Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an lop 4 tuan 14 (CKTKN), 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.18 KB, 29 trang )

Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010
Thø hai, ngµy 15 th¸ng 11 n¨m 2010
TiÕt 1: Chµo cê
______________________
TiÕt 2: Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ
gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm,
chú bé Đất
- Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe
mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30
1.Ổn định: hát
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài :Văn hay
chữ tốt và TLCH về nội dung bài
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- Chủ điểm :Tiếng sáo diều sẽ đưa các
em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ.
Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các


em sẽ được làm quen với các nhân vật
đồ chơi trong truyện :Chú Đất Nung.
b/Hướng dân luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân
biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi
tả, gợi cảm.
b/ Tìm hiểu bài
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
- 2 em lên bảng.
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
Tiếng sáo diều
- HS quan sát và mô tả.
- Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu
Đoạn 2: TT ... lọ thủy tinh
Đoạn 3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 1 em đọc
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa
ngồi trong lầu son và chú bé Đất
1
5’
-Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác
nhau ?

- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen
với nhau như thế nào ?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở
thành Đất Nung ?
- Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng
cho điều gì ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
c/Đọc diễn cảm
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV
hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân
vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất
Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
4- Củng cố - dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị “ Chú Đất Nung” tt.
- GV nhận xét tiết học.
- Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn
từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu
- Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng
đất sét.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã
làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị
cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái
bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét.
Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn
Rấm.

- Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú
muốn được xông pha, làm việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người
mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở
thành người khỏe mạnh, làm được nhiều
việc có ích, đã dám nung mình trong lửa
đỏ.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp
từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
- HS nhắc lại nội dung bài.
________________________

TiÕt 3: Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
2
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’

1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra:
- Nêu cách tính diện tích hình vuông
3. Bài mới :
a/GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng
chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện
như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
b/Luyện tập
Bài 1a : Tính bằng hai cách
- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV phân tích mẫu :
 C
1
: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
 Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
 C
2
: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4 = 8
 Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu
. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2

. (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7
= 5 – 3 = 2
4.Củng cố - dặn dò:
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế
nào?
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2HS lần lượt nêu.
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 1 em lên bảng viết bằng phấn
màu.
Nếu các số hạng đều chia hết cho
số chia thì ta có thể chia từng số
hạng cho số chia rồi cộng các kết
quả lại với nhau.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng
giải.
. (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
. (15 + 35) : 5 = 15 : 5 +35 : 5
= 3 + 7 = 10
.(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
. 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
- HS làm vở 2 em lên bảng.
.18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
.18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
.60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
.60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3
= 69 : 3 = 23

- HS làm vào vở 2 em lên bảng
giải.
. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
. (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 - 6 = 3
.(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
. (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 - 4 = 4
- HS trả lời.
3
TiÕt 4: ThÓ dôc
TiÕt 5: Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo .
- Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo dã và đang
dạy mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
4
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định:

2. Kiểm tra:
- Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Cả lớp cùng hát bài :Cháu yêu bà.
3. Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống
trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
- Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Kết luận: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều
hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn
thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét.
HĐ3: Thảo luận nhóm 4(Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu
HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết
ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác
biểu hiện lòng biết ơn thầy cô.
- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Về nhà : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài
học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công
lao thầy cô.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy cô giáo tiết 2.

-GV nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời.
- Cả lớp cùng hát.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.HS
lần lượt trả lời 5 em
- HS trả lời
- 2 em cùng bàn trao đổi.Sau đó
đưa thẻ đúng( xanh), sai( đỏ)và
giải thích đúng ,sai.
 Tranh 1, 2, 4 : Đúng
 Tranh 3 : Sai
- Từng nhóm nhận băng giấy,
thảo luận và ghi những việc nên
làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào
một trong hai cột ("Biết ơn" hay
"Không biết ơn") và các tờ giấy
ghi các việc nên làm nhóm đã
thảo luận.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
5
Ngày soạn: /11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010
Thø ba, ngµy 16 th¸ng 11 n¨m 2010
TiÕt 1: To¸n
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra:
- Nêu cách tính diện tích hình vuông
3. Bài mới :
a/GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng
chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện
như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
b/Luyện tập
Bài 1a : Tính bằng hai cách
- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV phân tích mẫu :
 C
1
: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
 Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính

 C
2
: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4 = 8
 Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu
. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2
- 2HS lần lượt nêu.
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 1 em lên bảng viết bằng phấn
màu.
Nếu các số hạng đều chia hết cho
số chia thì ta có thể chia từng số
hạng cho số chia rồi cộng các kết
quả lại với nhau.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng
giải.
. (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
. (15 + 35) : 5 = 15 : 5 +35 : 5
= 3 + 7 = 10
.(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
. 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
- HS làm vở 2 em lên bảng.
.18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
.18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
.60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
.60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3
= 69 : 3 = 23

6
5’
. (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7
= 5 – 3 = 2
4.Củng cố - dặn dò:
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế
nào?
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS làm vào vở 2 em lên bảng
giải.
. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
. (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 - 6 = 3
.(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
. (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 - 4 = 4
- HS trả lời.
____________________________________
TiÕt 2: Chính tả( nghe – viết)
CHIẾC ÁO CỦA BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập 2a- 3b.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’

1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có
vần im/ iêm để 2 em viết lên bảng, cả lớp
viết vào nháp.
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của bài
b/Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT
riêng và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách
viết từ phiên âm
- Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên
bảng viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi
phổ biến
c/Bài tập
- phim truyện, cái kim, tiết kiệm,
tìm kiếm, kim tiêm ...
- Theo dõi SGK
-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một
bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của
mình với biết bao tình cảm yêu
thương.
- bé Ly, chị Khánh

- phong phanh, tấc xa tanh, bao
thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm,
đính dọc, nhỏ xíu...
- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ
xíu
- HS viết vào vở.
- HS nghe và soát lỗi.
- 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi.
7
5’
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn
văn
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi
:Ai đúng hơn ?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3b: HS đọc yêu cầu
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bài 15.
- GV nhận xét tiết học.
- HS sửa lỗi.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.

- Thảo luận nhóm
- Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng
hơn, nhanh hơn trên bảng .
- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.
 xinh xinh, xóm, xúm xít, màu
xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh,
sợ.
- 1 em đọc.
- 1 em nêu.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài :
chân thật, chất phác, bất tài,....
________________________
TiÕt 3: Khoa học
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
- Một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi, ...
- Biết đun sôi nước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
- Tác hại đối với con người khi nguồn nước

bị nhiễm bẩn ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
-Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia
đình hoặc địa phương bạn sử dụng?
- 2 em trả lời.
- HS thảo luận trả lời:Có 3 cách
làm sạch nước
 Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc
8
5’
HĐ2: Thực hành lọc nước
- Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực
hành và thảo luận theo các bước trong SGK
trang 56
HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch
- Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong
SGK trang 57 và nêu quy trình sản xuất
nước sạch.
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi
nước uống
- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên
đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?
- Muốn có nước uống được ta phải làm gì ?
4. Củng cố, dặn dò:
BVMT: Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước
trong gia đình như thế nào?- GV GD HS
bảo vệ nguồn nước.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước.

- Gv nhận xét tiết học.
bằng cát, than
 Khử trùng nước : pha vào nước
những chất khử trùng như nước
gia-ven
 Đun sôi để giết bớt vi khuẩn
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày SP nước
đã được lọc và kết quả thảo luận :
 Nước sau khi lọc chưa thể dùng
ngay được vì chưa làm chết được
các vi khuẩn gây bệnh có trong
nước.
- HS trình bày theo đúng thứ tự
dây chuyền SX nước sạch.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời
 Phải đun sôi trước khi uống để
diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các
chất độc còn tồn tại trong nước.
-HS đọc mục cần ghi nhớ.
- HS trả lời.
_____________________________________
TiÕt 4: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1)
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy
( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng
để hỏi. ( BT5).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD 3 em tiếp nối trả lời.
9
30’
5’
- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
hiệu nào ? Cho VD.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các
em tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt
câu hỏi với những câu không phải là câu
hỏi.
b/Hướng dẫn:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GVKết luận giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Gọi HS trình bày
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc BT3

- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu tự làmbài
- Gọi vài em trình bày
Bài 5:
- Gọi 1 em đọc BT5
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời
- Gọi HS phát biểu
- KL :  5b : nêu ý kiến của người nói
 5c, e : nêu ý kiến đề nghị
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài học.
-Chuẩn bị :Dùng câu hỏi vào Nhận xét
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào VBT.
- 4 em trình bày.
a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ?
b) Trước giờ học, chúng em
thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở
đâu ?
- 1 em đọc.
- Gọi 2 em lên bảng, HS tự làm
VBT.

- Lớp nhận xét.
- 5 em trình bày.
 Ai là lớp trưởng ?
 Cái gì trong cặp cậu thế ?
 ở nhà, cậu hay làm gì ? ...
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng dùng phấn màu
gạch chân các từ nghi vấn trong
bảng phụ.
 có phải ... không ?
 phải không ?  à ?
- 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm
VBT.
 Có phải em học lớp 1 không ?
 Em học lớp 1 phải không ?
 Em học lớp 1 à ?
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
 Câu b, c, e không phải là câu hỏi
vì chúng không phải dùng để hỏi
về điều mà mình chưa biết.
10
- Chuẩn bị bài 28
_____________________
TiÕt 5: ¢m nh¹c
11

×