Chuyên đề tốt nghiệp.
LI NểI U
Trong nhng nm gn õy, ngành xây dựng ở nước ta phát triển rất mạnh mẽ kéo
theo các ngành liên quan phát triển theo, đặc biệt là ngành công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng. Nền kinh tế có tốc độ phát triển cao đã tạo động lực thu hút đầu tư cho xây
dựng làm cho cho thị trường xây dựng đặc biệt là ngành công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng trở nên sôi động. Hàng loạt các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp vật liệu xây
dựng hình thành và phát triển. Nhiều biện pháp kỹ thuật và công nghệ tiên tiến được áp
dụng, điều này tạo bước đột phá về tốc độ sản xuất, về số lượng cũng như chủng loại của
vật liệu xây dựng. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng buộc sản phẩm sản xuất ra phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về
chất lượng cũng như giá cả.
Giá thành là một bộ phận quan trọng cấu thành giá bán, nếu giá bán thấp thì khả
năng cạnh tranh cao. Chính vì vậy, các doanh nghiệp phải thực hiện các biện pháp tiết
kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm. Cùng với những doanh nghiệp sản
xuất vật liệu xây dựng, Công ty CP Đầu tư xây dựng và bêtông Vĩnh Tuy trực thuộc
Tổng Công ty Đầu tư phát triển Hạ tầng Đô thị đã từng bước đổi mới công nghệ, cải thiện
công tác tổ chức sản xuất để nâng cao trình độ sản xuất, bắt kịp xu thế chung của thị
trường.
Từ nhận thức trên và qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Cơng ty CP Đầu tư xây
dựng và bêtông Vĩnh Tuy, em đã lựa chọn đề tài: “Một số biện pháp hạ giá thành sản
phẩm bêtông đúc sẵn tại Công ty CP Đầu tư xây dựng và bêtơng Vĩnh Tuy” để
nghiên cứu.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề tốt nghiệp được trình bày theo
ba chương:
Chương I: Tổng quan về Cơng ty CP Đầu tư xây dựng và bêtông Vĩnh Tuy.
Chương II: Thực trạng giá thành sản phẩm bêtông đúc sẵn tại Công ty CP
Đầu tư xây dựng và bêtông Vĩnh Tuy.
Chương III: Định hướng và một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm
bêtông tại Công ty CP Đầu tư xây dựng và bêtơngVĩnh Tuy.
Sinh viªn: Lª DiƯu Linh - Líp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng §H KTQD
1
Chuyên đề tốt nghiệp.
CHNG I
TNG QUAN V CễNG TY C PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ BÊTÔNG VĨNH TUY
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ BÊTƠNG
VĨNH TUY
- Tên Cơng ty: “CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ BÊTƠNG
VĨNH TUY”.
- Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần.
- Cơ quan chủ quản: Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng Đô thị.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm: các cấu kiện bêtơng định
hình đúc sẵn, bê tông trộn sẵn, vật liệu nung và không nung.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị
chuyên ngành xây dựng, thi cơng xây lắp cơng trình dân dụng, giao thơng thuỷ lợi, công
nghiệp vừa và nhỏ.
+ Sản xuất cấu kiện thép trong xây dựng lắp đặt trong thiết bị nội ngoại thất.
+ Thực hiện dịch vụ bơm bêtông, cung cấp bêtơng thương phẩm cho các cơng
trình xây dựng.
+ Kinh doanh vân tải hàng hoá đường bộ.
+ Được phép liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước để phát
triển sản xuất kinh doanh theo luật hiện hành.
- Trụ sở chính: Ngõ 124 phố Vĩnh Tuy - phường Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng Thành phố Hà Nội.
- Tài khoản ngân hàng: 0100105158.
- Điện thoại: (04)8.610.091 – (04)8.624.198.
- Fax:
(04)8.629.159.
- Email:
- Chi nhánh tại Hà Nam: Thôn Phù Lão, xã Kim Bình, Kim Bảng, Hà Nam.
- Điện thoại: 0351.8225588
Fax: 0351.822559
Sinh viên: Lê Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
2
Chuyên đề tốt nghiệp.
- Vn u t ng ký:
9.990.000.000 ng
Cụng ty cổ phần Đầu tư xây dựng và bêtôngVĩnh Tuy trực thuộc Tổng công ty
Đầu tư phát triển hạ tầng đơ thị, là một doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
1.2. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CP ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ BÊTÔNG VĨNH TUY
1.2.1. Các giai đoạn phát triển của Công ty:
Từ khi thành lập đến nay, Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và bêtông Vĩnh Tuy
đã phát triển mọi mặt để trở thành một trong những đơn vị sản xuất công nghiệp bê tơng
lớn của ngành xây dựng. Ta có thể điểm qua các giai đoạn phát triển của Công ty như
sau:
a. Giai đoạn từ năm 1969 đến hết năm 1974:
Do nhu cầu công tác xây dựng cơ bản của Thành phố, đầu năm 1969 một phân
xưởng sản xuất bê tông thuộc xí nghiệp bêtơng Nam Thắng ra đời, tiền thân của Công ty
hiện nay, chuyên sản xuất các kết cấu kiện bê tông lớn phục vụ cho công tác xây dựng lắp
ghép nhà ở tập thể dân cư.
b. Giai đoạn từ 2/1/1975 đến 21/12/1992:
Để đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, sản xuất thật nhiều bêtông phục vụ nhiệm
vụ xây dựng lại thủ đơ đàng hồng hơn, to đẹp hơn, ngày 2/11/1975 Uỷ ban hành chính
(nay là UBND) Thành phố Hà Nội ra quyết định số 02/TCTQ chính thức thành lập xí
nghiệp Bê tơng Vĩnh Tuy hạch tốn kinh tế độc lập, có con dấu và mở tài khoản riêng.
Trong những năm thời kỳ bao cấp, Xí nghiệp bêtơng Vĩnh Tuy chưa phát huy
được hết tiềm năng của mình, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp từ khâu
cung ứng vật tư, kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, giá cả sản phẩm để đặt
dưới sự chỉ huy của cấp trên trực tiếp quản lý (Sở Xây dựng Hà Nội).
Đến năm 1986, trong giai đoạn quá độ từ cơ chế bao cấp sang quản lý theo cơ chế
thị trường, Xí nghiệp đã gặp khơng ít khó khăn, sức ép dư thừa lao động do cơ chế cũ để
lại, máy móc thi cơng lạc hậu, già cỗi. Song với sự đồn kết nhất trí của tập th cỏn b
Sinh viên: Lê Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
3
Chuyên đề tốt nghiệp.
cụng nhõn viờn, qua i hi cụng nhân viên chức hàng năm, Xí nghiệp đã đứng vững
trước những khó khăn thử thách ban đầu và từng bước trưởng thành. Sản phẩm được đa
dạng hoá, thị trường tiêu thụ mở rộng ra các tỉnh thành phố lân cận. Khối lượng sản phẩm
tăng gần gấp 2 lần so với thời gian 1975 – 1985.
Trong thời gian này, Xí nghiệp đã cung cấp sản phẩm chi nhiều cơng trình như:
Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh, Bệnh viện Nhi Thuỵ Điển, Bệnh viện phụ sản, Trụ sở Hội
Đồng Nhân Dân Thành phố, các khu chung cư, trường học….
c. Giai đoạn từ 22/12/1992 đến 15/8/1999:
Do sự phát triển vững chắc của đơn vị trong thời gian qua nên Xí nghiệp đã được
Thành phố đổi tên thành Nhà máy bêtông Vĩnh Tuy theo quyết định số 3364-QĐ/UB
ngày 22/12/1992.
Tháng 5/1995, đơn vị đã đầu tư 01 dây chuyền trạm trộn bê tông thương phẩm
(TEKA – CHLB Đức) công suất 30m 3/h và 04 xe vận chuyển bê tơng KAMAZ. Nhờ đó,
nhịp độ phát triển của đơn vị ngày càng tăng nhanh, năm sau cao hơn năm trước từ 1020%, sản phẩm đa dạng hoá, chất lượng sản phẩm cao, uy tín của đơn vị được củng cố
vững chắc.
Trong thời gian này, đơn vị đã cung cấp sản phẩm chính cho nhiều cơng trình như:
- Panel, cọc móng: Nhà khách Chính phủ, Văn phịng Quốc hội, chợ Đồng Xuân,
chợ Hôm, Kho bạc Lạng Sơn,……
- Cấu kiện bể nước Phần Lan: Nhà máy nước Mai Dịch, Ngọc Hà, n Phụ.
- Bêtơng thương phẩm: Cơng trình chợ Đồng Xuân, 24 Tràng Tiền, 44 Lý Thường
Kiệt, Hà Nội Ôpera Hilton, Khách sạn Hà Nội Vàng,…..
d. Giai đoạn từ 16/8/1999 đến năm 2005:
Ngày 16/8/1999, theo quyết định số 3247/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội
cho đổi tên thành Công ty bêtông và xây dựng Vĩnh Tuy và xác định lại nhiệm vụ:
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm: cấu kiện bêtơng định hình đúc
sẵn, bêtơng trộn sẵn, vật liệu nung và khơng nung,….
Sinh viªn: Lª Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
4
Chuyên đề tốt nghiệp.
Thi cụng v xõy lp cụng trỡnh dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, công nghiệp vừa và
nhỏ, sản xuất gia công các cấu kiện thép trong xây dựng, lắp đặt trang thiết bị nội ngoại
thất.
- Kinh doanh vận tải hàng hoá đường bộ.
- Được phép liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước để phát triển
sản xuất khinh doanh theo luật định hiện hành.
Trước nhiệm vụ mới, Công ty đã sắp xếp lại tổ chức sản xuất và liên tục đầu tư
nâng cao cơng suất và chất lượng sản phẩm.
Thành lập các xí nghiệp thành viên: Xí nghiệp bêtơng thương phẩm, Xí nghiệp
bêtơng đúc sẵn 1 và 2, Xí nghiệp xây dựng, Xí nghiệp cơ khí và vận tải.
Từ tháng 10/2000, Cơng ty đã tiến hành đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ dây
chuyền thiết bị để nâng cao công suất và chất lượng bêtông thương phẩm, ống cống ly
tâm và cấu kiện bê tông khác với giá trị 11.500 triệu đồng.
e. Giai đoạn từ tháng 5/2005 đến 15/6/2007:
Thực hiện chủ trương cổ phần hố các doanh nghiệp Nhà nước của Chính phủ,
theo thông tư số 33/2005/TT-BYC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính, ngày 19/4/2005
UBND Thành phố ra quyết định số 1925/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công
ty bêtông và xây dựng Vĩnh Tuy thành Công ty cổ phần bêtông và xây dựng Vĩnh Tuy
trực thuộc Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị (gọi tắt là UDIC) quản lý.
g. Giai đoạn từ tháng 6/2007 đến nay:
Đại hội cổ đơng lần thứ 3 đã nhất trí đổi tên cơng ty thành “Công Ty Cổ Phần Đầu
tư xây dựng và bêtôngVĩnh Tuy”, vốn đầu tư đăng ký hoạt động chuyển sang cổ phần là
9.990.000.000 đồng nay đã tăng lên 20.000.000.000 đồng.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
Công ty CP Đầu tư xây dựng và bêtôngVĩnh Tuy thời kỳ bao cấp chỉ thuần tuý
thực hiện chức năng sản xuất thụ động. Nay chuyển sang cơ chế thị trường có sự cạnh
tranh gay gắt, chức năng của công ty thực hiện nay là: hoạt động trên lĩnh vực cung cấp
các cấu kiện bê tông đúc sẵn và bêtông thương phẩm cho các cơng trình xây dựng vừa và
nhỏ.
Sinh viªn: Lª DiƯu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giê - Trêng §H KTQD
5
Chuyên đề tốt nghiệp.
Vi chc nng ó nờu trờn, nhim vụ cụ thể của công ty là:
- Thực hiện cơ chế tự hạch toán kinh doanh của một doanh nghiệp cổ phần Tổ
chức quản lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản, thiết bị, vật tư, lao động tiền lương và
duy trì các mặt hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Tìm kiếm việc làm, tạo thu nhập ổn định cho người lao động.
- Đầu tư mở rộng sản xuất để kinh doanh không những tồn tại, đứng vững mà còn
phải đủ điều kiện bước vào cạnh tranh trên thương trường .
- Thực hiện chế độ hạch toán nội bộ theo phân cấp, chấp hành đầy đủ pháp lệnh kế
toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và thực hiện nghiêm túc chế độ ghi chép
ban đầu và chịu trách nhiệm đảm bảo sự chính xác số liệu. Xác định được hiệu quả kinh
tế trong quá trình sản xuất kinh doanh hàng quý và hàng năm.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp an toàn đồng thời với các biện pháp
sản xuất thi công. Chịu trách nhiệm tổ chức nơi làm việc an tồn đảm bảo vệ sinh mơi
trường, an ninh trật tự, chăm lo sức khoẻ người lao động theo quy định của bộ luật lao
động và của giám đốc công ty
- Tổ chức phong trào thi đua và chăm lo cải thiện đời sống tinh thần vật chất cho
cán bộ công nhân viên.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Nhà nước và của công ty.
1.2.3. Năng lực sản xuất của Công ty hiện nay:
- Cơng ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và cơng nhân lành nghề.
- Cơng ty có 03 trạm bê tơng cơng suất 110m3/h (trong đó có 01 trạm công suất
60m3/h), cung cấp tối đa là 600m3/ngày tới công trình.
- Xe vận chuyển bê tơng: 12 chiếc cơng suất 64m3/01 lượt.
- Bơm bê tơng: 02 chiếc, trong đó: 01 xe bơm bê tông SCHWING công suất
150m3/h tầm với 34m và 01 bơm tĩnh SCHWING công suất 90m3/h.
- 01 máy phát điện 360KW và các phương tiện vận tải máy móc khác.
- 01 phịng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế.
- 01 dây chuyền va rung sản xuất ống cống.
- Có 10.000m2 sân bãi để sản xuất các cấu kiện đúc sẵn.
Sinh viªn: Lª DiƯu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trêng §H KTQD
6
Chuyên đề tốt nghiệp.
Trong giai on cht lng sn phm và uy tín của Cơng ty ngày càng nâng cao,
được khách hàng tín nhiệm, Cơng ty đã tham gia cung cấp sản phẩm cho nhiều dự án liên
quan và trọng điểm Nhà nước như: Cơng trình thốt nước hồ n Sở, Cơng trình hệ
thống cống thốt nước của thành phố, Khu di dân 7,2ha Vĩnh Phúc - quận Ba Đình, Khu
thể thao quần ngựa, Khu liên hợp thể thao quốc gia Mễ Trì, Khu đơ thị mới bán đảo Linh
Đàm, Viện kiểm soát nhân dân tối cao.
1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY:
1.3.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
- Mặt bằng sản xuất: 30.000m2.
- Danh mục trang thiết bị chủ yếu:
BẢNG 1.1: DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
TT
17
18
19
20
21
Loại máy
Số lượng
Năm
Xuất xứ
Máy ép mẫu
01
2001
Nhật bản
Máy nén mẫu
01
2001
Nhật bản
Máy hàn công suất các loại
05
1995
Việt Nam
Máy cắt uốn sắt liên hợp
02
1998
Việt Nam
Máy nén khí
03
2003
Trung Quốc
Máy cắt trấn tôn
02
2002
Hàn Quốc
Máy khoan cần
01
1999
Đức
Máy đầm bê tông
05
1996
Việt Nam
Trạm trộn bê tông IMI công suất 100m3/h
01
2001
Hàn Quốc
Trạm trộn bê tông IMI công suất 60m3/h
01
1997
Hàn Quốc
3
Trạm trộn TEKA công suất 30m /h
01
1995
Hàn Quốc
Trạm cân 80 tấn
01
2001
Dàn cọc ống ly tâm các loại
05
2005
Trung Quốc
Dàn cọc ứng xuất trước
01
2007
Trung Quốc
Cẩu tháp
01
2005
Đức
Cẩu trục các loại
06
2000
Đức
Loại máy
Số lượng
Năm
Xuất xứ
Xe bơm bê tông
02
2001
Hàn Quốc
Xe trum vận chuyển bê tông thương phẩm
06
2001
Hàn Quốc
Xe IFA vận chuyển vữa tại Cty
02
1995
Trung Quốc
Máy vi tính các loại
18
1995-nay Trung Quốc
Máy in các loại
07
2000-nay Trung Quốc
(Nguồn: Báo cáo máy móc thiết bị hàng năm của phịng TCKT)
Sinh viªn: Lª DiƯu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giê - Trêng §H KTQD
7
Chuyên đề tốt nghiệp.
Mỏy múc thit b chim t trng lớn trong tổng tài sản của Công ty, điều này ảnh
hưởng lớn tới chi phí khi Cơng ty muốn đổi mới cơng nghệ hoặc thay thế máy móc thiết
bị.
Số máy móc thiết bị này bao gồm các loại máy phục vụ cho sản xuất bêtơng
thương phẩm.
Máy móc thiết bị hầu hết được đưa vào sử dụng từ năm 1998, do đó chất lượng đã
giảm. Bên cạnh đó có một số thiết bị đã khấu hao gần hết, Công ty cần có kế hoạch thay
mới. Tuy Cơng ty đã có kế hoạch sửa chữa (trung tu, đại tu) để đảm bảo cho sản xuất
kinh doanh được liên tục nhưng đây không chỉ là yêu cầu trước mắt phục vụ sản xuất
kinh doanh mà đó cịn là chiến lược hiện đại hố của Công ty.
1.3.2. Đặc điểm về công nghệ sản xuất:
- Công ty CP Đầu tư xây dựng và bêtông Vĩnh Tuy chuyên sản xuất các cấu kiện
bêtông đúc sẵn và vữa bêtông thương phẩm phục vụ cho nhu cầu xây dựng.
- Công nghệ sản xuất của công ty gồm các bước: Cân định lượng ximăng, cát, đá;
Trộn cấp phối; Gia cơng cốt thép, gia cơng khn vanh cơ khí; Tạo hình sản phẩm; Bảo
dưỡng sản phẩm; Xếp kho thành phẩm.
Hệ thống sản xuất được phân chia thành các xí nghiệp, tổ, nhóm chun mơn hố.
Cơng việc sản xuất tập trung tại khuôn viên của công ty. Điều kiện sản xuất chủ yếu là ở
ngoài trời chịu ảnh hưởng rất lớn về điều kiện thời tiết, khí hậu.
Phương tiện sản xuất là thủ cơng kết hợp với cơ giới. Ngồi thiết bị sản xuất dây
chuyền bêtông thương phẩm mới được đầu tư, máy móc thiết bị của Cơng ty phần lớn đã
kém nên công suất giảm đáng kể ảnh hưởng đến năng suất lao động của công nhân.
1.3.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức sản xuất:
- Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty được phân chia thành bốn đơn vị chính như
sau: Xí nghiệp Cơ khí; Xí nghiệp Bêtơng Đúc sẵn; Xí nghiệp Bêtơng Thương phẩm; Chi
nhánh Hà Nam.
Sinh viên: Lê Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
8
Chuyên đề tốt nghiệp.
i vi vic sn xut sn phm bêtông đúc sẵn theo phương pháp thủ công kết
hợp với cơ giới, hệ thống sản xuất được phân chia thành các tổ, nhóm chun mơn hố.
Có thể hình dung qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.1: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT CẤU KIỆN
BÊTÔNG ĐÚC SẴN
Cát
Đá
Xi
(Sơ đồ trangPhụ
sau)gia
Nước
Sắt thép
Tời, cắt
Cân định lượng
Uốn
Trộn cấp phối
Hàn
Vữa bê tông
Cốt thép
Lắp khuôn, đặt cốt thép, kiểm tra
Lắp khuôn, đặt cốt thép, kiểm tra
Theo PP ly tâm
Theo PP Va rung
Dưỡng hộ hơi nước
Theo PP thủ công
Dưỡng hộ tự nhiên
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Sinh viªn: Lª Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
9
Xp kho thnh phm
Chuyên đề tốt nghiệp.
1.3.4. c im v sn phm:
Sn phm truyền thống của công ty là các cấu kiện bêtông đúc sẵn như: Panen, cọc
móng, cột, dầm, ống cống, bó vỉa gạch lát hè…và các sản phẩm bêtông đúc sẵn đạt yêu
cầu kỹ thuật cao. Các cấu kiện bêtông không trát vữa hồn thiện, bêtơng nhẹ cho cơng
trình có tên tuổi Hanoi Opera, cấu kiện cơng trình nước Phần Lan.
Sinh viên: Lê Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
10
Chuyên đề tốt nghiệp.
T nm 1995 sau khi u t đồng bộ dây chuyền sản xuất vữa bêtông thương
phẩm và sản phẩm bêtông đúc sẵn, Công ty bước vào cạnh tranh trên thị trường sôi động,
cung cấp vữa bêtông cho các cơng trình đầu tư trong nước và thật là thiếu sót nếu khơng
kể đến nhu cầu sử dụng vữa bêtơng của khu vực dân cư đang trong q trình đơ thị hố.
1.3.5. Đặc điểm về thị trường:
1.3.5.1. Thị trường sản phẩm:
- Thị trường sản phẩm bêtông đúc sẵn: Chủ yếu phục vụ cho các cơng trình xây
dựng cơ bản như: Trụ sở làm việc, nhà dân, cơ sở kết cấu hạ tầng…thị trường mở rộng
trên toàn miền Bắc. Đặc biệt sản phẩm panel hợp với chất lượng cao và có uy tín phục vụ
đã được tiêu thụ nhiều tại các tỉnh: Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương vào việc gác sàn
trụ sở làm việc, trường học với lợi thế thi cơng nhanh, an tồn, hiệu quả.
- Ngồi ra một số cấu kiện bêtơng đúc sẵn có u cầu kỹ thuật, mỹ thuật, kết cấu,
kích thước được tiêu thụ tại các cơng trình liên doanh với nước ngồi, các cơng trình đầu
tư trong và khu dân cư.
- Do nắm bắt được nhu cầu nên trong thành phố và các vùng lân cận nhiều trạm
trộn bêtơng được hình thành như: Cơng ty CP Bêtông và Xây dựng Thịnh Liệt, Công ty
Bêtông Pháp Vân, Cơng ty Bêtơng Việt Úc,…
- Vì có nhiều trạm, cung vượt quá cầu nên công việc cạnh tranh trên thương
trường khá gay gắt. Lúc này doanh nghiệp chỉ sử dụng đối tác về: Chất lượng, uy tín,
phục vụ, giá cả hợp lý để cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.
1.3.5.2. Thị trường nguyên vật liệu:
Nguyên, vật liệu mà Công ty sử dụng là: Xi măng, cát, đá, thép mà nguồn cung
cấp chủ yếu là:
- Đại lý xi măng CHINFON Hải Phịng tại Hà Nội;
- Cơng ty vận tải đường sông I: Cát;
- Công ty xây lắp và vật tư xây dựng 8: Đá;
- Công ty gang thép Thái Nguyên: Sắt;
- Công ty Sika: Phụ gia.
1.3.6. Đặc điểm về lao ng:
Sinh viên: Lê Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
11
Chuyên đề tốt nghiệp.
S lng lao ng ca Cụng ty đã khơng ngừng gia tăng nhanh chóng qua các thời
kỳ. Hiện nay, Cơng ty có 196 cán bộ cơng nhân viên làm việc thường xuyên với mức
lương trung bình là: 1.850.000đ/người/tháng. Trong số 196 cán bộ cơng nhân viên có 34
người (chiếm tỷ lệ 17.3%) là lao động gián tiếp, cịn lại là cơng nhân sản xuất trực tiếp.
Đối với đội ngũ lao động gián tiếp có 17 người trình độ đại học chiếm tỷ lệ 50%, cịn lại
là trình độ cao đẳng và trung cấp. Đối với 54 người là cơng nhân trực tiếp sản xuất (trong
đó: Cơng nhân từ bậc 4/7 trở lên chiếm tỷ lệ 35,06%, còn lại là lao động từ bậc 1 đến bậc
3 và lao động phổ thơng).
Theo báo cáo của phịng Tổ chức – Hành chính, tổng số cán bộ cơng nhân viên
trong Cơng ty tháng 5/2006 là: 196 người, trong đó số lao động nữ là 50 người.
Số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân
được tập hợp trong bảng sau:
BẢNG 1.2: NGHỀ NGHIỆP, TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG
TT
1
2
3
Loại lao động
Đội ngũ quản lý:
Trong đó:
Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Bảo vệ
Đội ngũ cơng nhân:
Trong đó:
3/7
4/7
5/7
6/7
Thợ cơ khí
TT
Loại lao động
Bậc thợ
Trình độ
Thợ hàn
Thợ sửa chữa ô tô
Thợ lái cẩu
Thợ vận hành nồi hơi
Công nhân bê tơng
Bậc thợ
4/7
4/7
4/7
4/7
1/7
3/7
4/7
Sinh viªn: Lª DiƯu Linh - Líp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng §H KTQD
12
Số
lượng
34
17
05
12
08
154
03
05
01
01
Số
lượng
07
02
04
02
15
43
18
Chuyên đề tốt nghiệp.
Cụng nhõn ct thộp
Cụng nhõn bo dng bê tông, vệ
sinh công nghiệp
Công nhân trộn bê tông
Công nhân thí nghiệm, đúc mẫu bê
tơng
Cơng nhân vận hành xe bơm
Lái xe ô tô con
Lái xe vận chuyển bê tông
5/7
3/7
4/7
06
12
08
3/7
05
3/7
08
Trung cấp
03
3/7
02
02
07
Bằng D
TỔNG CỘNG:
196
(Nguồn: Báo cáo hàng năm của phòng TCHC)
Xét về cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp là tương đối hợp lý, điều này giúp
Công ty tiết kiệm chi phí gián tiếp, đồng thời đảm bảo năng lực quản lý cho nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh.
Xét về trình độ của công nhân lao động trực tiếp, trịnh độ lao động lành nghề là
tương đối thấp, Công ty cần có chính sách đào tạo nâng cao tay nghề hoặc tuyển dụng để
đảm bảo cho sản xuất khi mà quy trình sản xuất đang được từng bước hiện đại hố.
Với đặc thù là ngành sản xuất kinh doanh, môi trường làm việc của công nhân là
độc hại và phải làm việc ngồi trời. Cơng ty cần trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, có các
chính sách về tiền lương, tiền thưởng đối với nhóm cơng nhân làm việc trong mơi trường
độc hại để có thể đảm bảo ổn định đời sống cũng là giải pháp thu hút được số lao động
giỏi, có tay nghề.
1.3.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Căn cứ vào quy trình cơng nghệ, mơ hình tổ chức sản xuất, cơ cấu tổ chức của
Cơng ty như sau:
- 01 Tổng giám đốc Công ty.
- 02 Phó tổng giám đốc Cơng ty:
+ 01 Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật.
+ 01 Phó tổng giám đốc phụ trách xây lắp kiêm Giám đốc Chi nhánh Hà
Nam.
Sinh viên: Lê Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
13
Chuyên đề tốt nghiệp.
- 01 K toỏn trng.
- 03 Phũng ban nghiệp vụ:
+ Phịng tổ chức hành chính (Ban bảo vệ trực thuộc phịng TCHC).
+ Phịng tài chính kế tốn.
+ Phịng kinh doanh - kỹ thuật cơng nghệ.
- 01 Chi nhánh Cơng ty tại xã Kim Bình, Kim Bảng, Hà Nam.
- 04 Xí nghiệp trực thuộc Cơng ty
+ Xí nghiệp xây lắp.
+ Xí nghiệp bê tơng thương phẩm.
+ Xí nghiệp cơ khí.
+ Xí nghiệp bêtơng đúc sẵn.
TỔNG GIÁM ĐỐC
CƠNG TY
PHĨ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH KỸ
THUẬT
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH
XÂY LẮP
KẾ TOÁN
SƠ ĐỒ 1.2: TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA
TRƯỞNG
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ BÊTƠNGVĨNH TUY
PHỊNG KINH
DOANH - KỸ
THUẬT CƠNG
NGHỆ
PHỊNG TÀI
CHÍNH KẾ
TỐN
PHỊNG TỔ
CHỨC HNH
CHNH
X
X NGHIP
X
X
CHI
SinhNGHIP
viên: Lê Diệu Linh -Bấ
Lớp:
Quản
trị
KDCN&XD
K36
ngoài
giờ
Trờng
ĐH
KTQD
TễNG
NGHIP
NGHIP
NHNH
XY
THNG
C14
KH
Bấ TễNG
H NAM
LP
PHM
C SN
Chuyên đề tốt nghiệp.
Ghi chỳ:
ng mnh lnh.
ng phi hp trao đổi thơng tin.
BỘ MÁY LÃNH ĐẠO CỦA CƠNG TY:
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty hoạt động linh hoạt, sáng tạo nhằm hướng tới
mục tiêu thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao nhất,
trong đó chức năng, nhiệm vụ được phân cấp như sau:
Tổng giám đốc Công ty:
Tổng giám đốc Công ty là người đại diện theo pháp luật của Công ty và thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ theo điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty.
Tổng giám đốc Công ty chịu trách nhiệm chung trong mọi lĩnh vực hoạt động của
Cơng ty, có trách nhiệm xây dựng và trình Hội đồng quản trị chấp thuận cơ cấu cán bộ
quản lý của Công ty. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội
Sinh viªn: Lê Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
15
Chuyên đề tốt nghiệp.
c ụng v vic thc hin nhim vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo khi được
u cầu.
Phó tổng giám đốc Cơng ty:
Phó tổng giám đốc giúp việc cho Tổng giám đốc theo phân công và uỷ nhiệm,
chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về nhiệm vụ được giao.
- Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật chịu trách nhiệm trong công tác quản lý kỹ
thuật - chất lượng, các định mức kinh tế kỹ thuật trong sản xuất vật liệu xây dựng. Phụ
trách công tác đời sống cán bộ cơng nhân viên. Phó tổng giám đốc sinh hoạt tại phòng
kinh doanh - kỹ thuật cơng nghiệp.
- Phó tổng giám đốc phụ trách xây lắp kiêm Giám đốc chi nhánh Hà Nam chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc trong các lĩnh vực thi công xây lắp cơng trình xây
dựng, tìm kiếm, tham gia đấu thầu các cơng trình. Trực tiếp quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh tại chi nhánh Hà Nam. Phó tổng giám đốc sinh hoạt tại phịng tổ chức hành
chính.
Kế tốn trưởng Cơng ty:
Kế tốn trưởng tham mưu cho Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty trong
công tác quản lý tài chính, cơng tác tổ chức hoạch tốn kế tốn trong Công ty. Thực hiện
chức năng Giám đốc bằng tiền các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo
kịp thời với Tổng giám đốc Công ty về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
CÁC PHỊNG BAN:
Phịng Tổ chức hành chính (TCHC):
Phịng TCHC tham mưu cho Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị về công tác tổ
chức, công tác cán bộ, tiền lương, thi đua khen thưởng, quản lý hành chính, cơng tác an
ninh, qn sự cũng như các giải pháp lớn liên quan đến người lao động để thực hiện trong
phạm vi Cơng ty.
Phịng Tài chính kế tốn (TCKT):
Phịng TCKT tham mưu cho Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Cơng ty trong lĩnh
vực tài chính kế toán, quản lý vốn và tổ chức hoạch toán kinh tế trong Công ty theo pháp
lệnh thông kê kế toỏn hin hnh.
Sinh viên: Lê Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
16
Chuyên đề tốt nghiệp.
Phũng Kinh doanh - K thut cụng nghệ (KD-KTCN):
Phòng KD-KTCN tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng các mục tiêu
chiến lược, hệ thống kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Tổ
chức vận chuyển cung cấp các sản phẩm trong nội bộ Công ty cũng như cho bạn hàng
bên ngồi Cơng ty.
Phịng KD-KTCN cịn tham mưu giúp Tổng giám đốc trong công tác quản lý kỹ
thuật, chất lượng, cơng nghệ và an tồn vệ sinh lao động, mơi trường. Tổng hợp, nghiên
cứu, đề xuất định hướng phát triển kỹ thuật công nghệ, phương hướng và kế hoạch đầu tư
phát triển công nghệ ngắn hạn và dài hạn để mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Phòng thực hiện nhiệm vụ điều hành và quản lý kinh doanh, làm lợi nhuận qua
việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Đồng thời đào tạo tay nghề và
chuyển giao kỹ thuật công nghệ.
CHI NHÁNH HÀ NAM:
Chi nhánh Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và bê tôngVĩnh Tuy tại tỉnh Hà Nam
là đơn vị đại diện quyền lợi hợp pháp của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và bê
tôngVĩnh Tuy. Chi nhánh có tư cách pháp nhân và là đơn vị thành viên trực thuộc Cơng
ty. Chi nhánh có con dấu và được mở tài khoản chuyên chi tại Ngân hàng.
Chi nhánh là đầu mối giao dịch về quan hệ kinh tế, thu nhập dữ liệu, tìm kiếm cơ
hội đầu tư, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh của Công
ty, mở rộng thị trường hoạt động của Cơng ty.
NHIỆM VỤ RIÊNG CỦA TỪNG XÍ NGHIỆP:
Xí nghiệp xây lắp:
- Xây dựng các dự án, luận chứng kinh tế kỹ thuật, hồ sơ dự thầu các cơng trình
đầu tư xây dựng trong và ngồi cơng ty:
- Kinh doanh nhà ở, đấu thầu thi công xây dựng.
- Thi cơng, xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi có
quy mơ vừa và nhỏ.
- Kinh doanh lắp đặt trang thiết bị, chuyển giao công nghệ sản xuất sản phẩm.
Sinh viªn: Lª DiƯu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trêng §H KTQD
17
Chuyên đề tốt nghiệp.
- Sa cha, ci to cỏc cụng trình xây dựng trong Cơng ty.
Xí nghiệp bê tơng thương phẩm:
- Sản xuất bê tông thương phẩm trộn sẵn theo hợp đồng.
- Cung cấp bê tông trộn sẵn theo yêu cầu của các xí nghiệp trực thuộc Cơng ty.
Xí nghiệp cơ khí:
- Sản xuất, gia cơng các cấu kiện thép trong xây dựng.
- Sản xuất, gia công khuôn, thiết bị, phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty
và của xí nghiệp theo hợp đồng.
- Sửa chữa phương tiện, máy móc thiết bị cho tồn Cơng ty.
- Cung cấp dịch vụ về sản phẩm cơ khí, sửa chữa.
Xí nghiệp bê tông đúc sẵn:
- Sản xuất gia công cốt thép.
- Sản xuất các cấu kiện bê tơng định hình, bê tông đúc sẵn theo hợp đồng.
- Sản xuất các loại vật liệu xây dựng nung hoặc khơng nung.
1.4. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY
1.4.1 Tình hình vốn và tài sản của công ty:
Là một đơn vị hạch tốn độc lập, Cơng ty cổ phần Đầu tư xây dựng và bêtôngVĩnh
Tuy không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh, đạt mức tăng trưởng khá cao trong
những năm qua, trở thành đơn vị mạnh của Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng Đô
thị.
Để thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh của mình, Cơng ty hội tụ được một
lượng vốn kinh doanh khá lớn từ nguồn chủ yếu: Tự tích luỹ, vốn vay ngân hàng, vốn từ
đóng góp cổ phần của các cổ đơng… Bảng tổng kết về tình hình tài chính hiện tại của
Cơng ty có thể thấy rõ hơn về tình hình vốn kinh doanh của Cơng ty.
BẢNG 1.3: TÌNH HÌNH VỐN CỦA CƠNG TY TRONG NĂM 2006
(Đơn vị tính: VND)
TÀI SẢN
Chỉ tiêu
I. Tài sản ngắn
Đầu kỳ
30.125.982.961
NGUỒN VỐN
Cuối kỳ
Chỉ tiêu
35.170.128.755 I. Nợ phải trả
Đầu kỳ
50.345.013.779
Cuối k
56.501.071.575
Sinh viên: Lê Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
18
Chuyên đề tốt nghiệp.
hn
1/ Tin
1.257.471.530
2/ u t ti
chớnh ngn hn
3/ Phải thu ngắn
hạn
4/ Hàng tồn kho
0
324.255.391 1/ Nợ ngắn hạn
0 2/ Nợ dài hạn
20.400.710.050
28.729.882.065
7.447.496.099
6.017.505.461
5/ Tài sản ngắn
hạn khác
II. Tài sản dài
hạn
1/ Phải thu dài
hạn
1.020.305.282
98.485.838
28.011.985.347
31.818.522.458
2/ Tài sản cố định
23.538.054.350
27.190.087.653
3/ Các khoản đầu
tư tài chính dài
hạn
0
100.000.000
4/ Tài sản dài hạn
khác
4.473.930.997
4.528.434.805
Tổng cộng:
0
58.137.968.308
II. Vốn chủ sở
hữu
1/ Vốn chủ sở
0
hữu
2/ Nguồn kinh
phí và quỹ khác
66.988.651.213 Tổng cộng:
43.367.330.210
47.361.457.566
6.977.683.569
9.139.614.009
7.792.954.529
10.487.579.638
7.389.472.822
10.024.330.931
403.481.707
463.248.707
58.137.968.308
66.988.651.213
(Nguồn: Báo cáo tài chính của phịng TCKT )
Qua bảng ta thấy:
Về tài sản: Tổng tài sản năm 2006 là 66.988.651.213 đồng, trong đó tài sản lưu
động là 35.170.128.755 đồng, chiếm 52% tổng tài sản của Công ty. Năm 2006 tài sản
tăng 8.850.682.905 đồng so với năm 2005, tương đương 15%. Trong đó, tài sản lưu động
tăng 5.044.145.794 đồng là do tăng phải thu ngắn hạn. Tài sản cố định tăng
3.806.537.111 đồng là do tăng đầu tư tài sản cố định và đầu tài chính dài hạn.
Về nguồn vốn: Tài sản của Công ty được tài trợ bằng 2 nguồn vốn là nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu. Trong tổng số vốn của Công ty, nợ phải trả là 56.501.071.575 đồng
của năm 2006, chiếm 84% (nợ ngắn hạn là 47.361.457.566 đồng, nợ dài hạn là
9.139.614.009 đồng). Cơ cấu vốn của Cơng ty là khơng an tồn, Cơng ty dễ rơi vào tình
trạng khơng cịn khả năng thanh tốn. Năm 2006 tổng vốn tăng là 8.850.682.905 đồng,
Sinh viªn: Lª Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
19
Chuyên đề tốt nghiệp.
trong ú tng n phi tr l 6.156.057.796 đồng và vốn chủ tăng 2.694.625.109 đồng.
Công ty cần có giải pháp cơ cấu lại vốn để đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn chủ sở
hữu, nhưng đồng thời cũng phải đảm bảo an toàn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây:
Kết quả sản xuất kinh doanh với hơn 30 năm thành lập và phát triển, Công ty CP
Đầu tư xây dựng và bêtôngVĩnh Tuy đã có những đóng góp đáng kể vào cơng cuộc xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng cho ngành xây dựng trên địa bàn Thành phố và các
tỉnh lân cận. Đến nay với bề dầy kinh nghiệm sẵn có cùng với đội ngũ cán bộ cơng nhân
viên kỹ thuật được đào tào toàn diện về nghiệp vụ chuyên mơn. Cơng ty đã có đủ khả
năng sản xuất các loại vật liệu xây dựng phục vụ cho các công trình dân dụng và cơng
nghiệp có qui mơ lớn. Đặc biệt là sản xuất các cấu kiện bêtông đúc sẵn và bêtơng thương
phẩm phục vụ cho các cơng trình trọng điểm, các dự án tại các khu đô thị và khu công
nghiệp của Thủ đô.
Công ty đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, cán
bộ quản lý giỏi, đội ngũ công nhân lành nghề có kỹ thuật chun sâu. Đến nay, Cơng ty
đã có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cơng nhân hùng hậu có thể sản xuất được các loại khn
vanh, cấu kiện bêtơng đúc sẵn có u cầu kỹ thuật phức tạp.
Nhằm mục đích khơng ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh, trong những năm vừa
qua Công ty đã thiết lập, tăng cường mối quan hệ với các công ty trong lĩnh vực xây
dựng.
Thông qua các hoạt động liên doanh, liên kết, Cơng ty đã dần hồ nhập vào thị
trường xây dựng đào tạo được đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý thơng thạo nghiệp
vụ, có trình độ ngoại ngữ, có kinh nghiệm quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh theo
các qui trình cơng nghệ tiên tiến. Đặc biệt, Cơng ty đã hồn thiện và áp dụng có hiệu quả
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, cơng tác an tồn vệ sinh lao
động tại nơi sản xuất và làm việc thường xuyên được kiểm tra, giám sát.
Sự tồn tại và phát triển ngày càng vững mạnh của Công ty được bảo đảm bởi sự
tín nhiệm của khách hàng về chất lượng, tiến độ, mẫu mã của các loại sản phẩm.
Sinh viªn: Lª Diệu Linh - Lớp: Quản trị KDCN&XD - K36 - ngoài giờ - Trờng ĐH KTQD
20