Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước do công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá AFA thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.14 KB, 73 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

g
ọc

h
ại
Đ
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

Đề tài:

h

in

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN




́H



VÕ THỊ CẨM NGUYỆT

́

Khóa học: 2014 – 2018


ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

g



ọc

h

ại
Đ
h

in

K

BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



SINH VIÊN

Giáo viên hướng dẫn

Th.S Nguyễn Quốc Tú

Lớp: K48C Kiểm toán



́H

Võ Thị Cẩm Nguyệt

́

Niên khóa: 2014 - 2018



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

ờn

Trong suốt quãng thời gian bốn năm ngồi trên giảng đường đại học, em nhận thấy
được rằng mình trưởng thành rất nhiều trong cách suy nghĩ lần cách sống. Thầy cô tại

g

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã cho em rất nhiều, động lực học tập, sự tự tin
vào bản thân và điều quan trọng hơn hết là kiến thức, là một tài sản vô giá để em làm

h
ại
Đ

hành trang bước tiếp trên con đường tương lai của mình. Ngày hôm này khi em ngồi
viết những lời này, em không khỏi xúc động và em muốn gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Khoa Kế toán - Kiểm
toán đã tạo điều kiện cho em thực tập cuối khóa tại Công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá AFA để hoàn thành chương trình học đại học của mình.

ọc


Và có thể nói nếu không có sự dìu dắt, giúp đỡ của một người thầy, người mà em rất
kính trọng và quý mến. Thầy luôn nhiệt tình, lắng nghe và sẵn sàng giúp đỡ em trong

K

quá trình làm khóa luận của mình, thì em nghĩ mình không thể nào hoàn thành tốt bài

in

báo cáo khóa luận cuối khóa này. Người thầy mà em đang nói tới, người mà em rất
ngưỡng mộ đó là thầy Nguyễn Quốc Tú. Em nghĩ không chỉ có riêng em quý mến

h

thầy, mà còn có rất nhiều bạn sinh viên đã từng tiếp xúc và được thầy giảng dạy đều
rất quý thầy và dành nhiều tình cảm đẹp cho thầy. Em chân thành cảm ơn thầy, em



cảm thấy mình rất may mắn khi được thầy trực tiếp hướng dẫn. Thứ quý giá mà thầy

́H

cho em ngoài kiến thức ra, đó chính là động lực, niềm tin và cách nhìn nhận về cuộc
sống. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy kính mến. Chúc thầy nhiều sức



khỏe và may mắn trong cuộc sống.


Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Kiểm toán viên, trợ lý Kiểm toán

́
viên của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong quá trình em thực tập tại công ty. Em xin chúc quý công ty ngày càng phát triển.
Huế, ngày 22 tháng 04 năm 2018
Sinh viên
Võ Thị Cẩm Nguyệt

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... i

ờn

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................... iii

g

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.

Sự cần thiết đề tài............................................................................................ 1

h
ại
Đ

2.

Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 1

3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2

4.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3

5.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3

6.

Kết cấu đề tài ................................................................................................... 4

ọc

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5


Khái quát chung về khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo

in

1.2

K

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................5
1.1 Tổng quan nghiên cứu .................................................................................... 5

tài chính ..................................................................................................................... 6

h

Khái niệm về khoản mục Chi phí trả trước.................................................6

1.2.2

Đặc điểm của khoản mục Chi phí trả trước ảnh hưởng tới công tác kiểm

toán

.....................................................................................................................7

1.2.3

Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí trả trước ...............................8


́H

1.3



1.2.1

Kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính



........................................................................................................................... 9
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo

1.3.1. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục chi phí trả trước .....10
1.4

Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo

cáo tài chính ............................................................................................................ 10
1.4.1

Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................................10

1.4.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán báo
cáo tài chính ..........................................................................................................14

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt


́

tài chính ...................................................................................................................9


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2

Kết thúc kiểm toán về khoản mục Chi phí trả trước .................................19

ờn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ TRẢ TRƯỚC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
AFA ...............................................................................................................................21
2.1 Tổng quan chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA21

g

Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..............21

2.1.2

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và

h
ại

Đ

2.1.1

Thẩm định giá AFA. ..............................................................................................21
2.1.3

Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm

định giá AFA..........................................................................................................22
2.1.4

Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong Kiểm

ọc

2.2

Các dịch vụ do công ty cung cấp ..............................................................24

toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ................. 26
Thử nghiệm kiểm soát ...............................................................................26

2.2.2

Thử nghiệm cơ bản....................................................................................28

K

2.2.1


h

in

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA. .............................................................47
3.1 Nhận xét ......................................................................................................... 47
Ưu điểm:....................................................................................................47



3.1.1

3.1.2. Hạn chế........................................................................................................48

́H

3.2

Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán đối với

khoản mục Chi phí trả trước................................................................................. 51



3.2.1. Phân tích theo tháng phát sinh Chi phí trả trước .....................................51
3.2.1


Sử dụng phương pháp PIVOT để tìm ra các nghiệp vụ bất thường..........56

́
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................62
1.
Kết luận.......................................................................................................... 62
2.

Kiến nghị........................................................................................................ 63

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
:

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

:

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLC


:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC

:

Báo cáo tài chính

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

GLV

:

Giấy làm việc

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

KTV


:

Kiểm toán viên

TK

:

Tài khoản

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

CCDC

:

CĐPS

:

VACPA


:

ờn

BCĐKT

g

ọc

h
ại
Đ

Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ

K

h

in

Cân đối phát sinh.
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam




́H



́

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

i


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

ờn

Bảng 2.1: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Chi phí trả
trước...............................................................................................................................25

g

Bảng 2.2. Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước...................................27

h
ại
Đ


Bảng 2.3. Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018...........29
Bảng 2.4. Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018...........31
Bảng 2.5: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........33
Bảng 2.6: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........35

ọc

Bảng 2.7: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ...........38
Bảng 2.8: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........40

K

Bảng 2.9: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........43

in

Bảng 3.1: Trích từ chương trình kiểm toán mẫu VACPA ban hành ............................47
Bảng 3.2: Trích từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán BDF....................48

h

Bảng 3.3: Số liệu chi phí trả trước của Công ty CP ABC được tổng hợp.....................50



Biểu 3.1: Biến động phát sinh tăng của khoản mục chi phí trả trước ...........................50

́H


Biểu 3.2: Biến động số phát sinh giảm của khoản mục chi phí trả trước......................51
Bảng 3.4: Số liệu chi phí trả trước của Công ty TNHH XYZ được tổng hợp ..............52



Biểu 3.3: Biến động phát sinh giảm chi phí trả trước của Công ty TNHH XYZ..........52

́

Bảng 3.5: Sử dụng phương pháp PIVOT thống kê số liệu phát sinh nợ khoản mục CP

trả trước .........................................................................................................................54
Bảng 3.6: Sổ chi tiết phát sinh nợ khoản mục chi phí trả trước tháng 5 .......................55
Bảng 3.7: Sử dụng phương pháp PIVOT thống kê số liệu phát sinh có khoản mục chi
phí trả trước ...................................................................................................................56

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

ii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

ờn


Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ....20

g
ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

iii


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

ờn

1. Sự cần thiết đề tài
Trước sự phát triển của nền kinh tế trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp muốn

g

nhận được sự đầu tư, dòng tiền từ nước ngoài chảy vào, thì doanh nghiệp đó phải
chứng minh được cho các nhà đầu tư thấy một bức tranh tài chính khả quan. Và điều

h
ại
Đ

đó chỉ có thể chứng minh được khi có một bên thứ ba độc lập bước vào kiểm tra sức
khỏe, tình hình tài chính của doanh nghiệp đó. Chính vì thế, không những ở nước
ngoài mà hiện nay, ngay cả ở Việt Nam hoạt động kiểm toán độc lập ngày càng phát
triển và luôn song song, đồng hành cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp.
Đối với chi phí trả trước, là một khoản mục quan trọng ảnh hưởng trọng yếu đến

ọc

tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính. Mọi sai phạm tồn tại ở khoản mục này
có thể ảnh hưởng đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính như: Tiền và tương

K


đương tiền, chi phí, doanh thu, lợi nhuận…từ đó dẫn đến rủi ro lớn khi kiểm toán
khoản mục này, nếu như khoản mục đó còn tồn đọng nhiều sai phạm.

in

Tuy khoản mục này là một khoản mục có ít nghiệp vụ so với những khoản mục

h

khác, nhưng lại là một khoản mục vô cùng nhạy cảm, chứa nhiều gian lận và sai sót
doanh nghiệp lợi dụng để che dấu các khoản chi phí vào trong khoản mục này để điều



chỉnh lợi nhuận. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm toán

́H

khoản mục chi phí trả trước do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
AFA thực hiện”. Khi thực hiện đề tài này em mong muốn hiểu rõ hơn các thủ tục

kiểm toán mà Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA áp dụng để kiểm toán



khoản mục này, để từ đó đưa ra các ưu, nhược điểm, các biện pháp giúp hoàn thiện các

thủ tục kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại


́

Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.
2. Đối tượng nghiên cứu
Thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Thẩm định giá AFA.

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

1


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
3. Phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận nghiên cứu

ờn

Đề tài là tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước được Công ty

TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. Thủ tục kiểm toán nhằm kiểm tra,

g

xác minh lại sự phân bổ chi phí, các con số được hạch toán. Để mô tả rõ hơn về quy

h

ại
Đ

trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước, em sẽ chọn một số công ty là khách hàng
của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA để thực hiện.
Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu tài liệu: Tiến hành đọc các Thông tư hướng dẫn hiện hành có liên
quan đến khoản mục chi phí trả trước, Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán

ọc

mới, Thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghiên
cứu hồ sơ khách hàng, chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề

K

Việt Nam (VACPA) ban hành và giấy làm việc của khoản mục chi phí trả trước do
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thiết kế. Thông qua việc nghiên cứu

in

tài liệu nhằm hiểu rõ hơn những lý luận cơ sở phục vụ cho việc đi sâu nghiên cứu các
thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước và làm cơ sở cho việc đưa ra các

h

nhận xét, đánh giá các thủ tục.




Phương pháp quan sát có tham gia: Tiến hành tham gia, hỗ trợ các anh(chị)
hoàn thiện giấy làm việc, thu thập chứng từ, chọn lọc, sắp xếp và phân tích số liệu thu

́H

thập được. Quan sát anh(chị) sắp xếp công việc và trao đổi với các thành viên trong

nhóm kiểm toán, trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn thực tế các anh(chị) đã



thực hiện các thủ tục kiểm toán đó như thế nào? Bên cạnh đó, thông qua việc quan sát

có tham gia vào đoàn kiểm toán nhằm giúp cho việc đối chiếu, kiểm tra các thủ tục do

́
AFA thiết kế so với chương trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành.
Phương pháp phỏng vấn sâu: Bên cạnh việc quan sát cách thức làm việc của
KTV tiến hành phỏng vấn quy trình làm việc của các kiểm toán viên tại công ty, cách
thức họ thu thập thông tin, bằng chứng và những vấn đề cần chú trọng tập trung thực
hiện khi kiểm toán khoản mục này. Tìm hiểu những khó khăn và vấn đề cần lưu ý
trong quá trình thực hiện các thủ tục phát hiện gian lận và sai sót hiệu quả. Ngoài ra,

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

2


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp
phỏng vấn trưởng nhóm kiểm toán về cách thức soát xét, kiểm tra công việc khi thực
hiện thủ tục kiểm toán của các kiểm toán viên và các phương pháp mà Công ty áp

ờn

dụng để thay thế khi KTV không thực hiện hay thực hiện không hiệu quả các thủ tục
này.

g

Phương pháp thu thập tài liệu: Trong qua trình theo đoàn kiểm toán, tác giả đã
tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp về chứng từ liên quan và các tài liệu thứ cấp là

h
ại
Đ

các giấy tờ làm việc do các kiểm toán xử lý, ghi chép lại về các thủ tục kiểm toán liên
quan đến việc phát hiện gian lận và sai sót trong kiểm toán khoản mục chi phí trả
trước. Ngoài ra, còn thu thập thêm các chứng từ, sổ sách của đơn vị khách hàng như
Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 242, Sổ phân bổ chi phí trả trước, Báo cáo tài chính

ọc

năm 2017 và một số giấy tờ khác phục vụ cho việc thực hiện các thủ tục.
Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập tài liệu thông qua các phương pháp
trước đó, sau đó tiến hành so sánh, phân tích các tài liệu thu thập với chương trình


K

kiểm toán mẫu dựa trên cơ sở đó đánh giá các thủ tục của Công ty TNHH Kiểm toán

in

và Thẩm định giá AFA đã thực hiện đã đầy đủ, hiệu quả hay chưa. Từ đó, đưa ra các
nhận xét, đánh giá và đưa ra một số kiến nghị phù hợp cho Công ty áp dụng.

Không gian: Nghiên cứu tại một số công ty khách hàng do Công ty TNHH Kiểm
toán và Thẩm định giá AFA thực hiện.
Thời gian: Tháng 12/2017 - Tháng 05/2018.

5. Mục tiêu nghiên cứu

Hiểu và nắm rõ lý thuyết các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả
trước

Tìm hiểu xem thực tế kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với
khoản mục chi phí trả trước.

-

Nhận xét những ưu và nhược điểm đối với thủ tục kiểm toán mà Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá đã áp dụng.

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

3


́

-



-

́H

-



-

h

4. Phạm vi nghiên cứu


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

6. Kết cấu đề tài


g

Đề tài gồm có 3 phần:
Phần 1: Mở đầu.

h
ại
Đ

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan chung về kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong
kiểm toán báo cáo tài chính.

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong

ọc

kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán trong

hiện.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

h

in

K


kiểm toán chi phí trả trước do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực



́H



́

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ
TRẢ TRƯỚC TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

g

1.1 Tổng quan nghiên cứu


h
ại
Đ

Trong quá trình học tập trên giảng đường và qua quá trình thực tế tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá. Tác giả nhận thấy rằng khoản mục chi phí trả
trước là một khoản mục tuy phát sinh ít nghiệp vụ so với những khoản mục khác, tuy
nhiên nó cũng chứa không ít rủi ro sai phạm trên báo cáo tài chính.
Và muốn biết được rằng Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đang áp

ọc

dụng những thủ tục kiểm toán nào để thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí trả trước
nhằm tìm ra các sai phạm đó. Từ sự tò mò và muốn tìm hiểu vấn đề mà mình nên quan
tâm nên tác giả đã tiến hành tìm đọc các tài liệu có liên quan đến kiểm toán khoản mục

K

này.

in

Một nghiên cứu mới đây của tác giả Vương Thị Thủy (2016) ở trường Học viện
tài chính Hà Nội với đề tài: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả

h

trước dài hạn trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán ASCO”.




Đề tài này cũng đã làm rõ được các thủ tục kiểm toán mà Công ty TNHH Kiểm toán
ASCO áp dụng. Tuy nhiên đề tài này chỉ dừng lại ở việc tìm hiểu về kiểm toán khoản

́H

mục chi phí trả trước dài hạn chứ không bao quát hết cả khoản mục chi phí trả trước.

Hiện tại, ở trường Đại học Kinh tế Huế chưa có một nghiên cứu nào có liên quan



đến quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước. Cũng như là đề tài về kế toán có
liên quan đến khoản mục này.

́
Nhận thấy đây là một khoản mục hay, đáng để tìm hiểu và nghiên cứu bổ sung
vào kho tài liệu của thư viện trường Đại học Kinh tế Huế nên tác giả đã quyết định
chọn đề tài: “ Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước do Công ty
TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện”

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

5


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

1.2 Khái quát chung về khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo

cáo tài chính

ờn

1.2.1 Khái niệm về khoản mục Chi phí trả trước
Chi phí trả trước theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày

g

1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo Quyết định 15: Là tài khoản dùng để phản

h
ại
Đ

ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí
sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau.

a) Các nội dung được phản ánh là chi phí trả trước, bao gồm:
-

Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng

ọc


đất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ
cho sản xuất, kinh doanh nhiều kỳ kế toán.
-

Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai

K

đoạn trước hoạt động được phân bổ tối đa không quá 3 năm.
Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ

in

-

phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,…) và các lệ phí mà

h

doanh nghiệp mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán;
-

Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động



kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán;

Chi phí đi vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát hành;


-

Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không

́H

-

năm;

Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê
tài chính;

-

Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê
hoạt động;

-

Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty
con có phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước có phát sinh lợi thế kinh doanh.

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

6

́


-



thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối đa không quá 3


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
-

Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều
kỳ kế toán.

ờn

Chi phí nghiên cứu và chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi

nhận là TSCĐ vô hình được ghi nhận ngay là chi phí sản xuất kinh doanh, không ghi

g

nhận là chi phí trả trước.

h
ại
Đ


b) Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ kế toán phải
căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa chọn phương pháp và tiêu thức
hợp lý.

c) Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ hạn trả
trước đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và

ọc

số còn lại chưa phân bổ vào chi phí.

d) Đối với các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ, trường hợp tại thời điểm lập
báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán không thể cung cấp hàng hóa,

K

dịch vụ và doanh nghiệp sẽ chắc chắn nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại tệ thì

in

được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm báo cáo (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh

h

nghiệp thường xuyên có giao dịch).

(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC).




1.2.2 Đặc điểm của khoản mục Chi phí trả trước ảnh hưởng tới công tác kiểm toán

́H

Chi phí trả trước là một khoản mục có ảnh hưởng đến thông tin trên cả BCĐKT

và Báo cáo KQHĐKD. Chi phí trả trước bao gồm 2 phần chính là các CCDC có thể



quan sát thấy và các khoản chi phí không nhìn thấy. Khi phân bổ chi phí trả trước thì
khoản mục chi phí trả trước trên BCĐKT sẽ giảm và đồng thời khoản mục chi phí trên

không đủ giá trị được chuyển sang CCDC sẽ được đưa vào chi phí trả trước.
Khoản mục Chi phí trả trước liên quan đến việc phân bổ vào chi phí kinh doanh
trong kỳ, cần phải có tiêu thức phân bổ hợp lý, bảng tổng hợp phân bổ. Đối với những
khoản Chi phí trả trước là công cụ dụng cụ liên quan đến công việc kiểm kê, đảm bảo
sự hiện hữu của công cụ dụng cụ.

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

7

́

BCKQKD sẽ tăng lên. Chi phí trả trước dài hạn cũng liên quan đến TSCĐ, khi TSCĐ


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí trả trước là một khoản mục thuộc phần tài sản trên BCĐKT, có mối quan

hệ chặt chẽ với các khoản mục khác. Các thông tin chủ yếu liên quan đến Chi phí trả

ờn

trước bao gồm các thông tin về tiền và tương đương tiền, các loại chi phí trên Báo cáo
KQHĐKD từ đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận và kết quả kinh doanh được tổng

g

hợp và trình bày trong các BCTC hàng năm của đơn vị.
Với vai trò và đặc điểm của chi phí trả trước như đã trình bày ở trên, kiểm toán

h
ại
Đ

chi phí trả trước có vai trò quan trọng trong kiểm toán BCTC. Thông qua kiểm toán,
KTV có thể xem xét, đánh giá việc quản lý, phân bổ chi phí trả trước và phát hiện các
sai sót trong các nghiệp vụ liên quan đến chi phí trả trước nhằm mục đích đưa ra kiến
nghị giúp cho doanh nghiệp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý các

ọc

khoản chi phí trả trước.


1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí trả trước
a) Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói

K

riêng cho khâu công việc cụ thể trong Chi phí trả trước. Những quy định này gồm
Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ

in

-

phận có liên quan đến xử lý công việc (như việc phân công, phân nhiệm hợp lý

giao nhận CCDC…).



-

h

các công việc xét duyệt đơn đặt hàng, mức phân bổ chi phí trả trước, quy trình

Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục thực hiện

mua hàng, nhập kho, sử dụng…




́H

xử lý công việc, như: trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng, trình tự thủ tục

b) Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói

trên: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ;

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

́

kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định.

8


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.3 Kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài

chính

ờn

Chi phí trả trước là một khoản mục thuộc phần Tài sản trên BCĐKT, thông


thường khoản mục này ít nghiệp vụ xảy ra. Trong nhiều công ty lớn có phát sinh nhiều

g

nghiệp vụ thì khoản mục này vẫn có xảy ra những sai sót trọng yếu. Đồng thời vì

h
ại
Đ

khoản mục Chi phí trả trước có liên quan đến việc phân bổ chi phí nên có ảnh hưởng
đến báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị, vì vậy khoản mục này có nhiều khả năng
xảy ra gian lận khi tiến hành lập BCTC.

Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước là căn cứ, cơ sở giúp KTV có thể đưa ra
ý kiến kiểm toán cho toàn bộ Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán.

ọc

1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài
chính

K

Mục tiêu chung: Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC là xác nhận về
mức độ hiệu lực, hiệu quả của HTKSNB và độ tin cậy của BCTC được kiểm toán.

in

Mục tiêu của kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước là thu thập đầy đủ các bằng


h

chứng thích hợp từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ trung thực và hợp lý của các
thông tin tài chính chủ yếu của khoản mục này. Đồng thời cung cấp các thông tin tài

Đối với số dư tài khoản Chi phí trả trước:

́H

Mục tiêu cụ thể:



liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các kỳ có liên quan khác.

cáo tài chính của đơn vị là có thực.



- Mục tiêu sự hiện hữu: Số dư khoản mục Chi phí trả trước được trình bày trên Báo

đúng đắn, chính xác.
- Mục tiêu chính xác: Số dư khoản mục Chi phí trả trước dài hạn trình bày trên
BCTC, cũng như các sổ sách có liên quan là chính xác.
- Mục tiêu trình bày và công bố: Số dư khoản mục Chi phí trả trước được trình bày
trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số liệu trên
sổ kế toán của đơn vị.
SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt


9

́

- Mục tiêu tính toán đánh giá: Các khoản Chi phí trả trước được tính toán đánh giá


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Đối với các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí trả trước:

- Mục tiêu sự phát sinh: Các khoản Chi phí trả trước được ghi nhận trên sổ kế toán

ờn

phải phát sinh trong thực tế.

- Mục tiêu đánh giá và phân bổ: Các khoản Chi phí trả trước được tính toán đánh

g

giá đúng đắn, đúng kỳ.
- Mục tiêu đầy đủ: Các khoản Chi phí trả trước đều được ghi nhận đầy đủ.

h
ại
Đ


- Mục tiêu trình bày và công bố: Các khoản Chi phí trả trước đúng nguyên tắc,
phương pháp kế toán, đúng quan hệ đối ứng tài khoản và chính xác về số liệu.
- Mục tiêu hạch toán đúng kỳ: Các khoản Chi phí trả trước đều được ghi nhận, phân
bổ đúng kỳ kế toán.

ọc

1.3.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục chi phí trả trước
- Phân bổ chi phí trả trước chưa hợp lí và không nhất quán giữa các năm.
- Chưa có chính sách phân bổ chi phí trả trước.

chưa rõ ràng, cụ thể.

in

K

- Chưa mở sổ theo dõi từng loại chi phí thực tế phát sinh, nội dung từng loại chi phí

- Đưa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào chi phí chờ kết chuyển

định.

h

mà không phân bổ vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh phù hợp theo quy

không phù hợp, nhất quán.

́H




- Chi phí liên quan đến nhiều kì nhưng không phân bổ hoặc phân bổ theo tiêu thức

- Đưa vào sử dụng ngày 1/1 nhưng đến ngày 30/3 mới tiến hành phân bổ.
- Phân bổ hết rồi mà vẫn phân bổ tiếp.



1.4 Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán
Báo cáo tài chính

́

1.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của một số cuộc kiểm toán có vai
trò quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của toán cuộc kiểm toán. Đối
với khoản mục Chi phí trả trước, lập kế hoạch kiểm toán sẽ giúp KTV thu thập được
bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa ra ý kiến xác đáng về

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

10


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

khoản mục Chi phí trả trước trên Báo cáo tài chính, từ đó giúp các KTV hạn chế các
sai sót, giảm thiểu trách nhiệm pháp lý, nâng cao hiệu quả công việc.

ờn
1.4.1.1

Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán

Công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch

g

kiểm toán bao gồm: Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm

h
ại
Đ

toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán thực hiện kiểm toán khoản mục Chi phí trả
trước.

KTV thu thập hiểu biết về ngành nghề, công việc kinh doanh của khách hàng,
tìm hiểu về hệ thống kế toán cũng như các chính sách kế toán đối với Chi phí trả trước.
KTV sẽ tiến hành thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng, giúp

ọc

cho KTV nắm bắt được các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến các mặt
hoạt động kinh doanh của khách hàng, những thông tin này được thu thập trong quá


K

trình tiếp xúc với Ban giám đốc công ty khách hàng như: Giấy phép thành lập và điều
lệ hoạt động của công ty, các Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm

in

tra của năm hiện hành và năm trước, các hợp đồng và cam kết quan trọng.
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Chi phí trả trước và

đánh giá rủi ro kiểm soát

h

1.4.1.2



Việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng đối với Chi phí
trả trước là bước công việc quan trọng mà KTV cần thực hiện khi tiến hành kiểm toán

́H

khoản mục này không chỉ để xác định tính hữu hiệu của hệ thống KSNB mà còn làm
cơ sở xác định phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản trên nghiệp vụ của đơn vị.



Nếu hệ thống KSNB đối với khoản mục này hoạt động có hiệu quả tức là rủi ro kiểm
soát được đánh giá ở mức thấp thì số lượng, bằng chứng kiểm toán thu thập sẽ giảm và


́

ngược lại.
Đối với việc đánh giá hệ thống KSNB khoản mục Chi phí trả trước, KTV có thể
thực hiện qua bốn bước cơ bản như sau:
Thứ nhất, thu thập hiểu biết về hệ thống KSNB đối với khoản mục Chi phí trả
trước và mô tả chi tiết hệ thống KSNB trên giấy tờ làm việc dựa trên: Mỗi công ty
kiểm soát, hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán trong đơn vị, các thủ tục
SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

11


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
kiểm soát và kiểm toán nội bộ. KTV cũng thực hiện việc kiểm tra đối chiếu với sự
phân công, phân nhiệm trong việc hạch toán Chi phí trả trước tại khách hàng.

ờn

Thứ hai, đưa ra đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát của khoản mục Chi phí trả

trước. Nếu hệ thống KSNB với khoản mục này được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì

g

rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp và ngược lại. Mức rủi ro này có thể được KTV

đánh giá cao, trung bình, thấp hoặc theo tỷ lệ phần trăm.

-

h
ại
Đ

1.4.1.3

Đánh giá rủi ro trong khoản mục Chi phí trả trước

Xác định rủi ro kiểm toán mong muốn đối với khoản mục Chi phí trả trước trên

cơ sở rủi ro kiểm toán mong muốn của toàn bộ BCTC và đánh giá của KTV đối với
khoản mục chi phí trả trước.

ọc

-

Đánh giá rủi ro tiềm tàng của khoản mục Chi phí trả trước. Trong khi đánh giá

rủi ro tiềm tàng KTV cần xem xét một số yếu tố sau:

loại Chi phí trả trước của khách hàng.

in

K


+ Bản chất công việc kinh doanh, ngành nghề kinh doanh có ảnh hưởng đến các

+ Động cơ của khách hàng có liên quan đến Chi phí trả trước thông qua sử dụng

h

các ước tính kế toán đối với khoản mục này.

+ Các nghiệp vụ Chi phí trả trước có diễn ra thường xuyên, liên tục hay không?

-

Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với Chi phí trả trước:



́H

Số dư của tài khoản Chi phí trả trước.



Kết quả những lần kiểm toán trước của khoản mục Chi phí trả trước.

Là sự tồn tại những sai sót trọng yếu mà hệ thống kiểm soát nội bộ không phát
hiện và ngăn ngừa kịp thời, do hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán

cáo tài chính. Rủi ro kiểm soát đại diện cho sự đánh giá về cơ cấu kiểm toán nội bộ
của khách hàng có hiệu quả đối với việc phát hiện và ngăn ngừa các sai sót xảy ra đối

với Chi phí trả trước hay không? Khi tiến hành kiểm toán Chi phí trả trước để đánh giá
được rủi ro kiểm toán đối với Chi phí trả trước thì KTV cần hiểu được cơ cấu kiểm
soát nội bộ, đánh giá mức rủi ro kiểm soát và sử dụng mô hình rủi ro kiểm toán.

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

12

́

không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả dẫn tới ảnh hưởng trọng yếu đến Báo


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Xác định mức trọng yếu tổng thể: Trưởng nhóm lựa chọn tiêu chí tổng doanh

thu để xác định mức trọng yếu tổng thể, với tỉ lệ tưởng ứng là 1,5%.

ờn

Xác định mức trọng yếu thực hiện: Mức trọng yếu thực hiện thông thường nằm

trong khoảng từ 50% - 75% so với mức trọng yếu tổng thể đã xác định ở trên. Tại công

g

ty cổ phần ABC, trưởng nhóm chọn tỷ lệ này là 75% mức trọng yếu tổng thể.

Xác định Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua: xác định ngưỡng

h
ại
Đ

này bằng 2% mức trọng yếu thực hiện.
Xác định phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu:
Trưởng nhóm kiểm toán phải xác định rõ ngay từ giai đoạn lập kế hoạch cách
lựa chọn các phần tử thử nghiệm để thu thập bằng chứng kiểm toán khi tiến hành thử
nghiệm cơ bản đối với từng khoản mục lớn trên BCTC thông qua lựa chọn một trong 3

ọc

phương pháp:

-Chọn toàn bộ (kiểm tra 100%);

-Lấy mẫu kiểm toán.

in

K

-Lựa chọn các phần tử đặc biệt;

Với phương pháp chọn mẫu phi thống kê, kỹ thuật phân tổ, tức là việc phân
chia tổng thể thành các nhóm có cùng một tiêu thức hay tính chất kinh tế gọi là tổ, là

h


phương pháp rất hiệu quả trong việc lấy mẫu để giảm tính biến động của tổng thể vì có



rất nhiều số dư tài khoản bao gồm một số các nghiệp vụ có số tiền lớn và rất nhiều các
nghiệp vụ với số tiền nhỏ. Do vậy, việc phân chia tổng thể thành 2 hoặc nhiều tổ nhỏ

Kiểm tra 100% những khoản mục lớn hơn một số tiền nhất định;

́H

dựa trên số tiền có thể làm tăng tính hiệu quả của kiểm toán. Khi đó:



Lấy mẫu với những khoản mục thấp hơn số tiền đã thiết lập. Cỡ mẫu được xác
định như sau:
Cỡ mẫu có thể =

́

Tổng giá trị của tổng thể
X Nhân tố R
Mức trọng yếu chi tiết
Khoảng cách mẫu = Tổng giá trị của Tổng thể / Cỡ mẫu
Sau đó, tiến trình lấy mẫu thực hiện như sau:
- Kiểm tra 100% các khoản mục >= khoảng cách mẫu;
- Kiểm tra các phần tử đặc biệt;
SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt


13


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
- Cỡ mẫu trong tổng thể còn lại được xác định bằng: (Giá trị Tổng thể - Giá trị

khoản mục kiểm tra 100% - Giá trị khoản mục đặc biệt)/Khoảng cách mẫu

ờn

R-Mức độ đảm bảo cần thiết từ mẫu, bao gồm 3 mức độ:
Bảng 2.4: Mức độ đảm bảo cần thiết từ mẫu
Khoản mục trên báo cáo

Thấp

CĐKT
0,5

kết quả kinh doanh
0,35

Trung bình

1,5


0,5

Cao

3

0,7

g

Khoản mục trên Bảng

Mức độ đảm bảo

h
ại
Đ

R trên khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh thấp hơn so với Bảng cân đối
kế toán do mối quan hệ bút toán kép giữa các tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán và

ọc

báo cáo kết quả kinh doanh, việc ghi nhận tài sản hay nợ phải trả đã có tác động trực
tiếp đến việc ghi đúng doanh thu hay chi phí.

K

1.4.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán báo cáo tài
chính


in

Sau khi thiết kế chương trình kiểm toán chi tiết đối với khoản mục Chi phí trả

h

trước, KTV sẽ thực hiện kiểm toán theo đúng trình tự các bước được mô tả trong
chương trình đã lập nhằm thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán cần thiết. Ở giai

Thứ nghiệm kiểm soát đối với khoản mục Chi phí trả trước

Mục tiêu của thử nghiệm kiểm soát:



́H

1.4.2.1



đoạn này công việc của KTV cụ thể như sau:

Để xem xét hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá lại rủi ro kiểm
soát đối với khoản mục chi phí trả trước, KTV sử dụng thử nghiệm kiểm soát (chủ yếu

́
là thông qua Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB của khách hàng) để phân tích môi
công ty kiểm soát chung, xem xét hệ thống kế toán và thủ tục kiểm soát hiện đang

được thực hiện ở khách hàng. Từ đó, KTV thu thập đầy đủ bằng chứng về tính hiệu
quả của hệ thống KSNB đối với Chi phí trả trước để từ đó có thể xác định các thử
nghiệm cơ bản cần thiết.
KTV thực hiện các thử nghiệm kiểm soát bao gồm:

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

14


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
-

Khảo sát khâu thiết kế các chính sách kiểm soát.

-

Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy định về kiểm soát nội

ờn

bộ: Kiểm toán viên yêu cầu các nhà quản lý đơn vị cung cấp các văn bản quy định về
KSNB có liên quan, như: Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận

g

hay cá nhân trong việc xét duyệt đơn đặt hàng, nhập kho, tiêu chuẩn phân bổ chi phí.

Khi nghiên cứu các văn bản quy định về KSNB của đơn vị, cần chú ý đến các khía

h
ại
Đ

cạnh:

+ Sự đầy đủ của các quy định cho kiểm soát đối với các khâu, các bước liên quan
đến khoản mục Chi phí trả trước.

+ Tính chặt chẽ và phù hợp của quy chế KSNB đối với các vấn đề liên quan đến

-

ọc

khoản mục Chi phí trả trước.

Khảo sát về sự vận hành các quy chế KSNB:

+ Kiểm toán viên khảo sát đánh giá sự vận hành của các quy chế KSNB đảm bảo

K

về tính hữu hiệu trong vận hành của các quy chế KSNB, cụ thể là sự hiện hữu

soát, các bước kiểm soát.

h


in

(hoạt động) và tính thường xuyên, liên tục trong vận hành của quy chế kiểm

+ Kiểm toán viên có thể phỏng vấn các nhân viên có liên quan trong đơn vị về sự



hiện hữu của các bước kiểm soát, kể cả tính thường xuyên hiện hữu vận hành
của nó. Đồng thời kiểm toán viên có thể trực tiếp quan sát công việc của nhân

́H

viên thực hiện kiểm soát hồ sơ, tài liệu…

+ Một thủ tục phổ biến và quan trọng là kiểm tra các dấu hiệu của hoạt động



KSNB lưu lại trên các hồ sơ, tài liệu (Chữ ký của người phê duyệt mua hàng,

dấu hiệu của hoàn thiện chứng từ kế toán, chữ ký của người kiểm tra việc ghi sổ

chứng có tính thuyết phục cao về sự hiện hữu và tính thường xuyên, liên tục của
hoạt động kiểm soát trên thực tế.
+ Các sai sót trong vận hành của KSNB thường dễ dẫn đến sự thiếu tin cậy của
các thông tin tài chính có liên quan đã ghi nhận.
-


Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB:

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

15

́

kế toán…). Dấu hiệu của kiểm soát nội bộ lưu lại trên hồ sơ, tài liệu là bằng


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức hoạt động

KSNB của đơn vị là một công việc có ý nghĩa quan trọng. Sự thực hiện đúng đắn các

ờn

nguyên tắc “Phân công và ủy quyền”, nguyên tắc “Bất kiêm nhiệm” sẽ đảm bảo tăng
cường hiệu lực của hoạt động kiểm soát, ngăn ngừa và hạn chế được sự lạm dụng hay

g

lợi dụng chức năng, quyền hạn trong quá trình thực hiện liên quan đến khoản mục Chi
phí trả trước. Kiểm toán viên thường chú ý đến việc thực hiện thủ tục phê duyệt có

h

ại
Đ

đúng chức năng hay không, việc phân công bố trí người trong các khâu liên quan đến
phê duyệt - thực hiện, kế toán- thủ kho- thủ quỹ có đảm bảo sự độc lập cần thiết cho sự
giám sát chặt chẽ hay không.

1.4.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục Chi phí trả trước

Thực hiện thủ tục phân tích:

ọc

a.

Trong giai đoạn này, KTV thực hiện thủ tục phân tích chi tiết Chi phí trả trước
theo từng đối tượng cụ thể như giữa kỳ này với kỳ trước…Các thủ tục phân tích

K

thường áp dụng khi kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước là:

in

Phân tích ngang:

h

- So sánh Chi phí trả trước của từng đối tượng giữa kỳ này với kỳ trước, giữa các
tháng trong kỳ để thấy biến động về Chi phí trả trước (số dư đầu kỳ- cuối kỳ).




- So sánh mức Chi phí trả trước của kỳ này với kỳ trước (số phát sinh kỳ này với

́H

số phát sinh kỳ trước) của từng đối tượng.

- So sánh mức Chi phí trả trước của đơn vị với các đơn vị cùng ngành khác.



Khi thực hiện các phân tích, KTV cần làm rõ những tác động của các yếu tố gây
sự biến động đương nhiên đối với Chi phí trả trước KTV cần chỉ ra nghi ngờ về sai

́

phạm có thể có.

Những tác động của yếu tố đương nhiên không gây ra sai phạm, KTV loại trừ tác
động của các yếu tố này để đưa ra các nghi ngờ về khả năng sai phạm của trong khoản
mục Chi phí trả trước. Để xác định rõ được những sai phạm, KTV cần dựa vào CSDL
là mục tiêu để tiếp tục thực hiện các bước kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư tài
khoản.

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

16



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Phân tích dọc: Phân tích chỉ tiêu Chi phí trả trước trên tổng tài sản, xem khoản

mục Chi phí trả trước chiếm bao nhiêu phần trăm tổng tài sản.

ờn
b.

Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ đối với khoản mục Chi phí trả

trước

g

Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ Chi phí trả trước sẽ liên quan đến việc hạch toán các

h
ại
Đ

khoản: Công cụ dụng cụ, chi phí kinh doanh trong kỳ, các khoản thanh toán.
Khi thực hiện kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ Chi phí trả trước, KTV thường tiến
hành chọn mẫu các nghiệp vụ để kiểm toán. Kỹ thuật chọn mẫu do KTV tự lựa chọn
thích hợp. Tuy nhiên thường chú ý đặc biệt đến các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí
trả trước có giá trị lớn, không có tiêu thức phân bổ chi Chi phí trả trước vào chi phí


ọc

kinh doanh trong kỳ, không có hợp đồng thương mại, hóa đơn mua bán.
Kiểm tra chi tiết chủ yếu là kiểm tra các nghiệp vụ đã ghi nhận trên sổ hạch toán

K

trong quá trình kế toán liệu rằng có đảm bảo các cơ sở dẫn liệu cụ thể hay không. Các
cơ sở dẫn liệu đó cũng chính là mục tiêu mà kiểm toán viên có trách nhiệm thu thập

in

các bằng chứng thích hợp để xác nhận sự đảm bảo. Thực chất của quá trình kiểm tra
chi tiết về nghiệp vụ chính là tiến hành kiểm tra lại quá trình xử lý kế toán liên quan

h

đến khâu ghi sổ kế toán đối với các nghiệp vụ Chi phí trả trước, nhằm có được các



bằng chứng xác nhận các cơ sở dẫn liệu cụ thể có liên quan đến hạch toán các nghiệp
vụ. Cách thức tiến hành kiểm tra chi tiết chủ yếu thực hiện xem xét, đối chiếu từ các

́H

nghiệp vụ đã hạch toán trên sổ kế toán như sổ chi tiết, nhật ký chung để từ đó kiểm tra
các chứng từ, tài liệu có liên quan.




Dưới đây là các mục tiêu kiểm toán cụ thể và các thủ tục kiểm toán chủ yếu, phổ
biến thường áp dụng để thu thập bằng chứng xác nhận cho các cơ sở dẫn liệu tương

́

ứng.
Mục tiêu 1: Hiện hữu, phát sinh.
Nghiệp vụ ghi nhận Chi phí trả trước phải thực sự phát sinh và được sự phê
chuẩn đúng đắn.
Thủ tục kiểm tra:

SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt

17


×