Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Dự án nhà ở xã hội Đại Mỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.05 KB, 54 trang )

TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
A. Cơ sở pháp lý.
- Văn bản số 1780/QHKT-P1 ngày 06/11/2007 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà
Nội về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng Khu nhà ở tại xã Đại Mỗ - Từ
Liêm - Hà Nội; Văn bản số 902/QHKT-P1 ngày 18/11/2008 của Sở Quy hoạch
Kiến trúc Hà Nội về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng điều chỉnh và
phương án thiết kế kiến trúc sơ bộ các công trình nhà ở thấp tầng và toà nhà hỗn
hợp - Dự án Khu nhà ở tại xã Đại Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội.
- Quyết định số 2884/QĐ-UBND ngày 12/06/2009 của ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội về việc thu hồi 20.950m2 đất tại xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm; giao
cho Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Viglacera) để thực hiện đầu tư
xây dựng Dự án Khu nhà ở Đại Mỗ.
- Văn bản số 923/UBND-XD ngày 04/02/2010 của ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội về việc chấp thuận chủ trương cho phép Tổng công ty Thủy tinh và Gốm
xây dựng (Viglacera) - Bộ Xây dựng lập, thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho
người có thu nhập thấp tại lô đất CT1 và CT2 thuộc quỹ đất 20% Khu nhà ở Đại
Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
- Văn bản số 606/VQH-T2 ngày 12/10/2006 của Viện Quy hoạch xây dựng Hà
Nội về việc cung cấp số liệu kỹ thuật cho khu đất dự án.
- Văn bản số 1173/TNHN ngày 31/12/2007 của Công ty TNHH nhà nước MTV
thoát nước Hà Nội về việc thoả thuận thoát nước cho dự án; Văn bản số 316/CVĐLHN-P04 ngày 15/01/2008 về việc thoả thuận cấp điện cho dự án; Văn bản số
130/KDNS-KT ngày 18/01/2008 của Công ty kinh doanh nước sạch về việc thoả
thuận cấp nước cho dự án; Văn bản số 293/NS-TTTV ngày 29/05/2008 của
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và kinh doanh nước sạch (VIWACO) cung cấp
thông tin về tiến độ xây dựng mạng lưới cấp nước cho khu vực Tây Nam Hà
Nội; Văn bản số 237/CVDA-PC23(TH) ngày 19/4/2010 của Phòng cảnh sát


PCCC-Công an Thành phố Hà Nội về việc Thẩm duyệt Phòng cháy chữa cháy;
Văn bản số 3380/SXD-TĐ ngày 17/5/2010 của Sở Xây Dựng Hà Nội về việc
tham gia ý kiến về hồ sơ TKCS Dự án XD nhà ở cao tầng cho người thu nhập
thấp.
- Văn bản số 152/TCT-KHĐT ngày 02/03/2007 của Tổng công ty thuỷ tinh và
gốm xây dựng Viglacera về việc giao cho công ty đầu tư hạ tầng và đô thị
Viglacera nhiệm vụ triển khai các dự án đầu tư.
B. Tài liệu sử dụng :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

1


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-

-

-

-


-

-

Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và số 49/2008/NĐ-CP ngày
18/04/2008 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Văn bản số 957/QĐ- BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và Tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/07/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định số 411/QĐ-BXD ngày 31/3/2010 của Bộ Xây dựng về việc công bố
tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2009;
Quyết định số 778/QĐ-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc công bố
Chỉ số giá xây dựng Quí 1 và Quí 2 năm 2010;
Văn bản số 920/BXD-KTXD ngày 25/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày
01/01/2010;
Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998.
Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000 (phần sử dụng đất và giao
thông) đã được UBND Tp Hà Nội phê duyệt tại quyết định số 14/2000/QĐ-UB
ngày 14/2/2000.
Quyết định số 67/2009/QĐ -TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành một số cơ chế chính sách phát triển nhà sinh viên và nhà ở công nhân khu
công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn

quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công
nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
Bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng TL: 1/500 Khu nhà ở tại xã Đại Mỗ do Công
ty cổ phần phát triển Tân Việt lập được Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chấp
thuận ngày 06/11/2007.
Hồ sơ thiết kế cơ sở công trình CT1, CT2 Khu nhà ở Đại Mỗ đã được đơn vị tư
vấn lập.
Các tài liệu quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và các tài liệu tham khảo
khác có liên quan.

CHƯƠNG I
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

2


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1. Sự cần thiết đầu tư.
Hiện nay quá trình đô thị hóa diễn ra rất nhanh cùng với sự tăng trưởng kinh tế
của đất nước, nhất là tại khu vực thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Việc
tăng cung cho thị trường nhà là đòi hỏi bức thiết.
Theo ước tính, Hà Nội hiện nay thiếu nhà ở nghiêm trọng và cần ít nhất tới 7 triệu
m nhà ở, tương đương với 120.000 căn hộ cho các đối tượng có nhu cầu bức xúc về
nhà ở trên địa bàn. Các hộ gia đình có thu nhập thấp đang chiếm đa số trong dân cư

thành phố, ít nhất 70% số căn hộ gia đình ở Hà Nội (trong đó có khoảng 50% số hộ
công nhân viên chức) không có khả năng tích lũy từ tiền lương của mình để mua nhà,
xây nhà mới cho mình nếu không có sự hỗ trợ tài chính từ bên ngoài.
2

Có tới hàng trăm nghìn hộ gia đình ở Hà Nội đang thực sự bức xúc về nhà ở và
thành phố cũng chỉ mới có giải pháp cho khoảng 30% trong số này.
Ngày 24/04/2009 Thủ tướng Chính phủ có quyết định số 67/2009/QĐ-TTg về
khuyến khích phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại các khu vực đô thị thì
Chủ đầu tư dự án được hưởng ưu đãi về đất đai, tín dụng và các dự án nhà ở thương
mại có quy mô từ 10 ha, dự án khu đô thị phải dành tối thiểu 20% diện tích đất của dự
án để đầu tư nhà ở cho người thu nhập thấp.
Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Viglacera) là một Tổng công ty nhà
nước trực thuộc Bộ Xây dựng. Hiện nay Viglacera là một trong những thương hiệu
hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực đầu tư xây dựng Khu nhà ở, Khu đô thị mới,
văn phòng cho thuê, hạ tầng Khu công nghiệp và sản xuất vật liệu xây dựng.
Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Viglacera) được UBND Thành Phố
Hà Nội chấp thuận chủ trương và giao làm Chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
cho người có thu nhập thấp tại lô đất CT1 và CT2 thuộc quỹ đất 20% Khu nhà ở Đại
Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội. Dự án được xây dựng sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân nhất là đối tượng thu nhập thấp,
tạo động lực phát triển đô thị theo hướng bền vững, hiện đại hóa, công nghiệp hóa.
Công trình được xây dựng không chỉ giúp giải quyết nhu cầu nhà ở cho người thu
nhập thấp mà còn là nơi tiêu thụ sản phẩm của ngành sản xuất vật liệu xây dựng, tạo
việc làm cho các đơn vị thi công xây dựng của Tổng công ty.
1.2. Mục tiêu đầu tư.
- Tạo cảnh quan đẹp đóng góp vào kiến trúc tổng thể Khu nhà ở.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

3



TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Sử dụng quỹ đất được giao có hiệu quả.
- Xây dựng nhà ở chung cư với diện tích căn hộ dưới 70m 2/căn đảm bảo tiêu
chuẩn diện tích nhà ở cho những người thu nhập thấp, cán bộ công nhân viên và dân
cư trong địa bàn Thành phố Hà Nội cũng như các tỉnh lân cận …
- Nâng cao vị thế, thương hiệu của Viglacera trong lĩnh vực đầu tư bất động sản.

CHƯƠNG II

HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

4


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại lô đất

CT1 và CT2 thuộc quỹ đất 20% Khu nhà ở Đại Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội.



Địa điểm xây dựng : Xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội



Chủ đầu tư : Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Viglacera).




Đơn vị tổ chức thực hiện dự án: Công ty đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera Tổng công ty Viglacera.
Đơn vị tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng ViglaceraLand.

2.1 Phương thức đầu tư:


Tổng công ty Viglacera trực tiếp là chủ đầu tư và giao cho Công ty đầu tư hạ
tầng và đô thị Viglacera tổ chức và quản lý thực hiện Dự án.



Trong quá trình đầu tư xây dựng và cả giai đoạn triển khai Dự án, Công ty đầu
tư hạ tầng và đô thị Viglacera sẽ thay mặt Chủ đầu tư làm việc với các cơ quan
chức năng và đơn vị tư vấn để thực hiện từng phần công việc của Dự án trên cơ sở
quyết định của Tổng công ty.

2.2 Hình thức đầu tư :

Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
Công ty đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera tự thực hiện thi công.
2.3 Quy mô dự án :
Tổng diện tích đất dự án là 1.897 m2 trong đó:
Tòa nhà CT1 :
+ Diện tích khu đất:

698m2

+ Diện tích xây dựng:

439m2

+ Mật độ xây dựng:

62%

+ Số tầng:

9 tầng

+ Tổng diện tích sàn xây dựng: 3.882m2
+ Tổng diện tớch tầng hầm : 595m2
+ Diện tớch xung quanh nhà : 328m2
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

5



TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Hệ số sử dụng đất:

5,5 lần

Tòa nhà CT2 :
+ Diện tích khu đất:

1.199m2

+ Diện tích xây dựng:

500m2

+ Mật độ xây dựng:

41,7%

+ Số tầng:

15 tầng

+ Tổng diện tích sàn xây dựng: 7.422m2
+ Tổng diện tớch tầng hầm : 1.042m2
+ Diện tớch xung quanh nhà : 699m2
+ Hệ số sử dụng đất:


6,19 lần

Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại lô đất CT1 và CT2
thuộc quỹ đất 20% thuộc Dự án Khu nhà ở Đại Mỗ có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ và hoàn chỉnh bao gồm đường giao thông nội bộ, sân vườn cây xanh, cấp thoát
nước, cấp điện, PCCC trên cơ sở tuân thủ các thỏa thuận của các cơ quan quản lý
chuyên ngành.
2.4 Thời gian thực hiện dự án:
Khởi công xây dựng dự kiến: quí I/2010
Hoàn thành xây dựng dự kiến: quí III/2011
2.5 Nguồn vốn:
Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình là nguồn vốn huy động từ nhiều nguồn,
chủ yếu là nguồn vốn tự có & vốn huy động khác, cụ thể:
+ Vốn tự có của chủ đầu tư.
+ Vốn huy động từ khách hàng
+ Vốn vay thương mại.
CHƯƠNG III

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

6


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


ĐỊA ĐIỂM VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
3.1. Địa điểm đầu tư
Vị trí triển khai Dự án nhà dành cho người thu nhập thấp tại xã Đại Mỗ, huyện Từ
Liêm, thành phố Hà Nội có diện tích 1.897 m2, thuộc quỹ đất 20% trả lại thành phố
của dự án khu nhà ở Đại Mỗ mà Tổng công ty Viglacera đã đầu tư xây dựng.
3.2. Điều kiện hiện trạng khu đất
Khu đất dự án trước đây là đất văn phòng của Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng
Viglacera (đơn vị trực thuộc chủ đầu tư) quản lý. Hiện nay, Công ty Cổ phần Cơ khí và
Xây dựng Viglacera đã di dời toàn bộ nhà máy đến địa điểm mới tại Thanh Oai, Hà
Nội để Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng chuẩn bị mặt bằng đầu tư xây dựng
dự án.
3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
3.3.1. Hiện trạng giao thông
Trong khu vực quy hoạch đã có hệ thống đường giao thông nội bộ của Dự án Khu
nhà ở Đại Mỗ.
3.3.2. Hiện trạng cấp thoát nước.

Về cấp nước: sẽ làm hệ thống cấp nước cho dự án theo hệ thống cấp nước
chung của dự án Khu nhà ở Đại Mỗ.

Về thoát nước mặt: thoát nước theo hệ thống thoát nước chung của dự án
khu nhà ở Đại Mỗ.
3.3.3. Hiện trạng cấp điện.
Nguồn cấp điện được lấy từ trạm biến áp được đầu tư mới cấp cho dự án theo hệ
thống cấp điện chung của dự án khu nhà ở Đại Mỗ.
3.4. Điều kiện địa chất
Trong phạm vi chiều sâu khảo sát gặp các lớp đất sau:
Lớp 1: Đất lấp, trên là bê tông dày 0,15m, dưới là đất cát, sét lẫn gạch vỡ. Chiều
dày trung bình 1,0m.
Lớp 2: Sét dẻo thấp, màu xám nâu, nâu gụ, nâu hồng, trạng thái dẻo cứng. Chiều

dày trung bình 1,83m.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

7


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lớp 3: Sét dẻo thấp, màu xám nâu, nâu gụ, nâu hồng, trạng thái dẻo mềm, chiều
dày trung bình 2,23m.
Lớp 4: Cát lẫn bụi, màu xám ghi, xám nâu, trạng thái rời - chặt vừa, chiều dày
trung bình là 23,6m.
Lớp 5: Sét dẻo thấp, màu xám ghi, xám nâu trạng thái dẻo mềm. Chiều dày trung
bình 10,5m.
Lớp 6: Cát hạt vừa, màu xám ghi, xám vàng, trạng thái chặt vừa - chặt. Chiều dày
trung bình 2,0m.
Lớp 7: Cát lẫn sạn, màu xám vàng, trạng thái chặt. Chiều dày trung bình 1,0m.
Lớp 8: Cuội sỏi lẫn cát, trạng thái rất chặt. Đến độ sâu kết thúc khoan khảo sát là
45m vẫn chưa hết lớp 8.
Nước dưới đất: Trong khu vực khảo sát gặp nước dưới đất ở độ sâu 8,2 - 9,4m. Kết
quả phân tích các mẫu nước cho thấy nước có khả năng ăn mòn yếu đối với bê tông.
3.5. Điều kiện địa lý tự nhiên tại địa điểm công trình:
3.5.1. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình hàng năm :

240 C


- Nhiệt độ cao nhất :

400 C

- Nhiệt độ thấp nhất:

60 C

3.5.2. Độ ẩm không khí tương đối:
- Độ ẩm trung bình hàng năm :

82% - 84%

- Độ ẩm trung bình cao nhất :

90%

- Độ ẩm trung bình thấp nhất :

50% - 55%

3.5.3. Chế độ nhiệt:
Bức xạ tổng cộng là 123,7 Kcal/cm2 năm
3.5.4. Hướng gió:
- Hướng gió chủ đạo:

Đông Bắc và Đông Nam

+ Đông Bắc:


Vào mùa đông

+ Đông Nam :

Vào mùa hè

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

8


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tốc độ gió trung bình :

1,5 ~ 2,5m/giây

3.5.5. Lượng mưa:
Tổng lượng mưa trung bình hàng năm khá lớn. Tính ra khoảng 1.200mm/năm.
Về số ngày mưa trong năm tính theo hai mùa: Mùa mưa và mùa khô như sau:
- Số ngày mưa trong mùa mưa:

101 ngày

- Số ngày mưa trong mùa khô:


57 ngày

Hàng năm, bão thường xuất hiện trong thời gian từ tháng 6 đến tháng 9. Bão sớm
có thể xuất hiện vào tháng 5 hoặc muộn là tháng 10 nhưng tập trung chủ yếu là vào
tháng 7 và tháng 8. Sức gió bão thường từ cấp 7 đến cấp 10, đôi khi cấp 11 hoặc 12 và
kèm theo mưa lớn sau bão. Do nằm cách xa biển nên khi bão vào tới Hà Nội, sức gió
đã giảm đi đáng kể, phổ biến là cấp 7 hoặc 8.
3.5.6. Địa hình:
Khu đất xây dựng dự án có địa hình tương đối bằng phẳng, cốt cao tương đương
với các công trình hiện có trong khu vực.
3.5.7. Thủy văn:
Thoát nước tại khu vực xây dựng dự án tốt. Chưa có hiện tượng úng ngập trong
khu vực khi có mưa to liên tục.

Đánh giá hiện trạng khu đất
Khu đất dự án nhà dành cho người thu nhập thấp nằm hoàn toàn trong khu đất
của dự án khu nhà ở Đại Mỗ do Tổng công ty Viglacera quản lý, triển khai thực
hiện đã hoàn thành, như vậy việc triển khai thực hiện tiếp dự án nhà dành cho người
thu nhập thấp CT1, CT2 sẽ gặp nhiều thuận lợi trong việc vận chuyển vật liệu để thi
công cũng như khai thác sử dụng sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng.

PHẦN IV

GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

9



TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC.
Dự ỏn là nhà ở cao tầng CT1, CT2 cao 9 tầng và 15 tầng bao gồm các chức năng
dịch vụ và căn hộ nhà ở, cụ thể là:
A. NHÀ CT1

- Một tầng hầm diện tớch 595m2.
- Tầng 1: Diện tớch 370m2, gồm cú sảnh dịch vụ, phũng sinh hoạt cộng đồng và
sảnh nhà ở, cỏc cầu thang bộ và thang máy, đường dốc cho người tàn tật sử dụng.
- Từ tầng 2 đến tầng 9, diện tớch 3.600m2 là các căn hộ nhà ở gồm cỏc căn hộ
loại A ( 70m2), căn hộ loại B (69.7m2), căn hộ loại C ( 60m2).
* Cỏc chỉ tiêu kỹ thuật khu đất xây dựng
ST
T

Nội dung chỉ tiờu

Đơn vị

Phương ỏn thiết kế đề xuất

1

Tổng diện tớch đất


m2

698m2

1.1

Diện tớch đất xõy dựng

m2

439m2

1.2

Diện tớch xung quanh nhà

m2

328m2

2

Tổng diện tớch sàn xõy dựng

m2

3.882m2

3


Mật độ xõy dựng

%

62%

4

Tầng cao

5

tầng

9 tầng

Tổng diện tớch tầng hầm

m2

595m2

6

Hệ số sử dụng đất

lần

5,5 lần


7

Bậc chịu lửa

Bậc

Bậc 1

8

Cấp cụng trỡnh

cấp

cấp II

1.1. Về quy hoạch
Cụng trỡnh xõy dựng là Nhà ở cao tầng CT1 cú khoảng lựi cho phộp, khụng vi
phạm chỉ giới đường đỏ, là điểm nhấn quan trọng trong tổng thể kiến trúc mặt chính
của quốc lộ 70, trung tâm của khu đô thị mới, góp phần tạo thêm bộ mặt cảnh quan
chung.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

10


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hỡnh khối kiến trỳc cụng trỡnh cao 9 tầng, có 1 tầng hầm là nơi để xe đạp, ô tô, xe
mỏy.
Sảnh vào căn hộ, hướng ra đường nội bộ khu vực, thuận tiện cho việc tiếp cận với
bên ngoài, thông qua mạng đường khu vực.
Các căn hộ bố trí từ tầng 2 đến tầng 9, cú diện tớch từ 60m2/ hộ đến 70m2/hộ. Toàn
cụng trỡnh cú hỡnh khối khỏe, đẹp. Không gian trong từng căn hộ bố cục thoải mái,
tận dụng thông thoáng tự nhiên, tổ chức giao thông nội bộ thuận lợi, tiện nghi sinh hoạt
đồng bộ, hiện đại.
1.2. Về kiến trỳc
Các căn hộ nhà ở đều thiết kế có tiền phũng, lụ gia, phũng khỏch riờng, cũng là nơi
sinh hoạt chung của gia đỡnh. Phũng ngủ của bố mẹ, con cỏi sử dụng khụng gian riờng
cho từng thành viờn, bao gồm cả bố trớ cỏc tiện nghi như tủ, quần áo, ti vi, bàn phấn,
bàn viết…. Bếp bố trớ riờng cựng với phũng ăn. Khu vực WC cú phục vụ riờng cho
khỏch và phũng sinh hoạt cũng như bố trí riêng cho các phũng ngủ. Lụ gia ngoài diện
tớch phơi quần áo, cũn bố trớ cỏc tiểu cảnh, cây xanh gắn liền với không gian trong
nhà. Thiết kế cũng đó đề cập đến những khả năng cần thiết phải cải tạo, nâng cấp tiện
nghi căn hộ sau này.
1.3. Về hạ tầng kỹ thuật.
Lối vào nhà ở và dịch vụ của tầng 1 là sảnh lớn hướng ra các tuyến đường giao
thông bao quanh. Lối và các khối căn hộ đều có sảnh đón, thuận tiện cho việc tiếp cận
với bên ngoài.
Ngoài ra cũn cú diện tớch cho cỏc nhõn viờn phục vụ và diện tích để nhập hàng hóa,
thiết bị cho các căn hộ. Tất cả các hướng giao thông đều xử dụng liên hoàn bằng các
đường nội bộ, hành lang.
Tầng hầm thiết kế cho gara ô tô, nhà để xe của tũa nhà, kết hợp với việc bố trớ hệ
thống cụng trỡnh kỹ thuật bên trong. Lối vào, ra của gara đều thuận lợi cho xe lưu
thông, hệ thống phũng chỏy nổ khi cú sự cố đột xuất xảy ra.
1.4. Giải phỏp thiết kế kiến trỳc:

Tũa nhà cú: Tầng hầm diện tớch 595 m2, cao 3,450 m.

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

11


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tầng 1 của cụng trỡnh thiết kế sảnh cho khối dịch vụ, sảnh cho khối nhà ở riêng,
diện tích rộng đảm bảo cho các yêu cầu giao dịch, tiếp cận của khách và chủ.
Hai mặt tiếp giáp với đường quốc lộ 70 cũng như đường nội bộ là sảnh phục vụ các
căn hộ.
Tổ chức giao thụng từ tầng 1 rất mạch lạc, rừ ràng, gắn kết với công năng của các
khối trong tổng thể công trỡnh. Tầng 1 cũn cú đường dốc cho xe xuống tầng hầm và
cạnh các sảnh cũn cú đường dốc cho người tàng tật sử dụng.
Khối cỏc căn hộ từ tầng 2 đến tầng 9 cú thang mỏy, thang bộ, hành lang và cỏc
phũng kỹ thuật.
Diện tớch căn hộ từ 60m 2/hộ đến 70m2/hộ, đều đảm bảo thụng giú tốt kể cả sảnh
tầng và hành lang, phự hợp với khớ hậu núng ẩm của địa phương. Phương ỏn thiết kế
đó đưa ra những căn hộ đa dạng để người sử dụng lựa chọn.
Trong cỏc căn hộ kể cả lụ gia, phũng ngủ đều được tiếp xỳc với ỏnh sỏng tự nhiờn.
Giao thụng trong căn hộ rừ ràng, khụng chồng chộo, khụng ảnh hưởng lẫn nhau trong
sinh hoạt.
Toàn bộ cụng trỡnh thiết kế kết cấu hiện đại, bước cột phự hợp, dễ tạo ra cỏc khoảng
khụng gian lớn, dễ dàng xõy dựng.

Giải phỏp thiết kế đề xuất cỏc loại căn hộ sau:
Căn hộ loại A: 70 m2/hộ.
Căn hộ loại B: 69.7m2/hộ.
Căn hộ loại C: 60m2/hộ
Ngoài ra tũa nhà cũn cú:
- Tầng mỏi 72m2 bố trớ phũng mỏy thang, thang thoỏt hiểm, cỏc phũng kỹ thuật
khỏc. Diện tớch cũn lại là sõn thượng, bố trớ nơi đặt hệ thống điều hũa.
- Mỏi: Phần tum thang bố trớ bể nước, hộp kỹ thuật, thụng giú, rónh thoỏt nước.
1.5. Cấu tạo và vật liệu hoàn thiện ngoài nhà
1.5.1. Mỏi:
- Mỏi đổ bờ tụng cốt thộp mỏc 250 xử lý chống thấm bằng lớp màng chống thấm
chống núng bằng tấm đan btct 600x600x40 mặt dỏn sỏi trắng.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

12


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Lớp tạo dốc mỏi (i ≥2%) bằng bờ tụng nhẹ và vữa xi măng cỏt vàng cú pha phụ
gia chống thấm.
1.5.2. Ống thoỏt nước mưa: ống nhựa PVC 110.
1.5.3. Tường : Tường bao che mặt ngũai cụng trỡnh, trỏt vữa xi măng mỏc 50, sơn 3
nước màu theo chỉ định kỹ thuật trong phần kiến trỳc.
1.5.4. Cột vỏch cứng : bờ tụng, sơn ngoại thất 3 nước màu theo chỉ định kỹ thuật.
1.5.5. Cửa đi : Bằng gỗ panụ sản xuất cụng nghiệp (kớch thước chi tiết xem bản vẽ

phần kiến trỳc).
- Tầng hầm:
+ Cửa tại lối xuống hầm là cửa cuốn bằng nhụm điều khiển điện.
+ Cửa đi tại cỏc phũng kỹ thuật là cửa khung sắt bịt tụn hoặc cửa chống chỏy. Cửa
vào thang bộ và thang thoỏt hiểm đều dựng cửa chống chỏy.
- Tầng 1 đến tầng 9:
+ Cửa đi tại sảnh chớnh và cỏc sảnh phụ là cửa đi bản lề thủy lực kết hợp với vỏch
khung nhụm kớnh, kớnh trắng an toàn dày 8 – 12mm.
+ Cửa ra vào và cửa đi (theo bản vẽ phần TKKT) bằng gỗ sản xuất cụng nghiệp bảo
đảm chất lượng chống đột nhập.
+ Cửa đi thang thoỏt hiểm, cỏc phũng kỹ thuật là cửa chống chỏy theo tiờu chuẩn.
+ Cửa đi khu vệ sinh là cửa panụ gỗ cụng nghiệp sơn PU.
1.5.6. Cửa sổ:
- Tầng 1 đến tầng 9:
+ Cửa sổ mặt ngũai khung nhụm, kớnh an toàn.
+ Cỏc cửa sổ khu vệ sinh là khung nhụm kớnh cỏnh lật, kớnh mờ.
1.5.7. Vỏch kớnh:
- Tầng 1: Vỏch kớnh bao che cụng trỡnh + cửa sổ khung nhụm, kớnh an toàn 8 12mm.
1.5.8. Tam cấp sảnh:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

13


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


- Bậc tam cấp lỏt đỏ granite tự nhiờn màu theo chỉ định vẽ bản vẽ.
- Sảnh tam cấp lỏt đỏ granite tự nhiờn tạo màu theo chỉ định bản vẽ.
1.5.9. Chõn tường ngoài nhà lỏt đỏ granite nhõn tạo màu theo quy định bản vẽ.
1.5.10. Sõn, vỉa hố lỏt gạch block tự chớn hoặc ceramic chống trơn theo chỉ định
bản vẽ.
1.6. Vật liệu hoàn thiện trong nhà
1.6.1. Tầng hầm:
- Sàn tầng hầm sơn bằng sơn cụng nghiệp chịu mài mũn.
- Sàn sảnh cỏc khối thang lỏt đỏ granite nhõn tạo theo chỉ định ở bản vẽ.
- Cầu thang thoỏt hiểm xõy bậc gạch đặc mỏc 75 trờn bảng BTCT. Mặt lỏt đỏ
granite tự nhiờn màu theo chỉ định bản vẽ.
- Sàn cỏc phũng kỹ thuật lỏng vữa XM mỏc 75 đỏnh sầm, sơn bằng sơn cụng nghiệp
chịu mài mũn.
1.6.2. Tầng 1 đến tầng 9
- Sàn sảnh lỏt đỏ granite nhõn tạo theo chỉ định.
- Sàn cỏc phũng chức năng lỏt gạch ceramic 600x600, màu theo chỉ định thiết kế
hoặc lỏng xi măng.
- Sàn khu vệ sinh lỏt ceramice viờn 600x600.
- Tường trỏt xi măng mỏc 50, bả vetonic, sơn nội thất 3 lớp màu theo chỉ định. Tường khu vệ sinh và tường bếp ốp gạch men kớnh cao cấp.
- Trần khu vệ sinh được sử dụng hoặc vật liệu chịu nước bằng thạch cao hoặc kim
loại bảo đảm độ bền và chống ẩm.
- Trần hành lang sử dụng trần kim loại.
- Thang bậc xõy gạch đặc mỏc 75 trờn bản BTCT, lỏt đỏ granite tự nhiờn màu theo
chỉ định bản vẽ, chống trơn. Chi tiết lan can và chi tiết cấu tạo xem theo bản vẽ chi tiết
thang phần kiến trỳc.
- Cầu thang thoỏt hiểm xõy bậc gạch đặc mỏc 75 trờn bản BTCT, lỏt đỏ granite tự
nhiờn màu theo chỉ định bản vẽ.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI


14


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

B. NHÀ CT2
-

Một tầng hầm diện tớch 1.042m2.

- Tầng 1: Diện tớch 422m2, gồm cú sảnh dịch vụ, phũng sinh hoạt cộng đồng và
sảnh nhà ở, cỏc cầu thang bộ và thang máy, đường dốc cho người tàn tật sử dụng.
- Từ tầng 2 đến tầng 15, diện tớch 7000m2 là các căn hộ nhà ở gồm cỏc căn hộ
loại A ( 70m2), căn hộ loại B1 (69m2), căn hộ loại B2(67m2), căn hộ loại C ( 55m2 và
54m2).
* Các chỉ tiêu kỹ thuật khu đất xây dựng
ST
T

Nội dung chỉ tiờu

Đơn vị Phương ỏn thiết kế đề xuất

1

Tổng diện tớch đất


m2

1.199m2

1.1

Diện tớch đất xõy dựng

m2

500m2

1.2

Diện tớch xung quanh nhà

m2

699m2

2

Tổng diện tớch sàn xõy dựng

m2

7.422m2

3


Mật độ xõy dựng

%

41,7%

4

Tầng cao

tầng

15 tầng

5

Tổng diện tớch tầng hầm

m2

1.042m2

6

Hệ số sử dụng đất

lần

6,19 lần


7

Bậc chịu lửa

Bậc

Bậc 1

8

Cấp cụng trỡnh

cấp

Cấp II

2.1. Về quy hoạch

Cụng trỡnh xõy dựng là Nhà ở cao tầng CT2 có khoảng lùi cho phép, không vi phạm
chỉ giới đường đỏ, là điểm nhấn quan trọng trong tổng thể kiến trúc mặt chính của
quốc lộ 70, trung tâm của khu đô thị mới, góp phần tạo thêm bộ mặt cảnh quan chung.
Hỡnh khối kiến trỳc cụng trỡnh cao 15 tầng, có 1 tầng hầm là nơi để xe đạp, ô tô, xe
máy. Sảnh chính vào khối văn phũng hướng ra quốc lộ 70.
Sảnh vào căn hộ, hướng ra đường nội bộ khu vực, thuận tiện cho việc tiếp cận với
bên ngoài, thông qua mạng đường khu vực.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

15



TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các căn hộ bố trí từ tầng 2 đến tầng 15, cú diện tớch từ 54m2/ hộ đến 70m2/hộ.
Toàn cụng trỡnh cú hỡnh khối khỏe, đẹp. Không gian trong từng căn hộ bố cục thoải
mái, tận dụng thông thoáng tự nhiên, tổ chức giao thông nội bộ thuận lợi, tiện nghi sinh
hoạt đồng bộ, hiện đại.
2.2. Về kiến trỳc
Các căn hộ nhà ở đều thiết kế có tiền phũng, lụ gia, phũng khỏch riờng, cũng là nơi
sinh hoạt chung của gia đỡnh. Phũng ngủ của bố mẹ, con cỏi sử dụng khụng gian riờng
cho từng thành viờn, bao gồm cả bố trớ cỏc tiện nghi như tủ, quần áo, ti vi, bàn phấn,
bàn viết…. Bếp bố trớ riờng cựng với phũng ăn.Khu vực WC có phục vụ riêng cho
khỏch và phũng sinh hoạt cũng như bố trí riêng cho các phũng ngủ. Lụ gia ngoài diện
tớch phơi quần áo, cũn bố trớ cỏc tiểu cảnh, cây xanh gắn liền với không gian trong
nhà. Thiết kế cũng đó đề cập đến những khả năng cần thiết phải cải tạo, nâng cấp tiện
nghi căn hộ sau này.
2.3. Về hạ tầng kỹ thuật.
Lối vào nhà ở và dịch vụ của tầng 1 là sảnh lớn hướng ra các tuyến đường giao
thông bao quanh. Lối và các khối căn hộ đều có sảnh đón, thuận tiện cho việc tiếp cận
với bên ngoài.
Ngoài ra cũn cú diện tớch cho cỏc nhân viên phục vụ và diện tích để nhập hàng hóa,
thiết bị cho các căn hộ. Tất cả các hướng giao thông đều xử dụng liên hoàn bằng các
đường nội bộ, hành lang.
Tầng hầm thiết kế cho gara ô tô, nhà để xe của tũa nhà, kết hợp với việc bố trớ hệ
thống cụng trỡnh kỹ thuật bên trong. Lối vào, ra của gara đều thuận lợi cho xe lưu
thông, hệ thống phũng chỏy nổ khi cú sự cố đột xuất xảy ra.
2.4. Giải phỏp thiết kế kiến trỳc:

Do tổ hợp mặt bằng bố trí sinh động. Tũa nhà cao tầng CT2 lại là một khối đẹp, có
nhiều mặt thoỏng.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

16


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ hợp kiến trỳc gồm nhiều hỡnh khối đơn giản, cụng trỡnh đó được nghiên cứu,
chắt lọc, chuẩn mực các yếu tố về công năng, sử dụng các đường nét không cầu kỳ
trong trang trí, nhưng sang trọng, đó kết hợp đước các mảng đặc, mảng rỗng và các
mảng kớnh, giảm bớt sự khụ cứng của bê tông cốt thép, gắn kết một cách hữu cơ giữa
hỡnh thức và cụng dụng.
Tũa nhà cú: Tầng hầm diện tớch 1.042 m2, cao 4,1 m.
Tầng 1 của cụng trỡnh thiết kế sảnh cho khối dịch vụ, sảnh cho khối nhà ở riêng,
diện tích rộng đảm bảo cho cỏc yờu cầu giao dịch, tiếp cận của khỏch và chủ.
Hai mặt tiếp giáp với đường quốc lộ 70 cũng như đường nội bộ là sảnh phục vụ các
căn hộ.
Tổ chức giao thụng từ tầng 1 rất mónh lạc, rừ ràng, gắn kết với cụng năng của các
khối trong tổng thể công trỡnh. Tầng 1 cũn cú đường dốc cho xe xuống tầng hầm và
cạnh các sảnh cũn cú đường dốc cho người tàng tật sử dụng.
Khối cỏc căn hộ từ tầng 2 đến tầng 15 cú thang mỏy, thang bộ, hành lang và cỏc
phũng kỹ thuật.
Diện tớch căn hộ từ 54m2/hộ đến 70m2/hộ, đều đảm bảo thụng giú tốt kể cả sảnh
tầng và hành lang, phự hợp với khớ hậu núng ẩm của địa phương. Phương ỏn thiết kế

đó đưa ra những căn hộ đa dạng để người sử dụng lựa chọn.
Trong cỏc căn hộ kể cả lụ gia, phũng ngủ đều được tiếp xỳc với ỏnh sỏng tự nhiờn.
Giao thụng trong căn hộ rừ ràng, khụng chồng chộo, khụng ảnh hưởng lẫn nhau trong
sinh hoạt.
Toàn bộ cụng trỡnh thiết kế kết cấu hiện đại, bước cột phự hợp, dễ tạo ra cỏc khoảng
khụng gian lớn, dễ dàng xõy dựng.
Giải phỏp thiết kế đề xuất cỏc loại căn hộ sau:
Căn hộ loại A: 70 m2/hộ.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

17


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Căn hộ loại B1: 69m2/hộ.
Căn hộ loại B2: 67m2/hộ
Căn hộ loại C: (55 m2/hộ , 54m2/1hộ)
Ngoài ra tũa nhà cũn cú:
- Tầng mỏi 120m2 bố trớ phũng mỏy thang, thang thoỏt hiểm, cỏc phũng kỹ thuật và
bể nước. Diện tớch cũn lại là sõn thượng, bố trớ nơi đặt hệ thống điều hũa.
2.5. Cấu tạo và vật liệu hoàn thiện ngoài nhà
2.5.1. Mỏi:
- Mỏi đổ bờ tụng cốt thộp mỏc 250 xử lý chống thấm bằng lớp màng chống thấm
chống núng bằng tấm đan btct 600x600x40 mặt dỏn sỏi trắng.
+ Lớp tạo dốc mỏi (i ≥2%) bằng bờ tụng nhẹ và vữa xi măng cỏt vàng cú pha phụ

gia chống thấm.
2.5.2. Ống thoỏt nước mưa: ống nhựa PVC 110.
2.5.3. Tường: Tường bao che mặt ngũai cụng trỡnh, trỏt vữa xi măng mỏc 50, sơn 3
nước màu theo chỉ định kỹ thuật trong phần kiến trỳc.
2.5.4. Cột vỏch cứng: bờ tụng, sơn ngoại thất 3 nước màu theo chỉ định kỹ thuật.
2.5.5. Cửa đi: Bằng gỗ panụ sản xuất cụng nghiệp (kớch thước chi tiết xem bản vẽ
phần kiến trỳc).
- Tầng hầm:
+ Cửa tại lối xuống hầm là cửa cuốn bằng nhụm điều khiển điện.
+ Cửa đi tại cỏc phũng kỹ thuật là cửa khung sắt bịt tụn hoặc cửa chống chỏy. Cửa
vào thang bộ và thang thoỏt hiểm đều dựng cửa chống chỏy.
- Tầng 1 đến tầng 15:

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

18


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Cửa đi tại sảnh chớnh và cỏc sảnh phụ là cửa đi bản lề thủy lực kết hợp với vỏch
khung nhụm kớnh, kớnh trắng an tũan dày 8 – 12mm.
+ Cửa ra vào và cửa đi (theo bản vẽ phần TKKT) bằng gỗ sản xuất cụng nghiệp bảo
đảm chất lượng chống đột nhập.
+ Cửa đi thang thoỏt hiểm, cỏc phũng kỹ thuật là cửa chống chỏy theo tiờu chuẩn.
+ Cửa đi khu vệ sinh là cửa panụ gỗ cụng nghiệp sơn PU.

2.5.6. Cửa sổ:
- Tầng 1 đến tầng 15:
+ Cửa sổ mặt ngũai khung nhụm, kớnh an tũan.
+ Cỏc cửa sổ khu vệ sinh là khung nhụm kớnh cỏnh lật, kớnh mờ.
2.5.7. Vỏch kớnh:
- Tầng 1: Vỏch kớnh bao che cụng trỡnh + cửa sổ khung nhụm, kớnh an tũan 8 12mm.
2.5.8. Tam cấp sảnh:
- Bậc tam cấp lỏt đỏ granite tự nhiờn màu theo chỉ định vẽ bản vẽ.
- Sảnh tam cấp lỏt đỏ granite tự nhiờn tạo màu theo chỉ định bản vẽ.
2.5.9. Chõn tường ngoàii nhà lỏt đỏ granite nhõn tạo màu theo quy định bản vẽ.
2.5.10. Sõn, vỉa hố lỏt gạch block tự chớn hoặc ceramic chống trơn theo chỉ định
bản vẽ.
2.6. Vật liệu hoàn thiện trong nhà
2.6.1. Tầng hầm:
- Sàn tầng hầm sơn bằng sơn cụng nghiệp chịu mài mũn.
- Sàn sảnh cỏc khối thang lỏt đỏ granite nhõn tạo theo chỉ định ở bản vẽ.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

19


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Cầu thang thoỏt hiểm xõy bậc gạch đặc mỏc 75 trờn bảng BTCT. Mặt lỏt đỏ
granite tự nhiờn màu theo chỉ định bản vẽ.
- Sàn cỏc phũng kỹ thuật lỏng vữa XM mỏc 75 đỏnh sầm, sơn bằng sơn cụng nghiệp

chịu mài mũn.
2.6.2. Tầng 1 đến tầng 15
- Sàn sảnh lỏt đỏ granite nhõn tạo theo chỉ định.
- Sàn cỏc phũng chức năng lỏt gạch ceramic 600x600, màu theo chỉ định thiết kế
hoặc lỏng xi măng.
- Sàn khu vệ sinh lỏt ceramice viờn 600x600.
- Tường trỏt xi măng mỏc 50, bả vetonic, sơn nội thất 3 lớp màu theo chỉ định. Tường khu vệ sinh và tường bếp ốp gạch men kớnh cao cấp.
- Trần khu vệ sinh được sử dụng hoặc vật liệu chịu nước bằng thạch cao hoặc kim
loại bảo đảm độ bền và chống ẩm.
- Trần hành lang sử dụng trần kim loại.
- Thang bậc xõy gạch đặc mỏc 75 trờn bản BTCT, lỏt đỏ granite tự nhiờn màu theo
chỉ định bản vẽ, chống trơn. Chi tiết lan can và chi tiết cấu tạo xem theo bản vẽ chi tiết
thang phần kiến trỳc.
- Cầu thang thoỏt hiểm xõy bậc gạch đặc mỏc 75 trờn bản BTCT, lỏt đỏ granite tự
nhiờn màu theo chỉ định bản vẽ.
II. GIẢI PHÁP KẾT CẤU
A. NHÀ CT1

1. Cỏc tiờu chuẩn sử dụng trong tớnh toỏn.
1.1. Tớnh toỏn hệ khung - sàn.
- Hệ thống quy chuẩn xõy dựng Việt Nam.
- TCVN 2737 : 1995 : Tải trọng và tác động.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

20


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- TCXDVN 375 : 2006 : Thiết kế cụng trỡnh chịu động đất.
- TCXDVN 356 : 2005 : Kết cấu bờ tụng và bờ tụng cốt thộp - Tiờu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 338 : 2005 : Kết cấu thộp - Tiờu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 198 : 1997 : Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bờ tụng cốt thộp toàn khối.
- BS 8110-97 : Tiờu chuẩn Anh - Thiết kế cấu kiện bờ tụng và bờ tụng cốt thộp.
1.2. Tớnh toỏn hệ múng cọc khoan nhồi.
- TCXDVN 195 : 1997 : Nhà cao tầng - Thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXDVN 196 : 1997 : Nhà cao tầng - Cụng tỏc thử tĩnh và kiểm tra cọc khoan
nhồi.
- TCXDVN 197 : 1997 : Nhà cao tầng - Thi cụng cọc khoan nhồi.
- TCXDVN 205 : 1998 : Múng cọc - Tiờu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 206 : 1998 : Cọc khoan nhồi - Yêu cầu về chất lượng thi công.
- TCXDVN 326 : 2004 : Cọc khoan nhồi - Tiờu chuẩn thi cụng và nghiệm thu
- TCXDVN 358 - 2005 : Cọc khoan nhồi - Phương pháp xung siêu âm xác định tính
đồng nhất của bêtông.
2. Giải phỏp kết cấu.
2.1. Phần múng.
- Móng sử dụng giải pháp cọc khoan ép ứng lực trước. Chúng tôi chọn phương án sử
dụng công nghệ cọc ứng lực trước cho phần móng công trỡnh này do một số lý do sau :
+ Quy mụ cụng trỡnh ở mức trung bỡnh, tải trọng truyền xuống múng khụng
quỏ lớn, cú thể lựa chọn giữa phương án móng cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ (D = 800,
1000) hoặc cọc ép. Tuy nhiên, phương án sử dụng cọc khoan nhồi có nhược điểm là
phải đạt tới tầng đất tốt (đối với dạng địa chất công trỡnh này là khoảng > 42m) nờn sẽ
làm tăng chi phí công trỡnh lờn đáng kể.
+ Công nghệ cọc ứng lực trước cho phép đạt được sức chịu tải khá lớn so
với cọc ép thông thường, đồng thời giảm chi phí khá nhiều do giảm được vật liệu chế
tạo cọc.

- Cọc ứng lực trước sử dụng : D = 500

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

21


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Hệ đài móng, giằng móng liên kết cọc khoan nhồi. Chiều cao đài móng được lấy
bằng
+ H = 1.5m cho các móng cọc đỡ cột
+ H = 3.0m cho móng cọc đỡ vách thang máy
- Kích thước giằng móng điển hỡnh là 500x900
2.2. Phần thõn cụng trỡnh.
- a. Cỏc tầng từ T1  T9, Tầng kỹ thuật mỏi, Tầng mỏi :
Sử dụng hệ sàn, dầm bê tông cốt thép. Kích thước cụ thể của các dầm được thể hiện
trên các bản vẽ thiết kế.
+ Chiều dày sàn : dsàn = 180mm
3. Vật liệu sử dụng.
3.1. Cốt thộp.
a. Phần móng, cọc ứng lực trước
- Cốt thép cọc ứng lực trước : theo thiết kế của nhà cung cấp.
- Cốt thép đài, giằng móng, vách tầng hầm thi công tại chỗ, cốt thép chờ cổ cột,... sử
dụng cốt theo các chủng loại sau :
- Cốt thép đường kính  :  ≥ 10 : AIII

- Cốt thép đường kính  :  < 10 : AI
b. Phần thõn :
+ Dầm, sàn từ Tầng 1  Mỏi tum sử dụng cốt thộp theo cỏc chủng loại sau :
- Cốt thép đường kính  :  ≥ 10 : AIII
- Cốt thép đường kính  :  < 10 : AI
c. Cốt thép cầu thang, lanh tô, giằng tường, ...
- Cốt thép đường kính  :  ≥ 10 : AII
- Cốt thép đường kính  :  < 10 : AI
3.2. Bờ tụng.
a. Phần múng.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

22


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đài móng, giằng móng, ... : Bê tông mác 350
b. Phần thõn : dầm, sàn Tầng 1  Tầng mỏi tum
- Sử dụng bờ tụng mỏc 350.
c. Phần cầu thang, lanh tô, giằng tường, ...
- Sử dụng bờ tụng mỏc 200.
B. NHÀ CT2

1. Cỏc tiờu chuẩn sử dụng trong tớnh toỏn.
1.1. Tớnh toỏn hệ khung - sàn.

- Hệ thống quy chuẩn xõy dựng Việt Nam.
- TCVN 2737 : 1995 : Tải trọng và tác động.
- TCXDVN 375 : 2006 : Thiết kế cụng trỡnh chịu động đất.
- TCXDVN 356 : 2005 : Kết cấu bờ tụng và bờ tụng cốt thộp - Tiờu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 338 : 2005 : Kết cấu thộp - Tiờu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 198 : 1997 : Nhà cao tầng -Thiết kế kết cấu bờ tụng cốt thộp toàn khối.
- BS 8110-97 : Tiờu chuẩn Anh - Thiết kế cấu kiện bờ tụng và bờ tụng cốt thộp.
1.2. Tớnh toỏn hệ múng cọc khoan nhồi.
- TCXDVN 195 : 1997 : Nhà cao tầng - Thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXDVN 196 : 1997: Nhà cao tầng - Cụng tỏc thử tĩnh và kiểm tra cọc khoan
nhồi.
- TCXDVN 197 : 1997 : Nhà cao tầng - Thi cụng cọc khoan nhồi.
- TCXDVN 205 : 1998 : Múng cọc - Tiờu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 206 : 1998 : Cọc khoan nhồi - Yêu cầu về chất lượng thi công.
- TCXDVN 326 : 2004 : Cọc khoan nhồi - Tiờu chuẩn thi cụng và nghiệm thu
- TCXDVN 358 - 2005 : Cọc khoan nhồi - Phương pháp xung siêu âm xác định tính
đồng nhất của bêtông.
2. Giải phỏp kết cấu.
2.1. Phần múng.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

23


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


- Múng sử dụng giải phỏp cọc khoan nhồi
+ Dự kiến sử dụng loại cọc D = 1000  Các đài móng đỡ cột, vách thang máy
- Hệ đài móng, giằng móng liên kết cọc khoan nhồi. Chiều cao đài móng được lấy bằng
+ H = 2.5m cho các móng cọc đỡ cột
+ H = 3.3m cho móng cọc đỡ vách thang máy
- Kích thước giằng móng điển hỡnh là 600x1500
2.2. Phần thõn cụng trỡnh.
- a. Cỏc tầng từ Tầng hầm -> Tầng 15, Tầng kỹ thuật, Tầng tum, Tầng mỏi 1::
Sử dụng hệ sàn, dầm bê tông cốt thép. Kích thước cụ thể của các dầm được thể hiện
trên các bản vẽ thiết kế.
+ Chiều dày sàn : dsàn = 150mm
- Vỏch thang mỏy bờ tụng cốt thộp dày 300
3. Vật liệu sử dụng.
3.1Cốt thộp.
a. Phần múng, cọc khoan nhồi
- Cốt thộp cọc khoan nhồi : AII
- Cốt thép đài, giằng móng, vách tầng hầm thi công tại chỗ, cốt thép chờ cổ cột,... sử
dụng cốt theo các chủng loại sau :
- Cốt thép đường kớnh  :  ≥ 10 : AIII
- Cốt thép đường kính  :  < 10 : AI
b. Phần thõn :
+ Dầm, sàn từ Tầng 1  Mỏi tum sử dụng cốt thộp theo cỏc chủng loại sau :
- Cốt thép đường kính  :  ≥ 10 : AIII
- Cốt thép đường kính  :  < 10 : AI
c. Cốt thộp cầu thang, lanh tô, giằng tường, ...
- Cốt thép đường kính  :  ≥ 10 : AII
- Cốt thép đường kính  :  < 10 : AI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI


24


TỔNG CÔNG TY THỦY TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG - VIGLACERA
- THUYẾT MINH DỰ ÁN -

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3.2. Bờ tụng.
a. Phần múng.
- Cọc khoan nhồi : Bờ tụng mỏc 300
- Đài móng, giằng móng, ... : Bê tông mác 350
b. Phần thõn : dầm, sàn Tầng 1  Tầng mỏi tum
- Sử dụng bờ tụng mỏc 350
c. Phần cầu thang, lanh tô, giằng tường, ...
- Sử dụng bờ tụng mỏc 200.
III. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC.
A. HỆ THỐNG ĐIỆN
1 - MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU THIẾT KẾ:

- Đảm bảo cung cấp điện cho toàn bộ diện tích sử dụng của nhà liên tục với yêu cầu
cấp điện cho hộ phụ tải loại III.
- Vận hành an toàn, thuận tiện. Sửa chữa dễ dàng và khi sửa chữa tại một điểm nào
đó thì hệ thống điện toà nhà vẫn phải hoạt động bình thường.
- Trong đề án này thiết kế cấp điện, chống sét và chọn thiết bị điện cho các đối
tượng thuộc công trình bao gồm: Từ tầng hầm đến tầng tum, thang máy; bơm nước
sinh hoạt, cứu hoả, (điều hoà trong các căn hộ chỉ tính công suất dự kiến sau này các
hộ có nhu cầu sẽ lắp đặt sau, còn trong khu dịch vụ & siêu thị chi tiết xem phần thiết
kế điều hoà). Không đề cập tới các phần khác.
2 - CƠ SỞ SỐ LIỆU THIẾT KẾ:


- Căn cứ vào đề án kiến trúc về thiết kế cấp điện cho công trình và yêu cầu của các
hộ tiêu thụ điện.
- Nguồn điện là mạng lưới điện khu vực cấp tới trạm biến áp quy hoạch trong khu và
cấp điện cho toàn khu theo quy phạm trang thiết bị điện 11 TCN 18-1984 do bộ điện
lực ban hành năm 1984.
- Tài liệu quy hoạch đã được duyệt.
- Tài liệu đề án kiến trúc.
- Cơ sở hạ tầng: Điện nước, đường nội bộ ...
- Hệ thống chiếu sáng toàn khu theo tiêu chuẩn 20 TCN - 29 - 91
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬPTHẤPTẠI LÔ ĐẤT CT1 VÀ CT2
KHU NHÀ Ở ĐẠI MỖ - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

25


×