Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.69 KB, 85 trang )

Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Ngày soạn 03/09 / 07- dạy Lớp 9
tiết 1-2
phong cách hồ chí minh
( Lê Anh Trà)
A./ mục tiêu:
+Giúp học sinh thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị,
+Giáo dục học sinh lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ , có ý thức tu dỡng,học
tập và rèn luyện theo gơng Bác Hồ.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Tài liệu tham khảo.
II./ Đối với học sinh
Đọc văn bản trả lời câu hỏi SGK
C./ tiến trình lên lớp:
*ổn định:
* Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Bài mới:

+ Giáo viên khăng định tầm vốc văn hoá
của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2
+Giáo viên cho HS giải nghĩa ba chú thích
? Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Chủ
tịch Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào.
? Vì sao Ngời lại có đợc vốn tri thức sâu
rộng nh vậy
? Để có đợc tri thức văn hoá sâu rộng ấy
Bác Hồ đã thực hiện nh thế nào.
( Học sinh thảo luận nhóm)


I./tìm hiểu chung
1)Tìm hiểu tác giả,tác phẩm.
-Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc, nhà
cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá
thế giới .Vẻ đẹp Văn hoá chính là nét nổi bật
trong phong cách Hồ Chí Minh .
2) Đọc Tìm hiểu chú thích .
*Đọc: Gọi 2 học sinhđọc bài theo yêu cầu của
giáo viên.
*Chú thích: SGK.
II./ đọc - hiểu văn bản
1./ Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí
Minh.
- Rất uyên thâm
+ Am hiểu sâu sắc về các dân tộc trên thế
giới.
Về văn hoá thế giới.
+ Sự hiểu biết về văn hoá thế giới đã nhào nặn
với gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển đ-
ơcở Ngời để trở thành một nhân cách Viêt Nam,
một lối sống bình dị rất phơng Đông.
-Trong cuộc đời hoạt động của cách mạng đầy
gian nan vất vả Bác Hồ đã đi qua nhiều nớc, tiếp
xúc với văn hoá nhiều nứôc ,nhiều vùng
-Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ( nói
và viết thông thạo nhiều thứ tiếng...)
1
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Tiết 2
? Lối sống rất bình dị rất Việt Nam, rất ph-

ơng Đông của Bác Hồ đợc thể hiện
nh thế nào.
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác Hồ là
sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao.
? Tìm những biện pháp nghệ thuật trong
văn bản làm nổi bật vẻ đẹp phong cách
Hồ Chí Minh .
? Việc học tập rèn luyện theo phong cách
Hồ Chí Minh có những ý nghĩa gì .
? Liện hệ bản thân.
+ Hớng dẩn học sinh đọc ghi nhớ SGK lớp
8
-Qua công việc lao động mà học hỏi.
- Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc ( đến mức
uyên thâm).
-Không chịu ảnh hởng một cách thụ động
- Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp đồng thời phê
phán những hạn chế , tiêu cực.
2./Vẻ đẹp trong trong lối sống giản dị mà
thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh .
ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nớc
Bác Hồ có một lối sống vô cùng giản dị
+Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ.
+Trang phục hết sức giản dị.
+ ăn uống đạm bạc.
- Cách sống giản dị đạm bạc lại vô cùng thanh
cao , sang trọng
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của
những ngời tự vui trong cảnh nghèo.
+Đây cũng không phải là cách tự thần thánh

hoá,tự làm cho khác đời , hờn đời.
+ Đây là cách sống có văn hoá.
-Cách sống của Bác Hồ gợi ta nhớ đến cách sống
của các vị hiền triết trong lịch sử.
3. Những biện pháp nghệ thuật.
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Đan xen giữa
những lời kể và lời bình luận một cách tự nhiên.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.Đan xen thơ
Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách dùng từ Hán Việt gợi
cho ngời đọc thấy sự gần gũi
-Sử dụng nghệ thuật đối lập.

III./tổng kết
- Cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế phải
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
- Giúp HS nhận thức đợc thế nào là lối sống có
văn hóa,là hiện đại trong ăn mặc,nói năng...
Củng cố
Kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị và thanh cao của Chủ tịch Hồ
Chí Minh .
dặn dò
-Nắm vững nội dung tìm hiểu bài.
-Tìm đọc cuôn Đời hoạt động của Bác Hồ.
- Chuẩn bị bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
+Đọc kỉ bài , tìm hiểu tác giả , tác phẩm.
+Trả lời câu hỏi SGK
.Ngày soạn 05/09 / 07- dạy Lớp 9b
2
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
tiết 3 các phơng châm hội thoại

A./ mục tiêu:
Giúp học sinh nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Bảng phụ, phấn màu.
II./ Đối với học sinh
Đọc kỉ bài ở SGK ,xem lại bài Hội thoại.ở lớp 8.
C./ tiến trình lên lớp:
ổn định :
Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
Bài mới :
+ Học sinh đọc đoạn đối thoại và trả lời
câu hỏi:Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba
trả lời
ở dới nớc thì câu trả lời có đáp ứng điều
mà An muốn biết không.
+ Học sinh kể lại câu chuyện.
? Vì sao câu chuyện lại gây cời.
? Lẽ ra anh lợn cới và áo mới phải hỏi và
trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ biết.
? Nh vậy cần tuân thủ yêu cầu nào trong
giao tiếp.
+ Giáo viên hệ thông hoá kiến thức và gọi
Học sinh đọc ghi nhớ.
+ Học sinh đọc truyện cời
? Truyện này phê phán điều gì
? Trong giao tiếp có điều gì cần tránh
? Nếu không biết vì sao bạn mình nghỉ học
thì em có thể trả lời bạn em nghỉ học

vì ốm không.
+ Giáo viên hệ thống hoá kiến thức.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK-10
Bài tập 1/10 :
I ./ph ơng châm về l ợng
* Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà
An cần biết.Điều mà An muốn biết là một địa
điểm cụ thể nào đó nh :Bể bơi thành phố ,
sông,hồ...
- Khi nói câu nói phải có nội dung đúng với yêu
cầu của giao tiếp không nói ít hơn những gì mà
giao tiếp đòi hỏi.
lợn cới-áo mới.
+ Vì các nhân vật trong chuyện nói nhiều hơn
những điều cân nói.
+ Chỉ cần hỏi Bác có thấy con lợn nào chạy qua
đây không
+ Trả lời:Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả
Trong giao tiếp không nói nhiều hơn những gì
cần nói.
* Ghi nhớ: SGK/9
II ./ph ơng châm về chất
Quả bí khổng lồ
-Truyện Quả bí khổng lồ phê phán tính nói
khoác.
- Trong giao tiếp không cần nói những điều mà
mình không tin là đúng sự tthật.
- Không thể trả lời nh vậyTrong giao không
nói những điều mà mình không có bằng chứng

xác thực.
III./luyện tập
a)Câu này thừa cụm từ nuôi ở nhà bởi vì gia
súc đã hàm chứa thú nuôi ở nhà.
3
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
? Vận dụng phơng châm về lợng để phân
tích lổi trong những câu sau
Bài tập 2/10
? Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống.
Các từ ngữ đó liên quan đến một phơng
châm hội thoại đã học ,đó là phơng châm
hội thoại nào?
Bài tập 3/11: Đọc truyện cời và cho
biếtphơng châm hội thoại nào
đã không đợc tuân thủ?
( Học sinh thảo luận )
Bài tập 5/11: Giải thích các thành ngữ và
cho biết các thành ngữ này liên quan đến
phơng châm hội thoại nào?
b) Tất cả các loài chim đều có 2 cánh vì thế cụm
từ có 2 cánh là thừa.
a) Nói có sách mách có chứng.
b) Nói dối.
c)Nói mò.
d)Nói nhăng nói cuội.
e)Nói trạng
Các từ ngữ đó liên quan đến phơng châm hội
thoại về chất.
Có nuôi đ ợc không?

Ngời nói đã không tuân thủ phơng châm về l-
ợng( hỏi một điều rất thừa.)
Rồi có nuôi đợc không ? Câu nói đã thể hiện ng-
ời nói đã bỏ qua sự thật hiển nhiên là nuôi đợc
thì sau này mới sinh ra anh bạn
-Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt diều bịa chuyện.
-Ăn ốc nói mò:Nói không có có căn cứ.
- Cải chày cải cối.:Cố tranh cải nhng không có lí
lẻ gì cả.
-Khua môi múa mép:Nói năng ba hoa khoác
loác phô trơng.
Củng cố GiáO viên cho học sinh làm các bài tập 1,2,3,và5 SGK

dặn dò
-Học thuộc các ghi nhớ
-Làm các bài tập cón lại
- Chuẩn bị bài Các ph ơng châm hội thoạitiếp theo.

Ngày soạn 06/09 / 07- dạy Lớp 9b
tiết 4 sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
A./ mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh làm cho văn bản thêm sinh động hấp dẫn.
Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài , tài liệu tham khảo.
II./ Đối với học sinh
Đọc kỉ bài ở SGK ,xem lại bàivăn thuyết minh.

D./ tiến trình lên lớp:
*ổn định:
*Bài cũ:
4
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
*Bài mới:
?Văn bản thuyết minh là gì
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết
minh là gì.
( Khách quan chính xác)
? Nh vậy cần tuân thủ yêu cầu nào trong
giao tiếp.

Học sinh đọc văn bản Hạ Long,
? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của
đối tợng.
? Vấn đề sự kì lạ của Hạ long là vô tận
đợc tác giả thuyết minh nh thế naò.
?Để cho sinh động tác giả còn vận
dụng biện pháp nghệ thuật nào.

Giáo viên chốt lại kiến thức:Học sinh
đọc ghi nhớ
Hớng dẫn học sinh đọc văn bản Ngọc
Hoàng xử tội Ruồi xanh.
? Văn bản có tính chất gì.
? Những phơng pháp thuyết minh đã đợc
sử dung trong tác phẩm.
? Những biện pháp nghệ thật đã đợc sử

dung trong tác phẩm.
I./ ôn tập văn bản thuyết minh
Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp thêm về đặc điểm , tính
chất, nguyên nhân ...của các hiện tợng sự vật
trong tự nhiên , xã hội bằng phơng pháp trình bày
giới thiệu ...
-Định nghĩa, giải thích, phân loại, nêu ví dụ,liệt
kê,số liệu, so sánh,,ví dụ, dùng biểu đồ...
II./nhận xét kiểu văn bản thuyết minh
-Đá và Nớc.
- Sự kì là vô tận của Hạ long do đá và nớc tạo nên
một vẻ đẹp hết sức hấp dẫn, kì diệu .
- Phơng pháp thuyết minh:Giải thich , phân loại
để chỉ rỏ mối quan hệ giữa đá và nớc trong việc
tạo nên vẻ đẹp của Vịnh Hạ long.
- Tác giả đa ra các nhận xét ngắn gọn chính
xác .Chính nớc làm cho đá có tâm hồn...
- Đa vào các yếu tố miêu tả để tạo sự sinh động
Con thuyền của ta...êm trên sóng Dùng các hình
ảnh ẩn dụ, nhân hoá.
*Ghi nhớ: SGK/13
III./luyện tập
- Văn bản có tính chất thuyết minh.
+Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống.Những tính
chất chung về họ, giống , loài, về các đặc tính
sinh sống, sinh đẻ đặc điểm cụ thể, cung cấp các
kiến thức chung đáng tin cậy về loài ruồi,thức tỉnh
ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh.
-Những biện pháp thuyết minh đã đợc sử dụng:

Định nghĩa ,phân loại, số liệu, liệt kê
- Những biện pháp nghệ thuật đã đợc sử dụng
trong tác phẩm là:
Nhân hoá, có tình tiết.




Củng cố
-Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học

dặn dò
5
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
-Học thuộc các ghi nhớ nắm vững nội dung bài học.
-Làm bài tập 2 (15)
- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng một số...thuyết minh.

Ngày soạn 07/09 / 07 dạy Lớp 9b
tiết 5 luyện tập:
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A./ mục tiêu:
Giúp học sinh luyện kỹ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh làm cho văn bản thêm sinh động,hấp dẫn.
Giáo dục lòng yêu thích môn Văn học và ý thức nghiêm túc trong học tập.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài ,tài liệu tham khảo.

II./ Đối với học sinh
Thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên .
C./ tiến trình lên lớp:
*ổn định:
*Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
* Bài mới:
+ Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài củ ở
nhà của Học sinh.
+ Giáo viên chia học sinh thành các nhóm
học tập
+ Giáo viên hớng dẫn học sinh lập dàn ý.
+ Giáo viên hớng dẩn Học sinh sử dung
các biện pháp nghệ thuật để làm cho bài
thuyết minh sinh động vui tơi.
+Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày thảo
luận đề 1.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn
+Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày thảo
luận đề 2.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
+ Học sinh chia thành từng nhóm và thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi của Giáo viên.
+ Tổ1 và 2 làm đề thuyết minh về Cái quạt.
+ Tổ3 và 4 làm đề thuyết minh về Cái bút.
Hoạt động nhóm theo yêu cầu:
Lập dàn ý chi tíêt của bài thuyết minh.
Sử dung các biện nghệ thuật làm cho bài
thuyết minh sinh động vui tơi.
+ Nhóm một trình bày dàn ý chi tiết của bài
thuyết minh về Cái quạt.

- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài thuyết minh của mình.
-Đọc đọan mở bài của bài thuyết minh về Cái
quạt.
+ Nhóm hai trình bày dàn ý chi tiết của bài
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
6
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
trong bài thuyết minh của mình.
-Đọc đoan mở bài của bài thuyết minh về Cái
bút.

Củng cố Cả lớp thảo luận nhận xét bổ sung, sửa chửa các dàn ý đã đợc trình
bày.
+ Giáo viên nhận xét chung về cách sử dụng các biện pháp nghệ
thuật và hớng dẫn cách làm cho học sinh.

dặn dò
-Xem lại bài sử dụng một số biện pháp thuyết minh.
-Viết hoàn chỉnh bài văn theo dàn ý chi tíêt.
-Chuẩn bị bàiSử dụng yếu tố mô tả trong bài văn thuyết minh

Ngày soạn 10/11 / 06 - dạy Lớp 9
1,
Ngày soạn 10/09 / 0- dạy Lớp 9b
,

tiết 6-7 đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(G-MacKét)
A./ mục tiêu:

+Giúp Học sinh hiểu đợc vấn đề đẩt trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ tàon bộ sự sống trên trái đất,nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó., là đấu tranh cho một thé giới hoà bình.
+ Thấy đợc nhgị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể,xác thực , cách so sánh rỏ
ràng,giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẻ.
+Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . tài liệu tham khảo.
II./ Đối với học sinh
Đọc bài.Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài củ
Để có vốn tri thức văn hoá sâu rộng Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực
hiện nh thế nào.
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
+ Giáo viên đặt vấn đề và giới thiệu bài
học
Giới thiệu bài.
Chiến trang và hoà bònh luôn là vấn đề đựoc
quan tâm hàng đầu của nhân loại, vì nó quan hệ
đến cuộc sống và sinh mệmh của hàng triệu con
ngời và nhiều dân tộc. Trong thế kỉ XX nhân loại
đã trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới vô cùng
khốc liệt và rất nhiều cuộc chiển tranh khác.Đặc
biệt là vủ khí hạt nhân dang đợc phát triển mạnh
và trở thành hiểm hoạ khủng khiếp nhất đe doạ
toàn bộ loài ngời và tất cả sự sống trên thế
thới.Vì vậy nhận thức đúng về nguy cơ chiến
tranh và tham gia vào cuộc đấu tranh cho hào

bình là yêu cầy đặt ra cho mỗi công dân. Để
7
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Hoạt động 2
+Giáo viên đọc mẩu và yêu cầu đọc sinh
đọc tiếp.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn
? Luận điểm cơ bản của văn bản Đấu
tranh cho một thế giới hào bình là gì?
? Luận điểm cơ bản đã đợc triến khai trong
hệ thông luận cứ nh thế nào.

Cuộc trấu tranh hạt nhân, đấu tranh cho
một thế giới hào bình
? Trong phần dầu bài văn tac giả đã chỉ ra
nguy cơ chến tranh hạt nhân đe dạo loài
ngời nh thế nào.
? Em có nhận xét gì về cách vào đề của
tác giả qua văn bản và tác dụng của nó .
tiết 2
? Cuộc chạy đua vủ trang đã đợc tác giã đa
ra bằng những chứng cứ nào
? Với những chứng cứ đó em có nhận xét
gì về cuộc chạy đua vủ trang.
(Đã và đang cớp đi của thế giới nhiều
điều kiệnđể cải thiện cuộc sống con ngời
nhất là các nớc nghèo)
? Nghệ thuật lập luận của tác giả ở đoạn
văn này nh thế nào.
hiểu rỏ thêm vấn đề đó nhà văn G-Máckét đã

vieets bài Đấu tranh cho một thế giới hòa
bình
Đọc- hiểu văn bản
1*/ Đọc đúng chính xác cac thuật ngữ tên gọi
các loại vủ khí
- Lsàm rỏ từng luận cứ của tác giả.
*/ Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là một tai
hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể laòi ngời
và mọi sự sống trên trái đất vì vậy cần trấu tranh
để laọi bỏ nguy cơ này, cho một thế giới hào
bình là nhiệm vụ hết sức cấp bách
- Kho vủ khí hạt nhân đang đợc tàng trử có khả
năng huỷ diệt cả trái đất.
- Cuộc chạy đua vủ khí đã làm mất đi khả năng
cải thiện đời sống cho hàng tỉ ngời.
-Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại với lí trí loài
ngời , phản lại sự tiến hoá.
-Tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn.
2*/Phân tích luận cứ.
a) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Xác đinh thời gian cụ thể: 08/8/1986
và đa ra số liệu cụ thể về đầu đạn hạt nhân với
một phép phân tích đơn giản :
Nói nôm na...Trên trái đất
-Sức tàn phá khủng khiếp của kho vủ khí hạt
nhân

Tính toán lí thuyết

Trực tiếp bằng

những bằng những chứng cứ rất xác thực đã thu
hút ngời đọc và gây ấn tợng manh mẻ về tính
chất hệ trọng của vấn đề đang đợc nói tới.
b) Cuộc chạy đua vủ trang cho chuẩn bị cho
chiến tảnh hạt nhân.
- Xã hội.Giải quyết cấp bách cho 500 triệu trẻ
em nghèo khó tốn kém 1 tỉ đôla

chỉ bằng chi phí 100 máy bay chiến lợc và d-
ới 700 tên lữa của Mỹ
- Y tế: Giá 10 chiếc tàu sân bay củng đủ để
phòng bệnh trong 14 năm.
- Tiếp tế thực phẩm :Chỉ cân 27 tên lữa MX là
đủ trả tiền nông cụ cần thiết các nớc nghèo có đ-
ợc thc phẩm trong 4 năm.
- Giáo dục: Chỉ 2 chiếc tàu ngầm mang vủ khí
hạt nhân là đủ tiền xoá mù chử.
- Đơn giản mà có sức thuyết phục cao, không thể
bác bỏ đợc. Đa ra những ví dụ so sánh trên nhiều
lĩnh vực và những con số ở đây là những con số
8
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Củng cố (Lồng ghép trong phần luyện tập )
dặn dò
-Nắm vững nội dung bài học
-Tìm thêm các tìa liệu về tác hại của chiến tranh hạt nhân.
-Chuẩn bị bài Tuyên bố thế giới vè sự sống còn, quyền đợc bảo về và phát
triển của trẻ em
+ Đọc kĩ văn bản.
+ Trả lời câu Hỏi SGK


Ngày soạn 12/09 / 07-dạy Lớp 9b
tiết 8 các phơng châm hội thoại
A./ mục tiêu:
+Giúp Học sinh nắm đợc nội dung phơng châm quam hệ , phơng châm cách
thức và phơng châm lịch sự.
+Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Bảng phụ, phấn màu.
II./ Đối với học sinh
Đọc kỉ bài ở SGK .
C./ bài cũ
Thế nào là phơng châm về lợng , phơng châm về chất? cho ví dụ
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
? Thành ngữ: Ông nói gà,Bà nói vịt
Dùng để chỉ tình huống hội thoại nh thế
nào.
? Điều gì sẽ xãy ra nếu xuất hiện những
tình huông hội thoại đó.
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp.
Hoạt động 2
? Thành ngữ : Dây cà ra dây muống
lúng búng nh ngậm hột thị Dùng để chỉ
cách nói nh thế nào.
? Những cách nói đó ảnh hởng gì đến giao
tiếp.
? Có thể rút ra bài học gì.

ph ơng châm quan hệ
- Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội
thoại mà trong đó mỗi ngời nói một đờng không
khớp với nhau. không hiểu nhau.
- Nếu xuất hiện những tình huống hội thoại nh
thế thì con ngời sẽ không giao tiếp với nhau đợc
và những hoạt động của xã hội sẽ trở nên rối
loạn.

Khi giao tiếp cần nóiđúng vào đề tài mà hội
thoại đang đề cập, tránh nói lạc đề.
Ghi nhớ - SGK-21
ph ơng châm cách thức.
- Dây cà ra dây muống dùng để chỉ cách nói dài
dòng , rờm rà.
- Lúng búng nh ngậm hột thị dùng để chỉ cách
nói ấp úng, không thành lời , không rành mạch.
- Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận, hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung đợc truyền đạt.

Khi giao tiếp,cần chú ý đến cách nói ngắn
gọn ,rành mạch.
9
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
? Xác định những cách hiếu khác nhau đối
với câu: tôi đồng ý với những nhận định
về truyện ngắn cảu ông ấy
? Trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều
gì .
Hoạt động 3.

? Học sinh đọc truyện và trả lời câu hỏi .
? vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm
thấy nh mình đã nhận đợc từ ngời kia một
cái gì.
? Tó thể rút ra bài học gì từ truyện này.
Hoạt động 4
+ Học sinh thảo luận để tìm câu trả trả lời
trong bài tập 3
? Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống

- Có hai cách hiểu tuỳ vào cụm từ của ông ấy bổ
nghĩa cho nhận định hay truyện ngắn.
+ Nhận định: Tôi đồng ý ...truyện ngắn.
+ Truyện ngắn: Tôi đồng ý với những nhận định
của một ngời nào đó về tryuện ngắn của ông ấy
( Truyện do ông ấy sáng tác).
- Khi giao tiếp nếu không vì một lí do nào đó
đặc biệt thì không nên nói những câu mà ngời
nghe có thể hiểu theo nhiều cách.
Ghi nhớ SGK-23
ph ơng châm lịch sự
*/ Truyện Ngời ăn xin
-Tuy cả hai đều không có của cải, tiền bạc gì nh-
ng cả hai đều cảm nhận đợc tình cảm mà ngời
kia dã dành cho mình , đặc biệt là tình cảm của
cậu bế đối với ông lão ăn xin . Đối với một ngời
ở hoàn cảnh bần cùng...

Trong giao tiếp , dù địa vị xã hội và hoàn
cảnh của ngời đối thoại nh thé nào đi nữa thì ng-

ời nối cũng phải chú ý đến cách nói tôn trọng
đối với ngời đó.
Ghi nhớ SGK-23
luyện tập
Bài tập 1: Lời khuyên qua các câu tục ngữ.
a) Thái độ quý mến lịch sự quan trọng hơn mâm
cao cổ đầy.
b) Lời nói nhã nhặn lịch sự không tôn kém gì mà
hiệu quả lại lớn.
c) Không nên nói nặng lời vời nhau.
Bài tập 2:
- Phép nói giảm nói tránh có liên quan trcj tiếp
đên phơnh châm lịc sự.
Ví dụ: Vì nói thay bạn mình bị trợt hai môn
nhiều Học sinh nói là: Bị vớng hai môn
Bài tập 3:
a) Nói mát. c) Nói móc
b) Nói hớt d) Nói leo
e) Nói ra đẫu ra đũa
Củng cố (Các bài tập 1,2 3)
dặn dò
-Học thuộc các ghi nhớ
10
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
-Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài Các phơng châm hội thoạitiếp theo.
+ Đọc kỹ SGK.
+ Lu ý các câu hỏi tìm hiểu.

Ngày soạn 12/09 / 07- dạy Lớp 9b

tiết 9 sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
A./ mục tiêu:
+Giúp Học sinh nắm đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố
miêu tả thì văn bản mới hay.
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Văn học.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Bảng phụ, phấn màu.
II./ Đối với học sinh
Đọc và chuẩn bị nội dung bài học.
C./ bài cũ
Nêu các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết
minh và tác dụng của nó.
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
+ Giáo viên đặt vân đề để tạo tình huống
cho bài học.
Hoạt động 2
+ Học sinh đọc văn bản.
+ Giáo viên Nêu câu hỏi Học sinh thảo
luận.
? Giải thích nhan đề văn bản.
? Chỉ ra các câu thuyết minh về đặc điểm
của cây chuối.
( Học sinh quan sát văn bản)
Hoạt động 3.
giới thiệu bài
- Để cho bài văn thuyết minh cụ thể sinh động
ngoài các biện pháp nghệ thuậtđã hcọ , chúng tta
có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả trong văn

bản thuyết minh và vai trò của nó nh thé nào?
Bài học sẻ giúp chung ta giải quyết vấn đề này.
đọc tìm hiểu bài.
*Văn bản:Cây chuối trong đời sốngViệt Nam.
-Chỉ rỏ nội dung bài văn là trình bày vị trí,tác
dụng của cây chuối trong đời sông của ngời Việt
Nam.
- Đi khắp Việt Nam ....núi rừng.
- Cây chuối rất a nớc.
- Chuối phát triển rất nhanh.
- Cây chuối là thức ăn...hoa quả.
Quả chuối là mon ăn ngon.
những câu văn có tính miêu tả.
- Sự có mặt của cây chuối : Đi khắp ...rừng.
- Sức sông mạnh mẻ của cây chuối:Ưa nớc , con
11
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
? Chỉ ra những câu văn có tính mêu tả về
cây chuối.
? Các yếu tố miêu tả trong câu văn có tác
dụng gì.
Hoạt động 4
? Theo yêu cầu chung của văn bản , bài
này cần bổ sung những gì
? Công dụng của các bộ phận.
Hoạt động 5
? Bổ sung yếu tố miêu tả

? Tìm những câu văn miêu tả trong bài
Trò chơi ngày xuân.

đàn cháu lũ.
- Công dụng của quả chuối:Chuối chín ăn
avò ...mịn màng, chuối xanh nấy các loại ...thay
thế đợc.
- Làm cho câu chuối , quả chuối, buồng chuối đ-
ợc nổi bật và gây ấn tợng.
Ghi nhớ SGK-25
tính hoàn chỉnh của bài.
- Thân chuối nấu chín hoặc ủ chua có thể làm
thức ăn nuôi lợn.
- Lá chuối dùng để gói nem giò
- Hoa chuối thái nhỏ để làm nộm hoặc rau sống
luyện tập
số 1 (26)
Bổ sung yếu tố miêu tả.
-Thân cây chuối có hình tròn thẳng nh cột
đình,toả ra những tán lá xanh
- Lá chuối tơi xanh mớt to nh những tấm phản.
-Lá chuối khô màu vàng sẩm dùng để gói bánh
nếp bánh gại.
- Nỏn chuối trăng muốt trông tinh khiết nh một
ánh sáng trắng.
- Quả chuối khi chín vỏ thờng có chấm nâu hoặc
đen nh hình trên vỏ trứng chim cuốc gọi là chuối
trứng cuốc.
Số 3 (26)
- Nhữnh nhóm quan họ...làng.
-Những con thuyề thúng ...trầm tỉnh.
-Lân đợc trang trí ...hoạ tiết đẹp.
- Bàn cờ là sân...kí hiệunquân cờ.

-Với những khoảng thời gian...bị cháy khê.
Củng cố ( Lồng ghép trong tiết)
dặn dò
- Giáo viên hệ thống Kính lúpại kiến thức
-Học thuộc các ghi nhớ
-Làm các bài tập2(26-SGK); 2,3(12-SBT)
- Chuẩn bị bài : Luyện tập (Phần chuận bị ở nhà)

Ngày soạn 14/09 / 07-dạy Lớp 9b
tiết 10 luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
A./ mục tiêu:
12
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
+Giúp Học sinh rèn luyện kỉ năng vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Văn học.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài .
II./ Đối với học sinh
Trả lời câu hỏi ở SGK
C./ bài cũ
Kiểm tra việc chuận bị ở nhà của Học sinh.
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
? Đề yêu cầu.
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì.
? Cụm từ con trâu...Việt NAm bao gồm
những ý gì.
? Phần mở bài nêu ý gì.

? Phân fthân bài cần nêu ra những ý gì.
? Phần kết bài nêu ngững ý nào.
Hoạt động 2
+ Giáo viên nêu câu hỏi và hớng dẩn để
Học sinh viết phần mở bài và kết bài.
tìm hiểu đề - lập dàn ý.
1./Tìm hiểu đề.
-Con trâu trong đời sống lang quê Việt Nam.
- Cụm từ đó bao gồm 2 ý.
+Con trâu trong việc đồng áng.
+ Con trâu trong cuộc sống làng quê.
2./ Lâp dàn ý.
- Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng
Việt Nam.
- Con trâu trong nghề làm ruộng;con trâu trong
lễ hội;nguồn cung cấp thịt , d;là tài sản lớn của
ngời nông dân; với trẻ em chăn trâu.
- Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân.
Việt đoạn văn

dặn dò,Củng cố
+ Gọi Học sinh đọc lại bài viết.
+ Giáo viên nhận xét bài làm cr Học sinh và cho điểm.
+Xem lại các bài đã học về thuyết minh.
- Chuẩn bị bài : Đề 1,2,3(42)Tiết sau viết bài.

Ngày soạn 15/09 / 07- dạy Lớp 9b
tiết 11-12 tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ
em
A./ mục tiêu:

13
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
+Giúp Học sinh hiểu đợc thực trạng phần nàocuộc sống của trẻ em trên thế
giới hiện nay, Tầm quan trọng của vấn đề bảo về , chăm sóc trẻ.
+ Hiểu đơc sự quan tâm sau sắc của cộng đồng đối với vấn đề chăm sóc trẻ
em.
+Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Đọc kỷ phần những điều cần lu ý SGV
II./ Đối với học sinh
Đọc bài.Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài củ
Nêu luận điểm cơ bản của văn bản Đấu tranh....hoà bình và các luận cứ.
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
+ Giáo viên đặt vấn đề và giới thiệu bài
học
Hoạt động 2
+Giáo viên gọi Học sinh lần lợt đọc bài.
? Văn bản có bố cục nh thế nào.? Phân tich
tính chặt chẻ hợp lý của bố cục bản tuyên
bố.
? Mỗi phần nêu lên những ý nh thế nào.
Hoạt động 3
? Bản tuyên bố đã nêu lên đợc thực tể
cuộc sông của trẻ em trên thế giới ra sao.
tiết 2
+ Giáo viên yêu cầu Học sinh tóm tắt các
điều kiện .

? Bảo về và chăm sóc trẻ em trong bối
cảnh thế giới hiện nay có những điều kiện
thuận lợi gì.
? Em có suy nghĩ gì về điều kiện của đất
nớc ta hiện nay.
Giới thiệu bài.
- Giới thiệu xuất xứ của bản tuyên bố
- Việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em trên toàn thế
giới trong mấy chục năm qua
Đọc- hiểu văn bản
* Sau hai đoạn đầu Phàn àon lại của văn bản có
3 phần.
- Sự thách thức nêu lên những thực tế ,con số về
cuộc sống khổ cực của trẻ em trên nhiêu mặt, về
tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ.
- Cơ hội: Khẳng địngh những điều kiện thuận
tiện cơ bản.
-Nhiệm vụ xác định nhiệm vụ cụ thể.
tìm hiểu bài.
1./ Phần sự thách thức.
- Ytở thành nạn nhân của chiến tranh.
- Chịu đựng thảm hoạ của đối nghèo, dịch bệnh
mù chử, môi trờng xuông cấp.
-Nhiều trẻ em chết ,suy dinh dởng, bệnh tật.
2./ Phần cơ hội.
+ Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thức
cao.
+ Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có
hiệu quả cụ thể.
- Sự quan tâm của Đảng,nhà nơc sự nhận thức

tham gia của nhiều tổ chức đơn vị, ý thức cao
của toàn dân về vấn đề này.
14
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
? Bản tuyên bố này nêu ra ngững nhiệm vụ
cơ bản và cấp thiết nh thế nào.
+ Giáo viên hớng dẩn Học sinh tóm tắt các
nhiệm vụ.
? Em có nhận thức nh thế nào về tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ
em.
Hoạt động 4.
+Giáo viên khuyến khích Học sinh phát
biểu suy nghỉ của mình về sự quan tâm
chăm sóc của chính quyền địâ phơng, của
các tổ chức xã hội nơi địa phơng mình ở.
3./ Phần nhiệm vụ.
- Tăng cờng sức khoả và chế độ dinh dởng.
- quan tâm chăm sóc trẻ em bị tàn tật.
- Bảo đảm quyền bình đẳng nam-nữ.
-Nhấn mạnh trách nhiệm kế hoạch hoá.
- Giúp các em nhận thức đợc giá tri của Bản
tuyên bố.
- Đảm bảo sự tăng trởng phát triển kinh tế.
- Có sự hợp tác quốc tế.
4./ Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm
sóc trẻ em.
- Đây là một vấn đề liện quan trực tiếp đến tơng
lai của một đất nớc, của toàn nhân loại.
-Nhân ra trình độ văn minh của một xã hội, có

tính chất cụ thể toàn diện.
luyện tập.
Củng cố + Học sinh đọc bài phát biểu.
+ Giáo viên nhận xét bổ sung.
dặn dò
+ Học thuộc phân fghi nhớ.
+ Nắm vững nội dung tìm hiểu.
+ soạn bài: Chuyện ngời con gái Nam xơng.

Ngày soạn 15/09 / 06- dạy Lớp 9
1,

tiết 13 các phơng châm hội thoại
A./ mục tiêu:
+Giúp Học sinh nắm đợc nội dung phơng châm quam hệ chặt chẻ giữa phơng
châm hhọi thoại và tình huống giáo tiếp .Hiểu đợc phơng châm hội thoại không
phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huốnggiao tiếp.Vì nhiều li do
khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi không đợc tuân thủ.
+Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
+ Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Bảng phụ, phấn màu.
II./ Đối với học sinh
Đọc trớc bài và trả lời câu hỏi ở SGK .
C./ bài cũ
15
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Nêu các phơng châm hội thoãi học.
Làm bài tâp 4,5 (23-24)

D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
* Giáo viên giới thiệu bài.
Phơng châm hội thoại là một nội dung của
ngữ dụng học . Vì vậy muốn xác định một
câu nói có thẻ tuân thủ phơng châm hội
thoại hay không ta phải xét nó trong mối
quan hệ với tình huông giao tiếp cụ
thể.Để hiểu rỏ mối quan hệ đó nh thế nào
bài học này giúp ta nắm vững hơn.
Hoạt động 1
? Nhân vật chàng rể có tuân theo phơng
châm lịch sự không, Vò sao.
+ Hớng dẩn Học sinh tìm những tình
huông về lời hỏi thăm nh trên.
? có thể rút ra đợc bài học gì về cách giao
tiếp.
Hoạt động 2
+ Giáo viên cho Học sinh đọc những ví dụ
đã đợc phân tích và cho biết tình huống
bào phơng châm nào không đợc tuân thủ.
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng thông tin
nh An mong muôn hay không.
? Có phơng châm hội thoại nào không đợc
tuân thủ.
? Vì sao ngời nói không tuân thủ phơng
châm này.
? Bác sĩ đãvi phạm phơng châm hội thoại
nào.
? Khi nói tiền bạc chỉ là tiền bạc thì có
phải ngời nói đã không tuân thủ phơng

châm về lợng không.
? Phải hiểu ý nghĩa câu này nh thế nào.
I./ Quan hệ gia phơng châm hội thoại với tình
huống.
- Anh chàng sẻ tuân thủ đúng phơng châm lịch
sự:Anh ta ân cần hỏi han thể hiện sự quan tâm
đến ngời khác.
Tuy nhiên sự hỏi han lúc này không đúng lúc
cho ngời đợc hỏi.Quấy gây phiền hà cho ngời
khác.
- Cần vận dụng phơng châm hội thoại cho phù
hợp với giao tiếp.
Ghi nhớ SGK 36
II./ Những trơng hợp không tuân thủ phơnh
châm hội thoại
1) Ngoại trừ tình huông trong chuyện Ngời ăn
xin là tuân thủ phơng châm hội thoại, Còntất cả
các tình huông còn lại đêu không tuân thủ phơng
châm hội thoại.
2) Đầu khoảng đầu thé kỹ XX. Câu trả lời không
đáp ứng nhu cầu thông tin đúng nh An muốn.
- Phơng châm về lợng không cung cấp lợng tin
đúng nh an muốn.
- Vì ngời nói không biết ching xác lúc máy bay
đâu tiên trên thế giới đợc chế tạo vào năm nào.
Để tuân thủ phơng châm về chất( Không nói
điều mà mình không có bằng chứng
_ Phơng châm về chất :Không trả lời đúng sự
thật.
- Vì một yêu câu quan trọng hỏi là động viên ng-

ời bệnhđể họ có nghị lực sống khoảng thời gian
còn lại.
-Nếu xét về nghĩ vốn có thì câu này không tuân
thủ phơng châm về lợng . Nhng xét về hàm ý thì
câu này có nội dung của nó nghĩ là vẫn đảm bảo
phơng châm về lợng.
- Tiền bạc chỉ là phơng tiện để sống chứ không
16
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Hoạt động 3.
? Ông bố đã vi phạm những phơng châm
họi thoại nào.
? Qua các cử chỉ của chân , tay,tai mát em
có nhận xét gì về thái dộ của vị khách.
phải là mục đích cuối cùng của con ngời.
Ghi nhớ SGK-37 ( Học sinh đọc)
luyện tập
Bài tập 1:
Ông bố đã vi phạm các phơng châm hội
thoại:Cách thức ,Vì em bé 5 tuổi không thể biết
đợc chổ nào là chổ có cuôn Tuyển Tập truyện
ngắn Nam Cao.
Bài tập 2:
- Thái độ và lời nói của vị khách chân, tay ,
mắt)là không tuân theo phơng chân lịch sự. Việc
không tuân thủ đó không thích hợp với tình
huống giao tiếp. Theo nghi thức giao tiếp thông
thờng đến nhà câu trớc hết phải chào hỏichủ nhà
sau đó mới đề cập chuyện khác.
Củng cố dặn dò

- Giáo viên hệ thông hoá kiến thức.
-Học thuộc các ghi nhớ
-Tìm hiểu một số giao tiếp tơng tự.
- Chuẩn bị bài Xng hô trong hội thoại

Ngày soạn 18/09 / 06- dạy Lớp 9
1,

tiết 14-15 bài viết tập làm văn số 1
A./ mục tiêu:
+Giúp Học sinh viết đợc bài văn thuyết minhtheo yêu cầu có sử dụng biện
pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả.
+ Giáo dục thái đọ nghiêm túc trong thi cử.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Ra đề bà .Lên biểu điểm.
II./ Đối với học sinh
Lập dàn ý và xem lại lí thuyết văn thuyết minh.
C./ bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị của Học sinh .

D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
+Giáo viên chép đề lên bảng.
+ Nêu yêu cầu cảu đề bài.
17
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Hoạt động 2
+ Học sinh đọc đềbài và lập dàn ý .
+ Viết hoàn chỉnh bài văn.

Đề ra: Con trâu ở quê em.
biểu điểm:
* Điểm 9-10 :
Bài viết đảm bảo trọn vẹn về nội dung và hình thức,không sai sót chính tả
ngữ pháp.
* Điểm7-8:
Bài viết có nội dung đầy đủ diển đạt khá sinh động về những đặc điểm của
con trâu.Sai sót ít về ngữ pháp.
* Điểm 5-6:
Bài viết thể hiện đợc yêu cầu thể hiện cha sinh động sai sót từ 7 đến 10 lổi
chính tả và ngữ pháp.
* Điêm dới 5:
Bà viết nội dung con thiếu, hành văn không trôi chảy, sai sót nhiều lổi
chính tả ngữ pháp.
dặn dò,Củng cố
+ Giáo viên thu bài chấm.
+ Giáo viên nhận xét giờ học.
+Xem lại làm văn thuyết minh.
- Chuẩn bị bài : Cách dẩ trực tiếp và cách dẩn gián tiếp.

Ngày soạn 18/09 / 06- dạy Lớp 9
1,

tiết 16-17 chuyện ngời con gái nam xơng
A./ mục tiêu:
+Giúp Học sinh hiểu đợc vẻ đẹp truyền thông trong tâm hồn ngời phụ nử Việt
Nam qua nhân vật vủ nơng.Thấy rỏ số phận oan trái của ngời phụ nử trong chế đọ
phong kiến.
+ Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm
+Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.

B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Sách tham khảo.Đọc kỷ phần những điều cần lu ý SGV
II./ Đối với học sinh
Đọc bài. Tóm tắt nội dung.Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài củ
Phân tích các phần trong văn bản Tuyên bố...
( Giáo viên gọi 3 Học sinh mỗi em phân tích một ý)
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
Giới thiệu tác phẩm.
18
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Hoạt động 2
+ Giáo viên đọc mẫu nêu yêu cầu và gọi
một ssố Học sinh đọc tiếp.
? Tìm đại ý của bài văn.
? Truyện có thể chia làm mấy đoạn.
? Tìm ý chính trong mỗi đoạn.
Hoạt động 3
? trong cuộc sống bình thờng nàng đã xử
sự nh thế nào trớc tính hay ghen của Tr-
ơng Sinh.
? Khi tiển chồng đi lính Vue Nơng đã thể
hiện tình nghĩa nh thế nào .
? Khi bị chồnh vu oan các lời nói của Vủ
Nơng đã thể hện nhân cách của nàng nh
thế nào.
? Qua 4 tình huống xữ li Vữ Nơng đã thể
hiện tính cách nh thế nào.

? Cuộc hôn nhân của Vữ Nơng và Trơng
Sinh Nh thế nào.
? Trơng Sinh có tính cách gì.? tình huông
bất bgờ nào làm cho tính đa nghi của Tr-
Truyện Ngời con gái Vệt Nam là truyện thứ 16
trong số 20 truyện của Truyền kì mạn
lục.Truyện có nguồn gốc từ một truyện dân gian
trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam đợc gọi
là truyện vợ chàng Trơng.
Đọc- tìm đại ý và bố cục.
*Đọc diển cảm,chú ý phấn biệt các đoạn tự sự và
những lời đói thoại thể hiện đợc tâm trạng của
nhân vật trong từng hoàn cảnh.
* Đại ý: Số phận oan nghiết của một phụ nử có
nhan sắc có đức hạnh dới chế độ phonh kiến và -
ớc mơ ngàn đời của ngời dân.
* Bố cục : 3 đoạn
- Từ đầu...cha đẻ mình:Cuộc hôn nhân của Trơng
Sinh- Vủ Nơng...
- Tiếp theo...qua rồi:Nổi oan khuất và cái chết bi
thảm của Vủ Nơng.
- Còn lại:Cuộc gặp gở giữa Phan Lang và Vủ N-
ơng.
tìm hiểu văn bản
1./ Phẩm chất tốt đẹp của Vủ Nơng.
- Nàng củng giử gìn khuôn phép.
* Không từng để lúc nào vợ chồng phải đến bất
hoà.
- Không màng vinh hiển mà chỉ cần chồng bình
an trở về; cảm thông trớc nổi vất vã, gian lao mà

chông phải chịu đựng

Nổi khắc klhoải nhớ
nhung

Bằng lời nói ân tình đằm thắm.
- Nôi nhớ nhung kéo dài theo năm tháng một
mìh nuôi con nhỏ, vừa tận tình chăm sóc mẹ già
lúc nào củng dịu dàng và ân cần.
-Phân trần để chồng hiểu rỏ tấm lòng mình.
- Nói lên sự dau đớn thất vọng trớc sự đối đải
bất công của chồng mong muốn trở thành chờ
chồng hoá đá.
-Thất vọng đến tột cùng mợn dòng nớc con sông
quê hơng để giải tỏ tấm lòng.

Ngời phụ nử
xinh đẹp hiền thục lại đảm đang thờ kính mẹ
chồng thủy chung một lòng vun đắp hạnh phúc
gia đình.
2./ Nhân vật Tr ơng Sinh.
- Không bình đẳng: Cới vợ vời trăm lạng
vàng,Vữ Nơng tự thấy mình là con kẻ khó,nơng
tựa nhà giàu.
- Tính đa nghi: đối với vợ phòng ngừa quá
mức;Tâm trạng khi trở về nhà có phần nặng nề
19
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
ơng Sinh đến đọ cao trào.
- Trớc tình huống đó Trơng sinh đã xữ sự

nh thế nào.
? Bi kịch của Vữ nơng có ý nghĩa nh thế
nào.
? Tác phẩm có giá trị nh thế nào về nghệ
thuật.
? Tìm các yếu tố truyền kì đợc bổ sung
vào đoạn cuối.
? Cách đa những yếu tố kì ảo avò truyện
của tác giả nh thế nào.
? Việc đa xen kẻ đó có tác dụng gì.
không vui.
- Lời nói của đứa trẻ thơ ngây:
+ N nhiên khi thấy mình có hai ngời cha( Ngời
biết nói và ngời không biết nói).
+Ngời đàn ông đêm nào củng đến.
- Cách xữ sự hồ đồ và độc đoán không đủ bình
tỉnh để phán đoán phân tích trở thành kẻ vủ phu
thô bạo.

Lời tố cáo xã hội phong kiến xem trọng
quyền uy của kẻ giàu và ngời đàn ông trong gia
đình đồng thời bày tỏ niềm cảm thơng của tác
giả đối với số phận oan nghiệt của ngời phụ nữ.
3./ Nghệ thuật của câu chuyện.
- Dẫn dắt tình tiết câu chuyện có ý nghĩa, có tính
chất quyết định tăng cờng tính bi kịch

Truyện
trở nên hấp dẩn.
- Những đoạn đối thoại và những lời tự bạch của

nhân vật.
4./ Những yếu tố kì ảo.
- Phan lang nằm mộng rồi thả rùa. Phan Lang lạc
vào động rùa của sinh Phi gặp Vử Nơng., trở về
dơng thế, Hình ảnh củaVữ nơng hiện ra khi Tr-
ơng Sinhlây đan tràng.
- Truyền kì xen với địa danh, thời điểm lịch sử
trang phục của các mỉ nhân về tình cảnh nhà Vữ
Nơng sau khi nàng mất.
- Làm cho thế giới kì ảo trở nên gần gủi cuộc
đời thực , tăng độ tin cậy khiến ngời đọc cảm
thấy bớt ngở ngàng về tính h cấu.
Ghi nhớ SGK
Củng cố dặn dò + Kể tóm tắt nội dung câu truyện
+ Đọc bài Lại bài viếng vử trụ
+ Nắm nội dung tìm hiểu.
+ Soạn bài :Chuyện củ trong phủ Chúa Trịnh.
Ngày soạn (22/09 / 06) dạy Lớp 9
1,

tiết 18 xng hô trong hội thoại
A./ mục tiêu:
+Giúp Học sinh hiểu đợc sự phng phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ
thống từ ngữ xng hô trong tiếng Việt.
+ Hiểu rỏ mối quan hệ chặt chẻ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với thình
huông giao tiếp nắm vửng và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô .
+Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Sách tham khảo.

20
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
II./ Đối với học sinh
Đọc kỉ bài ở SGK .
C./ bài cũ
Việc tuân thủ phơng châm hội thoại có thể bắt nguồn từ nguyên
nhân nào.
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
*Giới thiệu bài.
Hệ thống từ ngữ xng hô trong tiến Việt vô cùng phong phú tinh tế và giàu sức
biểu cảm .Vì vậy việc sử dụng các phơng tiện xng hô bao giờ củng đợc xét trong quan
hệ với tình huông giao tiếp. Bài học hôm nay sr giúp chúng ta hiể rỏ vấn đề đó.
*các hoạt động
Hoạt động 1
? hãy nêu một số từ ngữ dùng để xng hô
trong tiếng Việt và cho biết cách dùg từ
ngữ đó.
+ Giáo viên gọi Học sinh đọc đoạn trích.
? Xác định từ ngữ xng hô trong đoạn trích.
? Phân tích sự thay đổi xng hô của Dế
choắt và Dế mèn trong hai đoạn trích.
? Giải thích sự thay đổi đó.
+ Giáo viên hệ thông hoá kiến thức.
+Học sinh đọc ghi nhớ
I Từ ngử x ng hô và việc sử dụng từ ngử x ng
hô.
-Tôi,ta,tớ ,mình ,anh,mày,chúng tôi,chúng
ta,chúng nó.
- Chỉ ngời nói một mình: chỉ ngôi gộp trong đó
có ngời nói và ngời nghe.. Ngôi trừ có ngời

nói không có ngời nghe)
- Đoạn 1:
Anh, em( Dế choắt nói với Dế mèn)
Chú,mày,ta ( Dế mèn nói vơpí Dế choắt)
- Đoạn 2:
Tôi,anh (Dế choắt nói với Dế mèn và Dế mèn
nói với Dế Choắt)
- Đoạn 1:
Xng hô bất bình đẳng của 1 kẻ ở vị thế yếu, cảm
thấy mình thấp hen cần nhờ vả ngời khác.
- Đoạn 2:
xng hô bình thờng không ai thấy mình thấp hơn
hay cao hơn ngời khác
- Vì tình huông giao tiếp thay đổi vị trí của hai
nhân vật không còn nh trong đoạn 1 nữa.
Ghi nhớ SGK
Hoạt động 2 luyện tập
Bài tập 1:
Thay vì chúng em cô học viên ngời châu Âu dùng chúng ta. Trong tiếng
Việt có sự phân biệt giữa xng hô chỉ ngôi gộp ( tức Kính lúpà chỉ ít nhất một nhóm hai ngời
trong đó có ngời nói và ngời nghe nh chúng ta) và phơng tiện xng hô chỉ ngôi trừ (Tức chỉ ít
nhất một nhóm hai ngời trong đó có ngời nói không có ngời nghe nh chúng tôi chúng em)
Bài tập 2:
21
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Việc dùng chúng tôi thaycho tôi trong các văn bản khoa hcọ nhằm làm tăng
thêm tính khách qaun của nhứng luận điểm khoa học trong văn bản.
Ngoài ra việc xng hô này còn thể hiện sự khiêm tốn của tác giả
Bài tập 3:
Trong truyện Thánh Gióng Đứa bé gọi mẹ của mình theo cách gọi thông

thwờng .Nhng xng hô với sứ giả thì sử dụng từ ta,ông cách xng hô
nh vậycho thấy Thánh Gióng là một đứa trẻ khác thờng.
Bài tập 4 :
Vị tớng tuy đã trở thành một nhân vật nổi tiếng có quyến cao chức trọng
nhng vẫn gọi thấy củcủa mình là thầy và xng em.Ngay khi ngời thấy
giáo già gọi vị tiớng là ngài thì ông vẫn không hề thay đổi cách xng hô

Thể
hiện thái độ kính cẩn và lòng biết ơn của vị tơng đối với thấy giáo
củ của mình.
Củng cố (Các bài tập 1,2,3,4 )
dặn dò
- Giáo viên hớng dẩn Học sinh về nhà làm các bài tập còn lại (5;6)
-Học thuộc các ghi nhớ
- Chuẩn bị bài : Cách dẫn trực tiếp và cách dẩn gián tiếp.

Ngày soạn (22/09 / 06) dạy Lớp 9
1,

tiết 19 cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
A./ mục tiêu:
+Giúp Học sinh nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩa: cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp.
+Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Sách tham khảo.
II./ Đối với học sinh
Đọc kỉ bài ở SGK .
C./ bài cũ

Việc sử dụng xng hô tronggiao tiếp nh thế nào.
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
*Giới thiệu bài.
Trực tiếp.
*các hoạt động
Hoạt động 1
+ Học sinh đọc các ví dụ ở SGK.? Trong
đoạn trích phần in đậm là lời nói hau ý
nggiã của nhân vậtNó đợc ngăn ccsh với
I Cách dẫn trực tiếp
-a) Phần in đậm là lời nói vì trớc đó có từ nói
trong phần lời của ngời dẫn . Nó đợc tách ra khỏi
phần câu đứng trớc bằng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép.
22
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
hai bộ phận trớc băng dấu gí gì.
? Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận đó
không.
Hoạt động 2
? trong đoạn trích phần in đậm là lời nói
hay ý nghĩa.
? Có thể thay từ đó bằng từ gì.
+ Giáo viên gọi Học sinh đọc ghi nhớ
b) Phần in đậm là ý nghĩa vì trớc đó có từ
nghĩ .Dấu hiệu tách hai phần câu củng là dấu hai
chấm và ngoặc kép.
- Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận .Trong tr-
ờng hợp ấy hai bộ nphận ngăn cách với nhau
bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang.

2./ Cách dẫn gián tiếp.
-a) Là lời nói. Đay là nội dung của lời khuyên h
có thể thấy ở từ khuyên trong phần lời của ngời
dẫn.
-b) Là ý nghĩa ,Vì trớc đó có từ hiểu.Giữa phần ý
nghĩa đợc dẫn và phần lời nói của ngời dẫn có từ
rằng.Có thể thay vào vị trí của từ rằng.
Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3 luyện tập
Bài tập 1:
Cách dẫn trong đoạn tríh là lời dẫn trực tiếp.
a) A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở...này à
Đó là ý ngiã mà nhân vật gán cho con chó.
b) Cái vờn là...còn rẻ cã
Đó là ý nghĩa của nhân vạt.
Bài tập 2:
Viết đoạn văn nghị luận theo hai cách Gián tiếp- trực tiếp.
* Từ câu a có thể tạo ra :
- Lời dẩn trực tiếp : Trong báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn Quốc
lần thứ 2 cảu Đảng chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rỏ Chúng ta phải...
- Lời dẫn gián tiếp: Trong báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn Quốc
lần thứ 2 cảu Đảng chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định rằng chúng ta phải...
(Tơng tự Học sinh làm các câu c,d)
Củng cố (Các bài tập 1,2 )
dặn dò
- Giáo viên hớng dẩn Học sinh làm các bài tập còn lại.
-Học thuộc các ghi nhớ
- Chuẩn bị bài : Sự phát triển của từ vựng.
- Xem lại bài Từ nhiều nghĩa ở lớp 6


Ngày soạn (01/10 / 06) dạy Lớp 9
1,

tiết 20 luyện tập
A./ mục tiêu:
+Giúp Học sinh ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự
23
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
+ Rèn luyện kỉ năng tóm tắt văn bản tự sự.
+Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Sách tham khảo.
II./ Đối với học sinh
Đọc kỉ bài Ngời con gái Nam xơng
C./ bài cũ
Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài củ của Học sinh .
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
*Giới thiệu bài.
Giáo viên kiểm tra hiểu biết của Học sinh về tóm tắt văn bản tự sự đã học ở lớp 8.
*các hoạt động
Hoạt động 1
+ Học sinh đọc các tình huông SGK đồng
thời hoạt động nhóm ,trao đổi để rút ra
nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn
bản tự sự.
( văn bản tóm tắt ngắn gọn nên dể nhớ)


Hoạt động 2

? Đối chiếu với văn bản gốc bản tóm tắt
có những thiếu sót gì.
? Học sinh tóm tắt văn bản với 20 dòng
trong đó nêu ngắn gọn và đấy đủ nhân vật
và sự việc chính.
? Hãy tóm tắt gọn hơn nữa văn bản trên.
? Hãy rút ra bghi nhớ.
Hoạt động 3.
+ Giáo viên hớng dẩn Học sinh làm bài
tập 2 ( nói ) Nhằm tăng cờng kỉ năng nói
cho Học sinh .
Bài tập 1 cho Học sinh làm ở nhà.
I sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự.
-Tóm tắt văn bản giúp ngời đọc và ngời nghe dể
nắm đợc nội dung chính của một câu chuyện
-Do tớc đi những chi tíêt và nhân vật và các yếu
tố phụ không quan trọng nên văn bản tóm tắt
làm nổi bật đợc sự việc và nhân vật chính.
2.Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự.
- Thiếu sự việc qaun trọng .Sau khi vợ chết Tr-
ơng Chi ngòi bên ngọn đèn với cin mới
biết vợ bị oan.
( sự việc thứ 7 trong sách giáo khoa).
- Dựa vào bài tập tóm tắt khi văn bản đã đợc sữa
chữa đúng theo yêu cầu .
Xa có chàng Trơng Sinh vừa mới cới voẹ xong
đã phải đầu quân đi lính để lại vợ già và ngời vợ
trẻ là Vũ Thị Thiết còn gọi là Vừ Nơng...lúc ẩn
lúc hiện.
- Xa có chàng Trơng Sinh vừa mới cới vợ xong

đã phải đi lính Giặc tan Trơng Sinh trở về, nghe
lời con nhỏ...lúc ẩn lúc hiện
Ghi nhớ SGK
II./ Luyện tập
Củng cố dặn dò + Giáo viên hệ thống hoá kiến thức.
+ Nắm vững nội dung bài học ( ghi nhớ)
+Giáo viên hớng dẩn Học sinh làm các bài tập còn lại/
+ Chuẩn bị bài : Miêu tả trong văn bản tự sự.
24
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
- Về nhà làm bài tập 4,5
- Chuẩn bị bài : Sự phát triển của từ vựng( tiếp)

Ngày soạn (24/09 / 06) dạy Lớp 9
1,

tiết 21 sự phát triển của từ vựng
A./ mục tiêu:
+Giúp Học sinh nắm đợc từ vựng của một ngôn ngử không ngừng phát triển .sự phát trỉên
của từ vựng đợc diển ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghiã của từ
thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức phát triển nghĩa chủ yếu là ẩn dụ và
hoán dụ.
+Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Soạn bài . Bảng phụ
II./ Đối với học sinh
Đọc kỉ bài ở SGK .Xem lại bài nghĩa của từ.
C./ bài cũ
Nêu các cách dân lời dẩn trực tiếp, lời dẩn gián tiếp.

Cho ví dụ .Làm bài tập 3.
D./ tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh
*Giới thiệu bài.
Ngôn ngử là một hiện tợng xã hội nó không nó không ngừng biến đổi theo sự vận động
cuâx hội.sự phát triển của tiếng Việt củng nh ngôn ngữ nói chung đợc thể hiện cả 3 mặt: ngữ
âm . từ vựng , ngữ pháp.Sự phát triển của từ vựng diển ra theo cách nàovà phơng thức chủ yếu
nào . Bài học sử giúp các em hiểu rỏ hơn.
*các hoạt động
Hoạt động 1
? Từkinh tế trong bài thơ Vào nhf bgục
Quảng Châucủa tác giả Phan Bội châucó
nghĩa là gì.
? Ngày náy chúng ta có hiểu từ này theo
nghĩa nh cụ Phan Bội Châu hay không.
? qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của
từ.
? Đọc kỉ các câu thơ và xác định nghĩa của
từ Xuân,tay và cho biết nghĩa bnào là
nghĩa gôc, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
I sự biến đổi và phát triển ngiã của từ vựng.
- Kinh tế:Hình thức nói tắt của bang cứu thếcó
nghĩa là trị nớc cứu đời.Cã câu thơ ý nói tác giả
ôm ấp hoài bảo trông coi việc nớc cứu giúp ngời
đời.
- Ngày nay không dùng từ kinh tế theo nghĩa nh
vậymà theo nhĩa toàn bộ hoạt động của con ngời
trong lao động sản xuất, trao đổi phân phối và sử
dụng của cải vật chất làm ra.

Nghĩa của từ không phải là bất biến.nó có thể

tay đổi theo thời gian Có những nghĩa củ bị mất
đi và có những nghĩa mới đợc hìh thành.
a) Xuân
1
:Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ thời
tiết ấm đần lên thờng đợc coi là mở đầu của năm
( Nghĩa gốc)
- Xuân
2
: Thuộc về tuổi trẻ (chuyển)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×