Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 2 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.06 KB, 40 trang )

Thứ hai ngày 04 tháng 09 năm 2017
Tập đọc
Tiết 3
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân
vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà
Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức về bản thân.
* HS HT: Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn
* KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng ít nhất 2 khổ thơ
và TLCH.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn
nhện)
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với
bọn nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện)
- GV gọi HS đọc 3 lượt (kết hợp luyện đọc từ khó và
giải thích từ)


- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : 4 câu đầu
- Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế
nào?

* Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
- Dế Mèn đã làm cách nào để nhện phải sợ ?

Hoạt động của học sinh
Hát
- 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi

-Đọc nối tiếp từng đoạn.
-Đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí
kẻ canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong
các hang đá với dáng vẻ hung dữ. Để bắt
được một kẻ nhỏ bé và yếu đuối như Nhà
Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn
mật
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với giọng
hống hách, thách thức của một kẻ mạnh; chú
ý các từ xưng hô : ai, bọn này,ta.
- Thấy Nhện cái xuất hiện Dế Mèn ra oai

bằng một hành động tỏ rõ sức mạnh“quay
phắt lưng phóng càng đạp phanh phách “
- Dế Mèn phân tích món nợ của mẹ Nhà Trò
rất nhỏ. Hơn nữa bọn Nhện giàu co, còn
Nhà Trò thì bé bỏng, làm chưa đủ nuôi thân.
Cần phải thương Nhà Trò, xuý xoá công nợ,
phá các vòng vây, đốt hết văn tự nợ .


- HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh
hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- HS trả lời
- HS lắng nghe
* Đoạn 3: Phần còn lại
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải?

- HS đọc

- HS đọc lại các đoạn trong bài
- GV gọi HS đọc câu hỏi 4
- GV gọi HS trả lời
- GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế
Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi
vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và
hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở,
bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,
ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu
đuối, bất hạnh.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Từ
đó GV rút ra giọng đọc của bài. Chuyển giọng linh
hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (từ hồi
hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và
suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa
hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS
"Từ trong hốc đá,..... các vòng vây đi không?"
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình

Toán

- HS lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đọc diễn cảm .

- HS lắng nghe


Tiết 6
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8); Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi

100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 4/7
- HS sửa bài
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- HS nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục
nghìn.
- GV treo tranh phóng to trang 8
- Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các
- HS nêu
hàng liền kề
- HS nhận xét
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
- GV giới thiệu:
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó - HS nhắc lại
là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
- GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm
nghìn
- Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên các
cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao
nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao - HS xác định
nhiêu đơn vị?
- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng,

hình thành số 432516
- Số này gồm có mấy chữ số?
- GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu - Sáu chữ số
trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn - HS xác định
vị…
- GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
- HS viết và đọc số bài b
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1, 2: Viết theo mẫu
- HS làm bài
Bài tập 3: Thảo luận nhóm. Đọc các số
- HS làm bài
Bài tập 4: HD về nhà làm viết các số
- Chia nhóm (Đọc các số)
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi đọc số
- HS tham gia trò chơi
- Chuẩn bị bài: Luyện tập

Đạo đức


Tiết 2
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
- Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Ý nghĩa của trung thực trong học tập
- Tự nhận thức về sự trung thực và kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.

* KNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực
trong học tập; Làm chủ trong học tập.
* TT HCM: Khiêm tốn học hỏi
* HS HT: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị thẻ xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (bài tập 3, SGK)
- Chia nhóm và giao việc
-> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống :
a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập
4, SGK )
- Yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu
- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẩu
chuyện, tấm gương đó ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV gọi các nhóm còn lại nhận xét.
=> Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về
trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5, SGK)
- Gọi 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị

- Cho HS thảo luận lớp :
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phâm vừa xem
+ Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? Nếu
có bây giờ em nghĩ lại em thấy như thế nào? Em sẽ làm gì
nếu gặp nhưng tình huống tương tự như vậy
-> GV nhận xét chung
4. Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập.
Khoa học

Hoạt động của học sinh
- Hát

- HS trả lời
- HS lắng nghe

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi
chất vấn, nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- HS lắng nghe
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về
chủ đề bài học.
- HS thảo luận
- HS lắng nghe



Tiết 3
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu :Sau bài học hs có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình
đó.
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc
thực hiện việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 8 ; 9 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bi cũ:
- Nêu quá trình trao đổi chất ở người?
- GV nhận xét tuyên dương.
2.Bài mới: a/Giới thiệu bài ,ghi tựa bài.
b/Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào
quá trình trao đổi chất ở người
* GV treo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát, nói tên những cơ quan được vẽ
trong tranh.
* GV giao nhiệm vụ thảo luận.
- Nêu chức năng của từng cơ quan?
- Nêu những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình
trao đổi chất với bên ngoài?
- Gv giảng về vai trị của cơ quan tuần hoàn.
* Gv nêu kết luận
- HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong

việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở người.
*Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 9 tìm ra những từ
còn thiếu cần bổ sung.
B2: Chữa bài tập.
B3:Thảo luận cả lớp: - Nêu vai trò của từng cơ quan
trong quá trình trao đổi chất?
- Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan?
3.Củng cố dặn dò : Cho học sinh nhắc lại nội dung
bài, liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học

Hoạt động của học sinh
- 2 HS nêu.
- HS quan sát tranh, nói tên các cơ quan có
trong tranh:
-Cơ quan tiêu hoá.Cơ quan hô hấp.Cơ
quan tuần hoàn.Cơ quan bài tiết.
- HS thảo luận nhóm 2.
+ Cơ quan hô hấp trao đổi khí
+ Cơ quan tiêu hoá trao đổi thức ăn
+ Cơ quan tuần hoàn đem các chất dinh
dưỡng trong máu đi nuôi cơ thể và đem
các chất thải độc đến cơ quan bài tiết để
thải ra ngoài.
- Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.
- HS theo dõi.
- HS quan sát sơ đồ và nêu:
- HS nêu các từ còn thiếu.

- Nhóm 2 HS đổi kết quả chữa bài.
- Bài tiết thải chất độc ra ngoài
Tiêu hoá trao đổi thức ăn…
- Các cơ quan hỗ trợ, bổ sung cho nhau.
Cơ quan nào cũng có nhiệm vụ quan trọng
như nhau.
- HS nhắc lại nội dung chớnh của bi học

Thứ ba ngày 05 tháng 09 năm 2017
Toán


Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số
II. Đồ dùng dạy học: Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà bi tập 4/ 10
- HS sửa bài
- GV nhận xét
- HS nhận xét
2. Dạy bài mới:
Bài tập 1: Viết theo mẫu
- HS nêu
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV kẻ sẵn bài trên bảng và gọi 1 HS làm bảng , các - HS làm bài

- HS sửa và thống nhất kết quả.
em còn lại dùng bút chì làm vào Sgk.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2:
- HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Thực hiện đọc các số: 2 453, 65 243, 762
a/ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số 543, 53 620.
trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - 4HS lần lượt trả lời :
b/ HS làm miệng trước lớp.
+ Số 2 453 chữ số 5 thuộc hàng chục.

Bài tập 3: Viết số
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng".
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp

+ Số 65 243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn.
+ Số 762 543 chữ số 5 thuộc hàng trăm.
+ Số 53 620 chữ số 5 thuộc hàng chục
nghìn.
- Nhận xt
- HS đọc
- HS tham gia trò chơi và viết kết quả vào
bảng con.
a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301
d) 180 715 e) 307 421 g) 999 999

- HS chơi.
- HS lắng nghe

Luyện từ và câu
Tiết 3
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán viết thông dụng) về chủ
điểm Thương người như thể thương thân.( BT1). Nắm được cách dùng một số từ có tiếng
“nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. BT2, BT3.
* HS HT: Nêu được ý nghĩa của cc cu tục ngữ ở BT4
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, các từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- HS sửa bài
- GV nhận xét
- HS nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu của
- Học sinh đọc
bài tập .
- Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài và thực hiện
- Học sinh thực hiện và nêu kết quả.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời theo từng đức
tính hay nêu miệng. Lưu ý hoc sinh trong bài tập đọc
đã học.
- Sau đó giáo viên tổng kết lại và kết luận .
Bài tập 2:
- Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc yêu cầu của bài
- HS đọc
tập .
- Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm.
- Học sinh trao đổi nhóm và trình bày ý kiến
- Lần lượt từng nhóm sẽ trình bày giáo viên rút ra
của nhóm
kết luận .
- HS trả lời
Bài tập 3:
+ Tiếng “nhân” có nghĩa là người: Các từ
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
nhân loại, nhân tài, nhân dân.
- Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa câu
+ Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương
cho các em.
người”: Các từ nhân hậu, nhân ái, nhân đức,
- Giáo viên nhận xét.
nhân từ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân
- Học sinh đặt câu
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm


Kể chuyện
Tiết 2
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con ngưòi cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.


II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể
- Theo dõi, uốn nắn, nhận xét HS kể - ý nghĩa của
truyện.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Nàng Tiên Ôc
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ
* Đoạn 1: Khổ thơ 1.
- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được
ốc ?
* Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
Đoạn 3: Khổ thơ 3
- Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?
- Sau đó bà lão đã làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý

nghĩa câu chuyện
a. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của
mình
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- Viết 6 câu hỏi lên bảng lớp rồi dựa vào 6 câu hỏi để
trả lời bằng lời văn của mình
b. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Sau đó
trao đổi ý nghĩa câu chuyện
c. HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ
trước lớp
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Bà lão thương ốc, ốc
biến thành nàng tiên giúp bà việc nhà.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị kể chuyện đã nghe dã đọc.

Hoạt động của học sinh
- HS kể.

- HS lắng nghe
- 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài thơ
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời
những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi
đoạn.
- Nghề mò tôm bắt ốc.
- Thấy Oc đẹp bà thương không muốn bán, bỏ
vào chum nước để nuôi.

- Nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã ăn no, cơm
nước đã xong, vườn rau đã nhặt sạch cỏ.
- Một nàng Tiên từ trong chum bước ra.
- Bí mật đập bể vỏ Oc rồi ôm lấy nàng Tiên
Oc.
- Nàng Tiên và bà lão sống quay quần bên
nhau và xem nhau như mẹ con.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện
cho người khác nghe. Kể lại bằng lời của em
là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại
từng câu thơ.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Chia nhóm thực hiện
- Kể nối tiếp nhau theo khổ thơ, kể toàn bài
- HS thi kể chuyện
- Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau
giữa bà Lão và nàng Tiên, con người phải
thương yêu nhau. Ai sống nhân nhân hậu,
thương yêu mọi người thì sẽ có hạnh phúc.

Lịch sử

Tiết 2
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính: Đông - Tây - Nam - Bắc trên bản đồ.


- Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.

II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS theo dõi.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Cách sử dụng bản đồ.
B1: Thảo luận.
- Nội dung thể hiện trên bản đồ.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- 3 HS nêu.
- Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ?
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam?
- 2 HS lên chỉ.
B2:Gọi HS trả lời.
B3:GV kết luận :
+Đọc tên bản đồ
+ Xem chú giải
- HS nhắc lại
+ Tìm đối tượng lịch sử
HĐ2: Thực hành theo nhóm.
- Nhóm 4 HS quan sát bản đồ thảo luận và
- HS làm việc theo nhóm: xác định các hướng và
chỉ bản đồ theo yêu cầu.
các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản đồ hành chính
Việt Nam.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Gọi HS các nhóm trình bày.
-HĐ3: Tập vẽ
-HS vẽ vào vở
-GV kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta phải đọc tên
bản đồ, xem bảng chú giải và tỡm đối tượng lịch sử
hặoc địa lí trên bản đồ.
3.Củng cố- dăn dò:
-Cho học sinh nêu nội dung bài, làm bài ở nhà.
-HS làm bài tập trong vở bài tập lịch sử
-Nhận xét tiết học

Tập làm văn
Tiết 3
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:


- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của
nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu
biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn:
- Các câu hỏi của phần nhận xét
- Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là kể chuyện ?
- HS trả lời

- Nhân vật trong truyện là những ai ?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
a. Đọc truyện
- GV yêu cầu HS đọc “Bài văn không điểm”Chú ý
giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật
phải được thay đổi.
- HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b. Từng cặp HS (hoặc nhóm nhỏ) trao đổi, thực hiện
các yêu cầu 2, 3
- Tìm hiểu yêu cầu của bài
- HS lắng nghe
+ GV gọi HS đọc yêu cầu của BT2, 3
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện thử 1 ý của bài tập 2
- HS họat động nhóm 4
- GV nhận xét bài làm của HS
- Làm bài theo nhóm
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không.

+ 1HS đọc yêu cầu của BT 2,3
+ Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ? cả lớp đọc thầm
GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không + HS trình bày kết quả
tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã
- Cùng nhận xét bài làm của các nhóm
gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha,
lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu
+ Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp

- Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ? giấy trắng)

+ Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
sau mới trả lời)
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung phần ghi nhớ
+ Lúc về? (khóc khi bạn hỏi)
Hoạt động 3: Phần luyện tập
+ Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên
- GV gọi 1 HS đọc nội dung BT
tình yêu đối với cha, tính cách trung thực
- Yêu cầu HS làm bài luyện tập (nhóm 2)
của cậu.
+ Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
+ Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu
- Thứ tự kể các hành động của nhân vật là:
chuyện.
a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước,hành
+ Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
- GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, động xảy ra sau kể sau)
- Đọc phần ghi nhớ SGK
8, 9.


- GV gọi 1 HS kể lại câu chuyện

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.


- 1HS đọc nội dung – cả lớp đọc thầm.
- Làm bài trên giấy khổ lớn (1 vài nhóm)
- Báo cáo kết quả của các tổ:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
7 Chim Chích
8 Chích – Sẻ
9 Sẻ – Chích – Chích
- Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
- 1 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được
sắp xếp.

Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017
Tập đọc
Tiết 4
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:


- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng
tự hào, tình cảm.
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh
nghiệm quý báu của cha ông ( trả lời được câu hỏi SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

“, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì
sao ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK
- Chia đoạn: 5 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phật, tiên độ trì
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5: Phần còn lại
- Giải thích từ khó :
+ Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : mây màu vàng
báo hiệu có gió, mây màu trắng báo hiệu sẽ có mưa.
Ý trong bài : đã có biết bao đổi thay diễn ra từ xưa
đến nay.
+ Nhận mặt : ý trong bài : truyện cổ giúp cho ta
nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông
cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu)
- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?

- Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ ?
Nêu ý nghĩa của những truyện đó ?

Hoạt động của học sinh
Hát

- 2 HS đọc bài và trả lời.

-Đọc nối tiếp từng đoạn thơ

-Đọc thầm phần chú giải.

- HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
-Vì truyện cổ của dân tộc rất nhân hậu, ý
nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm
chất quý báu của cha ông : công bằng, thông
minh, độ lượng, đa tình, đa mang …
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời
răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở
hiền, chăm làm, tự tin …
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
+Tấm Cám : khẳng định người nết na,


- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân
hậu của người Việt Nam ta ?
- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Nội dung: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước.
Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông
minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha
ông.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ. GV khen

ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội dung bài, giọng
đọc tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ
gợi cảm, gợi tả. - Đọc diễn cảm cả bài thơ+ HD cách
đọc
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ " Tôi yêu
truyện cổ nước tôi ... có rặng dừa nghiêng soi" (GV
đọc mẫu)
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp
- GV gọi 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS thi nhau đọc thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị : Thư thăm bạn.

ngoan ngoãn, chăm chỉ, và nhân hậu như
Tấm sẽ được Tiên Bụt, Trời Phật phù hộ,
giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại,
những kẻ gian xảo, độc ác như mẹ con Cám
sẽ bị trừng phạt.
+ Đẽo cày giữa đường : khuyên con người
phải có chủ kiến riêng của mình, không nên
thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng
làm nên công chuyện gì.
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa…
- Truyện cổ chính là những lời dạy của cha
ông đối với đời sau. Qua nhũng câu truyện
cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân
hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…
- HS đọc

- HS đọc
- HS lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ

Toán
Tiết 8
HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.


II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa điền số).
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- HS sửa bài
- GV nhận xét
- HS nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
đến lớn, GV viết vào bảng phụ.
- GV giới thiệu: cứ ba hàng lập thành một lớp: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên - HS nghe và nhắc lại
của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
- Lớp nghìn
thành lớp gì?
- Vài HS nhắc lại
- Yêu cầu vài HS nhắc lại.
- GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu - HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi
cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục,
chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
hàng và nêu lại
- Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654
000, 654 321
- GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên
viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái).
Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho
khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
Hoạt động 2: Thực hành
- HS đọc to
Bài tập 1: GV làm mẫu - GV yêu cầu HS đọc to
- HS tự viết vào chỗ chấm ở cột số viết số
- Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
Bài tập 2: a) GV cho HS chỉ vào chữ số 3 trong số
- HS xác định hàng & lớp của số 3 cho từng
các số thuộc hàng nào, lớp nào.
bài
- Các bài còn lại yêu cầu HS làm vào vở bài tập
- HS làm bài
b) Thực hiện theo mẫu ghi giá trị chữ số 7
- HS sửa bài

Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng/ theo mẫu
- GV cho HS tự làm theo mẫu
Thưc hiện theo cặp.
- Sau đó yêu cầu HS tự làm vở
- HS thực hiện
3. Củng cố – dặn dò:
- HS làm bài
- Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng và lớp
- HS thi đua
của các chữ số đó.
- Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số.

Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 2
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do gv soạn.
* HS HT: Viết đúng, trình bày sạch đẹp


II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp
những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
3. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

Hoạt động của học sinh
Hát
- Nở nang, béo lắm, chắc nịch, lòa xòa,
nóng nực, lộn xộn…
- Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang
lạnh, bàn bạc..

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
- Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
- Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó
- Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với
b) Hướng dẫn viết từ khó
đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo,
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh.
- PB: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu,
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
gập ghềnh, liệt,…
c) Viết chính tả
- PN: ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh,
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
quản…
d) Soát lỗi và chấm bài
- HS viết bảng.
- HS trao đổi tập soát lỗi

- HS viết bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Soát lỗi bằng viết chì
Bài 2
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào SGK
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
(lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ không thích
sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao
hợp vào vở bài tập nếu có).
– xem.
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách
Bài 3
ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm
a)
phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật
- Gọi 1 HS đọc yều cầu.
chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS giải thích câu đố.
- Tự làm bài.
3. Củng cố – dặn dò:
Lời giải: chữ sáo và sao.
- Nhận xét tiết học

Dòng 1: Sáo là tên một loài chim.
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và
Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao.
chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)

Tiết 2
I. Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).


II. Đồ dùng dạy học: Chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo cắt chỉ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích bài học.
b) Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và cách sử
dụng kim
- Hướng dẫn HS quan sát H4 kết hợp quan sát kim
khâu, thêu cỡ lớn, cỡ vừa và cỡ nhỏ :
- HS quan sát.
+ Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c Sgk/ 6, 7

để nêu cách xâu chỉ vào kim và về nút chỉ.
+ HS mô tả : có 3 phần : đầu kim (mũi
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
kim), thân kim, đuôi kim (trôn kim).
+ Theo em, vê nút chỉ có tác dụng như thế nào ?
- HS quan sát và nêu.
c) Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ vào kim và
vê nút chỉ
+ có tác dụng là giữ được chỉ trong km khi
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
khâu và không tuột khi may.
- Tổ chức cho HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ
theo nhóm.
- HS trình bày các dụng cụ đã chuẩn bị :
- GV đến các nhóm để uốn nắn, giúp đỡ các em.
kim và chỉ.
- Nhận xét, đánh giá : Gọi một vài em thực hiện thao - HS thực hành theo nhóm.
tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Đánh giá kết quả của các em.
- 4, 5HS lên thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi đáp : Hãy nêu cấu tạo của kim?
- Vê nút chỉ có tác dụng gì ?
- Dặn dò : Về nhà xem trước bài “Cắt vải theo
đường vạch dấu” và chuẩn bị các vật liệu dụng cụ - HS nêu.
như Sgk/8.
- Nhận xét tiết học .
- HS trả lời.

Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017

Toán
Tiết 9
SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn


II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Hàng và lớp
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: So sánh các số có nhiều chữ số.
a.So sánh 99 578 và 100 000
- GV viết lên bảng 99 578 ……. 100 000, yêu cầu HS
điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao
lại chọn dấu đó
- GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99
578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 < 6 vì
vậy 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578
- Yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung: trong hai số,
số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn.
b. So sánh 693 251 và 693 500
- GV viết bảng: 693 251 ……… 693500
- Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải
thích vì sao lại chọn dấu đó.
- GV chốt: Hai số này có số chữ số đều bằng nhau là

sáu chữ số, ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với
nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau (đều
là 6) nên ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng chục nghìn,
cặp số này cũng bằng nhau (đều là 9), ta so sánh tiếp
đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng
nhau (đều là 3), ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng trăm,
ta thấy 2 < 5 nên
693 251 < 693 500
hay 693 251 > 693 500
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại nhận xét chung: Khi so
sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu
từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của
số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn
hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ
số ở hàng tiếp theo…
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Làm cá nhân.
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc so sánh số
- GV gọi HS lên bảng điền vào chỗ chấm
- GV gọi HS nhận xét
Bài tập 2: chia nhóm
- Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao lại chọn số
đó.
Bài tập 3: Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra
được câu trả lời đúng.

Hoạt động của học sinh
- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS điền dấu và tự nêu

- HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại

- HS điền dấu và tự nêu cách giải thích
- HS nhắc lại

- Vài HS nhắc lại
- HS nhắc lại
- Lên bảng điền dấu
9999 < 10 000
653211 = 653211
99 999 < 100000
43 256 < 432510
726585 > 557652
845713 = 845713
- Nhận xét bài làm.
- Chia nhóm thực hiện


3. Củng cố – dặn dò:
- GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các
số để so sánh.
- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu

- HS làm bài và sửa bài
- Chia nhóm thực hiện
- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

- HS làm bài vào vở.
Thứ tự từ bé đến lớn là : 2 467 < 28 092
< 932 018 < 943 567
- HS nhận xét.
- HS thi đua

KHOA HỌC
Tiết 4
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ
CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thức ăn có nguồn gốc
thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.


- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường, Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa
chất bột đường.
II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 10 ; 11 sgk .
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ GV gọi HS nêu ghi nhớ
2.Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b-Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HĐ1: Tập phân loại thức ăn.
- Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo cặp.
- Kể tên những thức ăn đồ uống mà bạn dùng hàng ngày
vào bữa sáng, trưa, tối?

- Kể tn các thức ăn, đồ uống có trong hình?
+ Hướng dẫn HS làm bảng phân loại theo nhóm: Phân
loại thức ăn có nguồn gốc động vật ( thực vật).
Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào
khác?
- Các nhóm báo cáo kết quả.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS nêu ghi nhớ của bài học trước.

- HS quan sát tranh và nêu nội dung
tranh.
- 1 số HS trình bày trước lớp.
- Rau cải, cơm, thịt gà, sữa…
- Nhĩm 4 hs thảo luận, hồn thnh bảng
phn loại.
- Đại diện nhóm trình by kết quả.
Thức ăn có nguồn gốc động vật gà, cá,
cua …
Thức ăn có nguồn gốc thực vật rau cải,
súp lơ, đậu phụ …
- Phân loại theo lượng các chất có trong
thức ăn.
- 2 cách ( ở trên ).
- Hs trao đổi theo cặp.
- Gạo, ngô, bánh quy, chuối, bún, khoai
lang, khoai tây. Chất bột đường cung
cấp năng lượng cho cơ thể.

- Có mấy cách phân loại thức ăn?

- Gv kết luận
HĐ2: Tìm hiểu vai trị của chất bột đường.
* Tổ chức cho hs làm việc với sgk.
- Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường trong
hình trang 11 v vai trị của chất bột đường?
* Làm việc cả lớp.
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường mà em ăn
hàng ngày?
*Gv kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng
lượng chủ yếu cho cơ thể.
HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều
chất bột đường.
- Hs kể thức ăn hàng ngày bản thân
+Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc
dùng.
từ đâu?
- Nhóm 4 hs thảo luận, hồn thnh nội
- Hs thảo luận theo nhóm.
dung.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Hs báo cáo kết quả.
- Gv chữa phiếu, nhận xét.
+Các thức ăn chứa nhiều bột đường có
3.Củng cố dặn dò
nguồn gốc từ thực vật.
- Hệ thống nội dung bài.
- Hs thi kể thêm các thức ăn chứa nhiều
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
bột đường.
Luyện từ và câu

Tiết 4
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ.
- Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm (BT1), bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2)
- Biết được tầm lòng vì dân vì nước của Bác.


* TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh
phúc của nhân dân
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- HS làm bài
- GV nhận xét
- HS nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và nhận xét về dấu
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu
hai chấm trong câu đó .
của bài.
- GV chốt.
- Cả lớp đọc thầm
*Câu a,b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói
của nhân vật. ==> Nguyện vọng của Bác Hồ đã nói
lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác.

*Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời
giải thích.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- 2,3 học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 : Phần luyện tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau
- 2 HS đọc
- Yêu cầu đọc thầm từng đoạn văn và trao đổi tác
- Cả lớp đọc thầm lại
dụng của dấu hai chấm
Câu a:
- Học sinh trả lời về tác dụng của 2 chấm
1. Phối hợp với dấu gạch đầu dòng: Có tác dụng báo
hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhận vật
“tôi” ( người cha) .
2. Phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là
câu hỏi của cố giáo .
Câu b: Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng
trước . Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của
đất nước là cảnh gì?
- Học sinh đọc yêu cầu .
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV nhắc HS
+ Để báo hiệu lời nói của nhận vật có thể dùng dấu
- Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở bài tập
(:) phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc phối hợp với dấu
gạch đầu dòng

+ Trường hợp chỉ cần giải thích thì chỉ dùng dấu 2
- 1 số học sinh đọc đoạn văn .
chấm.
- Cả lớp nhận xét
- HS viết đoạn văn vào vở bài tập
- GV gọi 1 vài HS đọc đoạn văn trước lớp
3. Củng cố - dặn dò:
- Dấu hai chấm khác với dấu chấm chỗ nào
- Về nhà tìm trong các bài tập đọc đã học các trường

- Học sinh nêu


hợp dùng dấu hai chấm.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Từ đơn, từ phức

Địa lí
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN

Tiết 2
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp
và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.


- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận

xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
* HS HT: Chỉ và đọc tên những dãy núi ở Bắc Bộ; Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nổi
tiếng ỏ vùng núi phía Bắc.
II. Đồ dng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng - HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy
Liên Sơn.
núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
- GV lần lượt nêu câu hỏi :
+ Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước Sơn, Đông Triều.
ta (Bắc Bộ)?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãi núi dài
+ Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?
nhất.
+ Dãy núi HLSơn nằm ở phía nào của sông Hồng &
+ Nằm ở phía Tây sông Hồng và phía
sông Đà?
Đông sông Đà.
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng
+ Dài 180km, rộng 30km.
bao nhiêu km?
+ Có đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng hẹp và sâu. Đỉnh cao nhất là đỉnh Phan-xiLiên Sơn như thế nào?

păng.
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm trả lời.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Đọc thầm mục 2 Sgk/ 71 & bảng số liệu Sgk/ 72 cho
biết : + Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như - Đại diện nhóm trình bày.
thế nào?
+ Có nhận xét gì về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng
+ Những nơi cao khí hậu lạnh quanh
giêng và tháng 7 ?
năm ... bao phủ quanh năm.
- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí
+ Nhiệt độ hạ thấp xuống còn 00C.
tự nhiên Việt Nam.
- HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
GV tổng kết : Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm,
phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ
mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu - HS trình bày.
biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên
Sơn.
- Cả lớp lắng nghe
- Chuẩn bị bài : “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 08 tháng 09 năm 2017
Toán
Tiết 10
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.


- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
- HS sửa bài
2. Dạy bài mới:
- HS nhận xét
Hoạt động 1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu,
hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn,
một trăm nghìn, mười trăm nghìn:
- 1000, 10 000, 100 000, 1 000 000
- GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là
một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 - HS đọc: một triệu
đang có sẵn trên bảng)
- Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số,
trong đó có mấy chữ số 0?
- Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
- GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu,
GV viết bảng số đó.
- HS tiếp nối nhau đọc số.
- GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu,

GV viết bảng số đó
- HS tiếp nối nhau đọc số.
- GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba
hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?( triệu , - Vài HS nhắc lại
chục triệu, trăm triệu.)
- GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến
lớn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Làm miệng
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( làm bài cả - HS làm bài trả lời miệng
lớp)
- Điền số vào chỗ chấm.
Bài tập 3: Chia nhóm thực hiện ( viết số và cho biết số có - HS làm bài
bao nhiêu chữ số và có bao nhiêu số 0
- Chia nhóm thực hiện
3. Củng cố – dặn dò:
- HS làm bài
- Thi đua viết số có sáu 123000, 435000, xác định hàng
& lớp của các chữ số đó
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
- HS thi đua
- Làm bài 2, 3 trong SGK

Tập làm văn
Tiết 4
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của
nhân vật (ND ghi nhớ)



- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn
câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
- Tìm kiếm và xử lí thông tin; tư duy sáng tạo.
* HS HT: Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhn vật (BT2)
* KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động
của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS
thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận:
- Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
+ Sức vóc: gầy yếu quá.
+ Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn
chùn.
+ Trang phục: mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về?

+ Tính cách: yếu đuối.
+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp
phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm
cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên
lạc? (Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những
chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình)
+ Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.

- HS đọc đoạn văn
- HS thảo luận
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

+ Sức vóc: gầy yếu quá.
+ Thân mình: bé nhỏ, người bự những
phấn như mới lột.
+ Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm
non, lại ngắn chùn chùn.

+ Trang phục: mặc áo thân dài, đôi chỗ
chấm điểm vàng.
+ Tính cách: yếu đuối.
+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương,
dễ bị bắt nạt.
- Lắng nghe.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân
dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên ốc.
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình
nhân vật (nhóm 2)
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS yếu hay
gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu
biểu.
- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2
vào vở và chuẩn bị bài sau.

ngoại hình.
+ Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo tr
xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu
gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động
đậy, đôi mắt sáng và xếch.
+ Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu,
quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú
bé là con một gia đình dân nghèo, quen
chịu đựng vất vả.
Hai túi áo trễ xuống như đã từng
phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể ch
thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng
rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn
khi đi liên lạc.
Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt
sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh
nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS quan sát tranh
- Hoạt động trong nhóm.
- 2 nhóm cử đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.



×