Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.93 KB, 3 trang )

Bài 1:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
- Nhận biết số chẵn , số lẻ . Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia
hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
* Rèn dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 và giải các bài tập liên quan
đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung (tt)
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27’) Dấu hiệu chia hết cho 2 .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : HS tự tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 2 .
MT : HS tìm ra và nắm dấu hiệu chia
hết cho 2 .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng
giải .
ĐDDH : SGK . - Phấn màu .
HT : Cả lớp .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

- Đặt vấn đề : Trong toán học cũng


như trong thực tế , ta không nhất thiết
phải thực hiện phép chia mà chỉ cần
- Một số em lên bảng viết kết quả
quan sát , dựa vào dấu hiệu nào đó
theo 2 cột : chia hết – không chia hết . mà biết một số có chia hết cho số
- Cả lớp bổ sung .
khác hay không . Các dấu hiệu đó gọi
- Quan sát , đối chiếu , so sánh và rút là dấu hiệu chia hết . Việc tìm ra các
ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho
dấu hiệu chia hết không khó , cả lớp
2 . Bàn nhau , tranh luận và dự đoán
sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu
dấu hiệu .
hiệu đó . Trước hết là tìm dấu hiệu
- Nhận xét : Các số có chữ số tận
chia hết cho 2 .
cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 thì chia hết
- Giao nhiệm vụ cho HS : Tự tìm vài

Thời
lượng


cho 2 . Các số có chữ số tận cùng là
1 , 3, 5 , 7 , 9 thì không chia hết cho
2.
- Vài em nêu lại kết luận trong bài
học .
Hoạt động 2 : Giới thiệu số chẵn, số
lẻ .

MT : HS nhận biết khái niệm số chẵn
, số lẻ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng
giải
ĐDDH : - Phấn màu .
HT : cá nhân .
- Tự nêu ví dụ về số chẵn .
- Nêu thêm : Các số có chữ số tận
cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là các số
chẵn .
- Tự nêu ví dụ về số lẻ .
- Nêu thêm : Các số có chữ số tận
cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9 là các số lẻ .
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực
hành
ĐDDH : - Phấn màu .
HT : nhóm , cá nhân .
- Chọn ra các số chia hết cho 2 . Đọc và nêu lại yêu cầu của bài là :
Viết 4 số có hai chữ số , mỗi số chia
hết cho 2 . Sau đó tự làm bài vào vở .
Cả lớp kiểm tra chéo nhau

số chia hết cho 2 , vài số không chia
hết cho 2 .
- Chốt lại : Muốn biết một số có chia
hết cho 2 hay không , chỉ cần xét chữ
số tận cùng của số đó .


- Nêu : Các số chia hết cho 2 gọi là số
chẵn .
- Chọn ghi lại 5 ví dụ các số có tận
cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 .
- Nêu : Các số không chia hết cho 2
gọi là số lẻ .

- Bài 1 :
- Gv nhận xét
- Bài 2 :
- Gv nhận xét
- Bài 3 :
- Gv nhận xét
- Bài 4 :
- Gv nhận xét
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
* Buổi chiều :
- Làm các bài tập tiết 84 sách BT .
* Rèn dấu hiệu chia hết cho 2 và
không chia hết cho 2 và giải các bài
tập liên quan đến chia hết cho 2 và
không chia hết cho 2 .


- Ruùt kinh nghieäm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------




×