước khác nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động thương mại dịch vụ.
Thứ ba, là hợp tác quốc tế về lao động: Đây là thuật ngữ chủ yếu được sử
dụng để phản ánh hoạt động cung ứng và tiếp nhận laoiđộng giữa Việt Nam với các
nước XHCN ở Đông Âu và một số nước ở châu Phi, Trung Đông theo các hiệp định
hợp tác quốc tế về lao động của Chính phủ các nước.
Thứ tư, là đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài: Trong hoạt động này, sự di
chuyển của NLĐ ra nước ngoài làicó chủ đích, có tổ chức, có tính toán chi phí - lợi
ích khi thực hiện và mang tính tự giác.
Thứ năm, là xuất khẩu lao động: Thuật ngữ nàyiít được sử dụng trong các
công trình nghiên cứu ở nước ngoài, nhưng lại được sử dụng phổ biến ở Việt Nam
từ sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1996).
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích thực trạng QLNNivề XKLĐ của Việt Nam, luận văn đưa ra
một số các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về XKLĐicủa Việt Nam giai đoạn
hiện nay.

3


Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá và xây dựng cơ sởilý luận về XKLĐ, QLNN về XKLĐ; tổng
kết kinh nghiệm quốc tế QLNN về XKLĐ.
Phân tích thực trạng QLNN vềiXKLĐ của Việt Nam những năm qua, rút ra
những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong QLNN về XKLĐ
của Việt Nam

Đề xuất một số định hướng vàigiải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về XKLĐ
của Việt Nam trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý nhà nước đối với XKLĐ của Việt Namgiai đoạn hiện nay.
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu hoạt động QLNN đối với hoạt động XKLĐ của Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2010 - 2016, chủ yếu tập trung đi sâu phân tích thực trạng theo
các nội dung của QLNN về XKLĐ trong giai đoạn từ năm 2010 - 2016, tương ứng với
cơ chế quản lý mới.
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứuiQLNN đối với hình thức XKLĐ trực tiếp,
đó là hình thức đưa NLĐ đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. Hình thức XKLĐ
tại chỗ sẽ không thuộc phạm vi nghiên cứu củailuận văn.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong nghiên cứu
kinh tế như phương pháp luận của chủ nghĩa duyivật biện chứng, duy vật lịch
sử.Các quan điểm của Đảng và Nhà nước về XKLĐ cũng là cơ sở cho phương pháp
luận nghiên cứu của luận văn.Bên cạnh đó, luận văn sử dụng những phương pháp
cụ thể mang tính truyền thống như: Phương pháp phânitích và tổng hợp, phương
pháp thống kê, phương pháp trừu tượng hoá, phương pháp mô hình, phương pháp
suy diễn và quy nạp... Ngoài ra luận văn còn sử dụngiphương pháp so sánh để phân
tích làm sáng tỏ hơn các kết luận trong từng hoàn cảnh cụ thể. Các phương pháp
này được sử dụng kết hợp và bổ sung cho nhau.

4


Nguồn thông tin, dữ liệu sử dụng trong luận văn đượcilấy từ Bộ LĐTBXH,
tổng cục Thống kê, viện Khoa học Lao động & Xã hội, IOM, các trang mạng…
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận:
Từ lý luận chung về QLNN về XKLĐ, luậnivăn tập trung làm rõ:
Khái niệm QLNN về XKLĐ, trong đó chủ thể QLNN về XKLĐ là các cơ
quan QLNN tác động có chủ đích lên đối tượng bị quản lý là toàn bộ hoạt động
XKLĐ và các khách thể là các doanhinghiệp XKLĐ và NLĐ nhằm đạt được mục
tiêu trong điều kiện biến động của môi trường.
Nội dung QLNN về XKLĐ, bao gồm: (1) Xây dựng và ban hành hệ thống
luật pháp tạo môi trường phápilý cho hoạt động XKLĐ, (2) Xây dựng và tổ chức
thực hiện chiến lược, kế hoạch và chính sách về XKLĐ, (3) Tổ chức hoạt động
XKLĐ,(4) Hợp tác quốc tế và phát triền thịitrường XKLĐ,(5) Giám sát, thanh tra,
kiểm tra hoạt động XKLĐ.
Các yếu tố tác động đếniQLNN về XKLĐ theoihai nhóm nhân tố tác động
chủ yếu là: Nhóm các yếu tố thuộc về nướciXKLĐ và nhóm các yếu tố thuộc ngoài
nước XKLĐ. Trong đó, bối cảnh quốc tế tiếpitụcidiễn biến phức tạp là yếu tố mà
QLNN về XKLĐ cần phải tính đến.
Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu
Luận văn đề xuất sáu nhóm giải pháp nhằmihoàn thiện QLNN về XKLĐ của
Việt Nam, trong đó tập trung vào kiện toàn, bổ sung thêm bộ phận và nhân sự cho
các khâu phân tích và dự báo về thị trường cũng như quản lý lao động ở nước ngoài
để hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN về XKLĐ.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm những nội dung sau:
Chương 1: Những c ơ sở lý luận về Q L N N đối với h o ạ t đ ộ n g XKLĐ
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động của
Việt Nam
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về
xuất khẩu lao động của Việt Nam

5



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
1.1. Khái niệm xuất khẩu lao động
1.1.1 Khái niệm xuất khẩu lao động
XKLĐ là một phạm trù có nội dung kinh tế xã hội sâu sắc liên quan đến
nhiều vấn đề, nhiều lĩnh vực, nó có mối quan hệichặt chẽ với các yếu tố kinh tế xã
hội khác. Làm rõ mối quan hệ này cho phép chúng ta nhìn nhận vấn đề XKLĐ trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội một cách khách quan và thực tế hơn. Để quá
trình nghiên cứu được hệ thống và thống nhất, trước hết phải định hình rõ một số
khái niệm liên quan đến hoạt động XKLĐ từ đó giúpichúng ta có cái nhìn tổng thể,
rõ ràng về vấn đề XKLĐ.
1.1.1.1.Sức lao động: Sức lao động là tổng hợp thểilực và trí lực của con người
trong quá trình tạo ra của cải xã hội, phản ánh khả năng lao động của con người, là
điều kiện đầu tiên cần thiết trong quá trình lao động xã hội.
1.1.1.2. Lao động: Lao động là hoạt động cóimục đích và có ý thức của con người,
nó diễn ra giữa con người với tự nhiêninhằm cải tạo tự nhiên cho phù hợp với mục
đích của con người. Lao động là sự vận dụng của sức lao động, là quá trình kết hợp
giữa sức lao động và tư liệu sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
Như vậy, sức lao động của một con người là khả năng lao động của một con
người. Còn lao động là sự vận dụng sức lao độngicủa người đó để tiến hành hoạt
động sản xuất, chính vì vậy lao động được coi là hành vi của con người trong hoạt
động sản xuất.
1.1.1.3. Nguồn lao động: Nguồn lao động là một bộ phận của dân cư bao gồm
những người trong độ tuổi lao động (không kể số người mất khả năng lao động) và
những người ngoài độ tuổi laoiđộng (trên hoặc dưới tuổi lao động) nhưng thực tế có
tham gia lao động.
1.1.1.4. Thị trường lao động: Thị trường là một phạmitrù riêng của kinh tế hàng hoá.
Thị trường là nơi diễn ra trao đổi hàng hoá, dịch vụ. Nội dung của thị trường được

biểu hiện qua hai nhân tố có quan hệ mật thiết với nhau: cung và cầu hàng hoá.

6


Luận vận đậy đu ở file:Luận vận Full














×