Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 KH2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.15 KB, 83 trang )

Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Ngày soạn 8 /01 / 07) dạy Lớp 9
1,

tiết 91-92 bàn về đọc sách
Chu quang tiềm
A./ Mục tiêu: + Giúp học sinh hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc
sách.Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động,
giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm .
B./ Chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
- Sách tham khảo ,soạn bài.
II./ Đối với học sinh
- Đọc bài -Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài cũ :
- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1:
Giáo viên giới thiệu văn bản, giá trị
khoa học, thực tiễn của văn bản.
Hoạt động 2:
- Xác định bố cục,luận điểm của văn
bản?
? Phát biểu ý nghĩa của mình về sách
trên con đờng phát triển của nhân
loại.
? Em hiểu ý kiến này nh thế nào.
? Đọc sách có tầm quan trọng và ý
nghĩa nh thế nào.
? Đọc sách có dễkhông
? Tại sao cần lựa chọn sách khi đọc .


I ./Giới thiệu bài :
* Là kết quả của quá trình tích lũy kinh nghiệm dày
công suy nghĩ, là những lời bàn tán tâm huyết của ng-
ời đi trớc muốn truyền lại cho các thế hệ sau.
II./ Đọc -Hiểu văn bản
1./ Bố cục: 3 phần.
- Từ đầu... thế giới mới: Khẳng định tầm
quan trọng,ý nghĩa cần thiết của việc đọc
sách.
- Tiếp... lực lợng: Nêu các khó khăn, các thiên
hớng sai lệch dễ mắc phải.
- Còn lại: Phơng pháp đọc sách.
2./ Phân tích
a,/ Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách .
- Ghi chép, cô đúc và lu truyền mọi tri thức mọi
thành quả mà loài ngời tìm tòi, tích lũy .
- Những cột mốc trên con đờng phát triển của
nhân loại.
- Kho tàng quí báu của di sản tinh thần - > Tủ
sách của nhân loại đồ sộ có giá trị; Là tinh hoa
trí tuệ, t tởng, tâm hồn của nhân loại.
- Là một con đờng tích lũy, nâng cao vốn tri
thức; Là sự chuẩn bịđể có thể làm cuộc trờng
chinhvạn dặm trên con đờng học vấn.
b,/Lời bàn của tác giả về cách lựa chọn sáchkhi đọc
- Hiện nay sách vỡ ngày càng nhiều thì việc
đọc sách ngày càng không dễ.
- Sách nhiều: + Không chuyên sâu, dễ sa vào
1
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9

? Theo ý kiến tác giả, cần lựa chọn
sách khi đọc nh thế nào.

? Tác giả bàn về phơng pháp đọc
sách nh thế nào.
? Nguyên nhân nào tạo nên sức hấp
dẫn cao, tính thuyết phục của văn
bản
Hoạt động3
lối... + Khó lựa chọn, lãng phí thời gianvà
sức lực với những cuốn không thật có ích.
- Không tham đọc nhiều, đọc lung tung mà phải
chọn cho tinh, đọc cho kỹ. Cần đọc kỹ các
cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực
chuyên môn.
- Không thể xem thờng loại sách thờng thức,
sách ở lĩnh vực gần gũi kế cận.
c,/ Ph ơng pháp đọc sách .
- Không nên đọc lớt, vừa đọc, vừa suy nghĩ.
- Không đọc tràn lan, đọc có kế hoạch và có hệ
thống. - > Đọc sáchlà học tính cách làm ngời.
D,/ Tính thuyết phục, hấp dẫn của văn bản.
- Nội dung các lời bàn và cách trình bày vừa
đạt lý, vừa thấu tình;Các nhận xét ý kiến đa
ra xác đáng có lí lẽ.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, các ý kiến dẫn dắt rất
tự nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh, dùng cách ví von thật
cụ thể, thú vị.
III/Luyện tập

Học sinhphát biểu điều thu hoạch thấm thía nhất khi
học bài: Bàn về đọc sách.
E/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản. .
- Nhận xét giờ học.
- Nắm vững phần tìm hiểu văn bản
- Chuẩn bị bài: Tiếng nói của văn nghệ.


Ngày soạn 12/01/ 07 - Dạy Lớp 9
1,
tiết 93 khởi ngữ
A./ mục tiêu:
+ Giúp học sinh nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. Nhận biết
công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. Biết đặt những câu có khởi ngữ.
B./ Chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
Sách tham khảo ,soạn bài .
II./ Đối với học sinh
Thực hiện theo yêu cầu của SGK.
C./ bài cũ :
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
2
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1
? Xác định chủ ngữ trong những câu chứa từ
in đậm.
? Vị trí và quan hệ của các từ in đậmvới chủ
ngữ và vị ngữ.

Hoạt động 2
? Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích.
? Chuyển phần đợc in đậm thành khởi ngữ.
I .Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ .
* anh ( thứ hai )
* tôi
chúng ta
- Vị trí: Các từ in đậm dứng trớc chủ ngữ.
- Quan hệ với vị ngữ: Các từ in
đậm không có quan hệ chủ vịvới
vi ngữ.
* Ghi nhớ: SGK-8
II Luyện tập :
1/ 8 - Điều này.
- Đối với chúng mình.
- Một mình.
- Làm khí tợng; Đối với cháu.
2/ 8: a) Làm bài tập thì anh ấy cẩn thận lắm.
- Về việc làm bài tập thì anh ấy
cẩn thận lắm.
b) Hiểu thì tôi hiểu rồi nhng giãi thì tôi
giãi cha đợc .
- Về việc hiểu thì tôi hiểu rồi nhng
về việc giãi thì tôi giãi cha đợc.

E./ củng cố- dặn dò:
- Hệ thống kiến thức cơ bản.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài:Các thành phần biệt lập.

Ngày soạn 15/01 / 07) dạy Lớp 9
1,

tiết 94 phép phân tích và tổng hợp
A./ mục tiêu Giúp học sinh hiểu và biết vận dụngcác phép lập luận và phân tích, tống hợp
trong tập làm văn nghị luận.
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :Soạn bài . Sách tham khảo.
II./ Đối với học sinh Thực hiện theo yêu cầu của SGK.
C./ bài cũ Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của Học sinh .
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1
? Vấn đề tác giả muốn đa ra, phân tích là
vấn đề gì.
? Tác giả phân tích các vấn đề tên bằng
I Tìm hiểu phép phân tích .
Con ngời phải trang phục ( ăn mặc) nh thế
nào?
- Ăn mặc phải hoàn chỉnh(đoạn 1).
- Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh(đoạn
3
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
các ý nào. Dựa vào câu nào để tìm lập
luận.
? Tác giả thuyết phụcbằng các biện pháp
gì.
? Em hiểu thế nào về phép phân tích,
Hoạt động 2
? Câu nào là câu kết luận của văn bản. Tại
sao em biết đó là câu kết luận.

? Sự kết hợp và phân tích tổng hợp đã diễn
ra nh thế nào. Cách kết luận đó gọi là phép
suy luận gì.
Hoạt động 3.
? Phân tích lí do phải chọn sách để đọc.
? Tầm quan trọngcủa cách đọc sách.
2)
- Ăn mặc phải thể hiện nhân cách của mình.
(đoạn 3)
- >ý(2)và ý(3) dựa vào các danh ngôn.
Nêu từng ý lớn rồi phân tích thành ý
nhỏ.Dùng các hình ảnh cụ thể, phổ biến
để phê phán cách ăn mặc không chỉnh tề.
Kết luận 2 trong ghi nhớ.
II. Tìm hiểu phép tổng hợp.
- Câu kết của văn bản ở cuối đoạn văn.
- Dựa vào các cụm từ:
+ Trang phục hợp văn hóa, hợp đạo đức.
+ Hợp môi trờng- >Trang phục đẹp.
- Phân tích xong các khía cạnh của vấn đề
rồi mới khái quát lại.
- Cách suy luận đó là cách suy luận diễn
dịch.
- > Kết luận 3 phần ghi nhớ.
Ghi nhớ :SGK-10.
III .Luyện tập
1)Do sách nhiều, chất lơựng khác nhau.
- Do sức ngừơi có hạn không chọn sách mà đọc.
- Sách có nhiều loại: Chuyên môn, thờng thức.
2) Không đọc thì không có điểm xuất phát.

- Đọc là con đờng ngắn nhất tiếp cận tri thức.
- Không chọn lọc sách thì đời ngời ngắn ngũi.
- Đọc ít mà kỹ quan trọng hơn đọc nhiều.
E Củng cố dặn dò + Hệ thống kiến thức cơ bản
+ Nắm vững nội dung bài học
+ Làm bài tập 2,4-10.
+ Chuẩn bị bài: Luyện tập phân tích tổng hợp.

Ngày soạn (15/01 / 07) dạy Lớp 9
1,

tiết 95 Luyện tập phân tích và tổng hợp
A./ mục tiêu: Giúp học sinh có kỹ năng nhận dạng văn bản phân tích và tổng hợp; Kỹ năng
viết văn bản phân tích, tổng hợp .
B./ chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên : Soạn bài . Sách tham khảo
4
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
II./ Đối với học sinh: Thực hiện theo yêu cầu của SGK.
C./ bài cũ Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của Học sinh
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1
Học sinh đọc đoạn(a)và thảo luân chỉ ra
trình tự phân tích của đoạn văn.
Học sinh đọc đoạn (b) và chỉ ra trình tự
phân tích.
Hoạt động 2
? Phân tích lối học đối phó để nêu lên
những tác hại của nó.
Hoạt động 3.

Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã
phân tích trong bài:Bàn về đọc sách.
I./ Đọcvà nhận dạng, đánh giá.
- Từ cái hay cả hồn lẫn xác. hay cả bầi tác giả
chỉ ra từng cái hay hợp thành cái hay cả bài: ở
các điệu xanh, ởnhững cử động, ở các vần thơ.
- Đoạn mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt của
sự thành đạt. Đoạn nhỏ tiếp phân tích quan niệm
đúng sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản
thân chủ quan của mỗi ngời.
II. Thực hành phân tích .
- Học mà không lấy việchọc làm mục đích.
- Học bị động, không chủ động, cốt đối
phó.
- Không thấy hứng thú, hiệu quả thấp.
- Học hình thức,không đi sâu vào thực chất.
- Dù có bằng cấp nhng đầu óc rỗng tuếch.
III./ Thực hành tổng hợp
* Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải
chọn những sách quan trọng nhất mà đọc cho
kỹ, đồng thời cũng chú trọng đọc rộng thích
đángđể hổ trợ cho việc nghiên cứu chuyên
sâu.
E ./ Củng cố dặn dò
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức.
- Nhận xết giờ học .
- Làm tiếp ý hai của các bài tâp 2,3,4
- Chuẩn bị bài : Nghị luận về một sự việc...
Ngày soạn 1 8 /01 / 07) dạy Lớp 9
1,


tiết 96-97 tiếng nói của văn nghệ
Nguyễn Đình Thi
A./ Mục tiêu: + Giúp học sinh hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối
với đời sống con ngời. Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn,
chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B./ Chuẩn bị:
5
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
I./ Đối với giáo viên :
- Sách tham khảo ,soạn bài.
II./ Đối với học sinh
- Đọc bài -Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài cũ :
Đọc sách có tầm quan trọng và ý nghĩa nh thế nào?(Ân, Bình)
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1:
Giáo viên cho học sinh đọc chú thích
*,Giáo viên bổ sung.
Hoạt động 2:
? Tóm tắt hệ thống luận điểm và nhận
xét bố cục của văn bản.
?Nội dung phản ánh và thể hiệncủa
văn nghệ là gì.
?Nội dung của văn nghệ khác với nội
dung của các bộ môn khoa học nh thế
nào.
?Tại sao con ngời cần đến tiếng nói
của văn nghệ.
?Nếu không có văn nghệ thì đời sống

con ngời sẽ ra sao.
?Con đờng của văn nghệ đến với
ngời đọc nh thế nào.
I ./Giới thiệu bài :
* Tác giả: N.Đ.T bớc vào con đờng sáng tác, hoạt
động văn nghệ từ trớc cách mạng.
Ông không chỉ sáng tác thơ, văn, kịch, nhạc mà còn
là cây bút lí luận phê bình có tiếng.
* Tác phẩm: Viết năm 1948-Thời kỳ đầu kháng
chiến chống thực dân Pháp.
II./ Đọc -Hiểu văn bản
1./ Tìm hiểu chung.
- Nội dung của văn nghệ.
- Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với đời
sống con ngời.
- Văn nghệ có khả năng cảm hóa.
- >Có tính liên kết chặt chẽ, mạch lạc giữa các phần
trong đó.
2./ Phân tích
a)Nội dung phản ánh và thể hiện của văn nghệ.
- Là câu chuyện, con ngờivà quan trọng hơn là t tởng,
tấm lòng của nghệ sĩ gửi gắm trong đó.
- Là rung cảm và nhận thức của từng ngời tiếp nhận.
- Những bộ môn khoa học : Khám phá, miêu tả và
đúc kết bộ mặt tự nhiên hay xã hội,các qui luật khách
quan.
- Văn nghệ tập trung khám phá,thể hiện chiều sâu
tính cách,số phận con ngời.
b)Tiếng nói của văn nghệ đối với con ng ời.
-Giúp ta đợc sống đầy đủ hơn,phong phú hơn với

cuộc đời và với chính mình.
-Sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời thờng bên ngoài
với tất cả những sự sống hoạt động.
-Góp phần làm tơi mát khắc khổ hàng ngày,giúp con
ngời vui lên,biết rung cảm và ớc mơ.
c)Con đ ờng văn nghệ đến với ng ời đọc và khả
năng kỳ diệu của nó.
-Sức mạnh riêng của văn nghệ bắt nguồn từ nội
dung của nó và con đờng mà nó đến với ngời đọc
ngời nghe.
-Khi tác động bằng nội dung,cách thức đặc biệt
6
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
?Khả năng kỳ diệu của văn nghệ ra
sao.
? Trình bày cảm nhận về cách viết văn
nghị luận của Nguyễn Đình Thi qua
bài tiểu luận này.
Hoạt động3
Giáo viên gợi ý cho học sinh có thể
chọn văn xuôi nh:Lão Hạc,Cô bé bán
diêm hoặc các bài thơ đã học.
ấy,văn nghệ góp phần giúp mọi ngời tự nhận thức
mình,tự xây dựng mình. Nh vậy, văn nghệ thực hiện
các chức năngcủa nó một cách tự nhiên,có hiệu quả
lâu bền,sâu sắc.
d)Cách viết văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi.
-Bố cục chặt chẽ,hợp lý,dẫn dắt tự nhiên.
-Cách viết giàu hình ảnh,có nhiều dẫn chứng về thơ
văn,đời sống thực tại.

- Giọng văn toát lên lòng chân thành,niềm say sa,đặc
biệt nhiệt hứng dâng cao ở phần cuối.
III/Luyện tập
Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích và
phân tích ý nghĩa,tác độngcủa tác phẩm ấy đối với
mình.
E/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản. .
- Nhận xét giờ học.
- Nắm vững phần tìm hiểu văn bản
- Chuẩn bị bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.


Ngày soạn 21 /01 / 07) dạy Lớp 9
1,

tiết 98 các thành phần biệt lập
A./ Mục tiêu: + Giúp học sinh nhận biết hai thành phần biệt lập:Tình thái và cảm thán.Nắm đ-
ợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.Biết đặt câu có hai thành phần biệt lập trên.
B./ Chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
- Sách tham khảo ,soạn bài,bảng phụ.
II./ Đối với học sinh
- Đọc bài -Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài cũ :
- Khởi ngữ có đặc điểm và công dụng gì?Cho ví dụ?(Minh Đức,Giang)
- Làm bài tập 2-SGK
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1:
Giáo viên cho học sinh đọc các câu

a,b và trả lời các câu hỏi nêu ở dới.
I ./ Thành phần tình thái.
1.a) Chắc:Nhận định của ngời nói đối với sự việcđợc
nói đến trong câu thể hiện độ tin cậy cao.
b) Có lẽ:Độ tin cậy thấp.
7
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
? Em hiểu thế nào là thành phần tình
thái.
Hoạt động 2:
?Các từ in đậm có chỉ sự vật,sự việc
không.
?Nhờ những từ ngữ nào mà chúng
ta hiểu đ ợc ng ời nói kêu ồ hoặc trời
ơi.
Hoạt động3
?Tìm thành phần tình thái và cảm
thán trong câu.
? Sắp xếp theo trình tự tăng dần độ tin
cậy.
2.Nếu không có những từ in đậm thì sự việc nói trong
câu vẫn không có gì thay đổi.
*Ghi nhớ:SGK-18
II./ Thành phần cảm thán.
1,Các từ ngữ:ồ,Trời ơi ở đây không chỉ sự vật hay
sự việc.
2,Chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu:ồ,trời ơi
là nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng này...
3, Không dùng để gọi ai cả,chúng chỉ giúp ngời nói
giãi bày nỗi lòng của mình.

III/Luyện tập
1/18: a) Có lẽ.
b) Chao ôi.
c) Hình nh.
d) Chả nhẽ.
2/18: Dờng nh, hình nh, có vẽ nh, có lẽ, chắc là,
chắc hẳn, chắc chắn.
E/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản. .
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3,4(19).
- Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập(tiếp).

Ngày soạn 20 /01 / 07) dạy Lớp 9
1,

tiết 99 nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống A./ Mục tiêu: + Giúp học
sinh hiểu đợc một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: Nghị luận về một sự việc hiện
tợng đời sống.
B./ Chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
- Sách tham khảo ,soạn bài. Đọc kỹ những điều cần lu ý.
II./ Đối với học sinh
- Đọc bài -Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài cũ :
- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1:
Cho học sinh đọc văn bản và chỉ ra bố

cục của văn bản.
I./ Tìm hiểu bài nghị luậnvề một sự việc, hiện t ợng
đời sống.
- Đoạn 1: Nêu vấn đề bàn luận.
- Đoạn 2: Những biểu hiện của hiện tợng.
- Đoạn 3: Nguyên nhân và tác hại của hiện tợng
8
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
?Biểu hiện của hiện tợng bệnh lề mề
là gì. Nguyên nhân của hiện tợng đó
do đâu.
?Bệnh lề mề có những tác hại gì.Cách
khắc phục bệnh lề mề nh thế nào?
Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2:
Giáo viên cho học sinh phát biểu,ghi
các sự việc hiện tợng của lớp,trờng.
Từng nhóm lên bảng ghi lại kết quả
của nhóm mình.
đó.
*Biểu hiện: Sai hẹn , đi chậm, không coi trọng.
*Nguyên nhân: Coi thờng việc chung, làm mất thì
giờ thiếu tự trọng, thiếu tôn trọng ngời khác.
*Làm mất thời giờ,lầm phiền mọi ngời,làm nảy sinh
các cách đối phó.
*Bỏ cuộc họp không cần thiết,động viên sự tự giác
của mọi ngời.
+
Ghi nhớ: SGK-21
II./Thảo luận về các sự việc,hiện t ợng có vấn đề

đáng đ ợc đ a ra bàn luận.
* Sự việc tốt đáng biểu dơng:
- Tinh thần ham học hỏi vợt khó khăn.
- Tình bạn đẹp trong học tập và trong đời sống.
- Tinh thần nhân ái thơng yêu nhau trong cuộc
sống.
*Sự việc hiện tợng đáng chê:
- Sai hẹn ,không giữ lời hứa.
- Nói tục,viết bậy,học tủ.
- Quay cóp,đi học muộn giờ.
E/ Củng cố dặn dò
- Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản. .
- Nhận xét giờ học.
- Nắm vững phần tìm hiểu văn bản
- Viết một bài nghị luận về việc đi học muộn.
- Chuẩn bị bài :Cách làm bài nghị luậnvề một sự việc hiện tợng...

Ngày soạn 23 /01 / 07) dạy Lớp 9
1,

tiết 100 Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tợng
đời sống
A./ Mục tiêu:
Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống.
B./ Chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
- Sách tham khảo ,soạn bài.
II./ Đối với học sinh
- Đọc bài -Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài cũ :

Nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống là gì.Nội dung của bài nghị luận phải nh thế nào.
(Đình Đức,Ngọc Hà)
D./ tiến trình hoạt động
9
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
Hoạt động 1:
HS đọc các đề bài và cho biết đề bài
cấu tạo mấy phần?Nêu ra một đề bài
nghị luận về một sự việc hiện tợng đời
sống
Hoạt động 2:
HS đọc đề bài và xác định đề bài
thuộc loại gì.
?Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ
em là ngời nh thế nào.
?Em phải làm gì để học tập Nghĩa.
Dựa vào dàn bài ở SGK học sinh nêu
cụ thể bố cục của bài văn nghị luận về
một sự việc hiện tợng.
Gv cho học sinh viết(5 phút), học sinh
đọc đoạn văn của mình,nhận xét -
>GVbổ sung.
Hoạt động3
Lập dàn bài cho đề bài sau: Đọc
mẫu chuyện và nêu những nhận
xét, suy nghĩ của em về con ngời và
thái độ học tập của nhân vật
Nguyễn Hiền.
( mẫu chuyện ở SGK-22)
I ./Tìm hiểu các đề bài

- Các đề bài cấu tạo gồm hai phần:
+ Nêu một sự việc,hiện tợng.
+ Mệnh lệnh làm bài.
- Học sinh ngày nay không chú ý đến việc tự
học.Hãy nêu ý kiến của em về thực trạng vấn
đề,nguyên nhân vấn đề và các giải pháp khắc phục.
II./ Tìm hiểu cách làm bài
1) Tìm hiểu đề,tìm ý.
- Đề bài thuộc loại nghị luậnvề một sự việc,hiện t-
ợng đời sống.
- Nghĩa là ngời biết thơng mẹ,giúp đỡ mẹ trong
mọi công việc đồng áng; Biết kết hợp học với
hành Biết sáng tạo:Làm cái tời cho mẹ kéo nớc
đỡ mệt.
- Học tập Nghĩa:Yêu cha mẹ,lao động,học kết hợp
với hành,sáng tạo,làm những việc nhỏ mà có ý
nghĩa lớn.
2) Lập dàn bài.
*Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện tợng có vấn đề.
*Thân bài: Liên hệ thực tế,phân tích các mặt,đánh
giá,nhận định.
*Kết bài:Kết luận,khẳng định,phủ định,lời khuyên.

3)Viết bài -Đọc lại và sữa chữa.
- Dựa vào dàn ý SGK viết phần mở bài và phần
kết bài.
- Đọc lại và sữa chữa những lổi viết sai về chính
tả,ngữ pháp,dùng từ.
III/Luyện tập
1./ Mở bài: - Giới thiệu hiện tợng Nguyễn Hiền.

- Nêu sơ lợc ý nghĩa tấm gơng Nguyễn
Hiền.
2./Thân bài:- Phân tích hoàn cảnh của Nguyễn Hiền.
- Đánh giá về tinh thần ham học và chủ
động học của Hiền.
- Đánh giá ý thức tự trọng của Hiền.
3./Kết bài:- Khái quát ý nghĩa của tấm gơng Nguyễn
Hiền.
- Rút ra bài học cho bản thân.
10
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
E/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản. .
- Nhận xét giờ học.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Lập dàn ý ở các đề bài ở bài viết tập làm văn số 5.
- Chuẩn bị giấy giờ sau viết bài tại lớp.


Ngày soạn 24 /01 / 07) dạy Lớp 9
1,

tiết 101 hớng dẫn chuẩn bị cho chơng trình địa phơng phần tập làm văn
A./ Mục tiêu: Giúp học sinh tập suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng. Viết một bài
văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới các hình thức thích hợp: Tự
sự,miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
B./ Chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
- Sách tham khảo ,soạn bài.
II./ Đối với học sinh

- Đọc bài -Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh.
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1:
GVnêu yêu cầu của chơng trình và
chép lên bảng.
HS đọc cách làm ở SGK.
Hoạt động 2:
GV nêu những yêu cầu khi viết bài
nghị luận.
I ./Giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của ch ơngtrình.
- Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài nêu ý kiến
riêng dới dạng nghị luận về một hiện tợng
nào đó ở địa phơng.
- Chọn bất cứ sự việc, hiện tợng nào ở địa ph-
ơng có dẫn chứng, bày tỏ thái độ, bài viết có
bố cục đầy đủ, có luận điểm, luận cứ, lập luận
rõ ràng, có sức thuyết phục, viết khoảng 1500
chữ trở lại.
II./Những yêu cầu khi viết bài
- Về nội dung: Tình hình phản ánh, ý kiến và
nhận định của cá nhân phải rõ ràng, cụ
thể,, có lập luận ,thuyết minh thuyết phục.
- Tuyệt đối không nêu tên ngời, tên cơ quan,
đơn vị cụ thể,có thật.
- Thời gian nộp bài: Từ bài 24->25.
11
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
E/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản. .

- Nhận xét giờ học.
- Viết bài nộp cho giáo viên vào tuần 25.
- Đổi bài, sữa lỗi cho nhau.
- Chuẩn bị kỹ đến bài 28 tổ chức phát biểu.

Ngày soạn 26 /01 / 07) dạy Lớp 9
1,

tiết 102 chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
(vũ khoan)
A./ Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói
quen của con ngời Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức
tính và thói quen tốt khi đất nớc đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thế kỷ mới. Nắm đ-
ợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả. .
B./ Chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
- Sách tham khảo ,soạn bài.
II./ Đối với học sinh
- Đọc bài -Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài cũ : Nêu các luận điểm trong văn bản Tiếng nói của văn nghệ?(Huệ)
Giải thích tại sao con ngời cần đến tiếng nói của văn nghệ?( Hờng)
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1:
Dựa vào phần chú thích GV giới thiệu
bài học.
Hoạt động 2:
? Tác giả viết bài này vào thời điểm
nào.
? Thời điểm ấy có ý nghĩa quan trọng
nh thế nào đối với dân tộc ta.

? Luận điểm cơ bản của bài văn đợc
nêu ở câu nào.
I./ Giới thiệu bài .
*Tác giả: Nhà hoạt động chính trị, nhiều năm là Thứ
trởng Bộ ngoại giao,Bộ trơng Bộ thơng mại,hiện nay
là Phó Thủ tớng Chính phủ.
* Tác phẩm : Viết vào năm 2001- năm mở đầu của
thế kỷ XXI và thiên niên kỷ thứ ba tính từ đầu công
nguyên theo dơng lịch
II./ Đọc Hiểu văn bản.
1) Tìm hiểu chung
- Vào đầu năm 2001, khi đất nớc ta cùng toàn
thế giới bớc vào năm đầu tiên của thế kỷ
mới.
- Công cuộc đổi mới bắt đầu từ cuối thế kỷ trớc
đã đạt đợc những thành quả bớc đầu và chúng
ta tiến sang thế kỷ mới với mục tiêu phấn đấu
rất cao, giải quyết nhiệm vụ cơ bản là trở thành
một nớc công nghiệp hóa, hiện đại hỏa.
- Lớp trẻ Việt Nam....nền kinh tế mới.
2)Tìm hệ thống luận cứ trong văn bản.
- Sự chuẩn bị bản thân con ngời .
12
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9
? Tìm các luận cứ của tác giả, sau đó
lần lợt phân tích từng luận cứ.
? Tác giả nêu ra và phân tích những
điểm mạnh,điểm yếu nào trong tính
cách và thói quen của con ngời Việt
Nam.

Những điểm mạnh, điểm yếu có quan
hệ nh thế nào với nhau?
? Nhận xét thái độ của tác giả khi nêu
lên những điểm mạnh, điểm yếu của
con ngời Việt Nam.
? Nét nghệ thuật đặc sắc trong văn
bản đợc tác giả sử dụng nh thế nào.
- Bối cảnh của thế giới hiện nay và những mục
tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nớc.
- Những điểm mạnh, điểm yếu của con ngời
Việt Nam cần đợc nhận rõ khi bớc vào nền
kinh tế mới.
- Phát huy điểm mạnh,khắc phục điểm yếu .
3) Phân tích:
a./ NHữNG ĐIểM MạNH,ĐIểM YếU ... CON
NGƯơi việt nam
- Thông minh, nhạy bén với những kiến thức
cơ bản, kém khả năng thực hành.
- Cần cù sáng tạo nhng thiếu đức tính tỉ mỉ,
- không coi trọng nghiêm ngặt qui trình CN.
- Có tinh thần đoàn kết nhng thờng đố kị; Bản
tính thích ứng nhanh nhng lại có nhiều hạn chế
trong thói quen nếp nghĩ.
- >Luôn đợc đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát
triển đất nớc hiện nay,chứ không phải chỉ nhìn trong
lịch sử.
- Tôn trọng sự thực, nhìn nhận vấn đề một cách
khách quan,toàn diện không thiên lệch về một
phía, khẳng định và tôn trọng những phẩm chất tốt
đẹp....

b./ đặc điểm ngôn ngữ của văn bản
- Ngôn ngữ của bài là ngôn ngữ báo chí, gắn
với đời sống, dùng cách nói giản dị, trực tiếp,
dể hiểu.
- Sử dụng khá nhiều thành ngữ, tục ngữ vừa sinh
động cụ thể lại vừa ý vị. Sâu sắc mà ngắn gọn.
*Ghi nhớ: SGK-30

Hoạt động3 III./ Luyện tập
Giáo viên gợi ý để học sinh tự liên hệ thấy rõ những điểm mạnh, điểm yếu của mình có
hớng hành động khắc phục điểm yếu, xây dựng những thói quen tốt.
E/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản. .
- Nhận xét giờ học.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông ten

13
Tr ờng THCS ...- Giaó án Ngữ Văn 9

Ngày soạn 27 /01 / 07) dạy Lớp 9
1,

tiết 103 các thành phần biệt lập
A./ Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi -đáp, phụ chú. Nắm đợc
công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. Biết đặt câu có thành phần gọi -đáp và thành
phần phụ chú..
B./ Chuẩn bị:
I./ Đối với giáo viên :
- Sách tham khảo ,soạn bài, bảng phụ.

II./ Đối với học sinh
- Đọc bài -Trả lời câu hỏi SGK.
C./ bài cũ : Thế nào là thành phần biệt lập? Kể tên các thành phần biệt lập đã học? Cho ví
)dụ.( Hậu;Hoài)
D./ tiến trình hoạt động
Hoạt động 1:
? Trong các từ in đậm ,từ nào dùng
để gọi, từ nào dùng để đáp.Từ nào
dùng để tạo lập cuộc thoại,từ nào
dùng duy trì cuộc thoại.
Hoạt động 2:
? Nếu lợt bỏ từ ngữ in đậm, nghĩa của
sự vật có thay đổi không? Vì sao.
? ở câu a từ ngữ in đậm chú thích cho
cụm từ nào. ở câu b chú thích điều gì.
Hoạt động3
? Tìm thành phần gọi đáp trong đoạn
trích và cho biết từ nài đợc dùng để
gọi từ nào đợc dùng để đáp.
? Tìm thành phần gọi đáp trong câu ca
dao và cho biết lời gọi -đáp đó hớnh tới
ai.
? Tìm thành phần phụ chú trong đoạn
trích và cho biết chúng bổ sung điều g
I ./Thành phần gọi-đáp.
- Này: Dùng để gọi.
- Tha ông: Dùng để đáp.
- >Không tham gia diễn đạt nghĩa của câu.
- Này:Thiết lập quan hệ giao tiếp.
- Tha ông: Duy trì sự giao tiếp.

II./ Thành phần phụ chú.
- Khi lợt bỏ những từ ngữ in đậm- >các câu
trên vẫn là những câu nguyên vẹn.
- Câu a:Từ ngữ in đậm chú thích cho đứa con
gái đầu lòng.
- Câu b: Từ ngữ in đậm chú thích việc diễn ra
trong suy nghĩ riêng của tác giả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×