Chương 8
PHÂN TÍCH HOÀ VỐN
Nội dung
1.
2.
3.
Chi phí sản xuất kinh doanh
Các mô hình phân tích hoà vốn
Tác dụng và giới hạn của phân tích hoà vốn
Điểm hoà vốn
•
•
•
Dự đoán khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Dựa trên mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí.
Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu bằng với tổng chi phí.
– Doanh thu: doanh thu bán hàng
– Chi phí: chi phí sản xuất kinh doanh
1. Chi phí sản xuất kinh doanh
•
Căn cứ vào bộ phận cơ bản:
•
Căn cứ vào quan hệ giữa chi phí và doanh thu:
– Giá vốn hàng bán ra
– Chi phí bán hàng
– Chi phí quản lý doanh nghiệp
– Chi phí cố định
– Chi phí biến động
1. Biến phí và định phí
•
•
Biến phí: chi phí thay đổi trực tiếp theo doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ (sản xuất)
–
–
–
–
–
GVHB ra (ĐV thương nghiệp)
Mức tiêu hao NVLTT
Chi phí nhân công
Hoa hồng bán hàng
Các loại chi phí sản xuất, bán hàng khả biến khác
Định phí: chi phí có tính độc lập, không thay đổi theo doanh thu
–
–
–
–
Khấu hao TSCĐ
Tiền thuê mướn nhà cửa, máy móc, công cụ
Các loại thuế cố định hàng năm
Chi phí quản lý hành chính
Biến phí hay Định phí
•
Lương nhân viên: 2 triệu/tháng
•
Chi phí nguyên vật liệu: 150.000 đồng/sản phẩm
•
Khấu hao máy móc : 3 triệu/tháng
•
Tiền thuê nhà: 5 triệu/tháng
•
Chi phí quảng cáo: 100 triệu/năm
•
Tiền hoa hồng: 5%/sản phẩm
1. Chi phí ngắn hạn và dài hạn
•
Trong ngắn hạn,
– Một số CP thay đổi cùng chiều với DT (Biến phí)
– Một số CP không thay đổi với DT/sản lượng (Định phí)
– CP gia tăng từng bước khi sản lượng gia tăng (Bán biến phí)
•
Trong dài hạn: tất cả chi phí đều là biến phí
2. Các mô hình phân tích hoà vốn
a)
b)
c)
d)
e)
Phân tích hoà vốn theo sản lượng
Phân tích hoà vốn theo doanh thu
Phân tích hoà vốn phi tuyến tính
Phân tích hoà vốn tiền mặt
Phân tích hoà vốn và đánh giá rủi ro
Điều kiện Phân tích hoà vốn
•
Các giả định:
– Giá bán và biến phí đơn vị không đổi
– Thành phần của các chi phí hoạt động được tách bạch
– DN đang sản xuất và bán ra 1 sản phẩm hoặc 1 tập hợp các sản phẩm không đổi.
– Định phí không đổi
– Thời gian ngắn hạn.
Phân tích hoà vốn theo biểu đồ
S
TC
EBIT > 0
Tổng biến
phí
ĐỊnh
phí
F
EBIT < 0
Qo
Sản lượng Q
(sản phẩm)
Phân tích hoà vốn theo sản lượng
•
SLHV
(Qo)
p-v: Số dư đảm phí đơn vị
Phân tích hoà vốn theo doanh thu
DTHV
(So)
So = p x Qo
Sản lượng mục tiêu
Sản lượng
mục tiêu
Ví dụ 2
•
Ở mức sản lượng 20.000 sản phẩm, có:
•
•
Tìm doanh thu hoà vốn.
– Doanh thu: 40 triệu
– Định phí: 40 triệu
– Tổng biến phí: 24 triệu
Để đạt được lợi nhuận 100 triệu cần sản xuất bao nhiêu?
Tình huống
GM (General Motors)
BMW
•
•
Slogan: “đáp ứng mọi nhu cầu và phù hợp với
mọi túi tiền”
•
Định hướng: sự sang trọng, thiết kế thể thao,
khả năng vận hành cao
•
Chi phí quảng cáo: không rõ
•
Hoa hồng: không rõ
•
SL hoà vốn: 300.000 chiếc
Chi phí quảng cáo: một trong những hãng chi
chi phí quảng cáo cao nhất
•
•
Hoa hồng : một trong những hãng chi cao nhất
SL hoà vốn: 2 triệu chiếc
Đưa ra giải pháp
giúp GM tốt hơn?
Phân tích hoà vốn phi tuyến tính
•
Khi các giả định bị phá vỡ
TC
EBIT < 0
EBIT > 0
S
EBIT > 0
EBIT < 0
Qo1
Qo
(EBIT tối đa)
Qo2
Sản lượng Q
(sản phẩm)
Phân tích hoà vốn tiền mặt
•
Chi phí:
– Định phí: một số định phí không là tiền mặt
•
Chi phí khấu hao
– Doanh thu: một phần có thể bán chịu.
Phân tích hoà vốn tiền mặt
S
TC
EBIT > 0
TC’
Điểm hoà vốn
Biến phí
tiền mặt
F
Điểm hoà vốn tiền mặt
F’
Định phí
tiền mặt
EBIT < 0
Qo’
Qo
Sản lượng Q
(sản phẩm)
Phân tích hoà vốn và đánh giá rủi ro
•
•
•
•
Với định phí 1 triệu $, giá bán đơn vị 250$, biến phí đơn vị 150$, sản lượng hoà
vốn là 10.000 đơn vị.
Mức doanh số mong đợi là 15.000 đơn vị, độ lệch chuẩn của phân phối doanh
số là 4.000 đơn vị, giả định doanh số thực tế theo phân phối xấp xỉ chuẩn.
Xác suất DN lỗ?
Xác suất DN lời?
Phân tích hoà vốn và đánh giá rủi ro
•
Xác suất DN lỗ (bán ít hơn 10.000 đơn vị)
Z = (10.000-15.0000)/4.000 = -1,25
•
•
Chương 7, trang 171 Trần Ngọc Thơ
•
Xác suất đi kèm với độ lệch chuẩn -1,25 là 10,56%.
Mức doanh số của 10.000 đơn vị có độ lệch chuẩn là -1,25 dưới mức doanh số
mong đợi.
– 10,56% cơ hội DN lỗ
– 89,44% cơ hội DN lời
3.Tác dụng & Giới hạn
•
Tác dụng:
– Đánh giá rủi ro của 1 DN hoặc 1 dự án
– Lựa chọn những phương án sản xuất khác nhau, do những phương án này làm thay đổi
cấu trúc chi phí và giá bán
– Đánh giá khả năng tạo lãi của 1 phương án sản xuất mới
3.Tác dụng & Giới hạn
•
Giới hạn:
– Điểm hoà vốn rất nhạy so với sự thay đổi của thị trường.
– Không thể có 1 điểm hoà vốn duy nhất cho mọi mức sản lượng, do định phí thay đổi
– Các giả định của mô hình