Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

QUY CHẾ Chi tiêu nội bộ 2018 trường trung học cơ sở Thạnh Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.29 KB, 14 trang )

PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ
Chi tiêu nội bộ
(Ban hành theo Quyết định số ……./QĐ- THCS TL ngày
tháng
của Hiệu trưởng Trường THCS Thạnh Lợi.)

năm 2018

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Căn cứ để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm
2002 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
2. Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 và Nghị
định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực
Kế toán nhà nước; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 ngày 3 tháng 2006
về việc ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp;
3.Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
4. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài
chính, TT 113/2007/TT-BTC ngày 24/09/2007 của Bộ Tài chính và Thông tư


07/2009/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 25 tháng năm 2009 Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ;
6. Căn cứ vào một số Nghị định và các Thông tư hướng dẫn, các Quyết
định có liên quan về lương, phụ cấp, đào tạo và bồi dưỡng, công tác phí , hội
nghị, khen thưởng, v.v.;
7. Quyết định 10/QĐHC-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Chủ tịch
UBND huyện Tháp Mười về việc giao quyền tự chủ tài chính cho Trường THCS
Thạnh Lợi theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP;
8. Căn cứ vào các Quyết định số: /QĐ- PGDĐT.KHTC của Phòng Giáo
dục và Đào tạo Tháp Mười về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
9. Căn cứ vào tình hình tài chính của Trường bao gồm nguồn từ Ngân
sách Nhà nước cấp, nguồn thu sự nghiệp và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.


Thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm của Nhà trường trong việc tổ
chức công việc, sắp xếp bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để
hoàn thành nhiệm vụ được giao; tăng nguồn thu nhằm từng bước cải thiện thu
nhập cho cán bộ, viên chức của Trường.
Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Hiệu trưởng.
Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức của nhà trường hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực
hiện kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước; cơ quan quản lý cấp trên; cơ quan tài
chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định;
Sử dụng tài sản, tài chính của nhà trường đúng mục đích, có hiệu quả;
Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí:
Tạo công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút
và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.
Điều 3. Nguyên tắc, nội dung xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.

1. Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo trong hành lang pháp lý
Quy chế chi tiêu nội bộ do Hiệu trưởng ban hành sau khi tổ chức thảo
luận rộng rãi dân chủ, công khai trong đơn vị và có ý kiến thống nhất của tổ
chức Công đoàn đơn vị. Quy chế chính thức phải được thông qua tại Hội nghị
cán bộ, viên chức của nhà trường, được thể hiện bằng văn bản chính thức.
2. Quy chế chi tiêu nội bộ được gửi đến Phòng Giáo dục và Đào tạo Tháp
Mười, Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Kho bạc Nhà nước Tháp Mười để
làm căn cứ kiểm soát chi.
3. Nội dung Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu
chuẩn, định mức, mức chi thống nhất trong nhà trường, đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ được giao, sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả, tăng cường công
tác quản lý và phù hợp với hoạt động đặc thù của nhà trường.
4. Đối với nội dung chi thuộc phạm vi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
(chi quản lý, chi nghiệp vụ thường xuyên) đã có chế độ tiêu chuẩn, định mức do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, trừ một số tiêu chuẩn, định mức và
nội dung chi quy định tại Khoản 6 Điều này, Hiệu trưởng được quyết định mức
chi quản lý và chi nghiệp vụ cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định. Việc xây dựng theo quan điểm hệ thống và đồng
bộ.
5. Những nội dung chi, mức chi cần thiết cho hoạt động của nhà trường
đều thực hiện theo văn bản cấp trên quy định.
6. Hiệu trưởng căn cứ tính chất công việc, khối lượng sử dụng, tình hình
thực hiện năm trước, quyết định phương thức khoán chi phí cho từng cá nhân,
bộ phận, đơn vị trực thuộc như: sử dụng văn phòng phẩm, điện thoại, nhằm tiết
kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí của Nhà trường.
2


7. Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, đơn vị, cá nhân phải bảo đảm có
chứng từ, hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định, trừ các khoản thanh toán văn

phòng phẩm, thanh toán công tác phí được Trường thực hiện chế độ khoán theo
Quy chế chi tiêu nội bộ.
8. Không được dùng kinh phí của nhà trường để mua sắm thiết bị, đồ
dùng, tài sản trang bị tại nhà riêng hoặc cho cá nhân mượn để sử dụng cho việc
riêng dưới bất kỳ hình thức nào.
9. Trong trường hợp có sự thay đổi, Hiệu trưởng có thể điều chỉnh trên cơ
sở kết luận của Hội nghị liên tịch.
Điều 4. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của
Trường THCS Thạnh Lợi.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
NGUỒN THU VÀ NỘI DUNG CHI CỦA TRƯỜNG
Điều 5. Nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp
1. Kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp chi hoạt động thường xuyên gồm
lương, các khoản đóng góp theo lương và kinh phí hoạt động, tiết kiệm 1% khen
thưởng, 10% tiết kiệm dùng làm lương;
Lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp: 2.069.011.000đ
Kinh phí hoạt động: 241.024.000đ
Trong đó: Tiết kiệm
+ 1% khen thưởng: 20.690.000đ
+ 10% dùng làm lương: 24.102.000đ
+KP hoạt được sử dụng: 196.232.000đ
2. Nguồn thu sự nghiệp:
Thu Học phí : 69.300.000đ/năm
Thu Căn tin: 5.000.0000đ/năm
3. Thu hai buổi/ngày:
Điều 6. Các nội dung chi thực hiện chế độ tự chủ:
1. Chi thường xuyên:

Chi lương, phụ cấp lương và các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
trích theo lương: 2.069.011.000đ

3


- Chi thực hiện các nhiệm vụ tại đơn vị:
+ Trích 1% khen thưởng: 20.690.00đ
+ Trích 20% dùng làm lương: 24.102.000đ
+ Kinh phí hoạt động được sử dụng: : 196.232.000đ
2. Chi không thường xuyên:
- Chi hỗ trợ các đối tượng chính sách chi phí học tập: theo thực tế tại đơn
vị.
Toàn bộ nguồn thu, nội dung chi, nhà trường thống nhất quản lý và hạch
toán theo quy định của Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm
2003; Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004; Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 và thông tư 185/2010/TT-BTC sửa
đổi bổ sung 1 số điều của QĐ 19/2006/QĐ-BTC; Nghị định 43/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Thực hiện các loại thuế theo quy định của pháp luật.
Mục 2
CHI THANH TOÁN CÁ NHÂN
Điều 7. Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và thu nhập tăng thêm.
1. Tiền lương: (mục 6000: 6001; 6003)
Văn bản thực hiện: Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang. Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ
quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
2. Tiền công (mục 6051)

Văn bản thực hiện: Tiền công của người lao động làm việc theo chế độ
hợp đồng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung của Nhà
nước.
3. Các khoản phụ cấp lương
3.1. Phụ cấp chức vụ (mục 6101)
Thực hiện theo Thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/02/2005 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cụ thể như sau:
+ Hiệu trưởng hệ số: 0,35
+ Phó Hiệu trưởng hệ số: 0,25
+ Tổ trưởng hệ số: 0,20
+ Tổ phó hệ số: 0,15
4


3.2. Phụ cấp khu vực (mục 6102)
Văn bản thực hiện: Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT – BNV –
BLĐTBXH – BTC – UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ
cấp khu vực.
3.3. Phụ cấp làm thêm giờ (mục 6106)
3.3.1. Văn bản thực hiện
- Đơn giá tiền phụ cấp thêm giờ được thực hiện theo Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 về việc hướng dẫn thực hiện
chế độ trả lương dạy thêm giờ trong các cơ sở giáo dục công lập và công văn
765/SGDĐT-TCCB ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Đồng Tháp về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLTBGDĐT-BNV-BTC.
Các quy định về định mức tiết dạy, chế độ giảm định mức tiết dạy áp dụng
theo thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28/3/2016 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm
công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân.
Chế độ phụ cấp sân bãi thực hiện theo quyết định số 52/2012/ QĐ- TTg,
ngày 16 tháng 11 năm 2012. Quy định về chế dộ bồi dưỡng và chế độ trang
phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao.
3.3.2. Thời gian chi và thủ tục quyết toán
-Thời gian chi:
+ Đối với phụ cấp sân bãi giáo viên thể dục: chi theo từng học kỳ
vào tháng 6 và tháng 12.
+ Đối với phụ cấp thêm giờ: chi vào tháng 7.
- Hồ sơ và thủ tục quyết toán:
+ Bảng tổng hợp phụ cấp thêm giờ.
+ Bảng tổng hợp phụ cấp sân bãi và thực hành thể dục.
+ Bảng chấm công.
+ Bảng phân công giáo viên.
+ Bảng phân công giáo viên dạy thay (nếu có).
+ Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Công đoàn cơ sở.
+ Quyết định phân công tổ trưởng chuyên môn.
+ Quyết định lương hiện hưởng của giáo viên có thừa giờ.
3.4. Phụ cấp ưu đãi nghề (mục 6112)
5


Văn bản thực hiện:
Thông tư liên tịch số 01/2006TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC, 23/01/2006
hướng dẫn về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục công lập.
Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định
chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các

cơ sở y tế công lập
3.5. Phụ cấp trách nhiệm (mục 6113)
Văn bản thực hiện
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức -Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày
05/01/2005 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm
công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (khoản 4 điều 20) (Giáo viên
làm tổng phụ trách đội).
Thông tư số 26/2006/TT-BVHTT ngày 21/2/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) hứng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp độc hại, nguy hiểm và bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công
chức, viên chức ngành văn hóa – thông tin (nhân viên thư viện – thiết bị).
Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ
Tài chính và Bộ Nội vụ (nhân viên kế toán).
3.6. Phụ cấp thâm niên nghề (mục 6115)
Văn bản thực hiện
Nghị định 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 về chế độ phụ cấp thâm niên
đối với nhà giáo.
Thông tư số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH, 30/12/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐCP ngày 04/07/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà
giáo.
4/ Thu nhập tăng thêm
Nhằm động viên, khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà
trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong năm, trường sẽ cân đối kinh phí
thời điểm cuối năm tài chính mà kinh phí đã đảm bảo chi lương, BHXH, hoạt
động thường xuyền của trường thì tiến hành xét chi thu nhập tăng thêm cho
CBGVCNV.
Số kinh phí chi do Hiệu trưởng quyết định mức chi sau khi thông qua tổ
chức công đoàn cơ sở, hội đồng sư phạm nhà trường.
Nhằm đảm bảo tính công bằng và khuyết khích tinh thần làm việc của tập

thể cá nhân nhà trường đã thống nhất chi sẽ chi theo hướng như sau:
6


Kết quả theo dánh giá công chức cấp trường hàng năm: thi đua A, B,C,D
Trong đó: A tương đương danh hiệu hoàn thành xuất sắt nhiệm vụ
B tương đương danh hiệu hoàn thành tốt nhiệm vụ
C tương đương danh hiệu hoàn thành nhiệm vụ
D tường đương không hoàn thành nhiệm vụ không chi
Chi thu nhập tăng thêm không quá 60% kinh phí thừa của năm, còn 40%
dùng để ổn định kinh phí cho các năm sau, các mức A- B, B- C không lệch nhau
quá 1.000.000đ.
Điều 8. Kinh phí Công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo
hiểm thất nghiệp;
Văn bản thực hiện
Luật số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014, Luật Bảo hiểm xã
hội.
Luật số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013, Luật Việc làm.
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm y tế bắt buộc.
Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết về tài chính công đoàn.
Hàng tháng thực hiện trích nộp kinh phí Công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế theo tỷ lệ quy định cụ thể:
Bảo hiểm xã hội: 27,5% trong đó đơn vị sử dụng lao động đóng 17,5%, cá
nhân đóng 10,5% (quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ, thâm niên, vuợt khung).
Bảo hiểm y tế: 4,5% trong đó đơn vị sử dụng lao động đóng 3%, cá nhân
đóng 1.5% (quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ, thâm niên, vượt khung).
Kinh phí Công đoàn: 3% trong đó đơn vị nộp 2%, cá nhân nộp 1% (quỹ
tiền lương cấp bậc, chức vụ, thâm niên, vượt khung).

BHTN: 2% trong đó 1% đơn vị nộp, 1% cá nhân nộp(quỹ lương cấp bậc,
chức vụ, thâm niên, vượt khung).
Tùy vào tình hình thực tế nếu cấp trên cấp bổ sung.

Mục 3
CHI NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 9. Chi mua hàng hóa vật tư dùng cho chuyên môn của ngành

7


Trường thực hiện photo các tài liệu chuyên môn cho giáo viên tham khảo,
tài liệu tham khảo, in ấn đề thi học kỳ cho học sinh, các loại biểu mẫu, báo cáo
của đơn vị.
Chi mua tập phát thưởng học sinh khi sơ kết học kì I và phát thưởng cuối
năm học.
Sách tài liệu chuyên môn: được mua sắm nhằm đáp ứng nhu cầu tham
khảo nghiên cứu, học tập cho cán bộ công chức khi thấy nhu cầu cần thiết; thanh
toán theo giá quy định của nhà xuất bản.
Các hàng hoá, vật tư dùng cho chuyên môn nhà trường sẽ trang bị, đúng
nội dung thiết thực trong chuyên môn.
Các tổ chuyên môn, nếu cần mua sắm trang thiết bị chuyên dùng phục vụ
cho dạy học thì tổ trưởng phải làm đề nghị với Hiệu trưởng để xin chủ trương và
giao cho bộ phận văn phòng mua sắm và quyết toán đúng quy định.
Trường sẽ mua sổ sách dùng cho chuyên môn cấp cho giáo viên, nhưng
hết sức tiết kiệm, đúng mục đích.
Nếu trong quá trình thực hiện có văn bản hướng dẫn mới sẽ thực hiện theo
văn bản hiện hành.
Hình thức quyết toán: Hóa đơn tài chính theo quy định và thanh toán theo
hàng tháng, hàng quí.

Điều 10. Các khoản tiền chi các hoạt động phong trào của nhà
Trường.
Chi khen thưởng cho CBGV-CNV trường nếu trong năm học có thành
tích xuất sắc, hoặc hoàn thành tốt nhiệm vụ, mức khen do hiệu trưởng quyết
định.
Hỗ trợ về tài liệu và kinh phí ôn tập thi HSG các môn văn hóa, môn thực
hành thí nghiệm và các hội thi khuyến khích khác, giáo viên bồi dưỡng lập kế
hoạch, danh sách học sinh tham gia ôn luyện, đề nghị. Mức chi do hiệu trưởng
quyết định.
Chi tiền ăn cho học sinh khi tham gia các hoạt động, phong trào, tham gia
các hội thi học sinh giỏi, HKPĐ và các chế độ của học sinh, giáo viên theo
hướng dẫn số 29/ HD- SGDĐT- STC ngày 01 tháng 10 năm 2014;
Tùy kinh phí của đơn vị sẽ hỗ trợ thêm tiền xe cho học sinh khi tham gia
các phong trào nói trên theo giá thực tế, theo số km thực tế tại đơn vị;
Chi chế độ xét tốt nghiệp, xét tuyển, các nhiệm vụ liên qua đến hội đồng
thi theo QĐ 653/QĐ- UBND- HC ngày 21 tháng 07 năm 2014.
Chi hỗ trợ giải thưởng trong hội thao 26/3 do chi đoàn tổ chức, mức chi
do hiệu trưởng quyết định.
Chi khen thưởng cho giáo viên và học sinh khi tham gia các hội thi cấp
trường, cấp huyện cấp tỉnh đạt giải mức khen thưởng do hiệu trưởng quyết định.
8


Chi bồi dưỡng cho giáo viên có học sinh tham gia các cuộc thi học sinh
giỏi các môn văn hóa cấp huyện, cấp tỉnh đạt giải mức khen thưởng theo văn
bản hướng dẫn, theo kinh phí đơn vị do hiệu trưởng quyết định.
Trường hợp thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện sẽ được hỗ trợ 50%( không
quá 250,000đ) số tiền chi mua hoặc làm đồ dùng, tài liệu, tư liệu, tranh có liên
quan. Nếu trường hợp thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh sẽ được hỗ trợ 100%
( không quá 500.000đ) số tiền mua dụng cụ phục vụ tiết dạy.(hóa đơn đỏ mua

dụng cụ, đề nghị)
Dựa vào kinh phí thực tế của đơn vị sẽ hỗ trợ tiền ăn và tiền xe khi học
sinh tham gia thi các phòng trào do Hội đồng Đội tổ chức ở cấp huyện hoặc lên
cấp tỉnh mức chi tính theo mức chi các hội thi cấp huyện hoặc cấp tỉnh do hiệu
trưởng quyết định.
Hình thức quyết toán: hóa đơn tài chính, thanh toán theo tháng (quý), nếu
các hội thi phải có kế hoạch, danh sách, đề nghị. Trường hợp khen thưởng phải
kèm quyết định, danh sách phải có đầy đủ chữ ký HS, GV, đề nghị. (mục 7049)
* Thủ tục quyết toán:
1. Ban tổ chức hội thi căn cứ vào công văn số 29/HD-SGDĐT-STC ngày
01/10/2014 về việc hướng dẫn thực hiện nội dung và mức chi các kỳ thi, hội thi
và hoạt động của ngành giáo dục từ năm học 2014 - 2015 lập kế hoạch chi kinh
phí hội thi, sau đó chuyển đến kế toán để kiểm tra định mức chi theo đúng văn
bản quy định. Chuyển đến Thủ trưởng đơn vị ký duyệt và làm cơ sở quyết toán.
2. Tiền ăn, tiền tàu xe học sinh dự thi: lập danh sách cho học sinh ký tên
nhận tiền (mẫu: STT, Họ và tên, Lớp, Số tiền, Ký nhận), phải có ký duyệt của
Thủ trưởng đơn vị.
3. Khi có quyết định thành lập ban tổ chức thì kế toán phải lập danh sách
để chi tiền dựa trên kế hoạch của chuyên môn.
4. Mua văn phòng phẩm, photo tài liệu phục vụ cho hội thi (nếu có).
Hồ sơ quyết toán:
+ Quyết định thành lập ban tổ chức hội thi.
+ Kế hoạch tổ chức hội thi, có kèm theo bảng dự trù kinh phí.
+ Danh sách đề nghị khen thưởng của trưởng ban tổ chức hội thi.
+ Quyết định khen thưởng.
+ Danh sách học sinh nhận tiền thưởng.
+ Danh sách học sinh nhận tiền ăn.
+ Hóa đơn tài chính theo quy định.
Điều 11. Chi tiền trang phục cho giáo viên thể dục, quốc phòng, bảo
vệ và nhân viên y tế theo đúng qui định.

Áp dụng theo Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ
9


tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo
viên, giảng viên thể dục thể thao.
Chi chế độ bồi dưỡng và chi mua trang phục cho giáo viên thể dục chi
theo QĐ số 05/2012/QĐ- TT, mức chi tùy kinh phí do hiệu trưởng quyết định.
Chi mua trang phục cho bảo vệ, y tế học đường, thiết bị sẽ được hỗ trợ
không quá 200,000đ/1người trong 1 năm do hiệu trưởng quyết định.
* Hồ sơ quyết toán : Hóa đơn tài chính theo quy định.

Trường hợp CBGV, CNV được cử đi học lớp nâng cao nghiệp vụ ngắn
hạn hoặc dài hạn bắt buột, và phải có sự phê duyệt của PGD (Kể cả lớp họp tập
bồi dưỡng chính trị) sẽ được hỗ trợ tiền học phí theo QĐ số 05/2013/QĐUBND, ngày 31 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và
nguồn hỗ trợ khác. Trường hợp đối với những lớp học theo yêu cầu, theo qui
định, ngắn hạn có mức học phí thấp trường sẽ hỗ trợ học phí tùy kinh phí của
đơn vị do hiệu trưởng quyết định. (chi mục 7756)
Hình thức quyết toán: hóa đơn tài chính, đề nghị thanh toán.
Điều 12. Chi thuê mướn.
Chi hợp đồng thuê mướn làm vệ sinh trường, chăm sóc hoa kiểng, trực
đên cơ quan, giá trị hợp đồng theo hợp đồng thỏa thuận.
Chi thuê mước làm công tác kế toán trường hợp kế toán nghĩ thai sản số
tiền thỏa thuận do hiệu trưởng quyết định.
Hợp đồng thuê đàn theo năm học, giá trị hợp đồng theo thảo thuận.
Chi chế độ thỉnh giảng theo công văn số 02/BGDĐT ngày 24/12/2013
thông tư ban hành chế độ thỉnh giảng trong các cơ sở giáo dục.
Hình thức thanh toán: hợp đồng, phân công, đề nghị.
MỤC 4
CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Điều 13. Chế độ nghĩ hàng năm
Chế độ nghĩ phép hàng năm thực hiện theo Thông tư 141/2011/TT-BTC
ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính.
Nội dung chi và mức thanh toán: Thực hiện theo điều 4 của Thông tư
141/2011/TT-BTC.
Riêng đối với những đoạn đường từ nhà ga, bến tàu, bến xe đến địa điểm
nghĩ phép mà không có vé của các tổ chức, cá nhân theo quy định thì nhà trường
do hiệu trưởng quyết định.
Hình thức thanh toán: Phải có đầy đủ các chứng từ theo hướng dẫn Thông
tư 141/2011/TT-BTC.
10


Điều 14. Chi công tác phí đi công tác trong nước:
. Thực hiện theo Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010, Quyết định số
40/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Thực hiện theo NQ số 142/2017/NQ- HĐND, ngày 07/12/2017 quy định
chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Trường thực hiện chi công tác phí theo hình thức như sau:
Thanh toán theo đi công tác thực tế
Đối tượng: Tất cả CB, GV, CNV trường đi công tác đều được thanh toán
công tác phí theo qui đinh.
Hình thức quyết toán: công lệnh, hóa đơn tiền trọ (nếu có), tiền đò giá
thực tế trên lượt đi, về trên 1 chuyến công tác, phụ cấp đi đường theo quy định.
Trường hợp khi có lệnh triệu tập đi họp, tập huấn CM phải có văn bản
kèm theo giấy đi đường, kèm bảng kê. Trường hợp đưa học sinh đi tham gia các
hội thi được chi tiền tàu xe và tiền phụ cấp.
Trường hợp các bộ phận nộp báo cáo chỉ chi tiền tàu xe, tiền đò, không

phụ cấp. Do hội đồng lương quyết định. Nếu trường hợp nộp báo cáo với cấp
trên cần có sự giải trình của bộ phận phải trực tiếp nộp thì được chi giống như 1
lượt đi họp. (Tiền tàu xe+ tiền đò+ tiền phụ cấp).
Đối với CBGVNV trường tham gia học tập do Sở giáo dục, phòng giáo
dục tổ chức được nhà trường cử đi học mức chi do hội đồng lương họp xét
quyết định.
Công lệnh được kiểm soát chặt chẽ của BGH và trình BGH ký trước khi
đến đơn vị công tác.
Điều 15. Chi phí hội nghị, hội thảo
Căn cứ Thông tư số số: 01/2010/TT-BTC, ngày 06 tháng 01 năm 2010
của Bộ Tài chính; Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 08 năm
2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và tình hình thực tế,
Nhà trường quy định cụ thể như sau:
1. Chi hội nghị, hội thảo:
Trong năm trường tổ chức các hội nghị như : Khai giảng năm học, tổng
kết năm học, sơ kết học kỳ, tập huấn chuyên môn(theo yêu cầu của cấp trên), hội
nghị CBCNVC, họp mặt 20/11 trường thực hiện chi trả các khoản chi như sau :
Hỗ trợ tiền nước uống: 20.000đ/người/ngày( danh sách hóa đơn)
Mua văn phòng phẩm, photo tài liệu chi theo hóa đơn (nếu có) :

11


Hình thức quyết toán : Hóa đơn, danh sách chi tiền, giấy đề nghi thanh
toán, kế hoạch, quyết định.(chi mục 6257)
2. Chi tiếp khách :
Thực hiện tiếp khách theo sự chỉ đạo của Hiệu trưởng nhưng trên tinh
thần hết sức tiết kiệm, đối tượng thực hiện tiếp khách là do Hiệu trưởng quyết

định.
Tiền nước tiếp khách: 20.000đ/ngày
Tiền mời cơm định mức mời cơm là 200.000đ/1người/ngày
Hình thức quyết toán: Hóa đơn tài chính, bảng kê tiếp khách, kèm quyết
định
Hàng năm trường chi mua bảo hiểm tài sản trong trường, cũng như bảo
hiểm trường chi theo giá hiện hành ( chi mục 7761, hợp đồng, hóa đơn tài
chính).
Điều 16. Văn phòng phẩm:
Hàng tháng các tổ phải có đề nghị với BGH mua văn phòng phẩm, sau
khi tổng hợp đề nghị của các tổ đã được hiệu trưởng duyệt, nhà trường sẽ cử một
người để đi mua (thường tập trung một cơ sở) để lấy hóa đơn đỏ (đối với hàng
hóa từ 200.000 đồng trở lên).
Nhân viên văn phòng chịu trách nhiệm mua sắm cung cấp cho các bộ
phận hoạt động có danh sách ký nhận.
Thực hiện mua văn phòng phẩm hết sức tiết kiệm, giao cho bộ phận văn
phòng kiểm tra và thực hiện.
Mua sắm các dụng cụ, thiết bị văn phòng khi thật sự cần thiết.
Hình thức quyết toán: Hóa đơn tài chính, bảng đề nghị mua văn phòng
phẩm.
Mua sắm, trang bị công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm các dụng cụ phục
vụ cho công việc duy trùy trường chuẩn, xanh, sạch đẹp và trường chuẩn quốc
gia năm 2017.
Điều 17. Thông tin liên lạc, sách báo, tạp chí.
Trang bị sách báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, chỉ mua những loại cần
thiết phục vụ cho chuyên môn, học sinh, phục vụ cho thư viện, duy trùy trường
chuẩn quốc gia. và chi hoạt động phát sinh khác ỏ đơn vị.
Điều 18. Sử dụng điện, nước, vệ sinh môi trường.
Văn bản thực hiện: Văn bản số 6890/BTC-HCSN ngày 23/5/2012 của
Bộ Tài chính về thực hiện tiết kiệm, tiết giảm tối đa chi phí điện, điện thoại, văn

phòng phẩm, xăng dầu, khánh tiết, hội nghị, công tác phí. Thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Bộ

12


Tài chính Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Chỉ mở đèn, quạt và các thiết bị sử dụng điện khi có nguời đang làm việc
trong văn phòng, học sinh trong lớp học và chỉ mở các trang thiết bị vừa đủ theo
yêu cầu công việc. Hết giờ làm việc, phải ngắt cầu dao điện, khoá cửa trước khi
ra về.
Việc sử dụng nước sinh hoạt trên tinh thần tiết kiệm.
Tiền điện, nước: thanh toán theo nhu cầu thực tế, nhưng phải hết sức tiết
kiệm, theo giá quy định của nhà nước.
Thủ tục quyết toán: Hóa đơn, giấy đề nghị thanh toán theo mẫu quy định.
Điều 19. Chi sữa chữa tài sản, thiết bị, bàn ghế:
Thực hiện theo Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 09/ 11/ 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và văn bản số 2651/STC-QLCS-G ngày
13/12/2016. Về việc hướng dẫn quy trình thực hiện mua sắm tài sản nhà nước
theo phương thức tập trung.
Hàng năm trường sẽ thành lập tổ khảo sát tình hình các tài sản và công cụ
dụng như máy vi tính, máy in, máy chiếu, thiết bị, bàn ghế nếu thấy bị hư hỏng
sẽ tiến hành sữa, mức chi theo hóa đơn thực tế ( chi mục 6900). Đối với những
trường hợp tài sản, công cụ dụng cụ hỏng nặng sẽ tiến hành thanh lý, đối với
trường họp tài sản, công cụ dụng cụ, thiết bị phục vụ chuyên mộn, văn phòng
cần phải có để phục vụ công tác chuyên môn, văn phòng bộ phận quản lý tài
sản, công cụ dụng cụ, thiết bị sẽ tiến hành làm đề nghị trình BGH xét duyệt và
tiết hành mua mới.
Thủ tục quyết toán: Biên bản khảo sát, hóa đơn, hợp đồng theo quy định

MỤC 5
CHI TỪ NGUỒN THU SỰ NGHIỆP
Điều 20 Chi từ nguồn thu quỹ học phí
Trích nộp 2% chi phí quản lý về Phòng Giáo dục: 1.386.000đ
Trích 40% dùng làm lương tối thiểu tăng: 27.165.600đ
Số còn lại chi cho hoạt động của đơn vị: 40.748.400đ
Điều 21. Chi từ nguồn thu quỹ căn tin, nhà xe.
Chi cho các hoạt động dạy và học cuả nhà trường
Chi hỗ trợ điện, nước, văn phòng phẩm cho trường.
MỤC 6
TRÍCH LẬP QUỸ
Điều 22. Trích lập các Quỹ

13


Trường thực hiện trích lập các quỹ theo quy định, nếu còn dư sẽ chi thu
nhập tăng thêm cho giáo viên.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Tổ chức thực hiện
Công đoàn cơ sở giám sát việc thực hiện Quy chế này và có ý kiến đề
xuất trong trường hợp cần thiết.
Giao cho kế toán thực hiện công khai hàng quý trước hội đồng sư phạm
nhà trường và dán vào bảng thông báo.
Điều 24. Quy định điều khoản thi hành
Quy chế chi tiêu nội bộ này được thông qua tại cuộc họp hội đồng sư
phạm ngày
tháng
năm 2018 và có hiệu lực thi hành bắt đấu từ tháng

01/01/2018. Mọi quy định trước đây trái với quy chế chi tiêu nội bộ này đều bải
bỏ.
Trong quá trình thực, nếu có khó khăn, vướng mắc cần phải bổ sung sửa
đổi, đề nghị các cán bộ, giáo viên, nhân viên có góp ý để Hiệu Trưởng xem xét,
giải quyết.
Quy chế này được gửi đến Phòng GD-ĐT, Phòng Tài chính – Kế hoạch,
Kho bạc nhà nước huyện Tháp Mười để kiểm soát chi, thông báo đến tất cả CB,
GV, NV trong đơn vị biết để thực hiện./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

-PGD&ĐT, PTC-KH(theo dõi);
-KBNN (kiểm soát);
-Kế toán (thực hiện);
-Lưu: VT.

14



×