Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 1 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.57 KB, 32 trang )

Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận
xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS HT: Nêu được nội dung bài
* KNS: - Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Hát
2. Mở đầu
- GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình.
- GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các
chủ điểm trong sách.
- HS cả lớp đọc thầm
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu Chủ điểm và bài mới :
- Giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi
chép những cuộc phiêu lưu của DM) - Truyện được
nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, được tái bản nhiều


lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
b/ Luyện đọc :
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn ( 3 lượt )
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Gọi HS đọc chú giải S/5.
+ HS1: "Một hôm ... bay được xa".
* Giải nghĩa thêm :
+ HS 2: "Tôi đến gần ... ăn thịt em".
+ ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng,
+ HS 3 : Đoạn còn lại
trông khó coi .
- HS đọc theo nhóm.
+ thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ, không có - Đọc phần chú giải.
ai bầu bạn.
- Đọc đoạn 1 và trả lời :
- Đọc diễn cảm toàn bài.
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước ...
c/ Tìm hiểu bài :
bên tảng đá cuội .
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào  Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
?
- HS đọc đoạn 2 và trả lời :
 Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt bự những phấn như mới lột. Cánh chị
?
mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa
+ Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng

nào?
chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
 Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
của nhà Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã


+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng
nghĩa hiệp của Dế Mèn?

 Ý đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? Cho
biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
 Nội dung : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp - bênh vực người yếu.
d/ Luyện đọc lại :
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc, nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò :
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Giáo dục HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu
người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Chuẩn bị : Mẹ ốm.
- Nhận xét tiết học.

chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn,
không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận
đường, đe bắt chị ăn thịt.

 Ý đoạn 2 : Hình dáng yếu ớt và tình
cảnh đáng thương của Nhà Tròkhi bị nhện
ức hiếp.
- Đọc đoạn 3 và trả lời :
+ Lời của Dế Mèn : “Em đừng… kẻ
yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà
Trò yên tâm .
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn :
phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành
động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
 Ý đoạn 3 : Hành động nghĩa hiệp của
Dế Mèn.
+ Nhà trò ngồi gục đầu … người bự
những phấn …  vì hình ảnh này tả rất đúng
về Nhà trò như một cô gái đáng thương, yếu
đuối .
- 2 HS lặp lại đại ý
- 2HS đọc đoạn 2 của bài.
- Thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét, bình chọn.
- HS trả lời tuỳ ý.


Toán
Ôn tập các số đến 100 000

Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.

II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn BT1. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Bài cũ :Ktra dụng cụ HS.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu:
- Hỏi đáp : Trong chương trình lớp 3 các em đã
được học đến số nào?
- GV giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta cùng
ôn tập về các số đến 100000.
b) Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các
số trên tia số a và b như sau :
Phần a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b :
+ Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì
?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
GV : Như vậy , bắt đầu từ số thứ hai trong dãy
số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm
1000 đơn vị .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi 5HS lần lượt đọc và phân tích số.
- Yêu cầu HS đổi chéo phiếu để kiểm tra bài nhau.
Bài 3 :
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.

Hoạt động của học sinh
- Hát

- Học đến số 100 000

- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.

+ Số tròn chục nghìn.
+ Hơn kém nhau 10 000 đơn vị .
+ Là các số tròn nghìn.
+ Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- Tự làm - Phiếu học tập.
- Nhận xét.

- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- Cấu a : 3HS lên bảng.
9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1
3 082 = 3 000 + 80 + 2
4. Củng cố , dặn dò :
7 006 = 7 000 + 6
- Về nhà xem lại bài và làm BT 4 Sgk/ 9(phần - Câu b : 4HS thực hiện.

HCN và HV).
7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 350
- Chuẩn bị bài "Ôn tập các số đến 100 000 (tt).
6 000 + 200 + 3 = 6 203
- Nhận xét tiết học.
6 000 + 200 + 30 = 6230
5 000 + 2 = 5 002


Khoa học
Tiết 1
Con người cần gì để sống
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 4 ; 5 SGK, VBT khoa học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
HS chuẩn bị sách vở
2/Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài- ghi tựa bài :
HS nghe giới thiệu
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Động não.
Bước 1: GV hỏi: Kể ra những thứ các em cần dùng - 1 số HS nêu ý kiến.
hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
VD: nước ; không khí ; ánh sáng ; thức ăn…
Bước 2: GV tóm tắt ghi bảng:

- Những điều kiện cần để con người duy trì sự sống
và phát triển là:
Bước3: GV nêu kết luận
- Nhóm 4 HS thảo luận.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy
- Hs mở SGK quan sát tranh.
trì sự sống?
- Con người cần: Thức ăn, nước uống, nhiệt
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con
độ thích hợp, ánh sáng…
người còn cần những gì ?
- Con người còn cần: Nhà ở, tình cảm,
Hoạt động 3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành phương tiện giao thông …
tinh khác.
* Cách tiến hành:
Bước 1:Tổ chức .
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- HS lắng nghe.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi.
- 4 HS hợp thành 1 nhóm theo chỉ định của
Bước 3: GV cho HS nhận xét, bình chọn nhóm
gv.
xuất sắc nhất.
- Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà em
3.Củng cố dặn dò:
thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh
- Con người cần gì để sống?
khác.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Từng nhóm tham gia chơi


Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

Tiết 2
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số đến năm chữ số với (cho)
số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhĩm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ :
- Gọi 2HS làm BT4 Sgk/ 4.
- 2HS thực hiện tính chu vi của hình CN và
- Nhận xét, chữa bài.
HV.
3. Dạy bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Luyện tính nhẩm (Trò chơi: “truyền - HS thực hiện trò chơi theo thứ tự lần lượt
điện”)
các phép tính trong Sgk/ 4.
Bài 2 :
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?

- Yêu cầu tự làm vào vở.

Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4 :
b/ Viết số từ lớn đến bé.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò :
- Hỏi đáp : So sánh các số ta so sánh lần lượt ntn?
- Về nhà làm BT5 Sgk/ 5.
- Chuẩn bị bài : "Ôn tập các số đến 100000 (tt)".
- Nhận xét tiết học.

- Viết số thẳng cột theo từng vị trí.
- HS làm bài.
- Mỗi lượt 4HS lên bảng làm bài (2 lượt).
a) 4 637 + 8 245 = 12 882
7 035 2 316 = 4 719
325 x 3
= 975
25 968 : 3
= 8 656
b) 5 916 + 2 358 = 8 274
6 471 518 = 5 953
4 162 x 4
= 16 648
18 418 : 4
= 4 604 (dư 2)

- HS nêu cách so sánh.
- HS làm bút chì Sgk/ 4.
- 4HS lên bảng thực hiện.
4 327 > 3 742
5 870 < 5 890
28 676 = 28 676
97 321 < 97 400
- HS làm bài theo nhóm :
b/ 92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.


Chính tả
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT 2b.
* HS HT: Viết đúng, trình bày đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b Sgk/ 6.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh
- Hát.
2. Bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới :

a) Giới thiệu bài : Tiết chính tả này các em sẽ
nghe viết đoạn "Một hôm ... vẫn khóc" của bài “Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu” và làm các bài tập chính tả
phân biệt l/n và vần an/ang.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả :
* Trao đổi nội dung :
- GV đọc đoạn chính tả.
- HS lắng nghe.
- Hỏi đáp : Đoạn trích cho em biết về điều gì?
+ Cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp
* Hướng dẫn viết từ khó :
Nhà Trò và hình dáng yếu ớt, đáng thương
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính của Nhà Trò.
tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
- Cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn.
* Viết chính tả :
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết .
- Đọc lại lần 2 cho HS soát lại bài.
- Lắng nghe và viết bài vào tập.
* Soát lỗi và viết bài
- Cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 6 - 7 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
- Dùng bút chì, đổi vở soát lỗi, chữa bài.
Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm vào Vbt.

- Điền vào chỗ trống
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
an / ang.
- GV nhận xét, kết luận :
- 2 HS lên bảng làm.
“Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch - Nhận xét.
đi kiếm mồi”.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
Lá bàng đang đỏ ngọn cây,
- Nhiều nhóm nêu ý kiến.
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài tập 2b vào vở và có thể sử
dụng câu đố đố những người thân trong gia đình.
- Nhận xét tiết học.


Đạo đức
Trung thực trong học tập (tiết 1)

Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* KNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không trung
thực trong học tập; Làm chủ trong học tập.
* TT HCM: Khiêm tốn học hỏi
* HS HT: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập

II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
2. Bài cũ : Kiểm SGK đầu năm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
- Gọi HS đọc tình huống trong SGK.
- Gọi HS nêu cách giải quyết vấn đề.
* Tóm tắt các cách giải quyết chính :
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao
lại chọn cách giải quyết đó ?
 Kết luận :
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính
trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến
bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 Sgk trang
4)
- Nêu yêu cầu bài tập.
 Kết luận :
+ Việc ( c) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), ( d ) là thiếu trung thực trong học
tập.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 Sgk trang 4)
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí
do sự lựa chọn của mình.

 Kết luận :
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
4. Củng cố – dặn dò : + Trung thực trong học tập là cần
có thái độ và hành vi như thế nào?
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong
học tập.

Hoạt động của học sinh
- Hát

- Xem tranh và đọc nội dung tình
huống.
- Vài HS lần lượt iệt kê các cách giải
quyết có thể có của bạn Long trong
tình huống.

- Mỗi tổ giải quyết một vấn đề theo
nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về
mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải
quyết.
- HS đọc ghi nhớ Sgk/4.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn
lẫn nhau.
- Các nhóm trao đổi và đưa ra kết luận.
- Các nhóm lần lượt trình bày ý kiến

theo yêu cầu của GV bằng cách giơ
thẻ.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


- Nhận xét tiết học.

Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

Tiết 3
I. Mục tiêu:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số
với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 1b Sgk/ 5.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát.
2. Bài cũ :
- 2HS sửa bài về nhà.
- Cho HS sữa BT5/ 5.
- HS nêu miệng.
- Nhận xét, cho điểm.
21000 x 3 = 59200
3. Dạy bài mới:
9000 - 4000 x 2 = 21692
Hướng dẫn ôn tập

( 9000 - 4000 ) x 2 = 52260
Bài 1 : Tính nhẩm
8000 - 6000 : 3 = 13008
a) Gọi HS làm bài miệng.
- 4HS bảng lớp. Lớp làm vở.
b) Gọi HS lên bảng điền kết quả.
56 346
43 000
13 065
+
x 4
- Nhận xét.
2 854
21 308
59 200
21 692
52 260
Bài 2 :
65040
5
- Cho HS làm vở.
15
13008
- Nhận xét, chữa bài.
0040
0
+ Thực hiện từ trái sang phải.
Bài 3 :
+ Thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ
- Trong biểu thức có 2 phép tính cộng và trừ (hoặc sau.

nhân và chia).
+ Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, Phép tính ngoài ngoặc thực hiện sau.
chia.
- 4HS làm bảng. Lớp làm vào tập.
- Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn.
a) 3257 + 4659 1300
- Cho HS làm bài vào tập.
= 7916 1300
- Nhận xét, chấm bài.
= 6616
4. Củng cố, dặn dò :
b) 6000 1300 x 2
- Về nhà làm bài tập 4 Sgk/ 5.
= 6000 2600
- Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ.
= 3400
- Nhận xét tiết học.
c) (70850 50230) x 3
= 20620 x 3
= 61860
d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500


= 9500
- HS nhận xét..
- Nhận xét.

Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng


Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)
- Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở Bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III).
* HS HT: Giải được câu đố ở BT2 (mục III)
II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. Kẻ bảng bài tập 1 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hát.
2. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : Những tiết Luyện từ và câu sẽ
giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói,
viết thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay giúp
các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng.
b) Phần nhận xét :
(1) Viết bảng câu tục ngữ.
- HS đọc yêu cầu, thực hiện
+ Dòng 1 có mấy tiếng?
+ Có 6 tiếng.
+ Dòng 2 có mấy tiếng?
+ Có 8 tiếng.
+ Cả hai câu?
+ Cả hai câu có 14 tiếng.
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh - HS lên bảng : bờ - âu - bâu - huyền - bầu.
vần tiếng “bầu”.
- Lớp đọc lại.

- Nhận xét, kết luận.
Dùng phấn ghi vào sơ đồ :
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời: 3bộ phận (âm
đầu, vần, thanh).
Tiếng Âm đầu
Vần
Thanh
- HS phân tích theo yêu cầu của giáo viên.
bầu
b
âu
huyền
+ Tiếng do 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
+ Tiếng “bầu” gồm mấy bộ phận?Đó là các
tạo thành. Vdụ: tiếng “thương”.
bộ phận nào?
+ Tiếng do 2bộ phận: vần, thanh tạo
+ Nói một tiếng ngẫu nhiên trong câu cho HS
thành.
Ví dụ: tiếng “ơi”
phân tích.
+ Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh
+ Hỏi đáp: Tiếng do những bộ phận nào tạo
không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể
thành? Cho ví dụ.
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? thiếu.
+ Có 6 thanh: ngang, sắc, huyền, hỏi, ngã,
Bộ phận nào có thể thiếu?
nặng.
c) Phần ghi nhớ :

+ Chỉ có 5 dấu.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi trong Sgk trang7.
+ Thanh ngang.
+ Hỏi đáp : Tiếng việt có tất cả mấy thanh?
Kể ra ?
+ Nhưng chỉ có mấy dấu ?
+ Thanh nào không được đánh dấu khi viết ?
d) Phần luyện tập :
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu.


- Cho HS lần lượt lên bảng phân tích từng
tiếng của câu tục ngữ.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 2 :
- Cho giải câu đố nhóm đôi.
- GV giải thích nghĩa của từng dòng: để nguyên là
sao, bớt âm đầu thành ao.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS nêu cấu tạo của tiếng.
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập về cấu tạo của
tiếng”.
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc.
- HS làm việc cả lớp.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- HS trả lời.
- HS giải câu đố



Tập làm văn
Tiết 1
Thế nào là kể chuyện ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân vật và nói lên
một điều có ý nghĩa (mục III).
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hát
2. Dạy bài mới:
a) Phần nhận xét :
Bài 1 :
- 1HS đọc nội dung bài tập
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1HS khá, giỏi kể lại câu chuyện “Sự tích
a) Nêu tên các nhân vật ?
Hồ Ba Bể”
- Cho HS thảo luận nhóm.
a) Bà lão ăn xin. Mẹ con bà góa.
b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả?
- Các nhóm thảo luận và trình bày cho cả
c) Ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS lớp nghe.
phát biểu)
b) Các nhóm lần lượt nêu các sự việc diễn ra

+ Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
của câu chuyện.
+ Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền c) Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện.
đáp xứng đáng.
+ Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ
Ba Bể
- HS đọc yêu cầu.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
- GV đặc câu hỏi :
+ Không.
+ Bài văn có nhân vật không?
+ Không. Chỉ có độ cao, chiều dài, đặc
+ Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật điểm địa hình khung cảnh của hồ.
không ?
+ Bài này không phải là bài văn kể
+ Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
chuyện.
+ So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba Bể – - Thảo luận nhóm rồi trả lời.
rút ra kết luận.
- HS trả lời theo hiểu biết.
+ Vậy thế nào là văn kể chuyện?
- Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ.
b) Phần ghi nhớ : Chốt lại sau khi HS phát biểu.
- Đọc yêu cầu đề bài.
c) Phần luyện tập :
- Từng cặp HS tập kể.
Bài 1: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một - Một số HS kể trước lớp.
người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên - Em và người phụ nữ có con nhỏ.
đường.

- Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống
- GV nhận xét, góp ý.
đẹp.
Bài tập 2 :
- Nhiều HS trả lời.
GV : Hãy nêu tên những nhân vật trong câu
+ Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc
chuyện của em vừa kể?
có đầu có đuôi,liên quan đến một hay một
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
số nhân vật


4. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là kể chuyện?
- Chuẩn bị bài : “Nhân vật trong truyện”.
- Nhận xét tiết học.

+ Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có
ý nghĩa.

Tập đọc
Tiết 2
Mẹ ốm
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người
mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
* KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân

II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung chính của bài và câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hát
2. Bài cũ: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
- HS đọc từng đoạn và trả lời CH.
- 2HS đọc bài và trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh trong
SGK/ 9 và trả lời câu hỏi : Bức tranh vẽ gì ?
- Bức tranh vẽ một người mẹ bị ốm, mọi
- GV nhận xét, ghi tựa bài.
người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước
b) Hướng dẫn luyện đọc:
cho mẹ.
- Đọc nối tiếp khổ thơ (3 lượt ).
- HS đọc theo cặp, cả bài.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Đọc chú giải SGK/10.
* “Truyện Kiều” là Truyện thơ nổi tiếng của đại
thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người
con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều ).
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
c) Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu
- HS đọc.

+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
+ Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm : lá trầu nằm
Lá trầu khô giữa cơi trầu
khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được,
Truyện Kiều gắp lại trên đầu bấy nay
Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được,
Cánh màn khép lỏng cả ngày
ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
ốm không làm lụng được.
- Đọc thầm bài thơ và trả lời :
+ Cô bác xóm giềng đến thăm : Người cho
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với trứng, người cho cam - anh y sĩ đã mang
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ thuốc vào.
nào ?
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
* Nắng mưa … chưa tan.
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
* Cả đời … tập đi .
* Vì con … nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ : Con
 Bài thơ muốn nói lên điều gì?
mong mẹ khoẻ dần dần .


Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm
lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ
bị ốm.
d) Đọc diễn cảm :

- Gọi 3HS đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4 và
khổ thơ 5.
- Cho HS nhẩm học thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng lòng khổ thơ, cả bài thơ.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi đáp : Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ
nào ? vì sao ?
- Chuẩn bị bài sau : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp
theo)”.
- Nhận xét tiết học.

* Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người
con với người mẹ , tình cảm của làng xóm
đối vói một người bị ốm, nhưng đậm đà ,
sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người
con với mẹ.
- 3HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Học thuộc lòng.
- Thi đọc.
- HS trả lời. Ví dụ : Em thích nhất khổ thơ 3
vì khổ thơ thể hiện tình cảm hàng xóm láng
giềng với nhau.


Toán
Tiết 4
Biểu thức có chứa một chữ
I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. Đồ dùng dạy học: Kẽ sẵn bảng phần bài mới (để trống các số ở các cột) và BT2 SGK/ 6.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- HS sửa bài 4 SGK/ 5.
- Yêu cầu HS sửa bài về nhà
Kết quả : a) x = 9061 x = 8984
- GV nhận xét, cho điểm.
b) x = 2413 x = 4596
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ :
- GV nêu bài toán (SGK/6)
- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao - Đọc b.toán, tìm cách giải.
nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm.
- HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
- GV lần lượt ghi vào bảng đã kẻ.
- Thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
+ GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả - ……..
bao nhiêu vở?
+ Lan có 3 + a vở
GV giới thiệu : 3 + a là biểu thứa có chứa một
chữ .
- HS tự cho thêm cột “thêm” rồi rồi nhẩm
b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ :
kquả.

- GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3….
- GV hướng dẫn HS tính:
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS tính và nêu kết quả.
4 là giá trị của biểu thức 3 + a.
+ Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp - HS theo dõi cách tính.
a = 2, a = 3 ….
- Hỏi đáp : Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
gì?
- HS tính
c) Hướng dẫn thực hành :
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Giá trị của biểu thức 3+ a.
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
a) Nếu b 4 thì 6 b = 6 - 4 = 2
- HS làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
b) Nếu c = 7 thì 115 b = 115 7 = 108
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ?
c) Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
- Cho HS làm nhóm đôi.
- Viết vào ô trống ( theo mẫu).
- Nhận xét,kết luận.
- Đại diện 2 nhóm ghi kquả..
Bài 3 :
- HS sửa & thống nhất kết quả
- GV hướng dẫn cách làm bài.
- HS làm bài.
- Cho HS làm vào tập.

a) Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
- Nhận xét, chấm điểm.
b) Nếu n = 10 thì 873 n = 873 10 = 863


4. Củng cố - dặn dò :
. . . Các số còn lại làm tương tự.
- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa - Nộp tập theo yêu cầu.
một chữ.
- HS nêu ví dụ.
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
- Giá trị của biểu thức.
- Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 2
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2 và 3.
* HS HT: Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng BT1, viết sẵn nội dung khổ thơ BT3 Sgk/ 12.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ : “Cấu tạo của tiếng”
- Mỗi tiếng có mấy bộ phận. Đó là những bộ phận - HS nêu.
nào? Trong tiếng có thể khuyết phần nào? Cho VD. - HS khác nhận xét

- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 : (Bảng phụ)
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cho HS lên bảng phân tích từng tiếng trong câu - HS đọc mẫu trong Sgk/ 12.
tục ngữ.
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca
- Nhận xét, kết luận.
dao theo sơ đồ.
Bài tập 2 :
- Nhận xét.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục
- Cho HS suy nghĩ tìm từ và nêu.
ngữ trên.
- Nhận xét, kết luận.
- HS tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới
Bài tập 3 :
tiếng đó.
- Gọi đọc yêu cầu.
ngoài – hoài
- Tìm các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ.
Có cùng vần : oai
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cặp có vần giống nhau không hoàn hoàn toàn.
- HS đọc, tìm và nêu.
Bài tập 4 :
- loắt - choắt – thoắt

- Nêu yêu cầu như Sgk/ 12.
- xinh xinh – nghênh nghênh
- Hỏi đáp : Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ?
- xinh xinh – nghênh nghênh
GV chốt ý : Hai tiếng vần với nhau là hai
inh –
ênh
tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn
toàn hoặc không hoàn toàn.
- choắt – thoắt (oắt)
Bài tập 5 :
- Là 2 tiếng có vần giống nhau.
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải
ghi tiếng .
- HS thi giải đúng,nhanh câu đố bằng cách
Lời giải : Bút bớt đầu là “út”, đầu đuôi bỏ viết ra giấy (bảng con) - chữ “bút”
hết là “ú”, để nguyên là “ bút”.
4. Củng cố - dặn dò:
- Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào?
Cho ví dụ.
- Âm đầu , vần và thanh


- Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ “ Nhân hậu, - Tiếng luôn luôn phải có âm chính và
đoàn kết”.
thanh.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập


Tiết 5
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông với độ dài cạnh là a.
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng bài tập 1 và bảng phụ kẻ bảng bài tập 3 Sgk/ 7.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- Hát.
2. Dạy bài mới :
Bài tập 1 : HS nêu yêu cầu.
- Tính GTBT (theo mẫu)
- Hãy nêu cách tính với biểu thức đầu tiên 6 x a.
- Với a = 5 ta tính được GT của BT 6 x a =
- Nhận xét.
6 x 5 = 30.
- Các câu còn lại thực hiện tương tự.
- 2HS thực hiện với a = 7 và a = 10.
Bài tập 2 : Bi tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị biểu thức.
- Nêu nhận xét về các biểu thức của bài tập 4.
- Khác với biểu thức đã học vì có đến 2
- Gọi 2HS lên bảng làm.
phép tính trong mỗi biểu thức.
- Nhận xét, chữa bài, chấm điểm.
- Lớp làm vào tập.
a) Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 =
35 + 21 = 56.
b) Nếu m = 9 thì 168 - m x 5=168- 9 x 5 =

168 - 45 =123.
Bài tập 4 : Gọi HS đọc ycầu.
c) Nếu x = 34 thì 237 - (66 + x) = 237 - (66
- Hãy nêu cách tính chu vi hình vuông ?
+ 34) = 237 - 100 = 137.
- Vậy khi biết cạnh của hình vuông là a thì ta tính d) Nếu y =9 thì 37 x (18 : y) = 37 x (18:9)
chu vi bằng cách nào?
= 37 x 2 = 74.
Ghi công thức : P = a x 4
- HS Nhận xét.
a/ Một hình vuông có canh a = 8 cm. Hãy tính - HS đọc.
chu vi hình vuông đó?
+ Lấy độ dài cạnh nhân với 4.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Lấy a nhân với 4.
- Cho HS thi tính nhanh kết quả của biểu thức sau : - Ghi kết quả vào bảng con và giải thích : a
7 x b + 79 với b = 3.
= 8m.
- Chuẩn bị bài sau : “Các số có sáu chữ số”.
P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (m)
- Nhận xét tiết học.


Kể chuyện
Sự tích hồ Ba Bể

Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
"Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).

- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
* HS HT: Kể toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- Hát.
2. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ được
nghe và kể lại câu chuyên “Sự tích hồ Ba Bể” một hồ nước rất to, rất đẹp thuộc tỉnh Bắc Cạn.
b) Giáo viên kể chuyện :
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ:
* Cầu phúc : cầu xin được hưởng điều tốt lành.
* Giao long : loài rắn lớn, còn gọi là thuồng - HS lắng nghe.
luồng.
* Bâng quơ : không đâu vào đâu, không có cơ
sở tin tưởng.
- GV kể lần 2 : vừa kể vừa kết hợp chỉ vào từng
tranh minh họa từng đoạn.
c) Hướng dẫn kể chuyện :
- Gọi 5HS kể lại 5 phần của câu chuyện (chủ yếu
kể đúng cốt chuyện, không cần kể nguyên văn).
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh minh
- Yêu cầu HS chia nhóm tập kể nối tiếp các đoạn hoạ.
của câu chuyện.
- Các nhóm kể nối tiếp cả câu chuyện - kể thi.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- 5HS kể lại 5 phần của câu chuyện.
- Thi đua xem ai kể tốt nhất.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS tập kể từng đoạn theo nhóm.
d) Trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Hỏi đáp : Câu chuyên cho em biết điều gì?
- Các nhóm thi kể nối tiếp cả câu chuyện.
- Theo em, ngoài mục đích giải thích sự hình thành - Nhận xét.
hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
- Thi kể cá nhân kể cả câu chuyện.
Kết luận : Bất cứ ở đâu, con người cũng đều phải
có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người + Câu chuyện giải thích về sự hình thành
khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ được đền của hồ Ba Bể.
đáp xứng đáng,gặp nhiều may mắn trong cuộc + Ca ngợi những con người giàu lòng nhân
sống.
ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ


3. Củng cố, dặn dò :
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau : “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
- Nhận xét tiết học.

được đền bù xứng đáng.

Khoa học
Trao đổi chất ở người

Tiết 2
I. Mục tiêu: Sau bài học hs biết:

- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 6; 7 phóng to - Giấy A4, bút vẽ.
III.các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS nêu.
- Hãy nêu những yếu tố cần cho sự sống của con
người?
-GV nhận xét, tuyên dương
2.Bài mới: * Giới thiệu bài-ghi tựa bài.
- HS theo dõi.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất của
người.
Bước 1: GV cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK trang 6? - HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự
sống của con người?
- Thức ăn. không khí, nước uống…
- Cơ thể lấy gì ở môi trường và thải ra những gì?
Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả.
- Lấy thức ăn, nước uống….thải ra các chất
thải, rác thải…
Bước 3: GV kết luận
- Gọi HS đọc mục " Bạn cần biết".
- Đại diện một số cặp trỡnh bày.
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, - Dựa vào mục "Bạn cần biết" trả lời câu hỏi.

- HS vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người
động vật, thực vật ?
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về sự
với môi trường.
trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường. - HS trình bày sản phẩm và ý tưởng của mình
Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
trong bài vẽ.
Bước 2: Trình bày sản phẩm.
Bước 3: GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


Tập làm văn
Nhân vật trong truyện

Tiết 2
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện "Ba anh em"
(BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng sau : (chưa điền)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ :

- Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là - Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự
văn kể chuyện ở những điểm nào?
việc liên quan đến một hay một số nhân vật
- Nhận xét, kết luận.
nhằm nói lên một điều có ý nghĩa.
3. Dạy bài mới :
a/ Phần nhận xét :
- 1 HS đọc yêu cầu.
Bài tập 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích Hồ Ba
- Yêu cầu HS nói tên những truyện các em mới Bể.
học.
- Nhận xét và ghi kết quả vào bảng đã kẻ sẵn.
Bài tập 2 :
Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật. - HS đọc yêu cầu của bài
Căn cứ vào đâu em có nhận xét như vậy?
- HS thảo luận nhóm 2.
a) Dế Mèn (trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu).
+ Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét
b) Mẹ con bà nông dân (trong Sự tích hồ Ba Bể).
áp bức, bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để
bênh vực những kẻ yếu.
+ Căn cứ : lời nói và hành động của Dế
Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân
hậu.
+ Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn
xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp
người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những
người bị nạn lụt

b) Phần ghi nhớ :GV chốt ý và cho HS đọc.
- HS đọc ghi nhớ Sgk/ 13.
c) Phần luyện tập :
- 1HS đọc. 2HS tiếp nối nhau đọc câu
Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và câu chuyện chuyện.
“Ba anh em”
- HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
+ Hãy nêu tên các nhân vật trong câu chuyện?
+ Ni-Ki-Ta, Gô-Sa, Chi-ôm-ca, bà.
+ Tính cách của từng nhân vật?
+ Nhận xét của bà về tính cách của từng
+ Tính cách của các nhân vật được bộc lộ trong đứa cháu: Ni-ki-ta: Chỉ nghĩ đến ham thích
hoàn cảnh nào?
riêng. Gô-sa : Láu lỉnh.Chi-ôm-ca : Biết


+ Em có suy nghĩ gì về nhận xét của người bà về
tính cách của từng cháu?
+ Vì sao bà có nhận xét như vậy?
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu.
a) Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác?
b) Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người
khác
4. Củng cố – dặn dò :
- Trong mỗi câu chuyện, ta dựa vào đâu để đánh
giá hành động của nhân vật ?
- Chuẩn bị : “Kể lại hành động của nhân vật”.
- Nhận xét tiết học.


giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những
con chim bồ câu.
+ Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua
việc làm của mỗi người sau bữa ăn.
- Đồng ý với ý kiến của bà.
- Nhờ qsát hành động của mỗi cháu.
- HS đọc yêu cầu
- HS họat động nhóm 4.
a) Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé
dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín
khóc.
b) Không biết quan tâm : Bỏ chạy – hoặc
tiếp tục nô đùa mặc cho bé khóc.
- Nhận xét, góp ý, bổ sung.
- HS trả lời.


Toán ( Tăng cường 1)
Tuần 1 – Tiết 1
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Củng cố và luyện tập về các số đến 100000
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Hát
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- HS đọc
- HS lm vo vở
a) 72 428 ; b) 51 716 ; c) 28 961
d) 19 374 ; e) 83 400 ; g) 60 079
- GV gọi HS nhận xét
- Nhận xét
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- GV gọi HS trình bày

- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét
Bài 4:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yu cầu HS thảo luận nhóm
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài mới

- HS nhận xét
- HS đọc
- HS thực hiện và thảo luận
- HS trình bày
a) 5378 = 5000 + 300 + 70 + 8

8217 = 8000 + 200 + 10 + 7
4912 = 4000 + 900 + 10 + 2
2045 = 2000 + 40 + 5
5008 = 5000 + 8
b) 7000 + 400 + 30 + 6 = 7436
2000 + 500 + 40 + 9 = 2549
1000 + 200 + 30 = 1230
6000 + 100 + 2 = 6102
5000 + 40 = 5040
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS trả lời
a) 72438 + 6517 = 78955
b) 97196 – 35287 = 61909
c) 25425 x 4 = 101700
d) 42785 : 5 = 42790
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
a) 37900 + 24600 x 2
= 37900 + 49200 = 87100
b) (37900 + 24600) x 2
= 62500 x 2 = 125000
- HS trả lời
- HS nhận xét


Toán ( Tăng cường 2)
Tuần 1 – Tiết 2
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

- Củng cố và luyện tập về tính giá trị của biểu thức
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Hát
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- HS làm vào vở
a)
b) b
36 : b
4
36 : 4 = 9
a
8xa
6
36 : 6 = 6
2 8 x 2 =16
9
36 : 9 = 4
7
8 x 7 =56
6
8 x 6 =48
c)
d)


- GV gọi HS nhận xet
- Nhận xét
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- GV gọi HS trình bày

- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- GV gọi HS trả lời

- GV nhận xét
Bài 4:
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con
3. Củng cố - dặn dò:

c
15
39
48

82 + c
82 + 15 = 97
82 + 39 = 121
82 + 48 = 130


d
32
18
42

76 - d
76 – 32 = 44
76 – 18 = 58
76 – 42 = 34

- HS nhận xét
- HS đọc
- HS thực hiện và thảo luận
- HS trình bày
a) Nếu m = 8 thì 61 + 3 x m = 61 + 3 x 8 = 85
b) Nếu m = 5 thì 72 - 35 : m = 72 - 35 : 5 = 65
d) Nếu một hình vuông có độ dài cạnh là a = 7cm thì
chu vi hình vuông đó là:
P = a x 4 = 7 x 4 = 28 (cm)
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm và trình bày
P
Biểu thức
Gi trị của biểu thức
14
40 - P
26
72
28 + P

100
17
P x 2 + 20
54
8
(46 – P) : 2
19
45
P : 3 - 10
5
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS thực hiện bảng con


- Dặn HS về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài mới
Luyện đọc (tăng cường)
Tuần 1 – Tiết 1
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I- Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng, rành rnạch; biết ngắt nhịp và nhấn giọng đoạn văn đã cho.
- Học sinh đọc đúng giọng của Dế Mèn, tìm được hình ảnh nhân nghĩa trong bài.
II- Đồ dùng dạy học
- GV chép đoạn văn ở BT1, 2 vào bảng phụ.
- HS: Vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi độn

- Hát
2. Hướng dẫn HS lu g: yện tập:
* Bài: Dế Mn bnh vực kẻ yếu
Bài tập 1: Luyện đọc
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS giỏi đọc lại đoạn văn đúng đoạn văn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xt.
Bài tập 2:
- GV giỏi đọc mẫu
- HS đọc yêu cầu.
- GV chia nhóm, giao việc.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét.
- Khoanh vào đáp án A.
Bài tập 3:
- HS nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS chọn được hình ảnh nhân nghĩa. 1HS
Bài tập 4:
nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.



Luyện viết (tăng cường)
Tuần 1 - Tiết 2
I- Mục tiêu:
- Dựa vào câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể đã nghe kể biết sắp xếp lại diễn biến câu chuyện, nêu
được ý nghĩa câu chuyện.
- Viết được một đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
II- Đồ dùng dạy học
- GV chép bài tập 1 vào bảng phụ.
- HS: Vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS trình bày diễn biến câu chuyện. 1HS
nêu ý nghĩa truyện.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- GV đọc yêu cầu
- GV chia nhóm, giao việc.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn thành đoạn văn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc gợi ý.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày đoạn văn đã viết.


Chính tả: (tăng cường tuần 1 )
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Nghe-viết)
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình by đúng đoạn văn “Nức nở mi … ăn thịt em”; bài viết không mắc quá
5 lỗi trong bài. Làm đúng BT 2b
* HS HT: Trình bày bài viết đẹp không mắc lỗi
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Ht
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết
- GV gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả “Nức - HS lắng nghe
nở mi … ăn thịt em”
- HS đọc đoạn văn cần viết
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn trong bài - HS tìm: vay, thui thủi, kiếm bữa.
chính tả
- HS phân tích các tiếng khó và ghi vào
- Hướng dẫn HS phân tích từ khó và viết bảng con bảng con
- Gọi 3 HS đọc lại từ khó
- 3 HS đọc

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, chú ý những từ dễ - HS đọc thầm
viết sai và cách trình bày
- HS trả lời
- Trong khi viết chính tả, cc em cần ch ý gì ?
- GV nhắc HS cch trình bày.
- HS nghe và viết vào vở
- Đọc bài chính tả
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu
- GV cho HS chữa bài.
qua SGK.
- GV nhận xét một số bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu
* Bài tập 2b:
- HS trình bày
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ ngan, dn hng ngang
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
+ giang mang, ngang trời
- GV yêu cầu HS trình bày
- HS nhận xét
- GV nhận xét và tuyên dương
- HS đọc lại
3. Củng cố, dặn dò:
- HS lắng nghe
- Về viết lại bài
- Nhận xét tiết học.



×