Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 174 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

-----

g
h
ại
Đ

ọc

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

K

DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

in

TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

h



TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC

Giáo viên hƣớng dẫn:

Nguyễn Ngọc Oanh

TS. Hồ Thị Thúy Nga



́H



Sinh viên thực hiện :

́

Lớp: K48D – Kiểm toán
Niên khóa : 2014 – 2018

Huế, tháng 05 năm 2018


ư
Tr

Lời Cảm Ơn


ờn

Trong suốt thời gian thực tập cuối khóa, với sự quan tâm giúp đỡ của công ty

TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Hồ Thị Thúy

g

Nga, cùng với sự nổ lực của bản thân em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài
“Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

h
ại
Đ

trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Nhà trường, đến các Thầy Cô trong Khoa
Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, giúp đỡ em
trong suốt thời gian học tập ở trường, cũng như tạo điều kiện để em có cơ hội thực tập
học hỏi kinh nghiệm thực tế. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc

ọc

nhất đến Tiến sĩ Hồ Thị Thúy Nga, người đã quan tâm, hỗ trợ và hướng dẫn tận tình
cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC,

K

phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính 3 của Công ty, đã tạo điều kiện cho em có cơ hội

được thực tập, được tiếp xúc với công việc thực tế theo đúng chuyên ngành mà em

in

đang theo học, đã giúp em có thể hoàn thành tốt quá trình thực tập của mình. Và em

h

cũng xin gửi lời cảm ơn đến Anh Kiểm toán viên – Nguyễn Văn Thiện đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này.



Em xin kính chúc Bán Giám hiệu Nhà trường, quý Thầy Cô trong trường Đại học
Kinh tế Huế dồi dào sức khỏe. Kính chúc các Anh Chị trong Công ty có thật nhiều sức

́H

khỏe, may mắn và gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Kính chúc công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ngày càng phát triển và vững mạnh hơn nữa.

́


Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện đề tài tốt nhất, nhưng do hạn chế về mặt thời
gian tiếp xúc thực tế, kinh nghiệm nghiên cứu còn ít nên bài khóa luận không tránh

khỏi còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được lời nhận xét và ý kiến góp ý từ các Thầy
Cô cũng như các bạn đọc, để góp phần giúp cho khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Oanh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

ờn

: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

HTKSNB

: Hệ thống Kiểm soát nội bộ

KTV

: Kiểm toán viên

g

Công ty AAC


h
ại
Đ

VACPA

: Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

XYZ

: Công ty Cổ phần XYZ

BCTC
GLV

: Báo cáo tài chính
: Giấy làm việc

ọc

: Doanh nghiệp

TK

: Tài khoản

CĐPS

: Cân đối phát sinh


GTGT

: Thuế GTGT

TTĐB

: Thuế TTĐB

h

in

K

DN


́H

́


SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ờn

Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu .....................................................18
Bảng 1.2. Ma trận rủi ro phát hiện.................................................................................29

g

Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán ......................................................33

h
ại
Đ

Bảng 2.1. Mô tả chu trình bán hàng phải thu và thu tiền của công ty XYZ..................59
Bảng 2.2. Tổng hợp và kết luận của chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền .............62
Bảng 2.3. Xác định mức trọng yếu ................................................................................64
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp số liệu ...................................................................................67
Bảng 2.5. Tổng hợp doanh thu theo từng tháng ............................................................ 68

ọc

Bảng 2.6. Phân tích doanh thu theo hoạt động hoặc sản phẩm .....................................71
Bảng 2.7. Đối chiếu giá trị với báo cáo bán hàng .........................................................72
Bảng 2.8. Bảng đối chiếu doanh thu hạch toán với kê khai thuế GTGT ......................74

K


Bảng 2.9. Kiểm tra nghiệp vụ bất thường .....................................................................76

in

Bảng 2.10. Kiểm tra chọn mẫu doanh thu ghi nhận trong năm.....................................78
Bảng 2.11. Kiểm tra tính đúng niên độ .........................................................................81

h

Bảng 2.12. Kiểm tra tính đúng niên độ (tiếp theo) ........................................................82
Bảng 2.13. Kiểm tra trình bày BCTC, thông tin thuyết minh .......................................84



Bảng 2.14. Kết luận .......................................................................................................85

́H

́


SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 14
Sơ đồ 1.2: Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................ 20

g

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty AAC .......................................................44

h
ại
Đ

Sơ đồ 2.2 Chu trình kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC ............47
Sơ đồ 2.3: Đồ thị so sánh doanh thu các tháng năm 2015 – 2016.................................69

ọc
h

in

K

́H

́



SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

MỤC LỤC

ờn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1

g

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2

h
ại
Đ

1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3

1.6. Kết cấu đề tài ..........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

ọc

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................................................................ 5

K

1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC ..............................................................................5
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC ............................................................................5

in

1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC .............................................................................5

h

1.2. Khái quát về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................8
1.2.1. Khái niệm về Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................8



1.2.2. Cách thức xác định và điều kiện để ghi nhận Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ ............................................................................................................................. 9

́H


1.2.2.1. Cách thức xác định ............................................................................................. 9
1.2.2.2. Điều kiện ghi nhận............................................................................................ 10

́


1.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng trong hạch toán Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ .....................................................................................................................12
1.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng ................................................................................12
1.2.3.2. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng ....................................................................13
1.2.4. Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................... 14
1.3. Khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với vấn đề kiểm toán.......16

1.3.1. Tầm quan trọng của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
kiểm toán BCTC ............................................................................................................16

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Mục tiêu của việc kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán BCTC ............................................................................................. 17

ờn


1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................19
1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................... 19

g

1.4.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ...........................................................................20
1.4.1.2. Tìm hiểu về khách hàng ...................................................................................22

h
ại
Đ

1.4.1.3. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm toán đối với
khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................................23
1.4.1.4. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán của khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ .............................................................................................. 25
1.4.1.5. Xây dựng kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm toán............................... 29

ọc

1.4.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................ 31
1.4.2.1. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp dịch vụ ............................................................................................................31

K

1.4.2.2. Thử nghiệm cơ bản ........................................................................................... 32

in


1.4.3. Kết thúc kiểm toán............................................................................................... 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

h

DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN



AAC............................................................................................................................... 40
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ....................................40

́H

2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty AAC ..................................................................40
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................41

́


2.1.3. Phương châm và mục tiêu hoạt động ..................................................................41
2.1.4. Các dịch vụ cung cấp ........................................................................................... 42
2.1.4.1. Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo .........................................................................42
2.1.4.2. Dịch vụ tư vấn thuế .......................................................................................... 42
2.1.4.3. Dịch vụ tư vấn kế toán......................................................................................43
2.1.4.4. Dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư ........................................................................43
2.1.4.5. Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng .........................................................................43
2.1.5. Bộ máy tổ chức của Công ty ...............................................................................43

2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................................44
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ .........................................................................................45
2.1.6. Khái quát quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán

ờn

và Kế toán AAC thực hiện ............................................................................................ 46
2.1.6.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................47

g

2.1.6.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.......................................................................... 48
2.1.6.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................49

h
ại
Đ

2.2. Thực trạng áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán

AAC ............................................................................................................................... 50
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán cho Công ty Cổ phần XYZ ..........................................50
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .......................... 50

ọc

2.2.1.2. Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm toán ........................52
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ...............................................54
2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán, chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền của công

K

ty XYZ ........................................................................................................................... 57

in

2.2.1.5. Đánh giá HTKSNB ở cấp độ doanh nghiệp .....................................................63
2.2.1.6. Xác định mức trọng yếu ...................................................................................63

h

2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty cổ phần XYZ ....................................................................................................65



2.2.2.1. Chương trình kiểm toán ....................................................................................65
2.2.2.2. Thủ tục chung ...................................................................................................65

́H


2.2.2.3. Thủ tục phân tích .............................................................................................. 68
2.2.3. Kết thúc kiểm toán .............................................................................................. 85

́


2.2.3.1. Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán ........................................................................85
2.2.3.2. Phát hành Báo cáo kiểm toán ...........................................................................86

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ

CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
AAC............................................................................................................................... 88
3.1.Đánh giá về công tác quản lý và cách thức tổ chức chung cho các cuộc kiểm toán
.......................................................................................................................................88
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................88
SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

3.1.2 Một số tồn tại ........................................................................................................91
3.2. Đánh giá về quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp


ờn

dịch vụ ........................................................................................................................... 91
3.2.1. Ưu điểm ..............................................................................................................91

g

3.2.2. Một số tồn tại ......................................................................................................94

3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh

h
ại
Đ

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................................... 96
3.3.1. Bổ sung và nâng cao chất lượng nguồn lực ........................................................97
3.3.3. Hoàn thiện mô hình đánh giá HTKSNB ............................................................. 98
3.3.4. Hoàn thiện thủ tục kiểm tra chi tiết, các thủ tục khác ........................................98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................100

ọc

3.1. Kết luận.................................................................................................................100
3.2. Kiến nghị và hướng phát triển đề tài ....................................................................102

K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................103

PHỤ LỤC ...................................................................................................................104

h

in

́H

́


SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài

ờn

Những năm gần đây hoạt động kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói

riêng đã không ngừng lớn mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. Đó


g

là một xu hướng tất yếu trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, trước làn sóng

h
ại
Đ

đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam và sự ra đời ngày càng nhiều của các
Công ty Cổ phần.

Kiểm toán Báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong kiểm toán độc lập.
Trong kiểm toán báo cáo tài chính các kiểm toán viên sẽ kiểm tra và đưa ra ý kiến
nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính xét trên các khía

ọc

cạnh trọng yếu của một đơn vị. Kiểm toán là một hoạt động dịch vụ giúp người sử
dụng đánh giá được độ tin cậy của các thông tin trên báo cáo tài chính, tránh trường
hợp các tổ chức, cá nhân cung cấp những thông tin sai lệch. Kết quả của một cuộc

K

kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau như đơn vị được
kiểm toán, nhà nước, cổ đông, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng,…

in

Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn

là một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam. Ngay từ khi thành lập đã đến

h

nay, công ty luôn hoạt động với mục tiêu là giúp khách hàng và những người quan tâm
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, cung cấp những thông tin thiết thực và các giải



pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp.

́H

Trong các khoản mục trên BCTC, khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ là khoản mục được KTV đặc biệt quan tâm. Bởi vì trong BCTC của doanh
nghiệp, doanh thu là khoản mục mang tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ

́


tiêu và các khoản mục khác trên BCTC. Đây cũng là chỉ tiêu cơ bản mà những người
quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh

toán, hiệu năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng trong tương
lai. Do đó, khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng sai sót, gian lận là khó tránh

khỏi, dễ bị bóp méo để đáp ứng mục tiêu riêng của từng doanh nghiệp. Vì vậy kiểm
toán khoản mục doanh thu tại các doanh nghiệp là một trong những phần quan trọng
trong kiểm toán báo cáo tài chính được các KTV tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế

toán AAC hết sức chú trọng.

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

1


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Sau khoảng thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC với

sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Kiểm toán viên, trợ lý Kiểm toán viên

ờn

trong Công ty kết hợp với các kiến thức đã học ở trường, nhận thấy tầm quan trọng của
kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng và kiểm toán

g

Báo cáo tài chính nói chung. Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về quy trình kiểm toán
khoản mục này, em quyết định lựa chọn đề tài: “Thực trạng quy trình kiểm toán

h
ại

Đ

khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong Kiểm toán Báo cáo tài
chính tại Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa
luận tốt nghiệp.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

ọc

Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC với 3 mục tiêu chính:

K

 Tổng hợp và hệ thống hóa các lý luận về quy trình kiểm toán BCTC nói chung
và kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng tại công ty

in

TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

h

 Tìm hiểu và phân tích thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC




thực hiện và thực tế áp dụng quy trình kiểm toán này tại một công ty khách hàng cụ thể.

 Dựa vào các kiến thức đã học so sánh với thực tế tại Công ty để đưa ra những

́H

nhận xét. Đồng thời, đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm toán và

1.3. Đối tƣợng nghiên cứu

́


Kế toán AAC.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục
Doanh thu và cung cấp dịch vụ tại một công ty khách hàng đang hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu giày da mà đơn vị kiểm toán. Để đảm bảo tính
bảo mật thông tin cho khách hàng, nên em xin gọi là Công ty Cổ phần XYZ.

1.4. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản mục

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

2


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty XYZ của công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC thực hiện.

ờn

 Thời gian:

 Thời gian cho nghiên cứu đề tài: từ ngày 02/01/2018 đến ngày 02/04/2018.

g

 Thu thập số liệu cho đề tài từ các giấy tờ làm việc của năm tài chính kết thúc

ngày 31/12/2016.

h
ại
Đ

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp định tính. Phương pháp này bao
gồm các phương pháp thu thập số liệu chính sau đây:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:


ọc

 Nghiên cứu các văn bản pháp luật; Hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán
Việt Nam; Chương trình kiểm toán mẫu của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
(VACPA); Các giấy làm việc liên quan đến khoản mục đang nghiên cứu.

K

 Nghiên cứu các hồ sơ kiểm toán năm trước tại Công ty.
hơn về đề tài.

in

 Tham khảo các khóa luận tốt nghiệp và các bài viết có liên quan để hiểu rõ

quản lý của Công ty qua trang web: www.aac.com.vn .



 Phương pháp quan sát, phỏng vấn, cập nhật số liệu:

h

 Tìm hiểu các thông tin chung như đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ và bộ máy

́H

 Quan sát: Quan sát quy trình KTV thực hiện kiểm toán, cách các KTV đặt vấn
đề phỏng vấn với đơn vị. Quan sát cách KTV trao đổi với trưởng phòng kiểm toán về


́


các vấn đề liên quan đến điều chỉnh các khoản doanh thu của đơn vị được kiểm toán.

 Phỏng vấn: Phỏng vấn các KTV về quy trình kiểm toán cụ thể, các bước chuẩn

bị trước khi đến đơn vị kiểm toán cũng như các bước công việc trong quá trình kiểm
toán và sau kiểm toán tại đơn vị. Phỏng vấn kế toán làm khoản doanh thu của đơn vị
để hiểu về quy trình đơn vị thực hiện ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến các khoản
doanh thu.

 Cập nhật số liệu: Số liệu được xuất từ sổ kế toán của đơn vị, trực tiếp thu thập
bằng cách xin số liệu từ các thành viên tham gia nhóm kiểm toán, thu thập các bằng

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

3


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

chứng kiểm toán tại đơn vị. Số liệu được sự cho phép của trường phòng Kiểm toán
BCTC tại đơn vị thực tập.


ờn

1.6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần như sau:

g

 Phần I: Đặt vấn đề.
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:

h
ại
Đ

 Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
 Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán

ọc

và Kế toán AAC.

 Chương 3: Nhận xét và một số ý kiến góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài

K

chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.


h

in

 Phần III: Kết luận và kiến nghị.


́H

́


SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN

ờn


KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

g

1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC

h
ại
Đ

1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC

“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các
kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”. (Trích giáo trình “Kiểm toán” của trường Đại

ọc

học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh).

Căn cứ theo mục đích kiểm toán thì kiểm toán được chia thành: Kiểm toán hoạt
một hoạt động đặc trưng của kiểm toán.

in

K


động, Kiểm toán tuân thủ, Kiểm toán BCTC. Trong đó, kiểm toán Báo cáo tài chính là

Kiểm toán BCTC là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung

h

thực và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và BCTC của một đơn vị nhằm phục vụ
đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC của đơn vi.



Trong Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của kiểm toán

́H

viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam, Báo cáo tài chính được định nghĩa như sau: “Báo cáo tài chính là sự trình

́


bày một cách hệ thống về các thông tin tài chính quá khứ, bao gồm các thuyết minh có

liên quan, với mục đích công bố thông tin về tình hình tài chính và các nghĩa vụ của

đơn vị tại một thời điểm hoặc những thay đổi trong một thời kỳ, phù hợp với khuôn
khổ về lập và trình bày BCTC.”
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của kiểm toán


viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam, đoạn 11,12 có nêu rõ:

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

5


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Mục tiêu chung: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho kiểm toán viên và

công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở

ờn

chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật
liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay

g

không?”.

 Trung thực: Là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật nội


h
ại
Đ

dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Hợp lý: Là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết
và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
 Hợp pháp: Là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật,
đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).

ọc

Bên cạnh đó, kiểm toán BCTC còn làm cơ sở giúp cho đơn vị được kiểm toán
thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài

K

chính của đơn vị.

Mục tiêu cụ thể (cơ sở dẫn liệu quản lý – management assertions):

in

 Sự hiện hữu hoặc phát sinh (có thật)

Mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu về tính hiện hữu hoặc phát sinh là

h

nhằm thu thập các bằng chứng để khẳng định rằng các tài sản, công nợ và vốn chủ sở




hữu thực sự tồn tại và các nghiệp vụ doanh thu, chi phí đã thực sự phát sinh. Do đó,
KTV có thể phải kiểm kê tiền và hàng tồn kho hoặc tài sản khác, lấy xác nhận các

́H

khoản phải thu và thực hiện các thủ tục khác để thu thập các bằng chứng liên quan tới
các mục tiêu cụ thể nhằm xác định xem liệu tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu và
 Tính trọn vẹn (đầy đủ)

́


các tài sản khác có thực sự hiện đang tồn tại không.

Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu về tính trọn vẹn là thu thập các

bằng chứng nhằm khẳng định tất cả các nghiệp vụ và các khoản mục cần được trình
bày trên BCTC đã được trình bày đầy đủ. Chẳng hạn, mục tiêu của kiểm toán viên là
thu thập bằng chứng kiểm toán để xác nhận xem liệu tất cả hàng tồn kho hiện có đã
được trình bày đầy đủ trên BCTC hay không (kể cả hàng tồn kho gửi bán hoặc ký gửi).

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

6


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
 Quyền và nghĩa vụ

Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa vụ là thu thập

ờn

bằng chứng kiểm toán để khẳng định những con số được báo cáo là tài sản của Công
ty phải đại diện cho quyền về tài sản của Công ty và những con số được trình bày là

g

công nợ của Công ty thì chúng đại diện như nghĩa vụ đối với Công ty. Khi xem xét cơ
sở dẫn liệu này KTV cần lưu ý về khái niện quyền vì có lúc mặc dù Công ty đang nắm

h
ại
Đ

giữ một tài sản nào đó nhưng trên thực tế tài sản đó lại không thuộc quyền sở hữu của
đơn vị. Ví dụ như tài sản đi thuê hoạt động.
 Tính giá và đo lường

Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu tính giá và đo lường là thu thập

ọc


bằng chứng kiểm toán để xác định liệu các tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu
và chi phí có được tập hợp, cộng dồn và ghi sổ đúng số tiền hợp lý không.
 Ghi chép chính xác

K

Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu ghi chép chính xác là thu thập

số học.

h

 Trình bày và khai báo

in

bằng chứng kiểm toán để xác nhận liệu các chỉ tiêu trên BCTC không bị sai sót về mặt

KTV cần xác định xem liệu các chính sách tài chính kế toán, các nguyên tắc kế



toán có được lựa chọn và áp dụng một cách hợp lý không và các thông tin cần khai báo

́H

có đầy đủ và thích đáng không. Chi tiết hơn đối với cơ sở dẫn liệu này là việc sắp xếp,

phân loại, tổng hợp và trình bày các khoản mục trên BCTC có phù hợp với chuẩn mực


1.1.3. Vai trò của kiểm toán BCTC

́


kế toán, nguyên tắc kế toán hay không.

Đứng với góc độ xã hội: Hoạt động kiểm toán độc lập đối với BCTC, khi được

pháp luật quy định sẽ trở thành một công cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế,
đặc biệt là đối với các quốc gia mà thị trường chứng khoán giữ một vai trò quan trọng
trong nền kinh tế.
Đứng ở góc độ doanh nghiệp: Kiểm toán độc lập góp phần tạo nên giá trị gia
tăng của doanh nghiệp bằng cách nâng cao độ tin cậy và chất lượng thông tin tài chính

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

7


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

trên BCTC của đơn vị. Ngoài ra, họ còn có thể tư vấn giúp doanh nghiệp hạn chế khả
năng xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính,…


ờn

Đối với các nhà đầu tƣ: Nhà đầu tư cần có tài liệu tin cậy để đưa ra các quyết

định kinh tế chính xác, đúng đắn, điều hành, sử dụng vốn đầu tư và các tài liệu trung

g

thực về phân phối kết quả đầu tư. Dựa vào BCTC của đơn vị, các đối tượng sử dụng
thông tin tài chính của đơn vị như chủ nợ, ngân hàng, các nhà đầu tư, cơ quan chức

h
ại
Đ

năng,… đưa ra các quyết định kinh tế quan trọng như tiếp tục cho vay vốn, mua cổ
phiếu, thu thuế,…

Đối với đơn vị đƣợc kiểm toán: Kiểm toán BCTC góp phần nâng cao độ tin cậy
của BCTC và nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. Bên cạnh đó, kiểm

ọc

toán BCTC giúp cho đội ngũ cán bộ của đơn vị nhận ra sai sót của bản thân và hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị, giúp đơn vị có cơ sở đưa ra quyết định về
hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào thông tin trên BCTC đáng tin cậy.

K


1.2. Khái quát về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

in

1.2.1. Khái niệm về Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Theo Chuẩn mực Kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, trong hệ thống

h

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam:



“ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:

́H

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.

́


 Doanh thu nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp
dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng
công ty.
 Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:

 Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư
trái phiếu,…
 Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn mác thương hiệu,…)
 Cổ tức, lợi nhận được chia

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

8


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

 Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán
 Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng

ờn

 Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ

g

 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.


 Doanh thu từ các hoạt động bất thường (Thu nhập khác): là các khoản thu từ

h
ại
Đ

các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc các vật tư hàng hóa, tài sản
dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết,…; Các khoản phải trả nhưng không cần trả,
các khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi
được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho,…

ọc

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
 Các khoản giảm trừ doanh thu:

in

K

thu thêm ngoài (nếu có).

 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

h

khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.


 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém



phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

́H

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

́


Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã khấu trừ các

khoản được giảm trừ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán
bị trả lại trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
1.2.2. Cách thức xác định và điều kiện để ghi nhận Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.2.2.1. Cách thức xác định

Theo Chuẩn mực Kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, cách thức xác
định doanh thu được nêu rõ như sau:

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

9



GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu

được.

ờn

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp

với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các

g

khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

h
ại
Đ

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được

trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh

ọc

nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh

K

thu.

in

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tượng tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường

h

hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận



về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì

́H


doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi,
sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

́


1.2.2.2. Điều kiện ghi nhận

Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, điều kiện ghi nhận
doanh thu được quy định như sau:
 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Với điều kiện này, để ghi nhận doanh

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

10


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

thu, doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích,

thông thường thì thời điểm này trùng với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hay

ờn

quyền kiểm soát.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

g

sản phẩm hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Lúc này hàng hóa không còn là tài
sản của đơn vị, giá trị của hàng hóa được chuyển vào chi phí và doanh thu được ghi

h
ại
Đ

nhận.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu bán hàng được đo
lường trên số lượng sản phẩm, hàng hóa bán ra và giá bán trên hóa đơn bán hàng.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Đối với những giao dịch mà chưa chắn thu được lợi ích thì doanh thu được ghi nhận

ọc

khi đã xử lý xong các yếu tố không chắc chắn.

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Theo nguyên tắc phù

thời.

 Doanh thu cung cấp dịch vụ

in

K

hợp, doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng

h

Dịch vụ là sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể vì vậy nguyên tắc ghi
nhận có điểm giống và điểm khác so với ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh thu



cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách
đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất

́H

cả bốn (4) điều kiện sau:

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Trường hợp giao dịch liên

́


quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành trong kỳ.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.


 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

11


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng trong hạch toán Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

ờn

1.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng

 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

g

 Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/ GTKT-3LL và 01/GTKT-2LK): Là chứng từ của


đơn vị bán xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm, hàng hóa

h
ại
Đ

cho người mua.

 Hóa đơn bán hàng: Là chứng từ của đơn vị bán xác nhận mẫu mã, số lượng,
chất lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hóa cho người mua. Hóa đơn bán
hàng là căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liên quan, là chứng từ
cho người mua vận chuyển hàng đi đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua
 Phiếu xuất kho

ọc

hàng và ghi sổ kế toán.

Phiếu xuất kho là văn bản được lập để theo dõi chi tiết số lượng vật tư, công cụ,

K

dụng cụ đã xuất cho các bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng, làm căn cứ để hạch toán
 Đơn đặt hàng

in

chi phí và kiểm tra sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.


h

Đơn đặt hàng là những yêu cầu của khách hàng hoặc những thỏa thuận giữa
doanh nghiệp và khách hàng về loại hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp có khả năng
cả hai bên.



cung cấp cho khách hàng, các văn bản này đồng thời cũng là cơ sở pháp lý ràng buộc

́H

 Bảng thanh toán đại lý

Bảng thanh toán đại lý là chứng từ phản ánh tình hình thanh toán hàng đại lý (ký
đơn vị nhận đại lý ký gửi thanh toán tiền và ghi sổ kế toán.

́


gửi) giữa đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng. Là chứng từ để đơn vị có hàng và
 Bản quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng và cung cấp dịch vụ. Là chứng từ
minh chứng cho việc chấm dứt một hoạt động giao dịch thương mại.
 Thẻ quầy hàng
Thẻ quầy hàng là chứng từ theo dõi số lượng và giá trị hàng hóa trong quá trình
nhập và bán tại quầy hàng, giúp cho người bán hàng thường xuyên nắm bắt được tình

hình nhập, xuất, tồn quầy. Là căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hóa và lập bảng kê bán
hàng từng ngày hoặc từng kỳ.


SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

12


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
 Các hợp đồng, khế ước tín dụng

Các hợp đồng, khế ước tín dụng là các văn bản về chính sách tín dụng thương

ờn

mại của công ty với khách hàng như chính sách bán hàng, phương thức bán hàng,…
Các chứng từ, tài liệu trên đều có vai trò nhất định trong doanh thu bán hàng và

g

cung cấp dịch vụ.

1.2.3.2. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng

h
ại
Đ


Trường hợp doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán sổ Nhật ký chung trong
hạch toán bán hàng thì theo quy định về chế độ sổ sách kế toán của Bộ tài chính ban
hành, doanh nghiệp sẽ thực hiện các số kế toán sau đây:
 Số nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối

ọc

ứng tài khoản tiền. Các con số tổng hợp hàng ngày ghi vào sổ này được đối chiếu với
hóa đơn bán hàng. Cuối tháng, các số tổng hợp chi tiết của những sổ này sẽ được ghi
vào sổ cái tài khoản.

K

 Số nhật ký thu tiền: Là sổ nhật ký đặc biệt để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của

in

đơn vị. Mẫu sổ này được mở riêng cho các nghiệp vụ thu tiền mặt từ hoạt động kinh
doanh, doanh thu tiền mặt và tất cả các khoản thu khác bằng tiền thu qua ngân hàng,

h

cho từng loại tiền hoặc cho từng nơi thu tiền.

 Sổ nhật ký mua hàng: Là sổ nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua



hàng theo từng nhóm hàng tồn kho của đơn vị như: Nguyên vật liệu, công cụ, hàng


tiền sau.

́H

hóa. Sổ nhật ký mua hàng dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo hình thức trả

́


 Số cái: Là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát

sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài

khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số
trang liên tiếp trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
 Các sổ và thẻ kế toán chi tiết sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ bán hàng và theo
hình thức sổ nhật ký chung. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các
đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ
tiêu, tổng hợp, phân tích và kiểm tra của đơn vị mà các sổ kế toán tổng hợp không thể
đáp ứng được.

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

13


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.4. Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong việc kiểm toán khoản mục doanh thu thì việc tìm hiểu cụ thể về quá trình

ờn

hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là cơ sở giúp KTV có cái nhìn rõ
hơn về việc hạch toán, ghi nhận các nghiệp vụ liên quan tới phần hành doanh thu. Từ

g

đó , giúp cho KTV có thể dễ dàng phát hiện ra các rủi ro, sai phạm xảy ra đối với phần
hành này.

h
ại
Đ

Dưới đây là sơ đồ nhằm mô tả ngắn gọn quy trình hạch toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ và các khoản mục giảm trừ doanh thu:
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
521

511

111, 112, 131


ọc

Kết chuyển các khoản

Tiền hàng đã thu lần đầu

giảm trừ DT

và số còn phải thu

3331

h

in

K
3332, 3333
Ghi nhận thuế TTĐB

Thuế GTGT phải nộp



Thuế XK

́H

911
Kết chuyển


́


doanh thu thuần

515

3387
Kết chuyển

Ghi nhận lãi bán hàng

doanh thu tài chính

trả góp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Theo Phan Đình Ngân, 2009, Sơ đồ kế toán doanh nghiệp)

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

14


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

Theo thông tư 89/2002/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành hướng dẫn Chuẩn

mực Kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, nêu rõ:

ờn

 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có

g

thuế GTGT.

 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc

h
ại
Đ

chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là tổng giá thanh toán.

 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao

ọc


gồm cả thuế TTBĐ hoặc thuế xuất khẩu).

 Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa

K

hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.

in

 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động
ghi nhận doanh thu được xác nhận.

h

tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm



 Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền

́H

bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì giá trị số hàng này
không được coi là tiêu thu và không được ghi vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ” mà chỉ được hạch toán vào bên Có TK 131 “Phải thu của khách


́


hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch
toán vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu
trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.

 Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ
cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114 “Doanh thu trợ
cấp, trợ giá”.

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

15


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14, doanh nghiệp không hạch toán vào

doanh thu trong các trường hợp sau:

ờn


 Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành

viên trong một công ty, Tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành

g

phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
 Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý Tài sản cố định.

h
ại
Đ

 Trị giá sản phẩm. hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
 Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là tiêu thụ).

dịch vụ.

ọc

 Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp

1.3. Khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với vấn đề kiểm

K

toán


kiểm toán BCTC

h

in

1.3.1. Tầm quan trọng của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong

Trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh



hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu, khoản mục trên BCTC.

 Doanh thu có liên quan đến chu trình bán hàng – thu tiền, đến các hoạt động

́H

tài chính của doanh nghiệp, do đó có liên quan chặt chẽ đến các chỉ tiêu trọng yếu trên
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Cụ thể trên Bảng cân

́


đối kế toán là các khoản thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu; chỉ
tiêu lợi nhuận chưa phân phối, các chỉ tiêu về thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh
nghiệp, các chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

 Trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu luôn có quan

hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, xuất vật tư, hàng hóa. Đó
là những yếu tố hay biến động và dễ xảy ra gian lận nhất. Vì vậy, khi kiểm tra chỉ tiêu
doanh thu có thể phát hiện ra những sai sót, gian lận trong việc hạch toán các chỉ tiêu
có liên quan được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán và ngược lại thông qua việc

SVTH: Nguyễn Ngọc Oanh

16


×