Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH CÓ NGUY CƠ CAO ĐỘT QUỴ NÃO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH ĐĂK LĂK NĂM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 36 trang )

NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN

CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH CÓ
NGUY CƠ CAO ĐỘT QUỴ NÃO TẠI BỆNH VIỆN ĐA
KHOA TỈNH ĐĂK LĂK NĂM 2016

Báo cáo viên: ThS. Vũ Thị Thu Hường
Khoa Y Dược - Trường Đại học Tây Nguyên


NỘI DUNG
1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

3

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

4

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

5

KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ



I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đột quỵ não (ĐQN):
 Gây tử vong thứ 2 thế giới, đứng đầu ở quốc gia (QG) thu nhập trung bình (WHO,2010)
 Xu hướng trẻ hóa và tăng ở QG thu nhập thấp, trong đó có Việt Nam (VN);
 Thế giới: 16 triệu mắc mới, 6 triệu ca tử vong

(Stephen Davis,2012)

 VN: 200.000 mắc mới/ năm, > 50% tử vong (Hội ThầnKinhHọc TPHCM, 2014)


Mỹ, 40 giây/1 người mắc mới, 4 phút/1 người tử vong (Mozaffarian,2016)



Năm 2030 tăng thêm 20,5% so với 2012. (American Heart Association, 2013)

 90% người bệnh để lại khuyết tật, 10% hồi phục hoàn toàn (Ovbiagele , 2x013)


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế giới:
Nghiên cứu (NC) cho thấy nhận thức về ĐQN còn hạn chế:

Báo cáo tổng quan từ 1999 đến 2010 (Jones, 2010)
⁻ Kể tên >=1 yếu tố nguy cơ (YTNC) đột quỵ não từ 18% - 94%
⁻ Kể tên >=1 biểu hiện cảnh báo (BHCB) đột quỵ não từ 25% - 72%
NC nhận thức ở NB có nguy cơ cao bị đột quỵ não (Shafaee,2006)
⁻ 42,7% kể được >= 2 biểu hiện cảnh báo đột quỵ não;


⁻ 28,5% kể được >= 2 yếu tố nguy cơ đột quỵ não.


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam:
 Nhận thức về YTNC ĐQN khác nhau về tiền sử mắc bệnh

(Vũ Anh Nhị, 2003)

⁻ 70% NB cho rằng bệnh đái tháo đường;

⁻ 5,7 % NB cho rằng tiền sử đột quỵ não hay cơn thiếu máu não thoáng qua
 Nhận thức về BHCB ĐQN tăng theo tuổi

(Ngô Văn Quảng, 2012)

⁻ 84% người dân dưới 40 tuổi chưa trải qua bất kỳ BHCB đột quỵ não;

⁻ 75,3% người dân trên 70 tuổi đều trải qua BHCB đột quỵ não.
 Nhận thức về ĐQN của người bị tăng huyết áp còn thấp (Nguyễn Văn Triệu, 2007)

⁻ 70% không có nhận thức được mình là đối tượng nguy cơ đột quỵ não.


25% nhận biết được ít nhất biểu hiện cảnh báo đột quỵ não.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI BỆNH CÓ NGUY CƠ CAO ĐỘT

QUỴ NÃO VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO
ĐỘT QUỴ NÃO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH ĐĂK LĂK

1. Mô tả thực trạng nhận thức về
các yếu tố nguy cơ và biểu hiện
cảnh báo đột quỵ não của người
bệnh có nguy cơ cao bị đột quỵ não
điều trị tại bệnh viện đa khoa tỉnh
Đắk Lắk năm 2016.

2. Xác định mối liên quan giữa một
số yếu tố ảnh hưởng tới với nhận
thức về các yếu tố nguy cơ và biểu
hiện cảnh báo đột quỵ não của người
bệnh có nguy cơ cao bị đột quỵ não
điều trị tại bệnh viện đa khoa tỉnh
Đắk Lắk năm 2016.


II. TỔNG QUAN
Tại Omani, NC với 400 NB có nguy cơ đột quỵ não (Shafaee, 2006)
Xác định được yếu tố nguy cơ ĐQN:
⁻ 43% xác định >= 1 yếu tố ;
⁻ 28,5 % xác định >=2 yếu tố;

⁻ 14% xác định >= 3 yếu tố .
Xác định được biểu hiện cảnh báo ĐQN:
⁻ 42,7% xác định >= 2 biểu hiện;
⁻ 26% xác định >= 3 biểu hiện



II. TỔNG QUAN
Một số nghiên cứu trên thế giới(tt)

Tại Italy: NC với 252 NB có nguy cơ đột quỵ não (Dominicis, 2006)
⁻ 52% không kể được ít nhất 1 BHCB ĐQN,
⁻ 58,4% không kể được bất kỳ YTNC ĐQN.

Tại Anh: NC với 328 NB nguy cơ đột quỵ não ( Duque,2015)
⁻ 84,3% kể được >=1 YTNC ĐQN,
⁻ 74,2% kể được >= 1BHCB ĐQN


II. TỔNG QUAN
Một số nghiên cứu ở Việt Nam

Tại BV Chợ Rẫy, NC với 200 người bệnh và thân nhân (Vũ Anh Nhị,2003)

⁻ Kể được >= 1 YTNC ĐQN: 97,6% NB và 96,8% người nhà
⁻ Kể được >= 1 BHCB ĐQN: 92,8% NB và 93,7% người nhà
Tại cộng đồng Hải Dương, NC với 1056 người dân (Nguyễn Văn Triệu,2007)
⁻ Kể được >= 1 BHCB ĐQN: 25% người dân.
⁻ Không kể được BHCB nào: 84% người dưới 40 tuổi, 63,5%
người trên 70 tuổi.


II. TỔNG QUAN
Một số nghiên cứu ở Việt Nam(tt)

Tại BV Lão khoa TW, NC với 38 thân nhân NB bị ĐQN (Đặng Thị Kim Nhung, 2015)


Các yếu tố nguy cơ đột quỵ não được xác định:
⁻ 89,5% là “Lớn tuổi”; 84,3% là “Tăng huyết áp”
⁻ 47,4% là “Tiền sử gia đình có người mắc đột quỵ não”

⁻ 44% là “Mắc bệnh tim mạch”; 42% là “Sử dụng nhiều rượu bia”.
Các biểu hiện cảnh báo đột quỵ não được xác định:
⁻ 30% là “Tê bì, méo miệng”,


22,9 % là “Choáng váng, mất thăng bằng”

⁻ 18% là “Lú lẫn”


Khung lý thuyết
Yếu tố nguy cơ
Đặc điểm xã hội
và hành vi liên
quan trước đây

Hành vi tự nhận thức

Biểu hiện cảnh báo

Nâng cao ý thức
(Pender, 1996)


III. ĐỐI TƯỢNG & PP NC

Đối tượng

• Người bệnh nguy cơ đột quỵ não điều trị ở

nghiên cứu

khoa Nội, BVĐK tỉnh Đắk Lắk năm 2016
• Là người bệnh nguy cơ đột quỵ não

Tiêu chuẩn • ( Tăng huyết áp và/hoặc đái tháo đường)
chọn vào

• 18 tuổi trở lên.
• NB có tiền sử đột quỵ não;
• NB không còn khả năng trả lời phỏng vấn

Tiêu chuẩn
• NB không đồng ý tham gia nghiên cứu
loại trừ


III. ĐỐI TƯỢNG & PP NC
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
- Thời gian : Từ tháng 5/2016 đến tháng 10/2016

- Địa điểm nghiên cứu:
Khoa NỘI TỔNG QUÁT VÀ NỘI TIM MẠCH
Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk,
Số 02 Mai Hắc Đế, Tân Thành, TP BMT, tỉnh Đắk Lắk.



III. ĐỐI TƯỢNG & PP NC
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu MÔ TẢ CẮT NGANG


III. ĐỐI TƯỢNG & PP NC
• Cỡ mẫu: Được tính theo công thức tính ước lượng
một tỷ lệ:

• Trong đó: Z= 1,96; p= 0,427 [68]; d = 0,07.
• Cỡ mẫu cần thiết cho việc xác định tỷ lệ đối tượng có
nhận thức đạt là:
• 192 + 2%= 196  Cỡ mẫu của nghiên cứu là 196


III. ĐỐI TƯỢNG & PP NC
Phương pháp chọn mẫu:
• Chọn liên tiếp tất cả những người bệnh thuộc nhóm

1

có nguy cơ cao bị đột quỵ não
• Đang nằm điều trị tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk

2

Lắk trong thời gian nghiên cứu

• Phải thỏa mãn tiêu chuẩn chọn mẫu và phải đảm


3

bảo cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu.


Biến số về nhận thức về YTNC
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ:
Đây là biến số định tính:
+Tốt: Kể được ít nhất 3 yếu tố trong các yếu tố nguy cơ của
đột quỵ não.

+Đạt: Kể được ít nhất 2 yếu tố nguy cơ của đột quỵ não trong
các yếu tố nguy cơ của đột quỵ não.
+Không đạt: Không thõa mãn các tiêu chuẩn trên.
(Shafaee M. A, 2006)


Biến số về nhận thức về BHCB
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ:
Đây là biến số định tính
+Tốt: Kể được ít nhất 3 biểu hiện cảnh báo của đột quỵ não.
+Đạt: Kể được ít nhất 2 biểu hiện cảnh báo của đột quỵ não.
+Không đạt: Không thõa mãn các tiêu chuẩn trên.
(Shafaee M. A, 2006)


III. ĐỐI TƯỢNG & PPNC
BỘ CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU:
- Là bộ câu hỏi mở dùng để phỏng vấn trực tiếp các người


bệnh tham gia nghiên cứu.
- Bộ câu hỏi được xây dựng chặt chẽ, có sự tham khảo từ
các nghiên cứu tương tự khác trên khắp thế giới.
-Bộ câu hỏi được chia thành 2 phần:
+Phần đầu tiên thu thập thông tin về nhân khẩu học.

+Phần thứ hai là bảng hỏi về nhận thức của đột quỵ não


III. ĐỐI TƯỢNG & PPNC
THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Kỹ thuật phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi.
Người thu thập số liệu: Điều tra viên Vũ Thị Thu Hường

Xử lý và phân tích dữ liệu: Số liệu được nhập bằng phần
mềm Epidata 3.1, xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 16.


IV. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
STT Biến số nhân khẩu học
1
Giới
Nam

2

Dân tộc


Tần số

Tỷ lệ %

107

54,6

Nữ

89

45,4

Kinh

135

68,9

Ê Đê

36

18,4

25
33
79
84


12,8
16,8
40,3
42,9

119

60,7

3

Tuổi

Khác
18- 45
46- 64
>=65

4

Nơi cư trú

Nông thôn


IV. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
STT Biến số nhân khẩu học
4


5

Nghề
nghiệp

Tần số

Tỷ lệ %

Thất nghiệp

72

36,7

Buôn bán

12

6,1

Làm nông

84

42,9

Công nhân- viên chức

22


11,2

Khác

5

2,6

43

21,9

153

78,1

Thu nhập Thấp
bình
Trung bình trở lên
quân


IV. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
STT

Biến số nhân khẩu học

7


Trình độ
học vấn

8

Tần số

Tỷ lệ %

Không biết chữ

29

14,8

Tiểu học

59

30,1

Trung học cơ sở

65

33,1

Trung học phổ thông

27


13,8

Cao đẳng, đại học

16

8,2

131

66,8

65

33,2

Tình
Sống cùng vợ (chồng)
trạng hôn
Sống một mình
nhân


IV. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN



Biểu đồ 3.1. Phân bố nhận thức về các yếu tố nguy cơ đột quỵ não (n=196).



IV. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QUỴ NÃO

Đột ngột lú lẫn hoặc mất ý thức.

10,2

Đột ngột giảm khả năng nhìn ở một hoặc
hai mắt.

7,1

Đột ngột đau đầu dữ dội không rõ nguyên
nhân

24,5

Đột ngột tê hoặc yếu liệt vận động nửa
người.

46,4

46,4

Đột ngột chóng mặt hoặc mất thăng bằng,
đi đứng khó khăn.

22,4


Đột ngột nói khó hoặc không nói được,
hoặc đột ngột giảm khả năng thông hiểu.

31,1
31,1
0



5

10

15

20

25

30

35

40

45

Biểu đồ 3.2. Phân bố nhận thức về các biểu hiện cảnh báo đột quỵ não (n=196).

%

50


×