Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 11 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.21 KB, 46 trang )

Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2017
Tập đọc
Ông Trạng thả diều

Tiết 21
I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND : ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới
13 tuổi. (trả lời được các CH trong SGK).
* HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc
II- Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết những câu cần luyện đọc và nội dung bài.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Dạy bài mới :
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu chủ điểm : “Có chí thì
nên” và giới thiệu bài : “Ông trạng thả diều” - là
câu chuyện về một chú bé thích chơi diều mà ham
học, đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng
nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
b) Hoạt động 2 : Luyện đọc
- HS luyện đọc từ khó.
- GV chia 4 đoạn (mỗi lần chấm xuống dòng là một - Đọc phần chú giải.
đoạn)
- Đọc nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- HS đọc cả bài.


c) Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
tập. Trình bày.
+ Nhóm 1, 2: Tìm những chi tiết nói lên tư chất + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy,
thông minh của Nguyễn Hiền ?
trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách
trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày
đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng
+Nhóm 3, 4: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mới
thế nào?
mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu,
nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì
thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ thầy
chấm hộ.
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn
còn là một chú bé ham thích chơi diều.
+ Nhóm 5: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông + Nguyễn Hiền“tuổi trẻ tài cao”, là người “công
Trạng thả diều”?
thành danh toại”, nhưng điều câu chuyện muốn
+Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 4 trong SGK/ khuyên ta là “có chí thì nên”. Câu tục ngữ “Có
105.
chí thì nên” nói đúng ý nghĩa của truyện.
 Nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông - Luyện đọc diễn cảm nhóm đôi
minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi - HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
mới 13 tuổi.
+ Làm việc gì cũng phải chăm chỉ.

+ Nguyễn Hiền rất tài giỏi, có chí. Ông ko được
d) Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn: “Thầy phải đi học, thiếu cả bút, giấy nhưng nhờ quyết tâm
vượt khó, ông đã trở thành Trạng nguyên trẻ
kinh ngạc … thả đom đóm vào trong”


- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Chuẩn bị : “Có chí thì nên”.
- Nhận xét tiết học

nhất nước ta.
+ Em có điều kiện học tập tốt hơn ông Nguyễn
Hiền nhiều lần nhưng em chưa thật chăm chỉ.
+ Trạng nguyên Nguyển Hiền là một tấm
gương sáng cho chúng em noi theo.

**************************
Toán
Tiết 51
Nhân với 10, 100, 1000... chia cho 10, 100, 1000...
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn cho 10, 100, 1000, …
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ :
- Nêu lại tính chất giao hoán của phép nhân và nêu - 2HS thực hiện.
công thức tính của tính chất này. Tính
- HS nhận xét
×
×
8 5632
6 3591
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a) Hướng dẫn HS nhân với 10 :
- Viết phép nhân: 35 × 10 = ?
- GV giúp HS nhận ra cách nhân và rút ra nhận xét - Trao đổi nhóm đôi về cách làm : 35 × 10 = 10
chung : Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc × 35 = 1 chục × 35 = 35 chục = 350
- HS nhắc lại.
viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b) Hướng dẫn chia cho 10 :
- GV ghi bảng: 35 × 10 = 350
350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung : - HS nêu kết quả 350 : 10 = 35 chục : 1 chục =
Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn … cho 10, ta 35 (HS HT)
chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Vài HS nêu lại.
- GV cho HS làm một số bài tính nhẩm áp dụng.
c) Hướng dẫn nhân nhẩm với 100, 1000,… chia số
trong trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … :
- Hướng dẫn nhẩm tương tự như nhân, chia cho 10.

d) Hướng dẫn thực hành :
Bài tập 1: Tính nhẩm
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền điện”. Một - HS thêm gia trò chơi (nêu miệng nối tiếp).
HS đố bạn một phép tính và trả lời. Nếu đúng thì
được đố bạn khác. Nếu sai thì bạn đố mời bạn khác - HS nêu lại mẫu.
- Đại diện nhóm báo cáo.
đố tiếp. Bạn đố phải nxét đúng sai.
70kg = 7 yến
- Nhận xét.
800kg = 8 tạ
Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm


- Gọi HS đọc bài mẫu
- Cho HS làm theo nhóm đôi.

300 tạ = 30 tấn
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000g = 4 kg

4. Củng cố, dặn dò :
- Cho HS thi đua làm tính nhẩm một số phép tính.
- Chuẩn bị bài : “Tính chất kết hợp của phép nhân”.
- Nhận xét tiết học.

- HS đại diện 3 tổ thi đua.

**************************
Đạo đức

Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1)

Tiết 11
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, … hằng ngày một cách hợp lí
* GDTTHCM: Giáo dục cho HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
* KNS: KN xác định giá trị của thời gian là vô giá; KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng
thời gian hiệu quả; KN quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
* HS HTT: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày
một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học : Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
Hát
2. Bài cũ : “Tiết kiệm tiền của”
- Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần - 2, 3HS nêu.
qua.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Dạy bài mới :
a. Hoạt động 1 Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Kể chuyện “Một phút” trong SGK trang
14 - GV kể chuyện.
- Thảo luận trả lời. Các nhóm lần lượt
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 3 câu hỏi trong SGK :
trình bày. Cả lớp trao đổi, nhận xét.

+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Mi-chi-a bao giờ cũng chậm trễ hơn
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt người khác. Có ai gọi bảo điều gì thì nói
tuyết?
là: Một phút nữa thôi.
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
+ Mi-chi-a về nhì và chỉ sau Vích-to có
 Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải một phút.
+ Trong một phút con người cũng có thể
biết tiết kiệm thời giờ.  GV liên hệ cuộc sống.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK trang làm nên chuyện quan trọng.
16)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về - Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày .
một tình huống .
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Điều gì xãy ra khi HS đến phòng thi bị muộn?
+ Điều gì xãy ra khi hành khách đến muộn giờ tàu chạy, + Không được vào thi, bị bỏ môn thi, kết
quả không đạt.
máy bay cất cánh?


+ Điều gì sẽ xãy ra khi đưa người bệnh đến bệnh viện
chậm?
- GV nhận xét, kết luận.
d. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK trang 16)
- GV lần lượt nêu 4 ý kiến và HS bày tỏ thái độ bằng thẻ
màu.
 Kết luận : Các việc làm (a), (b), (c) là đúng
4 - Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu sưu tầm các truyện, tấm

gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ và hãy liên hệ
việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Giáo dục và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.

+ Phải đi trễ một chuyến, việc làm ăn bị
chậm trễ gây tổn thất, thua lỗ.
+ Có thể gây tử vong nếu bệnh nặng.
- HS lắng nghe và bày tỏ ý kiến. Giải
thích.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK .

**************************
Khoa học
Tiết 21
Ba thể của nước
I- Mục tiêu:
- Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng và khí.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
* HS HTT: Nêu được tính chất chung và riêng của nước ở các thể ?
II- Đồ dùng dạy học:
- Chai và một số vật chứa nước.
- Nguồn nhiệt(nến, …) và vật chịu nhiệt( chậu thuỷ tinh, ấm,…)
- Nước đá, khăn lau bằng vải .
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:

- Nước có những tính chất gì?
- 2HS trả lời
- Sự chảy của nước ra sao?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng
chuyển thành thể khí và ngược lại
* Mục tiêu : Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng hoặc thể
khí. Thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí
và ngược lại.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk và nêu
một số vd về nước ở thể lỏng .
- GV đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở những thể nào? - HS lên bảng sờ và nhận xét.
- GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên
sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét.
- GV đặt câu hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy - HS làm thí nghiệm như H3 trang 44 để rút ra
không? Nếu mặt bảng khô đi thì nước trên mặt bảng nhận xét.


đã biến đi đâu?
- GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng đã chuẩn bị ra
làm thí nghiệm
- HS trả lời và làm theo hướng dẫn của GV
- GV yêu cầu HS:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
+ Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói và rút ra kết luận về sự chuyển thể của nước:từ
tên hiện tượng.
thể lỏng sang thể khí:từ thể khí sang thể lỏng

+ Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi
nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói tên hiện
tượng vừa xảy ra.
Kết luận : Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang
thể khí và từ thể hơi sang thể lỏng.
- Nêu một vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng sang + Các hiện tượng : nồi cơm sôi,cóc nước nóng,
thể khí
sương mù,mặtao,hồdướiánh nắng,…
- Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm + Nước bóc hơi động trên vung nồi vì không
hoặc vung nồi canh.
thể thoát đi được.
- GV chốt ý, kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng
chuyển thành thể rắn và ngược lại
* Mục tiêu : Nêu cách thực hành chuyển nước từ thể
lỏng sang thể rắn. Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát khay đá và trả lời câu hỏi - HS trả lời theo nhóm và báo cáo kết quả đặt
sau:
được.
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì?
+ Thành thể lỏng
+ Nhận xét nước ở thể này.
+ Do nhiệt độ môi trường cao nên làm chảy
+ Hiện tượng đó gọi gì?
nước đá, tan ra thành nước.
+ Nêu ví dụ về nước tồn ở thể rắn?
+ Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ( nóng
- GV nhận xét và chốt ý : Nước đá bắt đầu nóng chảy).
chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ dưới + Nước tồn tại ở nhiệt độ 00C trở xuống

O0C.Hiện tượng này gọi là nóng chảy.
Hoạt động 3: “Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước”
* Mục tiêu : Nói về 3 thể của nước. Vẽ sơ đồ sự
chuyển thể của nước.
* Cách tiến hành :
- GV đặt câu hỏi:
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
- Tồn tại ở thể rắn, lỏng ,khí.
+ Nêu tính chất chung và riêng của nước ở các thể - Tính chất chung: Trong suốt, không màu,
đó?’
không mùi, không vị. Tính chất ring: Nước ở
- Nhận xét, chốt ý.
thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước định. Còn ở thể rắn thì có hình dạng nhất định.
vào vở và trình bày sơ đồ với bạn bên cạnh.
- HS thực hành vẽ sơ đồ.
- GV gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể của - Trình bày.
nước và đk nhiệt độ của sự chuyển thể đó.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ví dụ nước ở 3 thể.
- Chuẩn bị bài : “Mây được hình thành như thế
nào ? Mưa từ đâu ra ?
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2017


Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân

Tiết 52

I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng t.chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2,3
II. Đồ dùng dạy học: Kẽ sẵn bảng phần b trong SGK trang 60.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ :
- Gọi HS nêu quy tắc nhân (chia) một số với - HS trả lời và thực hiện tính.
10,100,1000,… và thực hiện tính vài phép tính.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a) So sánh giá trị hai biểu thức:
- Viết 2 biểu thức: (2 × 3) × 4
2 × (3 × 4)
- 2HS thực hiện. Lớp thực hiện vào nháp. Nhận
- Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó xét.
rút ra : giá trị hai biểu thức bằng nhau.
- HS nêu cách so sánh.
b) Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống:
- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng & hướng dẫn
cách làm.
- Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính
giá trị của từng biểu thức.
- Yêu cầu HS nhìn vào bảng so sánh và đi đến kết
luận:

- HS lần lượt thực hiện tính.
(a × b) × c và a × (b × c)
- Nhận xét.




- HS so sánh và rút ra quy tắc.
1tích × 1số
1số × 1tích
×
×
×
×
(a b) c = a (b c)
 Kết luận : Khi nhân một tích hai số với số thứ
ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai
và số thứ ba.
c) Hướng dẫn thực hành :
Bài tập 1 : Tính bằng hai cách
- Gọi HS đọc bài mẫu Sgk/ 61.
- Cho HS làm theo nhóm đôi.
- GV nhận xét
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau và cho
các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.

- Vài HS nhắc lại
- HS làm bài theo nhóm đôi
a) 4 × 5 × 3 = (4 × 5) × 3 = 20 × 3 = 60

4 × 5 × 3 = 4 × (5 × 3) = 4 × 15 = 60
b) 3 × 5 × 6 = 3 × (5 × 6) =3 × 30 = 90
3 × 5 × 6 = (3 × 5) × 6 = 15 × 6 = 90
- HS nhận xét
- HS làm vào vở.
a) 13 × 5 × 2 = 13 × ( 5 × 2)
= 13 × 10 = 130
5 × 2 × 34 = (5 × 2) × 34
= 10 × 34 = 340
b) 2 × 26 × 5 = (2 × 5) × 26
= 10 × 26 = 260


5 × 9 × 3 × 2 = (5 × 2) × (9 × 3)
Bài tập 3:
= 10 × 27 = 270
- Gọi HS đọc đề và phân tích đề bài toán.
- HS nhận xét
- Nhận xét
- 1 HS đọc đề.
- Thực hiện theo nhóm.
- HS trình bày
Bài giải :
Số HS ngồi học trong một phòng:
2 × 5 = 30 (học sinh)
4. Củng cố, dặn dò :
Số HS có tất cả trong 8 phòng là:
- Gọi HS nêu lại quy tắc và cho ví dụ.
30 × 8 = 240 (học sinh)
- Chuẩn bị bài : “Nhân các số có tận cùng là chữ số

Đáp số: 240 học sinh
0”.
- HS nêu lại
- Nhận xét tiết học.
**************************
Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ

Tiết 21
I. Mục tiêu:
- Nắm dược một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động tư.
- Nhận biết và sử dụng các từ khó qua bài tập thực hành (1, 2, 3) trong Sgk.
* HS HTT: Thực hiện được BT2,3
II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết sẵn nội dung các bài tập 1 và 3 Sgk trang 106, 107.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b) Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1: Các từ in nghiêng sau đây bổ sung ý nghĩa cho - 1HS đọc yêu cầu bài .
những từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
GV chốt : Bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ. Từ - HS trả lời miệng.
sắp cho biết sự việc sẵp diễn ra trong thời gian gần. Từ
đã cho biết sự việc đã diễn ra hoàn thành.
Bài 2: Điền các từ đã, đang, sắp vào chỗ trốn.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện theo nhóm đôi và ghi kết quả vào Vbt.

- Cho trình bày và nhận xét.
a.
ít lâu sau, ngô đã thành …
b.
Chào mào đã hót …
- HS đọc yêu cầu bài.
… vẫn đang xa
- Làm việc theo nhóm đôi.
… Mùa na sắp tàn.
- HS trình bày.
Bài 3:
- Nhận xét.
- GV nêu yêu cầu: Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ - HS đọc lại.
thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúng
bằng cách thay đổi các từ ấy hay bỏ bớt từ ?
- Cho HS thực hiện nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày


Kết luận :
Đãng trí
Một nh bác học đang (thay từ đang) làm việc trong
phòng. Bỗng người phục vụ đang (bỏ từ đang) bước vào,
nói nhỏ với ông:
- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài.
Nhà bác học hỏi:
- Nó sẽ (thay từ đang) đọc gì thế?
- Các nhóm làm việc, viết kết quả ra giấy.
- Gọi HS nêu nội dung khôi hài của truyện.
- HS đại diện nhóm trình bày.

3. Củng cố, dặn dò
- HS nhận xét.
- Yêu cầu về nhà xem lại nội dung bài tập và kể lại câu
chuyện “Đãng trí” cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài : “Tính từ”.
- Nhận xét tiết học.
**************************
Kể chuyện
Tiết 11
Bàn chân kì diệu
I. Mục tiêu:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Bàn chân kì diệu”
(do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên
trong học tập và rèn luyện.
* HS HTT: Kể được hết câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạc câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
Hát
2. Dạy bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe và
kể lại câu chuyện nói về một tấm gương nổi tiếng về
nghị lực vượt khó ở nước ta. Dù bị liệt cả hai tay
nhưng bằng ý chí vươn lên, ông ta đã đạt được ước
mơ của mình. Vậy người đó là ai ? – Nguyễn Ngọc
Ký.

* Hoạt động 2: GV kể chuyện
- GV kể lần 1, HS nghe
- HS nghe, kết hợp nhìn hình minh hoạ.
- GV kể lần 2, 3 – vừa kể vừa kết hợp chỉ vào tranh. - 2HS đọc.
- Gọi HS đọc các lời dưới mỗi bức tranh.
- HS kể nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện
* Hoạt động 3: Hướng dẫn kể
theo tranh và các câu hỏi gợi ý.
a) Kể chuyện trong nhóm 6.
- 2 nhóm thi kể. Nhận xét.
b) Thi kể chuyện trước lớp.
- 1, 2 kể cả câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm (người) kể
- Nhận xét, tuyên dương.
chuyện hay nhất.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Anh Ký bị tàn tật nhưng vẫn khát khao được
- Qua câu chuyện này, em học được điều gì ở anh học hành, trở thành người có ích.


Nguyễn Ngọc Ký.
 Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương
Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên
trong học tập và rèn luyện.
3. Củng cố, dăn dò :
- Yêu cầu HS về nhà lại câu chuyện trên cho người
thân nghe.
- Nhận xét tiết học.


- Anh Ký rất có ý chí vươn lên, không chán nản
vì bị tàn tật.
- Anh Ký là người giàu nghị lực, biết vượt khó
để đạt được điều mình mong ước.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

**************************
Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long

Tiết 11
I. Mục tiêu:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của
đất nước, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : người sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra
Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập (chưa điền)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ :
- Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
- HS trả lời
- Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.

3. Dạy bài mới :
Giới thiệu : Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn
tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của chúng
ta hôm nay là tìm hiểu xem nhà Lý được ra đời trong
hoàn cảnh nào? Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La,
sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào? Vài
nét về kinh thành Thăng Long thời Lý .
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- HS đọc ND Sgk/ 30 trả lời :
- Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
+ Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long
- Nhận xét, chốt ý
Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công
Uẩn là viên quan có tà, có tài có đức. Khi Lê
Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
vua. NhàLý bắt đầu từ đây (1009)
- Đính bản đồ hành chính Việt Nam rồi yêu cầu HS - HS quan sát và lên bảng xác định các địa danh
xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) trên bản đồ.
Long)
- HS hoạt động nhóm. Sau đó cử đại diện lên
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh.
báo cáo.
+ Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ + Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm
Hoa Lư ra Đại La?
no. Vì là vùng trung tâm của đất nước, nhân


 GV chốt : Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành

Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là
Đại Việt.
- GV giải thích từ :
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như
thế nào?
- Nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV đọc một đoạn chiếu dời đô
- GV chốt : Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là
một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh
mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
- Chuẩn bị bài : “Chùa thời Lý”.

dân không khổ vì ngập lụt.
- HS đọc ND Sgk/ 31 trả lời:
+ Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền
chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên
phố , nên phường .

**************************
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân

Tiết 21
I- Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong Sgk.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.

* KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm.
* HS HTT: Biết trao đổi ý kiến
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gio viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã
luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện
vọng học thêm một môn năng khiếu. Tiết TLV tuần
này, các em sẽ tiếp tục luyện tập trao đổi ý kiến với
người thân về một đề tài gắn liền với chủ điểm ”có
chí thì nên” và tiết này sẽ giúp các em cần phải làm
những gì để cuộc trao đổi ý kiến với người thân hấp
dẫn, có sức thuyết phục.
b) Hướng dẫn phân tích đề:
* Xác định yêu cầu của đề bài :
- GV cùng HS phân tích đề bài và chú ý những điểm - 2HS đọc đề bài trong SGK trang 109.
sau:
+ Đây là cuộc trao đổi giữa em với một người
thân trong gia đình (bố, mẹ anh, chị, ông, bà...). Do
đó, phải trao đổi trong lớp học (1 bên là em, bên kia
là 1 bạn đóng vai bố, mẹ, ông, bà hay anh, chị... của
em)


+ Em và người thân cùng đọc 1 truyện nói về một
người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc

sống. Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi với nhau
được. Nếu chỉ mình em biết câu chuyện đó thì người
thân sẽ chỉ nghe em kể lại, không thể bình luận với
em về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
+ Khi trao đổi, 2 người phải thể hiện thái độ khâm
phục với nhân vật trong câu chuyện, đồng thời em
phải nói được chí hướng vươn lên của mình.
* Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi theo gợi ý
trong SGK :
- Tìm được đề tài trao đổi là điều quan trọng hàng
đầu. GV treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật
các em đã biết khi đọc sách, báo, đọc SGK (VD:
Nguyễn Hiền, Lê–ô–nác–đô đa Vin–xi, Cao Bá
Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Thông, Nguyễn Ngọc
Ký,...)
- Yêu cầu nhiều HS lần lượt đứng lên nói đề tài em
chọn.
- Xác định được nội dung trao đổi
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật.
+ Nghị lực của nhân vật.
+ Chí hướng của em.
- Gọi HS nói sơ lược nội dung trao đổi của em để
làm mẫu cho các bạn.
- Xác định được hình thức trao đổi:
+ Người nói chuyện với em là ai.
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói với người thân hay người thân
gợi chuyện?
- Cho HS trao đổi theo nhóm và trình bày. - - Nhận
xét.

4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện cuộc trao đổi với
người thân.
- Chuẩn bị bài : “Mở bài trong bai văn kể chuyện”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 53

- 2HS đọc gợi ý trong SGK.

- Nhiều HS lần lượt nói đề tài mình chọn.

- HS nói nội dung sơ lược cuộc trao đổi.
- Từng cặp HS luyện tập trao đổi trong nhóm.
- Từng cặp HS đóng vai trao đổi trước lớp.
- Nhận xét.

Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2017
Toán
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0


I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tình nhẩm.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2,4
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

Hát
2. Bài cũ :
- Yêu cầu HS tính bằng cách thuận tiện nhất: 24 × - HS làm bài.
37 × 5
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới :Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ
số 0
- GV ghi bảng:1324 × 20 = ?
- Hướng dẫn : 1324 x 20 =1324 × ( 2 × 10)
- HS thảo luận để tìm những cách tính khác
= (1324 × 2) × 10 (theo quy tắc nhân một số với 10) nhau
(áp dụng tính chất kết hợp)
- Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của
tích này.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân.
- Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi bảng : 230 × 70 =?
- Hướng dẫn tương tự như ở trên.
230 x 70 = (23 × 10) × (7 × 10)
- HS thảo luận tìm cách tính khác nhau.
×
×
×
= (23 7) (10 10)
- HS nêu
= (23 x 7) x 100(áp dụng tính chất kết
hợp v giao hoán)

- Vài HS nhắc lại.
- Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích
23 × 7.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bảng con.
- HS thực hiên bảng con.
- Nhận xét.
a) 1342 × 10 = 13420
Bài tập 2 : Tính
b) 13546 × 30 = 406380
- Cho HS tự làm bài vào vở.
c) 5642 × 200 = 1128400
- Nhận xét.
- HS nhận xét
Bài tập 4:
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc đề bài toán.
a) 1326 × 300 = 397800
- GV cùng HS vừa phân tích vừa kết hợp tóm tắt.
b) 3450 × 20 = 69000
c) 1450 × 800 = 1160000
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài.
Tóm tắt :
- HS cùng GV phân tích đề bài.
Một tấm kính HCN :
- Giải theo nhóm.
30cm

- HS trình bày.
? cm
CR :
Bài giải :


CD :
Diện tích : ?
- Nhận xét.

Chiều dài tấm kính là:
30 × 2 = 60 (cm)
Diện tích tấm kính là:
30 × 60 = 1800 ( cm2 )
4. Củng cố, dặn dò:
Đáp số: 1800 cm2.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với - HS nhận xét
số tròn chục, tròn trăm, …
- Chuẩn bị bài: “ Đê-xi-met vuông”
- Nhận xét tiết học.
**************************

Tập đọc
Tiết 22
Có chí thì nên
I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi
gặp khó khăn.(trả lời được các CH trong Sgk).
* KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực.

* HS HTT: Đọc đúng giọng các câu tục ngữ
II- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung phần luyện đọc, phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
Hát
2.iểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Với bài học này các em
sẽ được biết cách diễn đạt của tục ngữ khác cách nói
thông thường của chúng ta như thế nào.
b) Hoạt động 2 : Luyện đọc
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Giải nghĩa thêm từ : nên, hành, lận, keo, cả, rã.
- Đọc phần chú giải.
- GV đọc toàn bài.
- Đọc nhóm đôi.
c) Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Đọc cả 7 câu tục ngữ.
- Cho HS thảo luận 2 câu hỏi :
- HS thảo luận.
*Câu hỏi 1 : Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên, - HS đại diện nhóm trình bày.
hãy xếp chúng vào nhóm thích hợp.
- HS nhận xét.

GV chốt ý :
+ Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành - HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết
công : các câu 1 và 4.
quả.
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn: các - Cả lớp nhận xét.
câu 2 và 5.
+ Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn - Có đặc điểm : (HS HT)
các câu 6, 7
+ Ngắn gọn, ít chữ
* Câu hỏi 2 : Cách diễn đạt của các câu tục ngữ có + Có vần, có nhịp, có đối.


những đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu ?
GV chốt ý : Ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, trả lời: câu hỏi 3: Theo em
học sinh phải rèn luyện ý chí gì ?
- Lấy những biểu hiện của một học sinh không có ý chí?
d) Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn. Chú ý cách nhấn giọng, ngắt
giọng.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc 7 câu tục ngữ đã học.
- Chuẩn bị bài : “Vua tàu thuỷ“ Bạch Thái Bưởi.
- Nhận xét tiết học

+ Có hình ảnh
- Cần cố gắng vượt khó, vượt qua sự lười
biếng của bản thân, khắc phục những thói
quen xấu.

- HS tự lấy ví dụ
- Luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- HS lắng nghe

**************************

Chính tả (Nhớ - viết)
Tiết 11
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2a và BT 3.
* HS HTT: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu)
II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết sẵn nội dung bài tập 2a và bài tập 3 SGK trang 105, 106.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - HS viết: lính gác, trung sĩ.
- GV nhận xét tuyên dương
- 3HS đọc thuộc lòng.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm.
a) Hướng dẫn HS nhớ viết:
- Câu thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”
- GV gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ: “Nếu - Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết, cháy

chúng mình có phép la”.
bỏng
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần ?
- HS phân tích từ và ghi bảng.
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nảy mầm,
chớp mắt, đáy biển, bi tròn, ngủ dậy, thuốc nổ.
- Viết lùi vào 2 ô ly, khoảng cách mỗi khổ là 1
- GV nhắc HS cách trình bày.
dòng
- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, mắt cách
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý gì ?
vở khoảng 25cm.
- HS nhớ và viết vào vở
- Yêu cầu HS nhớ và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua
- Cho HS chữa bài.
SGK.
- Thu, nhận xét và chữa bài.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS đọc
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống s hay x:
- HS làm việc cá nhân thực hiện điền vào phiếu
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2a.
học tập.


- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân
- Gọi HS lên bảng điền
- Nhận xét, kết luận : lối sang, nhỏ xíu, sức nóng,

dồi dào sức sống, thắp sáng.
Bài tập 3: Viết lại các câu sau cho đúng chính tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn yêu cầu HS thảo luận nhóm 5
- Đại diện nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, giải thích
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tuyên dương HS viết đúng, đẹp và nhắc
nhở những lỗi sai của HS mắc phải.
- Nhận xét tiết học.

- 3HS (mỗi em 2 chỗ trống) lên bảng điền kết
quả (băng giấy).
- HS nhận xét.
- HS đọc lại bài thơ hoàn chỉnh
- HS đọc
- Thảo luận nhóm và ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
a. Tốt gổ hơn tốt nước sơn.
b. Xấu người, đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
- Nhận xét.

**************************

Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (tiết 2)


Tiết 11
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.
- GD VSMT: + HS biết tiết kiệm vải.
+ Cẩn thận khi sử dụng dụng cụ khâu thêu.
* HS HTT: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, mũi khâu tương đối đều
nhau, đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dung dạy học: Mẫu khâu. Vải 20 x 30cm, len, chỉ màu , kim, kéo, thước, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
Hát
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về khâu viền
đường gấp mép vải.
- Nêu thao tác kĩ thuật : khâu viền đường gấp mép - Khâu viền đường gấp mép vải được thực hiện
vải bằng mũi khâu đột.
theo 3 bước
+ Gấp mép vải theo đường dấu.
- Gọi 1HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
- Nhận xét, củng cố các bước:
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
+ Bước 1: Gấp mép vải.
khâu đột.
+ Bước 2 : Khâu lược.

- HS thực hiện.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa.
Hoạt động 2: HS thực hành khâu trên giấy.
- Cho HS thực hành trên giấy.
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc HS đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột trên


còn lúng túng.
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài : “Thêu móc xích”.
- Nhận xét tiết học.

giấy.
- HS lắng nghe

**************************

Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2017
Toán
Đề- xi- mét vuông

Tiết 54
I. Mục tiêu:
- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2,3

II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1cm 2). Chuẩn
bị sẵn bảng bài tập 2 Sgk trang 63.
- HS chuẩn bị giấy ô li (1cm x 1cm).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Dạy bài mới:
- Yêu cầu phân biệt cm2 và cm.
- HS nhắc lại
- Yêu cầu lớp tô màu một ô vuông 1 cm 2 trên giấy kẻ
ô vuông. GV kiểm tra kết quả v nhận xét bài làm của
HS.
- Giới thiệu : để đo diện tích người ta còn dùng các
đơn vị đo khác ngoài cm2 tuỳ thuộc vào kích thước
của vật đo như dm2.
a) Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1
dm :
- GV treo bảng phụ và yêu cầu quan sát:
- HS quan sát.
2
- Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm gồm bao
- HS nhớ lại kiến thức cm2 để liên hệ và nêu
2
2
nhiêu hình vuông 1cm và nhớ lại biểu tượng cm để khái nhiệm dm2: HV 1 dm2 bao gồm 100 hình
tự nêu thế nào là dm2
vuông 1 cm2 (100 cm2)

- Nhận xét và rút ra kết luận : đêximet vuông là diện
tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm2
- HS nêu lại.
- GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đêximet
vuông : dm2
- Nêu bài toán : Tính diện tích hình vuông có cạnh
bằng 10cm?
- HS nêu kết quả:
- GV giúp HS rút ra nhận xét:
10 × 10 = 100cm2.
1dm2 = 100 cm2
- HS nhắc lại
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này.


b) Hướng dẫn thực hành :
Bài tập 1 :
- GV yêu cầu tất cả HS tự đọc thầm các số đo của - HS lần lượt đọc trước lớp : 32dm 2 ; 911dm2 ;
bài 1, sau đó gọi một số HS đọc trước lớp.
1952dm2 ; 492 000dm2
Bài tập 2 :
- HS nhận xét.
- GV treo bảng đã chuẩn bị và nêu yêu cầu.
( dòng 1 : 102dm2)
- Cho HS lần lượt thực hiện viết vào bảng con.
( dòng 2 : 812dm2)
- Nhận xét.
( dòng 1 : 1969dm2)
Bài tập 3 :Viết số thích hợp vo chỗ chấm
( dòng 1 : 2812dm2)

- Cho HS làm theo nhóm đôi.
- HS trao đổi nhóm đôi và ghi kết quả vào Sgk.
- Ycầu đại diện nhóm trình bày.
1dm2 = 100 cm2
- Nhận xét, kết luận.
100 cm2 = 1 dm2
48 dm2 = 4800 cm2
2000 cm2 = 20 dm2
1997 dm2 = 199700 cm2
4. Củng cố, dặn dò :
9900 cm2 = 99 dm2
- Cho thi điền kết quả
- HS nhẩm và nêu kết quả so sánh.
2
2
2
6 dm 30 cm = … cm
- HS đại 3 tổ lần lượt thi đua.
17500 cm2 = … dm2
- Nhận xét.
- Chuẩn bị bài : “Mét vuông”.
- Nhận xét tiết học.
**************************

Luyện từ và câu
Tính từ

Tiết 22
I- Mục tiêu:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, … (ND

ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn đoạn a trong bài tập 1 mục III và đặt được câu có dùng tính
từ.
* GD TTHCM: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị. BT1 (a) phần luyện tập: Hình ảnh Bác toát
lên phẩm chất giản dị, đôn hậu.
* HS HTT: Thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III)
II- Đồ dung dạy học: Băng giấy viết nội dung câu hỏi 2, 3 và bài tập 1 trong SGK trang 111.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Phần nhận xét
Bài 1 : Đọc mẫu truyện : Cậu học sinh ở Ác- boa - 1HS đọc
Bài 2 : Tìm các từ miêu tả :
a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu - i?
- HS đọc thầm tìm và nêu :
b) Màu sắc của sự vật ?
+ Chăm chỉ, giỏi.
+ Chỉ hình dáng, kích thước của sự vật ?
+ Chỉ các đặc điểm khác của sự vật ?
+ Trắng phau, xám.
Bài 3 : Gọi HS đọc câu hỏi
+ Nhỏ, con con, già.


- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời.
Chốt ý : Những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất
của sự vật, hoạt động, trạng thái,… gọi là tính từ.
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ trang 111.
Hoạt dộng 3 : Luyện tập
Bài 1 : Đính đoạn văn lên bảng
- GV nêu yêu cầu và cho thảo luận nhóm thực hiện.
- Cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
a. gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn
, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
Bài 2 : Hãy viết một câu có dùng tính từ.
a) Nói về 1 người bạn hoặc người thân của em .
- Nhận xét, chỉnh sửa hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà xem lại bài và làm thêm bài tập 1b phần
luyện tập.
- Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ: Ý chí nghị lực”.
- Nhận xét tiết học.

+ Nhỏ bé, con con, cổ kính, hiền hoà, nhăn
nheo.
- Từ nhanh nhẹn bổ sung nghĩa cho từ đi lại.
(HS HT)
- HS nhắc lại

- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc đoạn văn.
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ viết vào nháp.
- Nhiều HS đọc câu của mình.

**************************

Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?

Tiết 22
I- Mục tiêu:
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* GD BVMT: Trồng cây xanh, bảo vệ môi trường, không gây ô nhiễm môi trường vì như vậy
sẽ làm ô nhiễm không khí dẫn đến nước mưa bị ô nhiễm.
* HS HT: Mây được hình thành như thế nào ? Nước mưa từ đâu ra ?
II- Đồ dùng dạy học: Băng đội đầu cho HS đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Ba thể của nước
- Nêu ví dụ nước ở 3 thể?
- 2 HS trả lời
- Cách chuyển nước từ thể này sang thể khác?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước
trong tự nhiên
* Mục tiêu : Trình bày mây được hình thành như thế

nào? Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
* Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS làm việc theo
cặp đọc câu chuyện : “Cuộc phiêu lưu của giọt
nước” Sgk trang 46,47. Sau đó nhìn hình vẽ kể lại.


- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời :
+ Mây được hình thành như thế nào? Nước mưa
từ đâu ra?
- GV chốt và giảng cho HS nắm kiến thức dựa vào
nội dung mục Bạn cần biết trogn Sgk trang 47.
- GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên.
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước”
* Mục tiêu : Củng cố những kiến thức về sự hình
thành mây và mưa.
* Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 6 nhóm. Yêu
cầu HS hội ý và phân vai : Giọt nước, hơi nước, mây
trắng, mây đen, giọt mưa.
- GV gợi ý HS có thể sử dụng các kiến thức đã học
để làm cho lời thoại thêm sinh động.
-Trong nhóm thảo luận từng vai đưa ra lời thoại hợp
lí theo ý kiến riêng của từng nhân vật.
- Cho nhóm trình bày.- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào? Mưa
từ đâu ra ?
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên.
- Chuẩn bị bài : “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước

trong tự nhiên”.
- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện nhóm đôi.
- Đại diện nhóm kể lại câu chuyện.
+ Nước từ sông ,hồ , biển bốc hơi. Hơi nước lên
cao gặp không khí lạnh ngưng tụ thành mây,
mây chuyển sang mưa, nước mưa lại đổ về
sông, hồ, biển, từ ao, hồ lại bốc hơi, . . .
- Vài HS phát biểu.

- HS chơi theo sự hướng dẫn và trao đổi với
nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành
viên.
- Những HS đã được phân vai lần lượt đứng
lên miêu tả về vai của mình.
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét góp ý
- HS trả lời

**************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017
Toán
Mét vuông

Tiết 55
I. Mục tiêu:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông”, “m 2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sàng dm2, cm2.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2

II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1m (gồm 100 HV 1dm2 )
- Kẽ sẵn bảng bài tập 1 Sgk trang 65.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ : Đê-xi mét vuông
- Viết bảng : 4300cm2 = … dm2
- 2HS làm bài
2
2
157dm = … cm
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a/ Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh
dài 1m v được chia thành các ô vuông 1 dm2


- GV treo bảng biểu diễn.
- Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m 2 về : hình
dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình
vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ
dài.
- Nhận xét v rút ra kết luận : Diện tích hình vuông
có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình
vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm)
- GV giới thiệu : để đo diện tích, ngoài dm 2, cm2,

người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình
vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
- GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét
vuông : m2
- GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh
bằng 10 dm?
- Giúp HS rút ra: 1 m2 = 100 dm2
- Yêu cầu đọc và ghi nhớ mối quan hệ :
1 m2 = 100 dm2
1 dm2 = 100 cm2
Vậy
1 m2 = 10 000 cm2
b/ Hướng dẫn thực hành :
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận nhóm đôi
thực hiện.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhận xét kết luận.
Bài tập 2:
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3 : HS đọc đề bài toán
- Hướng dẫn phân tích đề bài toán
- Cho HS thực hiện theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.

- HS quan sát

- HS lần lượt nêu nhận xét.

- HS nhắc lại.

- HS tự nêu.
- HS suy nghĩ và nêu cách giải bài toán.
- HS đọc nhiều lần.

- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày, ghi kết quả trên bảng lớp
đã kẽ sẵn.
( dòng 1 : 990 m2
dòng 2 : 2005 m2
dòng 3 :1 980 m2
dòng 4 : 8600dm2
dòng 5 : 28 911c m2)
- HS tự làm vào vở.
1m2 = 100 m2
100dm2 = 1 m2
1m2 = 10000 cm2
10000 cm2 = 1 m2
- HS đọc đề bài toán.
- Thực hiện vào bảng nhóm.
- HS trình bày
Bài giải :
Diện tích mỗi viên là:
30 × 30 = 900(cm2)
4. Củng cố- dặn dò :
Diện tích của căn phòng là:
- Yêu cầu HS tổng kết lại các đơn vị đo độ dài v đo

900 × 200 = 180000 (cm2 )
diện tích đã học.
Đổi : 180000cm2 = 18 m2
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Đáp số: 18m2.
- Chuẩn bị bài : “Nhân một số với một tổng”.
- HS nhớ lại và nêu.
- Nhận xét tiết học.
**************************


Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện

Tiết 22
I- Mục tiêu:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2 mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo
cách gián tiếp (BT3 mục III).
* GD TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. BT2
và 3: Qua câu chuyện hai bàn tay, cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước.
* HS HTT: Phân biệt được mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
II- Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người - HS lên bảng trình bày.

thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong - HS Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu.
cuộc sống.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện
Hoạt động 1 : Phần nhận xét
kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả
- Xem tranh minh họa trong SGK và trả lời câu hỏi: Rùa về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của
Em biết gì qua bức tranh này?
nhiều muông thú.
Bài 1, 2 :
- HS đọc truyện.
- Gọi 1HS đọc truyện.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi : Tìm đoạn mở bài trong - Đại diện nhóm trình và đọc đoạn mở đầu
truyện trên.
nhóm tìm được.
- Nhận xét, kết luận:
- HS đọc lại đoạn mở bài.
Đoạn mở bài trong truyện là : "Trời mùa thu mát
mẻ … một con rùa đang cố sức tập chạy".
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Treo băng giấy.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi trả lời.
- Nhận xét, kết luận :
Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu
tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở
bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để
dẫn vào truyện mình định kể.
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ

- 2HS đọc.
Hoạt động 3 : Phần luyện tập
- 2HS đọc 2 đoạn mở bài.
Bài 1:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Gọi 4 HS đọc 4 cách mở bài của truyện:" Rùa và - Đại diện nhóm trình bày.
Thỏ"
Cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng
- Nhận xét, kêt luận : Cách (a): mở bài trực tiếp(kể Thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn Thỏ
ngay vào sự việc). Cách (b), (c), (d): mở bài gián rất nhiều.
tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định - 2HS đọc.
kể)
Bài 2:


- Gọi HS đọc câu chuyện "Hai bàn tay". Và trả lời
câu hỏi.
Kết luận : Truyện mở bài theo cách trực tiếp - kể
ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.

- 4 HS đọc.
- Thực hiện theo nhóm và ghi kết quả vào bảng
nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ trả lời.
- Cho HS trao đổi theo cặp kể lại câu chuyện theolời - HS làm việc theo nhóm đôi

mở bài gián tiếp
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi HS tiếp nối kể.
- Nhận xét.
- GV chọn bài viết tốt cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài : “Kết bài trong bài văn kể chuyện”.
- Nhận xét tiết học.

bỏ//////////

**************************
Địa lí
Ôn tập

Tiết 11
I. Mục tiêu:
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà
Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang
phục và hoạt động sản xuất của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
* HS HTT: Nêu được đặc điểm các bài đã học
II. Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát

2. Kiểm tra bài cũ:
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? nằm trên độ cao - HS trả lời.
khoảng bao nhiêu mét?
- Đà Lạt có khí hậu như thế nào? và có thuận lợi gì?
3. Dạy bài mới : giới thiệu bài
- HS nhận xét
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- GV đính bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu HS lần lượt xác định vị trí của dãy Hoàng
Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây - HS quan sát.
Nguyên, thành phố Đà Lạt.
- Nhận xét, điều chỉnh, chốt ý.
- HS lần lượt lên bảng chỉ.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành nội dung
phiếu học tập.
- Các nhóm dựa vào gợi ý SGK thảo luận.
- Nhận xét và hoàn chỉnh nội dung trình bày của học - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc
sinh.
trước lớp.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Nhận xét.
- GV lần lượt đặt câu hỏi, cho HS suy nghĩ và trả + Có nhiều đồi núi, sườn dốc, thung lũng hẹp
lời :
và sâu. Có đỉnh núi cao Hoàng Liên Sơn quanh


+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
năm hầu như mây mù bao phủ- Sa pa có phong
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất cảnh đẹp là nơi du lịch nổi tiếng.

trống, đồi trọc?
+ Phủ xanh những nơi đất trống đồi trọc bằng
- Nhận xét và hồn thiện phần trả lời của HS.
cách trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu
4. Củng cố- Dặn dò:
năm và cây ăn quả. (HS HT)
- Chuẩn bị bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 11

Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em
Tập đọc nhạc: TĐN số 3

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca lời ca.
- Học sinh biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- Biết đọc bài TĐN số 3 - Cùng bước đều.
- Giáo dục học sinh có tình thần học tập, tích cực tham gia các hoạt động… phấn
đấu xây dựng tổ chức Đội.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Nhạc cụ (thanh phách) chép sẵn bài TĐN số 3 lên bảng.
- Học sinh: Thanh phách.
III. Phương pháp: Làm mẫu, phân tích, đàm thoại, giảng giải, thực hành, lý thuyết.


IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 - 3 em lên bảng hát bài “Khăn quàng thắm mãi
vai em”
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Giờ học hôm nay các em sẽ ôn lại bài … và tập đọc
nhạc bài TĐN số 3.
b. Nội dung:
1. Ôn bài hát khăn quàng thắm mãi vai em.
- Giáo viên hát lại bài hát 1 lần.
- Cho cả lớp ôn lại bài hát dưới nhiều hình thức: Cả lớp
- dãy - tổ
- Tổ chức cho 2 nhóm hát: 1 nhóm hát, 1 nhóm gõ đệm
theo nhịp và ngược lại
- Hướng dẫn học sinh tập một số động tác phụ họa đơn
giản.
2. TĐN số 3: Cùng bước đều
- Cho học sinh luyện đọc cao độ
- Cho học sinh luyện đọc tiết tấu, vỗ tay theo hình tiết
tấu
- Cho học sinh tập đọc nhạc số 3.
- Cho học sinh quan sát bài chép sẵn trên bảng.
H: Trong bài đọc nhạc số 3 có những hình nốt gì?
H: So sánh 6 nhịp đầu và 6 nhịp sau có chỗ nào giống
nhau và khác nhau?
- Giáo viên dạy học sinh đọc chậm, rõ ràng từng nốt,
từng câu một.
- Đọc tiếp nối 2 câu 1.
- Đọc nhạc kết hợp với ghép lời ca, tổ 1 đọc nhạc, tổ 2

hát lời ca và ngược lại
4. Củng cố dặn dò
- Giáo viên tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh ôn lại bài hát
- Cả lớp lắng nghe
- Ôn lại bài hát cả lớp, dãy, tổ
- 1 nhóm hát, 1 nhóm gõ đệm theo nhịp

- Học sinh luyện cao độ.
- Học sinh luyện đọc và gõ tiết tấu

- Nốt đen và nốt trắng
- Học sinh trả lời
- Học sinh tập đọc nhạc bài số 3 theo hướng
dẫn của giáo viên
- Đọc nhạc + ghép lời ca.



×