Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 3 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.58 KB, 48 trang )

Thứ hai ngày 11 tháng 09 năm 2017
Tập đọc
Tiết 5
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự
cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ nổi đau buồn cùng bạn (trả lời được câu hỏi
trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông.
* KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an
ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn
chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
* HS HT: Đọc diễn cảm bài tập đọc
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Truyện cổ nước mình
- Đọc thuộc lòng những câu thơ yêu thích trong bài.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Hài dòng thơ cuối bài có nghĩa như thế nào ?
- Trả lời câu hỏi
3- Dạy bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: “ Từ đầu … chia buồn với bạn “
+ Đoạn 2: " Hồng ơi! .... bạn mới như bạn"


- Đọc nối tiếp từng đoạn
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc.
- Giải nghĩa từ khó: Xả thân, quyên góp, khắc phục
-Đọc phần chú giải.
- GV cho HS đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bức thư
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng trầm buồn, chân
thành
- Đọc cả bức thư.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : "Từ đầu … chia buồn với bạn"
- HS lắng nghe
- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Không, chỉ biết khi đọc báo Thiếu Niên
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
Tiền Phong.
- Cảnh ngộ đáng thương của Hồng khiến
Đoạn còn lại
Lương xúc động muốn viết thư để thăm hỏi
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với và chia buồn với Hồng.
bạn Hồng ?
-“ Hôm nay, đọc báo…trận lũ lụt vừa rồi Cũng như Hòng …thiệt thòi như thế nào.”
-> Lương bài tỏ sự cảm thông bằng cách đặt
mình vào hoàn cảnh của Hồng : được bố mẹ
thương yêu, chăm sóc nên khi mất bố mẹ,
Lương hiểu Hồng rất đau đớn và thiệt thòi.



- Lương biết khơi gợi trong lòng Hồng niềm
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi tự hào về người cha dũng, xả thân cứu
bạn Hồng ?
người giữa dòng nước lũ : chắc là Hồng tự
hào … nước lũ.
Khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương
cha vượt qua khó khăn này : Mình tin rằng
theo … nỗi đau này.
Làm cho Hồng yên tâm, tin rằng bên
Hồng luôn có cô, bác, bạn bè xa gần quan
yâm giúp đỡ : Bên cạnh Hồng … đừng từ
chối nhé!
- Những dòng mở đầu nêu rõ thời gian, địa
điểm viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc ( hoặc lời
- Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn ), sau đó ngươi
?
viết thư kí tên ghi họ tên.
- HS lặp lại
Nội dung: Hiểu được tình cảm của người viết thư:
thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bức thư. GV hướng
dẫn HS tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội
dung từng đoạn. Đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân
thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất
mát; giọng khoẻ khoắn khi đọc những câu văn động
viên.
- GV đọc mẫu đoạn cần đọc diễn cảm "đoạn 1"
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo cặp

- GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
4. Củng cố – dặn dò
- Bức thư cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với
bạn Hồng ?
- Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn
cảnh khó khăn chưa ?
- GV liên hệ thực tế: Các em cần phải yêu thương, chia
sẻ và giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Người ăn xin

Toán

- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc
- Lương rất giàu tình cả. Em đọc báo, biết
hoàn cảnh của Hồng, đã chủ động viết thư
thăm hỏi, giúp bạn số tiền 1 00 000 đồng em
dành dụm được để bài tỏ sự thông cảm với
bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn.

- HS trả lời
- HS lắng nghe


Tiết 11
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp
* HS HT: Thực hiện được BT1,2,3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu
- HS đọc
- GV gọi HS đọc số : 356 890 266
- HS nhận xét
876 543 210
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại
số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những
HS còn lại viết ra bảng con:
342 157 413
- GV cho HS tự do đọc số này
- GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong
cách đọc):
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn,
lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới
chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt
phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến
chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh
dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau
này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt).

+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta
dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi - HS nêu
thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách + Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang
đọc, sau đó GV đọc liền mạch
trái)
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số
Hoạt động 2: Thực hành
rồi thêm tên lớp đó.
Bài tập 1: Cho HS viết số tương ứng vào vở
- HS đọc đề bài
Bài tập 2: Y/C HS đọc số ( chia nhóm )
- HS viết số tương ứng vào vở
a. 10250214; b. 253564888;
Bài tập 3: GV đọc đề HS viết số và KT chéo nhau. c. 400036105; d. 700000231
- Yêu cầu HS đọc số rồi viết lời đọc đó vào chỗ - HS đọc số
chấm.
- Nhắc lại qui tắc.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS thi đua viết và đọc số
- Nêu qui tắc đọc số?
- Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số
theo các thăm mà GV đưa.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Đạo đức


Tiết 3
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về sự vựơt khó trong học tập
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vựơt khó khăn vươn lên trong học tập .
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ.
* KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập; Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó
khăn trong học tập
* HS HT: Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập
II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập
-Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Kể chuyện
- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó
khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt
qua. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những
khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể chuyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (câu hỏi 1 và 2 trang 6,
SGK)
- GV chia lớp thành các nhóm
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .

-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong
học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc
phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập
tấm gương của bạn.
Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi ( câu hỏi 3
trang 6, SGK)- HS thảo luận theo nhóm đôi
- GV gọi đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
GV ghi tóm tắt lên bảng .
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập1, SGK)
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.
=> Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết
tích cực .
- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?
4. Củng cố – dặn dò

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 HS lần lượt lên trả lời.

- HS lắng nghe
- HS tóm tắt câu chuyện

- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong
SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi

- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết .
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải
quyết .
- Làm bài tập 1
- HS nêu


- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay
không ?
- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK
- HS đọc ghi nhớ .
- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.


Khoa học
Tiết 5
Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II. Đồ dùng dạy- học: Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK ; Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò,
Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ
lợn, Lạc, Vừng, Dừa; 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
- Hát
2.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.
- HS trả lời.
1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó
là những cách nào ?
2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
- GV nhận xét
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất
đạm và chất béo ?
- HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn,
● Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua,
béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
thịt gà, rau, thịt bò, …
● Cách tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ
trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn
nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất
béo ?
- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai
hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Làm việc theo yêu cầu của GV.
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các - HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời
em ăn hằng ngày ?
đúng là:
- Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn + Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm

hằng ngày.
là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá,
* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả pho-mát, gà.
thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo
vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
chúng.
* Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều
chất đạm và chất béo.
● Mục tiêu:
-HS nối tiếp nhau trả lời.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá,
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu


● Cách tiến hành:
phụ, ếch, …
- Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ?
-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu
- Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?
ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …
* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không
những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia
vào việc giúp cơ thể con người phát triển.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13.
* Kết luận:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những
tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già
bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vita-min: A, D, E, K.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại
thức ăn”
● Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật.
● Cách tiến hành:
Bước 1: GV hỏi HS.
- Trả lời.
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
- HS lắng nghe.
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
- 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ Bạn cần biết.
đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó - HS lắng nghe.
nhé !
- HS lần lượt trả lời.
Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau:
+ Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
-Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS. + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: - HS lắng nghe.
Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập,
loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức chuẩn bị bút màu.
ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm -HS lắng nghe.
đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng.
- Tiến hành hoạt động trong nhóm.
-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.
- 4 đại diện của các nhóm cầm bài của
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày mình quay xuống lớp.
theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.
- Câu trả lời đúng là:

Bước 3: Tổng kết cuộc thi.
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
-Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp.
nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu
-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả phụ, đậu đũa.
lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt
* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.
nguồn gốc từ đâu ?
+ Thức ăn chứa nhiều chất béo có
3.Củng cố- dặn dò:
nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc,
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS vừng.
tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa chú + Thức ăn chứa nhiều chất béo có
ý.
nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Từ động vật và thực vật.
Thứ ba ngày 12 tháng 09 năm 2017


Toán
Tiết 12
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
* HS HT: Thực hiện được BT1,2,3

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
- HS làm bài 4 và nhắc lại lớp triệu gồm
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
những hàng nào?
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới:
Bài tập 1:
- Hs đọc bài và nêu từ hàng đơn vị hàng trăm
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống. triệu
Khi chữa bài GV trực tiếp chỉ định một vài HS đọc - HS làm và đọc to rõ phần số mình làm
to, rõ làm mẫu sau đó nêu cụ thể cách viết số, các
HS khác theo đó kiểm tra bài làm của mình.
- NX tuyên dương.
Bài tập 2:
- Chia nhóm đọc số
- Viết các số lên bảng. HS đọc lần lượt ( chia nhóm ) 1000001 một triệu không trăm linh một
- NX tuyên dương
Bài tập 3: a, b, c
Cho HS viết vào vở và sau đó thống nhất kết quả.
a. 613000000;
b. 131405000;
Bài tập 4 a: HD về nhà làm
c. 512326103;

4. Củng cố – dặn dò:
HS thi đua chơi.
- Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số đó có đến
hàng triệu.
- Yêu cầu về nhà làm BT4
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Thi đọc số

Tiết 5

Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC


I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III), bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ
tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Từ điển, sách giáo khoa, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Dấu hai chấm
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- HS sửa bài
- Nhắc lại ghi nhớ
- HS nhận xét
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
- HS đọc

Hoạt động1: Phần nhận xét
- GV gọi 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận
- Nhóm thực hiện thảo luận .
xét.
- Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): nhờ, bạn,
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao nhiêu từ. Lưu lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là
ý học sinh mỗi từ phân cách nhau bằng dấu /
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp đỡ,
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét từ nào có một tiếng,
học hành, học sinh, tiên tiến.
từ nào có hai tiếng.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời.
- Nhiều học sinh nhắc lại
- Giáo viên kết luận .
+ Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
- Tiếng cấu tạo nên từ .Từ dùng để tạo
+ Từ phức là từ gồm nhiều tiếng
thành câu .
- Theo em tiếng dùng để làm gì ?
- HS lắng nghe
- Từ dùng để làm gì ?
- Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Nhiều học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Làm theo cặp
- HS đọc
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV cho HS tiến hành thảo luận

- HS làm bài tìm từ đơn và từ phức .
- GV chốt lại lời giải đúng
Rất / công bằng/ rất/ thông minh /
- HS đọc và làm :
Vừa / độ lượng/ lại /đa tình /đa mang/
- Từ đơn: buồn , đẫm ,hũ, mìa,đói , no.
Bài tập 2:
Từ phức; anh hùng , băn khoăn..
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tra từ điển và ghi lại 3 từ
đơn, 3 từ phức .
- HS đọc
- Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh đặt câu.
- Đặt câu của mình chọn từ.
Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài
VD: áo bố đẫm mồ hôi
Bầy sói đói vô cùng hung dữ
- HS lắng nghe
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Nhân hậu – đoàn kết .
Kể chuyện
Tiết 3
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC


I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng
nhân hậu (theo gợi ý ở SGK)
- Lời kể rành mạch, rõ ràng, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.

- Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tính yêu thương của Bác Hồ.
* TT HCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên, nhi
đồng nói riêng.
* HS HT: Kể được câu chuyện ngoài SGK
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài, một số gợi ý chính về cách kể trong sách HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc ( Nàng tiên
ốc)
-- HS kể
- GV yêu cầu HS kể
-- Nhận xét
- Nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gọi 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một
chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tình cảm
yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người – giúp HS
xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề.
- GV gọi 4 HS lần lượt đọc các gợi ý 1 - 2 - 3 - 4. GV giải
thích nội dung gợi ý 2 (đã ghi trên bảng phụ
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Lên lớp 4, các em đã được học những tiết kể chuyện nào ? - Tuần 1: Kể lại chuyện sự tích Hồ Ba
Bể.
Tuần 2: Kể lại bằng lời của mình câu
chuyện thơ Nàng Tiên ốc trong tiết kể lại

- GV yêu cầu HS đọc gợi ý 3 và trả lời câu hỏi: Em sẽ chọn câu chuyện đã nghe, đã đọc.
kể chuyện gì? Chuyện giúp người gặp nạn hay chỉ giúp bạn HS đọc và trả lời tự do).
học kém?
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài,
- Chia nhóm thực hiện kể lại câu chuyện của mình đã chọn. gợi ý, ví dụ trong sách giáo khoa.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể chuyện theo cặp
- Chia nhóm thực hiện kể lại câu chuyện
- Để HS thực hiện được yêu cầu cao hơn những tiết học của HS kể chuyện (có thể thi đua theo nhóm,
2 tuần trước, GV cần làm những việc sau:
tổ).
+ Lưu ý HS.
VD: tôi đã chứng kiến câu chuyện xảy r a hôm ấy. Chuyện
như sau… Khi kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính
em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
+ Hướng dẫn HS ghi lại vắn tắt (vào nháp) câu chuyện các
em muốn kể theo gợi ý 2.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào, với những ai.
+ Diễn biến chính của câu chuyện: xảy ra những việc gì?
Các sự việc đó kế tiếp nhau như thế nào? Những người
tham gia trong câu chuyện đã tiến hành hoạt động hoặc có


lời nói, suy nghĩ như thế nào?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? (phần kết thường nói ý
nghĩa của câu chuyện ở bài này là ý nghĩa về tình thương
yêu, đùm bọc lẫn nhau của mọi người).
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm về:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới không?

+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể
- GV cho cả lớp bình chọn người kể hay nhất
- GV chốt lại:
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Một nhà thơ chân chính.
- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở câu chuyện các em đã kể
miệng ở lớp.

Tiết 3

- HS thi nhau kể chuyện
- HS nhận xét

- HS bình chọn
- HS lắng nghe

Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG


I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:
- Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công
nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trong sgk.
- Lược đồ Bắc và Trung bộ.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
+GV yêu cầu HS quan sỏt lược đồ .
+GV vẽ trục thời gian lên bảng, giới thiệu:
0 là năm công nguyên
Bên trái: trước công nguyên
Bên phải: sau công nguyên
- Nước Văn Lang ra đời ở đâu và vào thời gian nào?
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- Tổ chức cho hs điền tổ chức xã hội của thời Vua
Hùng vào khung của sơ đồ.
+Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?Vẽ sơ đồ
thể hiện?
- Cho HS trình bày sơ đồ.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:
- Mô tả những nét chính về đời sống, tinh thần, vật
chất của người Lạc Việt?

- HS quan sát , theo dõi, xác định địa phận của
nước Văn Lang
- 2 HS lên chỉ bản đồ địa phận nước văn Lang


- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt?
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tiết 5

- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả
vào
khoảng 700 năm trước công nguyên
- Nhóm 4 hs thảo luận hoàn thành sơ đồ.
Vua
Lạc hầu

Lạc tướng
Lạc dân

Nô tì
- Nghề chính: làm ruộng
Làm thêm các nghề: trồng dâu, nuôi tằm, dệt
vải..
Ở nhà sàn để tránh thú dữ
Phong tục: thờ thần Đất, Thần Mặt Trời
Nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc…
Lễ hội: Đua thuyền, đấu vật…
- HS nêu

Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT



I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý
nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp.
(BT mục III).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét; Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn
trên bảng lớp; Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
+ Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật? Gọi HS
hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện
Người ăn xin?
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau
khổ kia thành xấu xí biết nhường nào?
Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông
lão.

+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé:
"- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông
cả."
- Gọi HS đọc lại.
Bài 2
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
- Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng
- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời
nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có
gì khác nhau?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn.
- Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
- Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật?
Hoạt động 2: Ghi nhớ

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời bằng lời của mình.
Ông lão già yếu, lom khom chống gậy, quần
áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại. Đôi
môi tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa
nước mắt. Trông ông thật khổ sở. Ông chìa
hai bàn tay sưng húp bẩn thỉu.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS trả lời

- Những yếu tố: hình dáng, tính tình, cử chỉ,
lời nói, suy nghĩ, hành động tạo nên một nhân
vật.
- Lắng nghe.

- HS đọc lại
- Lời nói và ý nghĩa của cậu bé nói lên cậu là
người nhân hậu, giàu tình thương yêu con
người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông
lão.
- Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và thảo luận cặp đôi.
- HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu trả
lời đúng.
- Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.


Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay
lời dẫn gián tiếp?
- Nhận xét, tuyên dương HS làm đúng.
- Kết luận: Khi dùng lời dẫn trực tiếp các em có thể đặt
sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu
dòng hoặc dấu ngoặc kép. Còn khi dùng lời dẫn gián

tiếp không dùng dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu
dòng nhưng đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào các
từ rằng, là và dấu hai chấm.
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành
phiếu.
- Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần
chú ý những gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời nói đúng.
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm nhanh,
đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài
sau.

Tiết 6

- Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật
để thấy rõ tính cách của nhân vật.
- Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực

tiếp, gạch hai gạch dưới lời dẫn gián tiếp.
- 1 HS đánh dấu trên bảng lớp.
+ Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp:

Ccòn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp
ông ngoại.

Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận
lỗi với bố mẹ.
- HS trả lời:
+ Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được
đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch
ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
+ Lời nói gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng,
là và dấu hai chấm.
- Lắng nghe.

- HS đọc nội dung.
- Thảo luận, viết bài.
- Cần chú ý: phải thay đổi từng cách xưng hô
và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu
ngoặc kép.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe

Thứ tư ngày 13 tháng 09 năm 2017
Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN



I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm
xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót với nỗi bất
hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( trả lời được câu hỏi SGK 1, 2 , 3).
- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông.
* KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị.
* HS HT: Trả lời được CH4 (SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : Thư thăm bạn
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng nhăm mục đích gì ?
- tác dụngcủa những dòng mở đầu và kết thúc bức thư
trong bài đọc trên ?
3. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp
+ Đoạn 2: Tôi lục tìm .... cho ông cả
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- GV gọi HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc.
- Giải nghĩa từ khó: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm
hại, chằm chằm. Ngoài ra giải nghĩa thêm các từ: tài sản,
lẩy bẩy, khản đặc
- GV cho HS đọc theo cặp

- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : " Từ đầu … cầu xin cứu giúp "
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?

- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình
cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ?

Phần còn lại
- Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

Hoạt động của học sinh
Hát
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét

- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Đọc phần chú giải.

- HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn
giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả
tới, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ
cầu xin.
- Hành động : rất muốn cho ông lão một thứ
gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia.
Ân hận vì chẳng có gì cho ông lão đáng

thương, cậu bé chỉ biết nắm chặt lấy bàn tay
ông, xin ông đừng giận. Hành động và lời nói
của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương
xót ông lão, muốn giúp đỡ ông.
- HS đọc – thảo luận
- Ông lão nhận được tình thương, sự thông
cảm của cậu bé qua hành động cố gắng tìm
tiền, quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua


- Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được
nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở
ông lão ăn xin ?

Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết
đồng cảm, thương xót với nỗi bất hạnh của ông lão ăn
xin nghèo khổ
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV gọi HS đọc lại 3 đoạn trong bài. Từ đó giúp HS
nhận ra giọng đọc của bài tập đọc. Đọc đoạn kể và tả
hình dáng của ông lão ăn xin với giọng đọc chậm rãi,
thương cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật ông lão và cậu
bé. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cách phân vai (ông lão, cậu bé) từ " Tôi chẳng biết
làm cách nào ... của ông lão "
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên
- GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
4. Củng cố – dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Một người chính trực

cái nắm tay rất chặt. Tinh cảm của cậu bé làm
ông lão (thường chỉ nhận được sự khinh
miệt) cảm động, tay ông cũng xiết chặt lấy tay
cậu, ông cảm ơn cậu bé và nói rằng cậu đã
cho ông rồi.
- Cậu bé nhận được lòng biết ơn của ông lão.
Cậu bé nhận được ở ông lão sự đồng cảm.
Cậu không có gì cho, cậu chỉ có tấm lòng.
Ông lão không nhận được vật gì, nhưng qúy
tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân
phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho
được nhau, nhận được từ nhau.
- HS lặp lại
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
(Đọc theo cặp, thi đọc )
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc
- Con người phải biết yêu thương nhau.
Hãy thông cảm với nhữnh người nghèo.
Hãy giúp đỡ những người có hoàn cảnh
khó khăn.
Cái quý không nhất thiết phải là quà tặng,
đồ vật, miếng ăn cụ thể nào đó.
Tình cảm là một món quà rất quý. Tình cảm

rất đáng quý.
Những người nghèo khổ rất quý tình cảm
mà mọi người dành cho họ.

Toán
Tiết 13
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
* HS HT: Thực hiện được BT1,2,3a,4
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- HS sửa bài
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- HS nhận xét
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
Bài tập 1:
- Đọc đề bài
- GV gọi 1 HS
- Chia nhóm thảo luận
- Chia nhóm thảo luận
a. 35627449 : ba mươi lăm triệu sáu trăm
hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi

chín.
- Các bài b, c, d làm tương tự như bài a.
Giá trị chữ số 3 : 30 000 000
Bài tập 2:
Giá trị chữ số 5 : 5 000 000
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Nhận xét tuyên dương
- HS viết vào bảng con và đọc số .
Bài tập 3: a
a/ 5760342; b/ 5706342,…..
- GV gọi HS đọc để bài
- GV gọi HS trả lời
Bài tập 4:
- Hs đọc đề bài
- HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu
- HS trả lời
Như trên số tiếp theo số 900 triệu là số nào
- HS sửa và thống nhất kết quả
Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ ; viết la
- HS đếm thêm
1000 000 000
- Là 1000 triệu. Viết chữ số có 1, sau đó viết
- Vậy 1 tỉ đồng là bao nhiêu triệu?
9 chữ số 0 tiếp theo
- Yêu cầu HS làm theo mẫu
3. Củng cố – dặn dò:
- GV ghi, chín chữ số vào thăm
- Là 1000 triệu
- Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số và nêu các chữ số ở - HS làm theo mẫu
hàng nào, lớp nào?

Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên
- Thi đua chơi

Chính tả (Nghe viết)
Tiết 3
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ, mắc
không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do gv soạn.
*HS HT: Làm được bài tập
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Mười năm cõng bạn đi học
- Gọi 1 HS lên bảng viết các từ các em đã viết sai ở tiết
trước (những HS còn lại viết vào bảng con)
- Nhận xét HS viết bảng.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ
- Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
- Bài thơ nói lên điều gì?

Hoạt động của học sinh
- khúc khuỷu, gập ghềnh, đội tuyển
- Lắng nghe.


- Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
- Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
- Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không
biết cả đường về nhà mình.

b) Hướng dẫn cách trình bày
- Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và - Dòng 6 chữ viế lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ
luyện viết.
viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng.
d) Viết chính tả
- mỏi, gặp, dẫn, về bỗng,…
e) Soát lỗi và chấm bài nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Viết chính tả
Bài 2a
- Soát lỗi bằng viết chì
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút
- Chốt lại lời giải đúng: : tre – chịu – trúc – cháy – tre – chì vào giấy nháp.
tre – chí – chiến – tre.
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- Chữa bài.

- Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? Lời giải: tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre –
- Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?
chí – chiến – tre.
4. Củng cố – dặn dò:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Câytrúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở.
đốt nó vẫn có dáng thẳng.
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu - Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất
bằng tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ khuất là bạn của con người.
thanh ngã.
Kĩ thuật
Tiết 3
Cắt vải theo đường vạch dấu
I- Mục tiêu:
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.


- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.
* HS HT: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô.
II- Chuẩn bị:
- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.
- Vải có kích thước 20cm x 30cm, kéo, phấn, thước.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Hát.
2. Bài cũ:

- Hãy kể các vật liệu thường dùng trong khâu, thêu ?
- HS nêu.
- Gọi HS nêu và thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim
và vê nút chỉ ?
- HS nêu và thực hành.
- GV nhận xét
3. Bi mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các
- GV giới thiệu mẫu.
đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường
- GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu.
vạch dấu.
 GV chốt : Vạch dấu trước để cắt được chính xác.
- HS nêu các bước cắt vải theo đường vạch
dấu.
* Hoạt động 2 : Thao tác kĩ thuật
- HS nhận xét.
- Hướng dẫn vạch dấu trên vải.
- GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác trên
bảng đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm, vạch dấu nối
hai điểm.
- HS quan sát H1a, 1b Sgk/ 9 và nêu cách
- Cắt vải theo đường vạch dấu.
vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- GV nhận xét, bổ sung.
- 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu đường
* Lưu ý:
cong lên mảnh vải.
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.

+ Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải để cắt theo
đúng đường vạch dấu.
- HS quan sát H2a, 2b Sgk/ 10 và nêu cách
* Hoạt động 3 : HS thực hành
cắt vải theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh.
- 1, 2 HS đọc ghi nhớ.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài
15cm, 2 đường cong, khoảng cách giữa hai đường 3 – - HS thực hành
4cm. Sau đó cắt theo đường vạch dấu.
* Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập
- HS trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.
- HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình
- GV nêu cách đánh giá. - Nhận xét.
và của bạn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi đáp : Vì sao khi muốn cắt vải chúng ta phải vạch - HS trả lời
- Cả lớp lắng nghe
dấu trên vải?
- Chuẩn bị bài : “Khâu thường”.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 14 tháng 09 năm 2017
Toán
Tiết 14
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:



- Bước đầu nhận biết số tự nhiên, dãy số và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
* HS HT: Thực hiện được BT1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
a.Số tự nhiên
- Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu
không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên)
- GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu:
Đây là các số tự nhiên.
- Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên.
b.Dãy số tự nhiên:
- Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV
ghi bảng.
- GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ
tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem
dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là
dãy số tự nhiên
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….

Hoạt động của học sinh
- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10…
- HS lắng nghe

- HS nêu
- Vài HS nhắc lại
- HS nhận biết

+ Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ
những số tự nhiên lớn hơn 10
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0;
đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các
số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một bộ
phận của dãy số tự nhiên
+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …..
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các
số lẻ 1, 3, 5…
+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các
- GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng số chẵn: 0, 2, 4…
các số trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh cho - Đây là tia số. Trên tia số này mỗi số của dãy
HS hiểu lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số số tự nhiên ứng với một điểm của tia số. Số 0
đó không phải là số tự nhiên)
ứng với điểm gốc của tia số. Chúng ta đã biểu
- GV đưa bảng phụ có vẽ tia số
diễn dãy số tự nhiên trên tia số.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này
- HS lắng nghe

- GV chốt
Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự
nhiên
- HS nêu
GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì
8, 9, 10, ….
sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.
- Thêm 1 vào 5 thì được mấy?
- Thêm 1 vào 10 thì được mấy?


- Thêm 1 vào 99 thì được mấy?
- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được
gì?
- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được
số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể
kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn
nhất.
- Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ.
- Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số
đó. Cho HS nêu ví dụ.
- Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không?
- Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số
tự nhiên bé nhất là số nào?
- Số 5 & 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 và 121
hơn kém nhau mấy đơn vị?
- GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự
nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Điền số tự nhiên liền trước hoặc liền sau

- GV gọi HS đọc đề bài
Bài tập 2: Tương tự như bài 1 ( nhóm đôi)
Bài tập 3: Chia nhóm thảo luận
Bài tập 4: Hướng dẫn về nhà làm (a/b)
3. Củng cố – dặn dò:
- Thế nào là dãy số tự nhiên?
- Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được
học?
- Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

- HS cho ví dụ
- Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé
nhất.
- Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự
nhiên bé nhất là số 0
- Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị
- Vài HS nhắc lại

- Đọc bài và làm bài 6,7; 29, 30…
- HS làm bài. Từng cặp HS làm và thống
nhất kết quả( 11,12; 99, 100…..
- Chia nhóm thảo luận tương tự như bài 1, 2
- HS đọc và chú ý
- Nhắc lại

Khoa học
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ

Tiết 6
I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.


- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
II.Đồ dùng dạy- học: Các hình minh họa ở trang 14, 15 / SGK; Có thể mang một số thức ăn thật như:
Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải; Phiếu học tập theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi.
-HS trả lời.
1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa
nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn
có chứa nhiều chất béo ?
3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ
đâu ?
- GV nhận xét
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng -Các tổ trưởng báo cáo.
học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.
- GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho -Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra.
HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? -1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác
Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
của mình khi ăn loại thức ăn đó.
- GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày của chúng

ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò -HS lắng nghe.
gì ? Các em cung học bài hôm nay để biết điều đó.
* Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-tamin, chất khoáng và chất xơ.
● Mục tiêu:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-tamin, chất khoáng, chất xơ.
● Cách tiến hành:
Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định
hướng sau:
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh
hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các
thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
-Hoạt động cặp đôi.
- Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào
chế biến từ thức ăn đó ?
-2 HS thảo luận và trả lời.
- Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động.
- Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ ?
- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
- GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột -2 đến 3 cặp HS thực hiện.


đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, … cũng chứa
nhiều chất xơ.
* GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò của mỗi

loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài !
* Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng,
chất xơ.
● Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ và nước.
● Cách tiến hành:
Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định
hướng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là
nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và
nước, sau đó phát giấy cho HS.
- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời
các câu hỏi sau:
Ví dụ về nhóm vi-ta-min.
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
+ Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.
+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ
thể ?
+ Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
Ví dụ về nhóm chất khoáng.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết ?
+ Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?
+ Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.
+ Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ?
- Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3
nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác.
Bước 2: GV kết luận:
- Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc

xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên,
chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu
thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vita-min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta-min
D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở
người lớn. Thiếu vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân
răng. Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù, …
- Một số khoáng chất như sắt, can-xi … tham gia vào
việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng
nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy
và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất
khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy
máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim,
khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở

-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1
đến 2 loại thức ăn.
-Câu trả lời đúng là:
+Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích,
chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu
đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn,
dưa hấu, …
+Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải,
rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau
ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, …

-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong
nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.

-Trả lời.
+Vi-ta-min: A, B, C, D.

+Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D
giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-tamin C chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min
B kích thích tiêu hoá, …
+ Cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Bị bệnh.
- Trả lời:
+ Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, …
+ Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và
loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho
cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể.
+ Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng
cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động
sống.
+ Bị bệnh.
- Trả lời:
+ Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.
+ Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường


trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra
bướu cổ.
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần
thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu
hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các
chất cặn bã ra ngoài.
- Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn
giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ
thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày
chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.
* Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa

nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
● Mục tiêu: Biết nguồn gốc và kể tên những thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
● Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các
bước:
- Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát
phiếu học tập cho từng nhóm.
- Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học
tập.
- Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và
đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ?
- Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS xem trước bài 7.

của bộ máy tiêu hoá.
- HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.
- HS lắng nghe.

- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
- HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động

vật và thực vật.

Luyện từ và câu
Tiết 6
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Nhân hậu
– Đoàn kết ( BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).


* GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:Từ đơn và từ phức
- Tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?
Nêu ví dụ :
- Giáo viên nêu câu và hỏi số từ ở câu
Lớp / em / học tập / rất / chăm chỉ.
2. Dạy bài mới:
Bài tập 1:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
a) Tìm các từ chứa tiếng hiền (nhóm 4)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tra tự điển, tìm chữ có
tiếng hiền .
b) Tương tự tìm các từ chứa tiếng ác (nhóm 4)
- Giáo viên giải thích các từ học sinh vừa tìm có thể cho
vài em mở từ điển để giải thích từ.
Bài tập 2: Phát phiếu HS làm nhóm 2

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên chốt lại và xếp đúng các bảng từ trên bảng
phụ .
* Nhân hậu :
(+) Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu,
nhân từ.
(-) Tàn ác, hung ác, độc ác
* Đoàn kết :
(+) Cưu mang, che chở, đùm bọc
(-) Bất hòa, lục đục, chia rẽ
Bài tập 3: Suy nghĩ trả lời miệng
- Giáo viên nhận xét bổ sung
Bài tập 4:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên gợi ý.
- Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải hiểu cả nghĩa
đen và nghĩa bóng của các từ
a. Môi hở răng lạnh
- Nghĩa đen: Môi và răng là hai bộ phận trong miệng
người. Môi che chở, bao bọc bên ngoài răng. Môi hở thì
răng lạnh.
- Nghĩa bóng: Những người ruột thịt, gần gũi, xóm
giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Một người
yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh
hưởng xấu theo.
b. Máu chảy ruột mềm

Hoạt động của học sinh
- Tiếng cấu tạo từ .
- Từ cấu tạo câu


- 2 học sinh đọc yêu cầu cả ví dụ.
- Thi đua nhóm xem nhóm nào tìm nhiều
tiếng nhất sẽ thắng.
+ Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền
hậu, hiền hòa, hiền lành, hiền thảo, hiền từ,...
+ Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác
độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác
cảm, ác mộng, ác quỷ,...
- HS đọc yêu cầu bài .
- Học sinh làm bài theo nhóm.

- HS làm trả lời miệng
+ Hiền như bụt (hoặc đất)
+ Lành như đất (hoặc bụt)
+ Dữ như cọp
+ Thương nhau như chị em gái.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài theo nhóm .

- Giải thích các câu thành ngữ.


×