Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

gIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 1 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.09 KB, 30 trang )

Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ - SINH HOẠT LỚP
Tiết 2: Tập đọc: (Tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I, Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính
cách của từng nhân vật.
- Hiểu câu chuyện ca ngợi Dé Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ
yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II, Chuẩn bị:
Bảng phụ, Tranh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra GV kiểm tra đồ dùng môn học của học sinh.
2, Bài mới
a, Giới thiệu cấu tạo sách.
Sách gồm 5 chủ điểm
GV giải thích
b, Giới thiệu chủ điểm
Giới thiệu bài
HS quan sát tranh
1, Luyện đọc
HS đọc toàn bài
HS đọc nối tiếp theo đoạn
2, Tìm hiểu bài
- Dế Mèn biết Nhà Trò từ trước không
họ gặp nhau như thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò


yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn nhện đe doạ như thế
nào?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em
HS đọc tên 5 chủ điểm
Thương người như thể thương
thân (lòng nhân ái)
Măng mọc thẳng (tính trung thực,
lòng tự trọng)
Trên đôi cánh ước mơ (ước mơ
của con người)
Có chí thì nên (nghị lực)
Tiếng sáo điều (vui chơi của trẻ)
HS đọc nối tiếp 3 lần.
Đá cuội, điểm vàng, cỏ xước
Dế Mèn không biết Nhà Trò
Áo ngắn chùn chùn, bé nhỏ, gầy
yếu
Đánh em vặt cánh vặt chân ăn thịt
Xoè hai càng, dắt Nhà Trò đi
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 1 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
thích, vì sao?
3, Luyện đọc diễn cảm
Năm trước - kẻ yếu
3, Củng cố dặn dò:
Dế Mèn là nhân vật như thế nào?
Học sinh tụ nêu.

HS nêu nội dung bài.
HS đọc nối tiếp theo nhóm
HS đọc đoạn văn
HS thi đọc
Tiết 3: Toán: (Tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I, Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh ôn tập về
- Cách đọc viết các số đến 100000
- Phân tích cấu tạo số
II, Chuẩn bị :
Thầy: Bảng phụ kẻ bài số 2
Trò: Ôn lại cách đọc số
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập
2, Bài mới :
a, Giới thiệu sách
b, Giới thiệu bài
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và
các hàng.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên viết số:
- HS đọc
- HS nêu:
- GV viết số- HS đọc số
Hai hàng liền kề nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
2. Luyện tập:
Ví dụ:
HS nêu các số tròn chục, tròn trăm,

tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HS đọc yêu cầu của bài:
Từ 10 000 đến 30 000 còn có số
tròn chục nghìn nào?
83 251
Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi
mốt.
Tám chục nghìn, ba nghìn, hai trăm,
năm chục, một đơn vị.
83 001; 80 201; 80 001
1 đơn vị hàng trước gấp 10 lần đơn vị
hàng liền kề sau đó.
10 đơn vị hàng sau tạo thành một đơn
vị hàng trước.
Ví dụ: 1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
Bài 1 (3):Viết số thích hợp vào trên mỗi
vạch của tia số.
0 10000 30000 60000

Bài 2(3): Viết theo mẫu:
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
HS làm phần còn lại.
HS đọc kết quả.
GV nhận xét

Viết số
Chục
nghìn

Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số
42571
63850
91 907
4
6
9
2
3
1
5
8
9
7
5
0
1
0
7
Bốn mươi hai nghìn
năm trăm bảy mốt.
Sáu mươi ba nghìn
tám trăm năm mươi.
Chín mươi mốt
nghìn chín trăm linh
bảy.
1 HS lên bảng làm
Lớp làm vào vở nháp.
HS gọi tên hình
Nêu cách tính chu vi các hình

3. Củng cố dặn dò : (3’)
Làm bài trong vở bài tập.
Bài 3 (3):
a, Viết mỗi số sau thành tổng:
9 171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3 082 = 3000 + 80 + 2
7 006 = 7000 + 6
b, Viết theo mẫu:
7 000 + 300 + 50 = 7350
6000 + 200 + 30 = 6230
Bài 4 (4):Tính chu vi các hình sau:
ABCD = 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
MNPQ = (4 + 8) x 2 = 24 (cm)
GHKI = 5 x 4 =20 (cm)

Tiết 4: Đạo đức: (Tiết 1)
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.
I.Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng nhận thức đuợc:
- Cần phải trung thực trong học tập
- Giá trị của trung thực nói trung và trung thực trong học tập nói riêng
- Quyền học tập của trẻ em
- Biết trung thực trong học tập
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành
vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng học tập:
- SGK đạo đức
- Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 3 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát

Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
a. Hoạt động 1: thảo luận nhóm.
- Cho HS xem tranh trong SGKvà
đọc nội dung tình huống
- GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi
và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách
giải quyết nào?
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV nêu yêu cầu bài tập1
- GV kết luận:
+Việc c là trung thực trong học tập
+Việc a, b, d, là thiếu trung thực
trong học tập
c. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập
số 2.
- GV kết luận:
ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai
3. Củng cố dặn dò:
Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương
về trung thực trong học tập.
- Cho HS tự liên hệ bản thân
- Các nhóm chuẩn bị nội dung bài tập
số 5.
- HS đọc và tìm cách giải quyết các
tình huống
- HS nêu các cách giải quyết : Liệt
kê các cách giải quyết có thể có của
bạn Long trong tình huống.

- HS làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến trao đổi :
- Thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý
do lựa chọn của mình.
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Vài em đọc.
Tiết 5: Ôn Toán (Tiết 1):
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000.
I. Mục tiêu :
- Luyện tập đọc viết số có nhiều chữ số.
- Tính giá trị biểu thức.
- Tính chu vi hình tứ giác.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs.
2. Bài mới: a, Giới thiệu bài
b, Nội dung:
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
Bài 1: Đọc các số sau:
25 734; 63 214; 0 407; 20 002.
Bài 2: Viết các số sau;
Gv đọc cho hs viết bảng con.
Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
Bài 4: Tính chu vi hình có kích thước
như sau: 4cm; 2cm; 5cm; 3cm.
3. Củng cố -Dặn dò: Luyện đọc viết
số có nhiều chữ số.
HS nối tiếp đọc số.

HS viết: 12 000; 33 800; 43 789;
20 670.
Hs làm vào vở
8000 + 100 + 20 + 3 = 8123.
7000 + 800 + 20 + 5 = 7825.
8000 + 800 + 80 + 8 = 8888.
6000 + 200 + 4 = 6024.
Hs làm vào vở.
Bài giải
Chu vi hình đó là:
4 + 2 + 5 + 3 = 14(cm)
Đáp số: 14 cm.
Tiết 7: Khoa học:(Tiết 1)
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống
của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự
quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí …
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh
khác” (nếu có điều kiện).
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: -Đây là một phân môn mới có tên là khoa học
với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến

thức quý báu về cuộc sống
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 5 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
-Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc
tên các chủ đề.
-Bài học đầu tiên mà các em học
hôm nay có tên là “Con người cần
gì để sống ?” nằm trong chủ đề
“Con người và sức khoẻ”. Các em
cùng học bài để hiểu thêm về cuộc
sống của mình.
* Hoạt động 1: Con người cần gì
để sống ?
-GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
theo các bước:
-Chia lớp thánh các nhóm, mỗi
nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để
trả lời câu hỏi: “Con người cần
những gì để duy trì sự sống ?”. Sau
đó ghi câu trả lời vào giấy.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả
thảo luận, ghi những ý kiến không
trùng lặp lên bảng.
-Nhận xét kết quả thảo luận của
các nhóm.
GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự
bịt mũi, ai cảm thấy không chịu
được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV

thông báo thời gian HS nhịn thở
được ít nhất và nhiều nhất.
-Em có cảm giác thế nào ? Em có
thể nhịn thở lâu hơn được nữa
không ?
Kết luận : Như vậy chúng ta
không thể nhịn thở được quá 3
phút.
-1 HS đọc tên các chủ đề.
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng
và thư ký để tiến hành thảo luận.
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến
vào giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
Ví dụ:
+Con người cần phải có: Không
khí để thở, thức ăn, nước uống,
quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường,
xe cộ, ti vi, …
+Con người cần được đi học để có
hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi
xem phim, ca nhạc, …
+Con người cần có tình cảm với
những người xung quanh như
trong: gia đình, bạn bè, làng xóm,
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý
kiến cho nhau.
Làm theo yêu cầu của GV.
-Cảm thấy khó chịu và không thể

nhịn thở hơn được nữa.
-HS Lắng nghe.
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 6 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
-Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em
cảm thấy thế nào ?
-Nếu hằng ngày chúng ta không
được sự quan tâm của gia đình, bạn
bè thì sẽ ra sau ?
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần
cho sự sống mà chỉ có con người
cần.

-Hỏi: Con người cần những gì cho
cuộc sống hằng ngày của mình ?
-GV chuyển ý: Để biết con người
và các sinh vật khác cần những gì
cho cuộc sống của mình các em
cùng thảo luận và điền vào phiếu.
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu
cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu
học tập.
-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn
thành vào bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung để hoàn thành phiếu chính xác
nhất.
-Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ

trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu
học tập.
-Hỏi: Giống như động vật và thực
vật, con người cần gì để duy trì sự
sống ?
-Hơn hẳn động vật và thực vật con
người cần gì để sống ?
Hoạt động 3 : Trò chơi: “Cuộc
hành trình đến hành tinh khác”
-Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ
biến cách chơi.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong
5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi
từng nhóm xem vì sao lại phải
mang theo những thứ đó. Tối thiểu
mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn,
-Em cảm thấy đói khác và mệt.
-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô
đơn.
-Lắng nghe.
HS quan sát các hình minh hoạ
trang 4, 5 / SGK.
-HS quan sát.
-HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS
nêu một nội dung của hình: Con
người cần: ăn, uống, thở, xem ti
vi, đi học, được chăm sóc khi ốm,
có bạn bè, có quần áo để mặc, xe
máy, ô tô, tình cảm gia đình, các

hoạt động vui chơi, chơi thể thao,

-Chia nhóm, nhận phiếu học tập
và làm việc theo nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên
bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Con người cần: Không khí, nước,
ánh sáng, thức ăn để duy trì sự
sống.
-Con người cần: Nhà ở, trường
học, bệnh viện, tình cảm gia đình,
tình cảm bạn bè, phương tiện giao
thông, quần áo, các phương tiện
để vui chơi, giải trí, …
-Lắng nghe.
-HS tiến hành trò chơi theo hướng
dẫn của GV.
-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho
GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ:
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 7 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
quần áo.
-GV nhận xét, tuyên dương các
nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
2.Củng cố- dặn dò:
-GV hỏi: Con người, động vật,

thực vật đều rất cần: Không khí,
nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra
con người còn cần các điều kiện về
tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải
làm gì để bảo vệ và giữ gìn những
điều kiện đó ?
-GV nhận xét tiết học, tuyên
dương HS, nhóm HS hăng hái tham
gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.
+Mang theo nước, thức ăn để duy
trì sự sống vì chúng ta không thể
nhịn ăn hoặc uống quá lâu được.
+Mang theo đài để nghe dự báo
thời tiết.
+Mang theo đèn pin để khi trời tối
có thể soi sáng được.
+Mang theo quần áo để thay đổi.
+Mang theo giấy, bút để ghi lại
những gì đã thấy hoặc đã làm.
+Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn
môi trường sống xung quanh, các
phương tiện giao thông và công
trình công cộng, tiết kiệm nước,
biết yêu thương, giúp đỡ những
người xung quanh.

Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 3: Toán (Tiết 2):

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I, Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh ôn tập về
- Cách đọc viết các số đến 100000
- Phân tích cấu tạo số
II, Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ kẻ bài số 2
Trò: Ôn lại cách đọc số
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra: ( 2') Kiểm tra đồ dùng học tập
2, Bài mới : ( 29') a, Giới thiệu sách
b, Giới thiệu bài
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên viết số:
- Hai hàng liền kề nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
Ví dụ:
HS nêu các số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn, tròn chục nghìn.
* Luyện tập:
HS đọc yêu cầu của bài:
-Từ 20 000 đến 40 000 còn có số
tròn chục nghìn nào?
HS làm phần còn lại.
HS đọc kết quả.
1 HS lên bảng làm
Lớp làm vào vở nháp.
HS làm vào bảng con

GV nhận xét
GV yêu cầu HS gọi tên các hình
GV yêu cầu HS tính chu vi các
hình.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
Làm bài trong vở bài tập.
Bài 1: HS đọc số
73264
Bảy mươi ba nghìn hai trăn sáu mươi
tư.
Bảy chục nghìn, ba nghìn, hai trăm,sáu
chục, bốn đơn vị.
90238: 76492: 38756
1 đơn vị hàng trước gấp 10 lần đơn vị
hàng liền kề sau đó.
10 đơn vị hàng sau tạo thành một đơn
vị hàng trước.
Bài 2 (3):Viết số thích hợp vào trên mỗi
vạch của tia số.
0 20000 40000 80000

Bài 3
a, Viết mỗi số sau thành tổng
3157 = 3000 + 100 + 50 + 7
6045 = 6000 + 40 + 5
8009 = 8000 + 9
b, Viết theo mẫu:
9000 + 600 + 40 = 9 640
7000 + 800 + 20 = 7 820
Bài 4 (4): Tính chu vi các hình sau.

ABCD = 8 + 6 + 7 + 4 = 25 (cm)
MNPQ = (3 + 7) × 2 = 20 (cm)
GHKI = 2 × 6 =12 (cm)

Tiết 4: Luyện từ và câu (Tiết 1):
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm được cấu tạo của đơn vị trong Tiếng Việt
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 9 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng từ đó có khái niệm về bộ phận của
tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy và học:
1, Ổn định tổ chức (1')
2, Kiểm tra (2') GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3, Bài mới (30')a. Giới thiệu bài
b,. Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Hđ 1: Hoạt động lớp
HS đọc câu tục ngữ
Câu tục ngữ 1 có bao nhiêu
tiếng?
Câu tục ngữ 2 có bao nhiêu
tiếng ?
H đánh vần tiếng bầu và ghi
vào bảng con
*Hđ 2: Hoạt động nhóm đôi
Tiếng bầu gồm có các bộ phận
nào?

HS phân tích
HS báo cáo và chữa bài

HS nhận xét
GV kết luận
*Hđ3: Hoạt động cá nhân
HS làm bài vào vở
HS chữa bài trên bảng phụ
HS đọc yêu cầu của bài
Buổi tối em thấy cái gì lấp
lánh trên bầu trời?
Nơi cá bơi gọi là gì?
4. Củng cố dặn dò (3’)
- Tiếng gồm có những bộ
1, Nhận xét
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung ...
6 tiếng
8 tiếng
b - âu - huyền - bầu
Tiếng
Âm
đầu
Vần Dấu thanh
ơi
thương
lấy

cùng
tuy

th
l
b
c
t
ơi
ương
ây
i
ung
uy
ngang
ngang
sắc
sắc
huyền
ngang
Tiếng có đủ các bộ phận
Tiếng chỉ có vần thanh không có âm đầu.
II,Ghi nhớ: SGK
III, Luyện tập
Bài 1:
Tiếng Âm đầu Vần Dấu thanh
nhiễu
điều
phủ
lấy
nh
đ
ph

l
iêu
iêu
u
ây
ngã
huyền
hỏi
sắc
Bài 2:
sao
ao
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 10 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
phận nào?

Tiết 5: Chính tả : Nghe – viết (Tiết 1)
Bài viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu
- Rèn luyện ý thức viết chữ đẹp.
- Giáo dục tính kiên trì chịu khó.
II. Chuẩn bị
Bài viết, phiếu BT
III. Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra(3') Kiểm tra đồ dùng môn học.
2, Bài mới(29')
a, Giới thiệu bài

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*HS luyện đọc bài tập đọc
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
* HS đọc bài viết 1 lần
HS viết từ khó
*Viết chính tả
GV đọc từng cụm từ
GV nhắc các em tư thế ngồi viết
GV đọc cho học sinh soát lại bài
GV chấm 7 bài:
Củng cố - dặn dò:
+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào
hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa: bênh vực
kẻ yếu đuối…
HS viết bài
Hs thi làm bài trên phiếu bài tập.
Tiết 6: Ôn Tiếng Việt: (Tiết 1):
ÔN TẬP VĂN KỂ
I. Mục đích yêu cầu .
- Củng cố kiến thức về thể loại văn kể các em đã được học ở lớp 3.
- HS viết được một đoạn văn ngắn kể về một sự việc.
- Giáo dục các em có ý thức ôn tập.
II. Chuẩn bị.
Thầy : Bảng phụ
Trò: Bút, vở
III. Các hoạt động dạy và học
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 11 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát
Giáo án tổng hợp lớp 4B – Năm học: 2010 – 2011.
1, Kiểm tra (1’)GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Bài mới (30’) a, Giới thiệu bài

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Kể tên các môn thể thao mà em
biết?
- Em đã đi xem môn thể thao đó
với ai, vào dịp nào?
- Trận thể thao đó diễn ra ở đâu?
- Em có cảm tưởng như thế nào sau
khi đi xem trận thể thao đó
- Nêu yêu cầu
3. Dặn dò- nhận xét:
HS kể tên các môn thể thao mà em biết.
HS lằng nghe và trả lời câu hỏi
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn khoảng
5 câu kể về một trận thi đấu
thể thao mà em đã được đi xem.
HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài viết
- HS nhận xét
Tiết 7: Hoạt động ngoại khóa (Tiết 1):
AN TOÀN GIAO THÔNG – BÀI 1.
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến.
- Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo giao thông.
- Giáo dục HS có ý thức khi tham gia giao thông. Tuân thủ luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các mô hình biển báo.
III. Các hoạt động dạy-học:
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn 12 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngát

×