ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
cK
in
h
tế
H
uế
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
ại
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tr
ườ
n
g
CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn:
Lê Thị Thanh Nga
TS. Hồ Thị Thúy Nga
Lớp: K47A Kế toán Kiểm toán
Niên khóa: 2013- 2017
Huế, tháng 5 năm 2017
LỜI CÁM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài : “Quy trình kiểm toán Khoản mục Nợ phải
trả người bán trong kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty TNHH Kiểm
toán AFA” , em xin chân thành cám ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại học
Kinh Tế Huế đã tạo điều kiện cho em được tham gia thực tập cuối khóa tại
uế
Đà Nẵng, cùng các thầy cố giáo đã dạy cho em những bài học quý báu để em
có thể trang bị kiến thức khi có cọ xát với thực tế.
H
Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến Tiến Sĩ Hồ Thị Thúy Nga đã
tế
nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành khóa luận
h
này.
in
Qua đây,em cũng xin gởi lời cám ơn đến Ban giám đốc cùng toàn thể các
cK
Anh chị cán bộ công nhân viên công ty TNHH Kiểm toán AFA đã tạo điều
kiện tốt nhất để em có thể tiếp xúc với thực tế thật nhiều, giúp đỡ em trong
ại
nghiên cứu đề tài.
họ
toàn bộ quá trình thực tập, thu thập số liệu, tài liệu,và hướng dẫn cách
Đ
Mặc dù đã cố gắng nhưng song khóa luận vẫn không thể tránh khỏi
g
những thiếu sót. Kính mong nhận được đóng góp ý kiến từ quý thầy cô giáo
ườ
n
để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tr
Em xin chân thành cám ơn.
Huế, tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh Nga
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................2
uế
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2
H
6. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................3
tế
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4
in
h
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA ........................................4
cK
1.1. Khoản nợ phải trả người bán ..................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và phân loại khoản nợ phải trả người bán.........................................4
họ
1.1.2. Đặc điểm nợ phải trả người bán..........................................................................5
1.1.3. Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải trả người bán ..........5
ại
1.1.4. Chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng đối với Nợ phải trả người bán.....................7
Đ
1.1.4.1. Chứng từ ...........................................................................................................7
g
1.1.4.2. Sổ sách ..............................................................................................................7
ườ
n
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán .................................................7
1.2. Vai trò của khoản mục nợ phải trả người bán.........................................................9
Tr
1.3. Kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong báo cáo tài chính..................10
1.3.1. Khái niệm về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán...............................10
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo
tài chính........................................................................................................................10
1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo
tài chính........................................................................................................................11
1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán ............................................................................................11
1.4.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán..........................................................................12
i
1.4.1.2. Thu thập thông tin cơ sở .................................................................................13
1.4.1.3. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng ................................14
1.4.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình mua hàng trả tiền ..........................14
1.4.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC ....................................................................................14
1.4.1.6. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát..................15
1.4.1.6. Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán..................................................17
uế
1.4.1.7. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát về thiết kế chương trình kiểm toán..........19
H
1.4.2. Thực hiện kiểm toán...........................................................................................20
1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ....................................................................................20
tế
1.4.2.2. Thử nghiệm cơ bản .........................................................................................21
in
h
1.4.3. Kết thúc kiểm toán .............................................................................................25
cK
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA................................................................26
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán AFA.......................................................26
họ
2.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán AFA. ....................................................26
ại
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm toán AFA. .........................26
Đ
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức. ................................................................................................26
g
2.1.2.2 Đội ngũ nhân viên. ..........................................................................................28
ườ
n
2.1.2.3 Phương châm hoạt động. .................................................................................28
2.1.2.4 Chính sách đào tạo và tuyển dụng. .................................................................28
Tr
2.1.3. Đặc điểm hoạt động dịch vụ của công ty TNHH Kiểm toán AFA. ...................29
2.1.3.1 Các loại hình dịch vụ của công ty TNHH Kiểm toán AFA.............................29
2.2. Quy trình kiểm toán thực tế khoản mục nợ phải trả người bán của công ty TNHH
kiểm toán AFA tại công ty Cổ phần ABC ...................................................................30
2.2.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán.............................................................................30
2.2.1.2. Ký hợp đồng kiểm toán.................................................................................31
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ..............................................33
2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng (Phụ lục 05
ii
về Mẫu A420- Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền) ..................................34
2.2.1.5. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính ...................................................................38
2.2.1.6 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát...................40
2.2.1.7 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.......................................41
2.2.1.8. Xác định phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu ....................................................43
2.2.1.9. Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán. .............................................44
uế
2.2.2. Thực hiện kiểm toán...........................................................................................48
H
2.2.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ....................................................................................49
2.2.2.2 . Thử nghiệm cơ bản ........................................................................................49
tế
2.2.3. Kết thúc kiểm toán .............................................................................................66
cK
in
h
CHƯƠNG III: NHỮNG ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHU
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TROGNG
KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA .............................69
họ
3.1. Đánh giá về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm
toán BCTC trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm toán AFA .....................69
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................69
ại
3.1.2. Hạn chế ..............................................................................................................71
g
Đ
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả
người bán trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán AFA.......................73
ườ
n
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................76
3.1. KẾT LUẬN...........................................................................................................76
Tr
3.2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................78
PHỤ LỤC.....................................................................................................................79
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảng cân đối kế toán
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC
Báo cáo tài chính
TNHH
Trách nhiệm Hữu Hạn
GTGT
Giá trị gia tăng
XDCB
Xây dựng cơ bản
DV
Dịch vụ
in
h
tế
H
uế
BCĐKT
Tài sản cố định
cK
TSCĐ
KTV
ại
HTK
Đ
KSNB
họ
HTKS
Tr
ườ
n
g
DN
Kiểm toán viên
Hệ thống kiểm soát
Kiểm soát nội bộ
Hàng tồn kho
Doanh Nghiệp
TK
Tài khoản
KH
Khách hàng
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán ................................11
Bảng 1.2: Bảng câu hỏi tìm hiểu Hệ thống KSNB khoản mục nợ phải trả người bán .16
Bảng 1.3: Ma trận rủi ro phát hiện ................................................................................18
Bảng 1.4: Thủ tục kiểm tra chi tiết ................................................................................22
Bảng 2.1 Phân tích số dư tài khoản 331 của công ty ABC ...........................................39
uế
Bảng 2.2: Phân tích hệ số thanh toán của công ty ABC................................................39
Bảng 2.3: Phân tích hệ số nợ của công ty ABC ............................................................40
H
Bảng 2.4 : Giấy làm việc mẫu E240 - Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng................50
tế
Bảng 2.5 : Giấy làm việc mẫu E210- Lead sheet, phân tích tổng quát, trình bày công
h
bố ...................................................................................................................................52
in
Bảng 2.6: Giấy làm việc mẫu E241- Tổng hợp công nợ theo đối tượng và trình bày .54
cK
Bảng 2.7: Mẫu giấy làm việc trích lập dự phòng ..........................................................55
Bảng 2.8: Giấy làm việc mẫu E242- Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường, bù trừ công
họ
nợ ...................................................................................................................................59
Bảng 2.9 : Giấy làm việc mẫu E243- Đối chiếu xác nhận công nợ .............................61
ại
Bảng 2.10: Giấy làm việc mẫu E245- Kiểm tra các khoản trả trước người bán ..........63
Tr
ườ
n
g
Đ
Bảng 2.11: Giấy làm việc theo mẫu : E246- Kiểm tra tính đúng kì- cut off .................65
v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kê toán phải trả người bán ..................................................................9
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AFA ..................................................27
vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và xu
hướng hội nhập, vì thế các doanh nghiệp luôn có xu hướng muốn thu hút vốn đầu tư từ
các doanh nghiệp bên ngoài vào. Muốn làm được điều đó, doanh nghiệp phải tự tạo
cho các đối tác, khách hàng niềm tin về thông tin tài chính của mình cũng như khẳng
uế
định được vị trí của mình trên thương trường, qua đó nhằm mang lại các lợi ích kinh tế
cho doanh nghiệp của mình. Chính vì thế sự minh bạch trên báo cáo tài chính luôn
H
đóng vai trò rất quan trọng. Để làm được điều này thì vai trò của kiểm toán ngày một
tế
quan trọng. Kiểm toán là một hoạt động độc lập mang lại niềm tin cho những người
qua tâm đến kế toán kiểm toán, hướng dẫn các nghiệp vụ cho khách hàng và củng cố
in
h
hoạt động tài chính kế toán, giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực tài
cK
chính, đồng thời giúp cho doanh nghiệp hạn chế được các rủi ro, gian lận.
Với mục đích cung cấp cho người sử dụng những thông tin đáng tin cậy nhằm
họ
đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp, làm cơ sở, tiền đề để đưa ra các quyết
định có lợi nhất cho doanh nghiệp, các kiểm toán viên luôn nhận xét đánh giá tính
ại
trung thực hợp lí của BCTC dựa trên các khía cạnh trọng yếu về thông tin trên báo cáo
Đ
tài chính góp phần giúp hoàn thiện hệ thống chế độ kế toán của doanh nghệp.
Nợ phải trả người bán là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính hay
ườ
n
g
nhạy cảm với nhiều gian lận vì có liên quan đến khả năng thanh toán và có thể ảnh
hưởng đến hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Việc tìm hiểu “Quy trình kiểm toán
Tr
khoản mục Nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC” là rất quan trọng và có ý
nghĩa thực tiễn. Qua đó các kiểm toán viên phát hiện các sai sót và giúp cho doanh
nghiệp xác minh, bày tỏ ý kiến về tính trung thực hợp lí nhằm giúp cho doanh nghiệp
hoàn thiện được mình. Trên thực tế khoản mục nợ phải trả người bán vẫn còn nhiều
gian lận, sai sót để làm đẹp báo cáo tài chính. Tuy nhiên, tùy thuộc vào quy trình kiểm
toán của mỗi công ty sẽ đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Với mong muốn tìm hiểu “Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán
trong kiểm toán BCTC” một cách cụ thể chi tiết khi được tiếp xúc thực tế tại công ty
TNHH Kiểm toán AFA, em đã chọn đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả
1
người bán của công ty TNHH kiểm toán AFA là nội dung khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận làm cơ sở cho việc tìm hiểu quy trình kiểm
toán khoản mục nợ phải trả người bán.
Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH kiểm toán AFA và quy trình kiểm khoản
mục nợ phải trả người bán.
uế
Đánh giá thực trạng quy trình kiểm toán khoản nợ phải trả người bán của công
H
ty TNHH kiểm toán AFA
tế
Từ cơ sở lý luận cùng với quy trình thực tế từ đó rút ra được những ưu điểm,
nhược điểm. Qua đó đề xuất một số giải giáp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
in
h
khoản mục Nợ phải trả người bán tại công ty TNHH kiểm toán AFA.
3. Đối tượng nghiên cứu
cK
Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bản tại công ty TNHH Kiểm
toán AFA
họ
4. Phạm vi nghiên cứu
ại
Về không gian: Tại công ty TNHH kiểm toán AFA, Công ty ABC ( vì tính chất
Đ
bảo mật nên tên khách hàng được giấu đi)
Về thời gian nghiên cứu: Từ ngày 1/1/2017 đến ngày 30/4/2017
ườ
n
g
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan từ giấy làm việc trong hồ sơ kiểm
toán năm 2016.
Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản
Tr
mục nợ phải trả người bán mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán
của công ty TNHH kiểm toán AFA.
5. Phương pháp nghiên cứu
a.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các chuẩn mực về kế toán kiểm toán Việt Nam, các giáo trình sách
tham khảo về kế toán kiểm toán liên quan đến kiểm toán khoản mục nợ phải trả người
bán , các thông tư văn bản pháp lí liên quan, nghiên cứu giấy làm việc, hồ sơ kiểm
toán của công ty TNHH kiểm toán AFA để hoàn thành đề tài nghiên cứu.
2
b.
Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thu thập được từ các giấy làm việc, hồ sơ kiểm toán năm trước liên quan
đến khoản mục nợ phải trả người bán của công ty TNHH kiểm toán AFA.
Thu thập, nghiên cứu các chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam hiện
hành cùng các tài liệu chuyên khảo có liên quan như giáo trình, sách báo về kiểm toán
khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC.
Quan sát quá trình các KTV tiến hành thu thập bằng chứng kiểm toán và phỏng
uế
vấn KTV về quy trình tiến hành thu thập bằng chứng kiểm toán trong thực tế.
H
Trực tiếp tham gia quy trình kiểm toán với vai trò Trợ lý Kiểm toán viên.
tế
Tham khảo ý kiến giảng viên hướng dẫn và các anh chị kiểm toán tại công ty
thực tập để hoàn thành đề tài nghiên cứu.
in
h
c. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập số liệu, tiến hành phân tích, tổng hợp, đối chiếu số liệu cũng như
đề nghiên cứu.
6. Kết cấu khóa luận
ại
Phần I: Đặt vấn đề.
họ
cK
vận dụng các kiến thức và kinh nghiệm thực tế để từ đó có cái nhìn khái quát về vấn
Đ
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
ườ
n
tài chính.
g
Chương 1: Cơ sở lý luận về khoản mục Nợ phải trả người bán kiểm toán báo cáo
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán
trong kiểm toán báo cáo tài chính của công ty TNHH Kiểm toán AFA.
Tr
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải
trả người bán trong kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm toán AFA.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA
1.1. Khoản nợ phải trả người bán
1.1.1. Khái niệm và phân loại khoản nợ phải trả người bán
Khái niệm
uế
a.
H
Nợ phải trả nhà cung cấp là một bộ phận quan trọng thuộc nguồn vốn của doanh
nghiệp, dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
h
in
đã ký kết và người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
tế
nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế
cK
Nợ phải trả nhà cung cấp là khoản nợ phát sinh thường xuyên trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và có mối liên ệ rất mật thiết với nghiệp vụ mua hàng. Đây là
họ
một khoản mục quan trọng trong chu trình mua hàng và thanh toán. Bên cạnh các
khoản nợ tiền mua hàng thì có những trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền hàng
Phân loại
Đ
b.
ại
cho nhà cung cấp.
-
ườ
n
g
Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả được chia thành 3 loại:
Nợ ngắn hạn là các khoản tiền nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các chủ nợ
Tr
trong một thời gian ngắn (không quá một năm)
-
Nợ dài hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp các đơn vị, cá nhân, các tổ chức kinh
tế xã hội trên một năm mới phải hoàn trả
-
Ngoài ra, một tiêu chí khác để phân loại khoản phải trả là dựa trên mối quan hệ
giữa các đơn vị và nhà cung cấp bao gồm: khoản phải trả nhà cung cấp bên ngoài và
khoản phải trả nhà cung cấp nội bộ.
4
1.1.2. Đặc điểm nợ phải trả người bán
Nợ phải trả là khoản mục quan trọng trên Báo cáo tài chính đối với những đơn vị sử
dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu
Những sai lệch về nợ phải trả có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính về
các mặt:
Tình hình tài chính: Các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính
uế
thường liên quan đến nợ phải trả, ví dụ tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán hiện thời. Vì thế
người sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn vị
H
sai sót trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính có thể làm
tế
Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí
h
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ví dụ việc ghi thiếu khoản chi phí chưa thanh
in
toán sẽ ảnh hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ. Vì thế sai sót
cK
trong việc ghi chép và trình bày có thể dẫn đến sai sót trong kết quả hoạt động kinh
doanh.
họ
1.1.3. Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải trả người bán
ại
a. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của
Đ
doanh nghiệp cho người bán vật tư ,hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán
g
TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký
ườ
n
kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản
nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản
Tr
này nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
b. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch
toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài
khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa,dịch vụ,khối lượng
xây lắp sắp hoàn thành bàn giao.
5
c. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng
loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên
tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng
ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có
giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều
uế
kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ
H
thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước
tế
- Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng
in
h
đối tượng chủ nợ ( Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích
danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của các
cK
chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc
người bán thì bên nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán
họ
của ngân hàng thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước.
ại
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho nguời bán có gốc ngoại tệ tại
Đ
tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao
dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ
ườ
n
g
của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời
điểm tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng
chung một tỷ giá do công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch
Tr
thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh
từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
d. Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán
về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người
bán thông thường.
e. Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa
có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán..
6
f. Khi hạch toán chi tiết các khỏan này , kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các
khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, người cung
cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
1.1.4. Chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng đối với Nợ phải trả người bán.
1.1.4.1. Chứng từ
- Hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, chứng
uế
từ vận chuyển, biên bản kiểm kê,…
H
- Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa đất đại, các đơn đặt hàng, các biên
bản thanh lý hợp đồng mua bán, vận chuyển, hợp đồng đi thuê.
tế
- Các kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua, giấy đề nghị xin mua của bộ phận trực tiếp sử
in
- Nhật ký mua hàng, báo cáo bán hàng,…
h
dụng.
cK
- Phiếu báo giá, giấy giao nhận hàng, biên bản và báo cáo nhận hàng.
họ
1.1.4.2. Sổ sách
- Sổ tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản 331
ại
- Sổ chi tiết thanh toán người bán, sổ chi tiết thanh toán bằng ngoại tệ
Đ
- Các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa doanh nghiệp và người bán, giữa
g
doanh nghiệp với ngân hàng…
ườ
n
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
a. Tài khoản sử dụng
Tr
Tài khoản 331- “Phải trả người bán”
- Đặc điểm: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản Nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản
nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản
này nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng thanh toán và có kết cấu như sau:
7
Bên nợ :
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận
thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượn sản phẩm xây lắp hoàn thành
bàn giao;
doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
uế
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho
H
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
tế
bán.
in
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam.
h
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá
cK
Bên có :
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người
họ
nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng
ại
hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức;
Đ
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá
g
ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam);
ườ
n
- Tài khoản 331 có thể đồng thời có số dư Nợ và số dư Có.
- Dự Nợ: phản ánh số tiền ứng trước hoặc trả thừa cho người bán.
Tr
- Dư Có: số tiền còn phải trả người bán, nhà cung cấp.
b.
Phương pháp hạch toán.
8
331- Phải trả người bán
111,112,341
151,152,153
Ứng trước tiền cho người bán
Mua hàng hóa về nhập kho
Thanh toán các khoản phải trả
515
133
Chiếc khấu thanh toán
Thuế GTGT
Thuế GTGT
uế
152,153,156
Giảm giá, hàng mua trả lại
Đưa TSCĐ vào sử dụng
H
Chiếc khấu thương mai,…
133
tế
Thuế GTGT
133
3331
g
Đ
Thuế GTGT
ại
họ
Hoa hồng đại lí được hưởng
cK
511
Mua vật tư, hàng hóa DV dùng cho sản xuất
in
Trường hợp khoản nợ phải trả cho
người bán không tìm ra chủ nợ
ườ
n
142,642,627
h
711
413
11,213
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối ký đánh giá
Thuế GTGT
Thuế GTGT
241
Phải trả cho người nhận thầu XDCB , người
sữa chữa lớn TSCĐ
Tr
các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kê toán phải trả người bán
1.2. Vai trò của khoản mục nợ phải trả người bán
Nợ phải trả người bán là nguồn tài trợ cho việc hình thành các tài sản của doanh
nghiệp, nó có mối liên hệ với rất nhiều khoản mục khoản mục quan trọng trong BCTC
của doanh nghiệp như tiền, tài sản cố định, hàng tồn kho.. Khoản mục nợ phải trả
9
người bán liên quan trực tiếp đến quá trình mua các yếu tố đầu vào, ảnh hưởng đến giá
vốn và từ đó ảnh hưởng tới lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp.
Những sai lệch về khoản nợ phải trả người bán có thể ảnh hưởng trọng yếu đến:
Tình hình tài chính : những sai phạm về việc phản ánh khoản mục nợ phải trả
người bán sẽ ảnh hưởng đến việc đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp vì
các tỷ suất quan trọng phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp đều liên quan
uế
đến khoản mục nợ phải trả người bán như: khả năng thanh toán hiện hành, khả năng
H
thanh toán nhanh, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn…
Kết quả hoạt động kinh doanh: Giả sử nợ phải trả người bán bị đánh giá sai sẽ
tế
ảnh hưởng đến nhiều chỉ tiêu trong BCTC, khiến người đọc sẽ hiểu sai về tình hình tài
h
chính cũng như khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp Nợ phải trả người
in
bán có mối liên hệ với các chi phí sản xuất kinh doanh, giá vốn của doanh nghiệp từ
cK
đó có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận gây ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
Vì vậy kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp có ý nghĩa quan trọng
họ
trong kiểm toán BCTC, việc này giúp KTV đưa ra được ý kiến xác thực hơn về BCTC
ại
của đơn vị được kiểm toán.
Đ
1.3. Kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong báo cáo tài chính
ườ
n
g
1.3.1. Khái niệm về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
Kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán là việc xác minh và bày tỏ ý kiến về thực
Tr
trạng hoạt động của khoản mục nợ phải trả người bán bằng hệ thống phương pháp kỹ
thuật do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp
lý có hiệu lực, nhằm thu thập đầy đủ chứng cứ xác đáng về một hay nhiều cơ sở dẫn
liệu của khoản mục nợ phải trả người bán thông qua các thủ tục kiểm toán.
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo
cáo tài chính
10
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán
Cơ sở dẫn liệu
Hiện hữu
Mục tiêu kiểm toán cụ thể
Khoản phải trả người bán thể hiện trên BCTC là có thật.
Tất cả các khoản phải trả người bán phải được ghi nhận đầy đủ
vào sổ sách, tài liệu kế toán có liên quan, phải đảm bảo rằng
không có khoản Nợ phải trả người bán nào bị bỏ sót trong quá
uế
Đầy đủ
H
trình ghi sổ.. Đây là mục tiêu được chú trọng nhất trong kiểm
toán khoản mục này.
h
in
Đánh giá và phân
bổ
doanh nghiệp với nhà cung cấp.
Các khoản nợ phải trả được đánh giá, ghi nhận phù hợp.
cK
Quyền và nghĩa vụ
tế
Các khoản phải trả người bán phán ánh nghĩa vụ thanh toán của
- Số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải trả người bán khớp đúng
Ghi chép chính xác
họ
với số dư trên sổ cái
- Các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải trả đều chính xác
ại
về số học.
đắn trên BCTC, diễn dạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần
g
Trình bày và
thuyết minh
Đ
Các khoản phải trả người bán được phân loại và trình bày đúng
ườ
n
thiết.
Tr
1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán trong kiểm toán
báo cáo tài chính
1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến sự hữu hiệu và tính hiệu
quả của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, giúp giảm rủi ro kiểm toán xuống thấp
ở mức chấp nhận được, đồng thời tối ưu hóa chi phí kiểm tra.
Công việc chính của giai đoạn này là lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán.
11
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là công việc đầu tiên mà KTV cần thực hiện trong
mỗi cuộc kiểm toán nhằm xác định chiến lược kiểm toán tổng thể mang tính định
hướng và xây dựng kế hoạch kiểm toán giúp cho KTV thu thập được các bằng chứng
có giá trị và đầy đủ để có thể đưa ra các kết luận thể hiện ở báo cáo kiểm toán.
1.4.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Bước 1: Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng
Đối với khách hàng mới:
uế
H
Tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng. Tìm hiểu các thông tin về lĩnh vực kinh
doanh, tình hình tài chính trên BCTC được thể hiện trên các phương tiện thông tin đại
tế
chúng, các phương tiện truyền thông…
h
Bên cạnh đó, tìm hiểu lý do tại sao KTV tiền nhiệm không thể tiếp tục công việc tại
Đối với khách hàng cũ:
cK
in
khách hàng.
KTV cập nhật lại thông tin nhằm đánh giá lại khách hàng hiện hữu để xem xét có nên
họ
tiếp tục công việc kiểm toán hay không. Hằng năm, KTV xem xét liệu có phát sinh các
vấn đề mới, xung đột , tranh chấp hay mâu thuẫn về phạm vi kiểm toán hay không, có
ại
từng tranh luận về thủ tục kiểm toán hay không,.. để xem xét việc tiếp tục kiểm toán
Đ
cho những năm tiếp theo.
ườ
n
g
Bước 2: Phân công nhóm kiểm toán
Theo VSA 220 Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán: “Thành viên Ban Giám đốc
Tr
phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán phải đảm bảo cho nhóm kiểm toán và các chuyên
gia thuộc nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp”. Như vậy,
sau khi chấp nhận khách hàng thành viên trong ban giám đốc công ty tiến hành lựa
chọn nhóm kiểm toán. Nhóm kiểm toán có thể từ 3-5 thành viên được đào tạo và có
đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Số
lượng nhóm kiểm toán có thể thay đổi theo từng quy mô của công ty khách hàng và
tính chất phức tạp của cuộc kiểm toán. Đối với khách hàng lâu năm, công ty kiểm toán
thường lựa chọn thành viên đã từng thực hiện kiểm toán tại công ty khách hàng nhằm
12
giúp cho các KTV nắm được những nét đặc thù trong lĩnh vực kinh doanh của họ và
tạo mối quan hệ với khách hàng. Tuy nhiên, nếu ký hợp đồng từ 3 năm trở lên, công ty
kiểm toán nên có chính sách thay đổi thành viên kiểm toán để có thể suy nghĩ được
những cái mới hơn tránh đi theo lối mòn, và mất đi tính khách quan.
Bước 3: Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng
Sau khi nhận lời mời kiểm toán, KTV sẽ tiến hành thỏa thuận với khách hàng về các
uế
vấn đề sau:
H
Mục đích và phạm vi kiểm toán
Việc sử dụng nhân viên của khách hàng để tiết kiệm thời gian và phí kiểm toán
tế
Vấn dề về việc khách hàng cung cấp tài liệu kế toán, phương tiện phục vụ kiểm toán
h
Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với khách hàng mới
Phí kiểm toán.
họ
Bước 4 : Ký hợp đồng kiểm toán
cK
in
Phí dịch vụ khác như: góp ý để cải tiến kiểm soát nội bộ, tư vấn quản lý..
Đây là bước cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị kế hoạch kiểm toán là ký hợp đồng kiểm
ại
toán. Hợp đồng kiểm toán chính là sự thỏa thuận giữa công ty kiểm toán và khách
Đ
hàng về việc thực hiện kiểm toán tại khách hàng.
g
Theo VSA 210 Hợp đồng kiểm toán : “Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn
ườ
n
bản giữa các bên tham gia ký kết (công ty kiểm toán và khách hàng) về các điều khoản
và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, quyền và trách
Tr
nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều
khoản về phí, về xử lí khi tranh chấp hợp đồng”. Như vậy hợp đồng kiểm toán phải
được lập và ký chính thức trước khi tiến hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền
lợi của công ty khách hàng và công ty kiểm toán.
1.4.1.2. Thu thập thông tin cơ sở
Việc lập kế hoạch kiểm toán bao gồm tìm hiểu những nội dung sau đây:
13
- Tìm hiểu ngành nghề hoạt động kinh doanh, sản phẩm chính của công ty, các dịch
vụ đầu vào, các yếu tố nguyên vật liệu đầu vào, chỉ tiêu định mức nguyên vật
liệu…của khách hàng. Để thu thập được thông tin, các KTV tiến hành lập và gửi
danh sách các tài liệu cần thu thập tới khách hàng.
- Xem xét lại kết quả của cuộc kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán: Việc cập
nhật và xem xét các sổ sách của đơn vị được kiểm toán từ năm trước giúp cho KTV
hiểu được bản chất của các số liệu trên BCTC nói chung và Nợ phải trả người bán
uế
nói riêng..
H
- Tìm hiểu hình thức hạch toán khoản phải trả và các loại chứng từ sổ sách sử dụng
tế
tại doanh nghiệp liên quan tới khoản mục phải trả người bán.
- Các bên liên quan : Các bộ phận trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có khả năng kiểm
h
soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với đơn vị khách hàng.
in
- Các hợp đồng kinh tế
cK
- Xem xét chính sách mua hàng, trả tiền của công ty.
họ
1.4.1.3. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Thu thập các thông tin về nghĩa vụ pháp lý sẽ giúp KTV có cái nhìn rõ hơn về các
ại
thông tin có liên quan đến các nghĩa vụ pháp lý ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
Đ
của khách hàng. Các thông tin được thu thập bao gồm: Giấy phép thành lập và điều lệ
g
công ty; BCTC, Báo cáo kiểm toán năm trước, Biên bản thanh tra kiểm tra năm hiện
ườ
n
hành ; biên bản các cuộc họp hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị…
1.4.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình mua hàng trả tiền
Tr
Mục đích nhằm: Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu
trình; đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của chu
trình mua hàng, trả tiền; quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB;
thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
1.4.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC
14
Phân tích sơ bộ BCTC giúp KTV hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của
khách hàng và phát hiện những biến động bất thường. Khi phân tích khoản mục Nợ
phải trả người bán, một số thủ tục phân tích được thực hiện là :
So sánh số liệu ngành với của số liệu của công ty khách hàng.
So sánh chi tiết số dư tổng hợp với chi tiết số dư tương tự năm trước, ví dụ như so
sánh các chi tiết của nợ phải trả vào cuối năm hiện hành với các chi tiết đó vào
cuối năm trước
uế
Tính tỷ số và mối quan hệ tỷ lệ để so sánh với năm trước, ví dụ như các tỷ số về
H
nợ phải trả người bán được tính theo tỷ lệ với tổng nợ phải trả của năm nay và
tế
thực hiện so sánh với năm trước…
in
a. Nghiên cứu Hệ thống Kiểm soát nội bộ
h
1.4.1.6. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
cK
Theo VSA 315: “Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các
cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về
họ
khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài
chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có
ại
liên quan”.
Đ
KTV sử dụng bảng câu hỏi để tìm hiểu về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả người
g
bán kết hợp với chu trình mua hàng-thanh toán. Chu trình mua hàng-thanh toán gồm
ườ
n
các thủ tục và chính sách liên quan đến việc đặt hàng, mua hàng và thanh toán như:
đơn đặt hàng, kiểm tra hàng khi tiếp nhận, lập báo cáo mua hàng, ghi chép nợ phải trả,
Tr
phê chuẩn việc thanh toán, trả tiền và ghi chép số tiền đã trả
15
Bảng 1.2: Bảng câu hỏi tìm hiểu Hệ thống KSNB khoản mục nợ phải trả người
bán
Trả lời
Yếu kém
Không
áp
Câu hỏi
Có
không
dụng
Quan
Thứ
trọng
yếu
Ghi
chú
1. Việc mua hàng có được xét
uế
duyệt bởi người có thẩm
H
quyền hay không ?
tế
2. Việc ghi nhân nợ phải trả
người bán có dựa trên bộ
in
h
chứng từ mua hàng đã được
3. Người phụ trách kế toán có
họ
độc lập với chức năng phê
cK
xét duyệt hay không ?
duyệt thanh toán hay không?
ại
4. Có quy định về số tiền thanh
Đ
toán tối đa mà một người có
trách nhiệm được quyền phê
ườ
n
g
duyệt không ?
5. Các chứng từ có được đánh
dấu khi xét duyệt nhằm tránh
Tr
sử dụng lại không ?
6. …………………...
Sau khi mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị , KTV cũng cần thực hiện kỹ
thuật kiểm tra từng bước ( walk through) nhằm đảm bảo sự mô tả của mình đúng với
hiện trạng của hệ thống.
Phép thử Walk-through:
16
-
Mục đích: Đây là thủ tục kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình kinh doanh để xác định
xem các kiểm soát chính có hoạt động đúng như thiết kế và như KTV đã tìm hiểu
hay không
-
Phương pháp: KTV chọn một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực hiện xem
có diễn ra phù hợp với bảng mô tả hay không
b.
Đánh giá rủi ro kiểm soát
Thủ tục đánh giá rủi ro để thu thập các bằng chứng kiểm toán về thiết kế và thực hiện
uế
các kiểm soát liên quan bao gồm:
H
Phỏng vấn nhân sự của đơn vị
tế
Quan sát việc áp dụng các kiểm soát cụ thể;
Kiểm tra các báo cáo và tài liệu
in
h
Kiểm tra các giao dịch trên hệ thống thông tin liên quan đến BCTC
Mức rủi ro kiểm soát là cao khi KTV phát hiện rằng sổ chi tiết không thống nhất với
cK
sổ cái; phiếu nhập kho và chứng từ thanh toán không được đánh số liên tục, sử dụng
một cách tùy tiện; các nghiệp vụ mua hàng không được ghi chép mà để đến khi trả tiền
họ
mới ghi,…Trong trường hợp này, KTV phải mở rộng các thử nghiệm cơ bản để xác
ại
định xem BCTC có phản ánh trung thực mọi khoản phải trả người bán của đơn vị vào
Đ
thời điểm khóa sổ hay không
Mức rủi ro kiểm soát đối với khoản mục nợ phải trả người bán được đánh giá thấp đối
ườ
n
g
với nợ phải trả khi KTV nhận thấy rằng các phiếu nhập kho được đánh số liên tục và
được lập tức thời cho mọi hàng hóa nhập kho, các khoản thanh toán được lập và ghi
chép kịp thời vào nhật kí và các sổ chi tiết. Trường hợp này, KTV sẽ giảm thiểu các
Tr
thử nghiệm cơ bản.
1.4.1.6. Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán
a. Đánh giá mức trọng yếu
Theo VSA 320 Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán: “Mức trọng
yếu là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và
tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng
yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần
17