Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Tìm hiểu công tác kiểm toán phần hành tài sản cố định và chi phí khấu hao trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và định giá thăng long t d k chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 96 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

g

----------

ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

ĐỀ TÀI:

in

TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN PHẦN HÀNH
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TRONG KIỂM

h



TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

NIÊN KHÓA: 2014 – 2018

́

PHAN NGUYỄN TƯỜNG VI



́H



TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG- T.D.K


ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


g

----------

ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

ĐỀ TÀI:

in

TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN PHẦN HÀNH

h

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM



TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG- T.D.K

Sinh viên thực hiện:


ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

Phan Nguyễn Tường Vi
Lớp: K48B Kiểm toán
MSV: 14K4131168
Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, tháng 4 năm 2018

́

Giảng viên hướng dẫn:



́H

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan tâm, động

viên và giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Với tình cảm chân thành nhất, cho phép tôi


g

được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân, đơn vị đã tạo điều kiện

h
ại
Đ

thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý Thầy, Cô giáo trường
Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các Thầy, Cô giáo giảng viên khoa Kế toán- Kiểm
toán đã tạo điều kiện, trang bị những kiến thức nền tảng cho tôi trong suốt quá
trình học tập.

ọc

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến ThS. Phạm
Thị Bích Ngọc đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa thực tập tốt
nghiệp này.

K

Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến công ty TNHH Kiểm toán và

in

Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng, các anh chị tại phòng Kiểm toán
Báo cáo tài chính của công ty đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi những kiến thức
thức vô cùng bổ ích, thiết thực và quý báu.


h

thực tế cũng như tìm hiểu rõ hơn về công tác kiểm toán tại công ty, những kiến



Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong

́H

sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán và
Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng luôn dồi dào sức khỏe, đạt được
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.

Huế, tháng 4 năm 2018



Tôi xin chân thành cảm ơn!

́
Sinh viên thực hiện
Phan Nguyễn Tường Vi


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

MỤC LỤC

ờn

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii

g

DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi

h
ại
Đ

DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

ọc

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2


K

6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................................4

in

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN PHẦN HÀNH TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................4

h

1.1. Lý luận cơ bản về TSCĐ ..........................................................................................4



1.1.1. Giới thiệu chung về TSCĐ ....................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm, bản chất của phần hành TSCĐ.............................................................5

́H

1.1.3. Phân loại ................................................................................................................5
1.1.4. Nguyên tắc ghi nhận ..............................................................................................6



1.1.5. Khấu hao TSCĐ ....................................................................................................9
1.1.6. Chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán kế toán TSCĐ...................................9

1.2.1. Mục tiêu...............................................................................................................13

1.2.2. Các thủ tục kiểm soát ..........................................................................................13
1.2.2.1. Áp dụng nguyên tắc phân công phân nhiệm chức năng...................................13
1.2.2.2. Kế hoạch và dự toán về TSCĐ .........................................................................13
1.2.2.3. Các công cụ kiểm soát khác .............................................................................13
1.3. Kiểm toán báo cáo tài chính ...................................................................................15
SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

i

́

1.2. Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ ............................................................................13


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................15

ờn

1.3.2. Mục tiêu...............................................................................................................15
1.3.3. Quy trình kiểm toán.............................................................................................15
1.3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...........................................................................15

g


1.3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................................15

h
ại
Đ

1.3.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán.......................................................................16
1.4. Kiểm toán khoản mục TSCĐ .................................................................................16
1.4.1. Mục tiêu kiểm toán ..............................................................................................16
1.4.2. Quy trình kiểm toán TSCĐ..................................................................................17
1.4.2.1. Thủ tục đánh giá rủi ro .....................................................................................17

ọc

1.4.2.2. Thử nghiệm kiểm soát ......................................................................................18
1.4.2.3. Thử nghiệm cơ bản...........................................................................................21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN PHẦN HÀNH TÀI

K

SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY

in

TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG ...........................................................................................................................28

h


2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long –T.D.K.........28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá



Thăng Long-T.D.K ........................................................................................................28

́H

2.1.2. Nguyên tắc hoạt động ..........................................................................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................31



2.1.4. Các loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty.........................................................33
2.1.5. Khách hàng và thị trường ....................................................................................37

và Định giá Thăng Long- T.D.K thực hiện ...................................................................37
2.1.6.1. Giai đoạn lập kế hoạch .....................................................................................39
2.1.6.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................................42
2.1.6.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán............................................................................43
2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH
Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng .................................44

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

ii

́


2.1.6. Sơ lược cuộc kiểm toán báo cáo tài chính chung do Công ty TNHH Kiểm toán


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................................44

ờn

2.2.1.1. Xem xét, chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .........................44
2.2.1.2. Hợp đồng kiểm toán .........................................................................................44
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ...............................................46

g

2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh......................................48

h
ại
Đ

2.2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC ......................................................................................50
2.2.1.6. Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận.....................................................53
2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu ...................................................................................56
2.2.1.8. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ..........................................................................58

2.2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại công ty

ọc

TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng .....................58
2.2.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với TSCĐ ..............................................................58
2.2.2.2. Thử nghiệm cơ bản...........................................................................................59

K

2.2.3. Kết thúc kiểm toán...............................................................................................68

in

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC

h

TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG- T.D.K
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ............................................................................................70



3.1. Nhận xét quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại công ty

́H

TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng ......................70
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................70




3.1.1.1. Công tác tổ chức quản lý công việc và kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm
toán luôn được chú trọng...............................................................................................70

3.1.1.3. Có công cụ hỗ trợ: Audit tool...........................................................................71
3.1.1.4. Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ khoa học ...........................................................71
3.1.1.5. Chương trình kiểm toán sát thực tế ..................................................................72
3.1.1.6. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................72
3.1.1.7. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán................................................................73
3.1.1.8. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán..................................................................73

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

iii

́

3.1.1.2. Đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, sáng tạo ..........................................................71


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................73


ờn

3.1.2.1. Số lượng nhân viên biến động thất thường, không đáp ứng đủ khối lượng công
việc.................................................................................................................................73
3.1.2.2. Hồ sơ kiểm toán chưa lưu trữ đầy đủ bằng chứng kiểm toán ..........................74

g

3.1.2.3. Công dụng công cụ hỗ trợ Audit Tool chưa được khai thác tối đa ..................74

h
ại
Đ

3.1.2.4. Chương trình kiểm toán được thiết kế chung cho tất cả các khách hàng.........74
3.1.2.5. Công tác đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng sơ sài ..............75
3.1.2.6. Về thử nghiệm chi tiết ......................................................................................75
3.1.2.7. Chưa cập nhật đầy đủ các thông tư mới được áp dụng ....................................76
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục TSCĐ trong

ọc

kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Định giá Thăng Long- T.D.K chi
nhánh Đà Nẵng ..............................................................................................................77
3.2.1. Hoàn thiện công tác kiểm toán chung .................................................................78

K

3.2.2. Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch ......................................................................79


in

3.2.3. Hoàn thiện giai đoạn thực hiện kế hoạch ............................................................80
PHẦN III. KẾT LUẬN ...............................................................................................83

h

3.1. Kết luận...................................................................................................................83
3.2. Hướng phát triển của đề tài ....................................................................................84



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85



́H

́

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC VIẾT TẮT

ờn
g

: Tài sản cố định
: Tài sản

TK
BĐS

: Tài khoản
: Bất động sản

XDCB
BCĐKT

: Xây dựng cơ bản
: Bảng cân đối kế toán

SXKD
KSNB

: Sản xuất kinh doanh
: Kiểm soát nội bộ

h

ại
Đ

TSCĐ
TS

HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ
CĐSPS
: Cân đối số phát sinh
: Nhật ký chung
: Lợi nhuận trước thuế

DT
DTT

: Doanh thu
: Doanh thu thuần

HTK
GVHB

: Hàng tồn kho
: Giá vốn hàng bán

TSNH
NH

: Tài sản ngắn hạn
: Ngắn hạn


GTGT
DN

: Giá trị gia tăng
: Doanh nghiệp

KH

: Khách hàng

CN
CP

: Chi nhánh
: Cổ phần

TNHH
KTV

: Trách nhiệm hữu hạn
: Kiểm toán viên

BCTC
GLV

: Báo cáo tài chính
: Giấy làm việc

BCKT
BQT


: Báo cáo kiểm toán
: Ban quản trị

BGĐ
HĐQT

: Ban giám đốc
: Hội đồng quản trị

h

in

K



́H



́

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

ọc

NKC
LNTT


v


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ờn

Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ............................................................................16
Bảng 1.2: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình TSCĐ

g

và XDCB .......................................................................................................................19
Bảng 1.3: Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng ...................................21

h
ại
Đ

Bảng 1.4: Bảng phân tích tổng quát các thay đổi Nguyên giá TSCĐ ...........................23
Bảng 1.5: Bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế.................26
Bảng 2.1: Biến động TSCĐ công ty CP ABC...............................................................50

Bảng 2.2: Bảng phân tích các hệ số tài chính................................................................51
Bảng 2.3: Xác định mức trọng yếu................................................................................56

ọc

Bảng 2.4: Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán ..........................................57
Bảng 2.5: Bảng câu hỏi về KSNB đối với TSCĐ .........................................................58

K

Bảng 2.6: Bảng thuyết minh tình hình biến động của TSCĐ hữu hình ........................63
Bảng 2.7: Bảng thuyết minh tình hình biến động của TSCĐ thuê tài chính .................64

h

in

Bảng 2.8: Bảng thuyết minh tình hình biến động của TSCĐ vô hình...........................64



́H



́

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

vi



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức chứng từ TSCĐ (Nguyễn Quang Quynh. 2006, tr.292) .10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng

g

Long- T.D.K ..................................................................................................................31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán và Định giá

h
ại
Đ

Thăng Long- T.D.K tại Đà Nẵng...................................................................................32
Sơ đồ 2.3: Quy trình tổ chức kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và định giá
Thăng Long- T.D.K .......................................................................................................38
Sơ đồ 2.4: Chu trình mua TSCĐ tại công ty CP ABC ..................................................49
Sơ đồ 2.5: Chu trình nhượng bán/thanh lý TSCĐ tại công ty CP ABC........................50


ọc
h

in

K



́H



́

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

vii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN I: MỞ ĐẦU


ờn

1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới và sự phát triển không ngừng của nền kinh

g

tế thị trường có định hướng như ngày nay, nhu cầu về sự minh bạch đối với các thông
tin tài chính ngày càng trở nên quan trọng đối với các cơ quan nhà nước, các nhà đầu

h
ại
Đ

tư, người lao động và đặc biệt là chủ sở hữu doanh nghiệp. Trước nhu cầu đó, ngành
kiểm toán nói chung và các công ty kiểm toán nói riêng ngày càng chiếm vị thế trong
nền kinh tế. Từ hai công ty kiểm toán ban đầu, tới nay nước ta đã có gần hai trăm các
công ty kiểm toán lớn nhỏ đang cạnh tranh trên thị trường.
Trong số các dịch vụ của công ty kiểm toán thì dịch vụ kiểm toán báo cáo tài

ọc

chính luôn chiếm tỷ trọng lớn, tạo được niềm tin cho người sử dụng thông tin trên báo
cáo tài chính. Để đạt được mục đích kiểm toán BCTC, các kiểm toán viên cần phải

K

xem xét kiểm tra tính riêng biệt các khoản mục trên báo cáo tài chính để xác minh và
bày tỏ ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.


in

Tài sản cố định là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu để duy trì sự tồn tại
và phát triển bền vững của doanh nghiệp, bất kể đó là doanh nghiệp sản xuất kinh

h

doanh hay là cung cấp dịch vụ, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp sản xuất, cùng



với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật hiện đại thì việc đầu tư vào tài sản
cố định như các thiết bị máy móc, dây chuyền sản xuất ngày càng được chú trọng quan

́H

tâm. Tài sản cố định thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh

nghiệp, bao gồm những khoản mục có giá trị lớn, có mối quan hệ chặt chẽ và có ảnh



hưởng đáng kể đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính. Một sai sót trong hạch
toán khoản mục này đôi khi sẽ gây ảnh hưởng trọng yếu đến tính trung thực và hợp lý

lớn đến cả phía kiểm toán viên và phía khách hàng.
Trong quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng, nhận thức được tầm quan
trọng của kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán BCTC nên tôi đã chọn đề tài:
“Tìm hiểu công tác kiểm toán phần hành tài sản cố định và chi phí khấu hao trong


SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

1

́

của báo cáo tài chính. Do vậy, khoản mục tài sản cố định có ý nghĩa và ảnh hưởng rất


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long-

ờn

T.D.K chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

g

Nghiên cứu “Tìm hiểu công tác kiểm toán phần hành tài sản cố định và chi phí

khấu hao trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá


h
ại
Đ

Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng” được thực hiện nhằm mục tiêu:
 Tập hợp những lý luận cơ bản về kế toán và kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi
phí khấu hao.

 Mô tả quy trình kiểm toán phần hành tài sản cố định và chi phí khấu hao do công ty
TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng thực hiện.

cáo tài chính tại công ty.

ọc

 Đánh giá quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ và chi phí khấu hao trong báo

K

 Đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán phần hành
TSCĐ và chi phí khấu hao do công ty thực hiện.

in

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực tiễn quy trình kiểm toán phần hành tài

h


sản cố định và chi phí khấu hao trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH

4. Phạm vi nghiên cứu

́H



Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng.

Không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện bởi công ty TNHH Kiểm toán và

Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng tại một khách hàng cho niên độ năm

Thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài là từ ngày 02/01/2018 đến 23/04/2018.

́

5. Phương pháp nghiên cứu



2017.

a) Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong bài báo cáo.
 Tiến hành nghiên cứu tài liệu từ các giáo trình, chuẩn mực kế toán, chuẩn mực
kiểm toán, chế độ và thông tư hiện hành liên quan để có được nền tảng lý thuyết phục


SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

2


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

vụ cho việc nghiên cứu các chương sau, cũng như có cơ sở để so sánh giữa thực tế với

ờn

lý thuyết.

 Nghiên cứu các tài liệu của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng

Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng để phản ánh công tác kiểm toán thực tế.

g

b) Phương pháp phỏng vấn

h
ại
Đ


Tiến hành phỏng vấn các kiểm toán viên của công ty để tìm hiểu cách thức làm
việc và thu thập thông tin, tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
c) Phương pháp quan sát

Quan sát thực tế cách thức và quy trình làm việc của kiểm toán viên nhằm thu
thập thêm nhiều thông tin bám sát thực tế.

ọc

d) Phương pháp xử lý thông tin

 So sánh, đối chiếu: Tiến hành so sánh, đối chiếu giữa những cơ sở lý thuyết với
thực tế tại T.D.K trong phạm vi nghiên cứu để đưa ra những điểm bất cập.

K

 Phân tích: Kiểm tra tính hợp lý của các thông tin và tài liệu đã thu thập được.

in

6. Kết cấu đề tài

Ngoài phần Đặt vấn đề và phần Kết luận, đề tài được chia làm 03 chương như

h

sau:

trong kiểm toán BCTC.




Chương I: Cơ sở lý luận về kiểm toán phần hành TSCĐ và chi phí khấu hao

́H

Chương II: Thực trạng quy trình kiểm toán phần hành TSCĐ và chi phí khấu hao

trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K



chi nhánh Đà Nẵng.

Chương III: Nhận xét và giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm toán phần hành

Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng.

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

3

́

TSCĐ và chi phí khấu hao trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN II: NỘI DUNG

ờn

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN PHẦN HÀNH

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TRONG KIỂM

g

TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

h
ại
Đ

1.1. Lý luận cơ bản về TSCĐ và chi phí khấu hao
1.1.1. Giới thiệu chung về TSCĐ và chi phí khấu hao
Tài sản cố định là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể
so với tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán. Đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất
thuộc lĩnh vực công nghiệp nặng, dầu khí… giá trị khoản mục này thường chiếm tỷ

ọc

trọng rất cao trong tổng tài sản.


Tài sản cố định được định nghĩa như sau: “TSCĐ trong các doanh nghiệp là
những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều

K

chu kỳ SXKD và giá trị của nó được dịch chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản
phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất. Những tư liệu lao động chủ

in

yếu trong doanh nghiệp bao gồm nhà xưởng, máy móc, thiết bị và dụng cụ quản lý…

h

Tuy nhiên, không phải mọi tư liệu lao động đều là TSCĐ mà chỉ có những tài sản thoả
mãn điều kiện theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ tài chính kế toán của



nhà nước quy định trong từng thời kỳ.” (Ngô Thế Chi, 2010, tr.119).

́H

Các thông tin TSCĐ trong BCTC được thể hiện dưới hình thức: Nguyên giá, giá

trị hao mòn, các khoản chi phí có liên quan đến TSCĐ như chi phí khấu hao trong chi

phí sản xuất kinh doanh từ đó tác động đến chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí và kết quả kinh




doanh được tổng hợp.

- Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được

́
TSCĐ tính đến thời điểm đ0ưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Khấu hao: Là sự phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
- Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ ghi trên BCTC, trừ (-) giá trị
thanh lý ước tính của tài sản đó.

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

4


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

- Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích

ờn

của tài sản đó sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính.
- Giá trị còn lại: Là nguyên giá TSCĐ sau khi trừ số khấu hao lũy kế của tài sản đó.

- Giá trị có thể thu hồi: Là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử

g

dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng.

h
ại
Đ

1.1.2. Đặc điểm, bản chất của phần hành TSCĐ
Bản chất của TSCĐ là những TS có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài,
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sử dụng TSCĐ vào
hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của chúng sẽ được
chuyển dần vào chi phí hoạt động và sẽ được thu hồi sau khi bán hàng hóa, dịch vụ. Vì

ọc

vậy, công tác quản lý TSCĐ gắn liền với việc theo dõi hao mòn TSCĐ. Doanh nghiệp
cần theo dõi TSCĐ trên bảng tổng hợp tình hình sử dụng TSCĐ trong đó có chi tiết
nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của từng loại TSCĐ.

K

Căn cứ thời gian sử dụng, mục đích sử dụng và độ hao mòn TSCĐ, doanh nghiệp

in

cần phải tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ để TSCĐ được vận hành tốt,
đáp ứng được nhu cầu sử dụng. Tùy theo quy mô và tính chất quản lý từng loại TSCĐ,


hoạt động.



1.1.3. Phân loại

h

doanh nghiệp quyết định trích chi phí bù đắp đó vào nguyên giá TSCĐ hay chi phí

hình, TSCĐ thuê tài chính.

́H

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, TSCĐ bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô



TSCĐ hữu hình: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 03 – TSCĐ hữu hình,
TSCĐ là những TS có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt

́

động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ hữu hình.

TSCĐ vô hình: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 04 – TSCĐ vô hình,
TSCĐ vô hình là TS không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do
doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho
đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

TSCĐ thuê tài chính: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 06 – Thuê tài sản,
TSCĐ thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

5


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể

ờn

chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
1.1.4. Nguyên tắc ghi nhận
Điều kiện ghi nhận tài sản cố định: Theo điều 3 thông tư 45/2013 của bộ tài

g

chính quy định như sau:

h
ại
Đ


- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
TSCĐ phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá TSCĐ là

sẵn sàng sử dụng.

ọc

toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TS đó và đưa TS đó vào vị trí
 Nguyên tắc xác định nguyên giá

K

 Tài sản cố định hữu hình

in

- TSCĐ hữu hình loại mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả
mua mới), bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá);

h

các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các khoản chi phí
liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn




bị mặt bằng, các chi phí vận chuyển và bốc dỡ ban đầu; các chi phí lắp đặt, chạy thử

gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

́H

(trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do lắp đặt chạy thử), chi phí chuyên



- TSCĐ hữu hình loại đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:

Nguyên giá (cả tự làm và thuê ngoài) là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các

́

chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).

- TSCĐ hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá được phản ánh theo giá mua trả
ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền
ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ đi số chênh lệch đó được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (vốn hoá) theo quy định trong Chuẩn mực kế toán
“Chi phí đi vay”.

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

6


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

- TSCĐ hữu hình tự xây hoặc tự chế: Nguyên giá là giá thành thực tế của TSCĐ

ờn

tự xây hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Mọi khoản lãi nội bộ và các
khoản chi phí không hợp lý như nguyên vật liệu lãng phí, lao động khác sử dụng vượt
quá định mức bình thường trong quá trình xây dựng hoặc tự chế không được tính vào

g

nguyên giá.

h
ại
Đ

- TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua
dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc TS khác được
xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TS
đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc
thu về.

ọc


Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một TS tương
tự (TS tương tự là TS có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá

K

trị tương đương). Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được

lại của TSCĐ đem trao đổi.

in

ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn

h

- TSCĐ tăng từ các nguồn khác: Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được
biếu tặng, được ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá



trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào trạng thái
 Tài sản cố định vô hình

́H

sẵn sàng sử dụng. (Ngô Thế Chi, 2010, tr.126)




- Quyền sử dụng đất: Nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên

quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho

gồm chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên mặt đất.
- Quyền phát hành: Nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi
ra để có quyền phát hành.
- Bản quyền, bằng phát minh sáng chế: Nguyên giá là các chi phí thực tế chi ra
để có bản quyền tác giả, bằng phát minh sáng chế.

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

7

́

đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (nếu có) không bao


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

- Nhãn hiệu hàng hoá: Nguyên giá là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới

ờn


việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
- Phần mềm máy tính: Nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã

chi ra để có phần mềm máy tính.

g

- Giấy phép và Giấy nhượng quyền: Nguyên giá là các khoản doanh nghiệp chi ra

h
ại
Đ

để doanh nghiệp có được giấy phép và giấy nhượng quyền thực hiện công việc đó, như
giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới.
- TSCĐ vô hình khác: Nguyên giá là các chi phí thực tế chi ra để có được các
TSCĐ loại này.

Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:

Nhà nước.
- Nâng cấp TSCĐ.

ọc

- Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo Quyết định kiểm kê và đánh giá lại tài sản của

K

- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ.


giá TSCĐ.

in

- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu thoả mãn các điều kiện ghi tăng nguyên

h

Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ
thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, sổ khấu



hao luỹ kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo các quy định hiện hành.

́H

 Tài sản cố định thuê tài chính

Nguyên giá là giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản



thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của các
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu

́

liên quan đến hoạt động thuê tài chính.


Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính không bao gồm thuế GTGT bên cho thuê đã
trả khi mua TSCĐ để cho thuê, số thuế này sẽ phải hoàn lại cho bên cho thuê, kể cả
trường hợp TSCĐ thuê tài chính đi vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ hoặc chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp. (Ngô Thế Chi, 2010, tr.129).

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

8


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.1.5. Khấu hao TSCĐ

ờn

Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần về vật chất và giá trị. Doanh

nghiệp cần nắm được nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ

g

trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS đó.


h
ại
Đ

Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-)
giá trị thanh lý ước tính của TS đó.

Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ
như: TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh; TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất; TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà

ọc

không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính); TSCĐ không
được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp; TSCĐ sử
dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp;...

K

Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu

doanh nghiệp.

in

nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập

h


Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê.
Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài



chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp

́H

theo quy định hiện hành

Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà

Các phương pháp trích khấu hao (Điều 13. Thông tư 45/2013/TT-BTC):

́

a) Phương pháp khấu hao đường thẳng.



TSCĐ tăng hoặc giảm. (Điều 9. Thông tư 45/2013/TT-BTC)

b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
c) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp
trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao
phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp.
1.1.6. Chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán kế toán TSCĐ


SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

9


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chứng từ liên quan đến việc hạch toán TSCĐ bao gồm: Hợp đồng mua TSCĐ;

ờn

biên bản bàn giao TSCĐ; biên bản thanh lý TSCĐ; Hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm
phiếu xuất kho của người bán; biên bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn hoàn
thành; biên bản đánh giá lại TSCĐ; biên bản kiểm kê TSCĐ; biên bản quyết toán,

g

thanh lý hợp đồng mua tài sản; bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…

h
ại
Đ

Hội đồng giao nhận,
thanh lý TSCĐ


Quyết định tăng hoặc
giảm TSCĐ

Chứng từ tăng
giảm tài sản

Kế toán TSCĐ

Lập hoặc huỷ thẻ

ọc

Xây dựng, mua sắm
hoặc nhượng bán
TSCĐ

TSCĐ, ghi sổ TSCĐ

K

Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức chứng từ TSCĐ
(Nguyễn Quang Quynh. 2006, tr.292)

in

TSCĐ được sử dụng và bảo quản ở nhiều bộ phận khác nhau, bởi vậy kế toán chi
tiết TSCĐ phải phản ánh và kiểm tra tình hình tăng giảm, hao mòn TSCĐ trên phạm vi

h


toàn doanh nghiệp và theo từng nơi bảo quản, sử dụng. Kế toán chi tiết phải theo dõi



tới từng đối tượng ghi TSCĐ theo các chỉ tiêu về giá trị như: Nguyên giá, giá trị hao
mòn, giá trị còn lại. Đồng thời phải theo dõi cả các chỉ tiêu về nguồn gốc, thời gian sử
 Hệ thống tài khoản
TK 212 - TSCĐ thuê tài chính

́

TK 213 - TSCĐ vô hình



TK 211 - TSCĐ hữu hình

́H

dụng, công suất, số hiệu… (Ngô Thế Chi, 2010, tr.132).

TK 217 - BĐS đầu tư
Kết cấu chung của tài khoản:
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ tăng do tăng TS và điều chỉnh tăng nguyên giá.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá.
Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có cuối kì.

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi


10


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học
TK 214 - Hao mòn TSCĐ

ờn

Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư thanh

lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.
Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ, BĐS

g

đầu tư.

h
ại
Đ

Dư có: Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở đơn vị (Thông
tư 200/2014/TT-BTC)

 Phương pháp hạch toán kế toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao

- Đối với TSCĐ hữu hình

+ Kế toán tăng TSCĐ hữu hình:

ọc

Nợ TK 211: Giá mua và chi phí lắp đặt (chưa có thuế) TSCĐ hữu hình
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112…: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng

K

Có TK 331: Phải trả người bán

Có TK 341: Thanh toán bằng nguồn vay

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng tiền được thanh toán
Có TK 711: Thu nhập khác

h

in

+ Kế toán giảm TSCĐ hữu hình:

Đồng thời ghi giảm tài sản:
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn đã trích
- Đối vời TSCĐ thuê tài chính:




Có TK 211: Nguyên giá tài sản

́H

Nợ TK 811: Giá trị còn lại



Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp

chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế
GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 341: Vay và nợ thuê tài chính (giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê không bao gồm các

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

11

́

Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

khoản thuế được hoàn lại).

ờn

Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận

vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính

g

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

h
ại
Đ

Có TK 242: Chi phí trả trước

Có các TK 111, 112,...: Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê
phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính.
Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)
Có các TK 111, 112, ...


ọc

Nợ TK 341: Vay và nợ thuê tài chính (nợ gốc trả kỳ này)
Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp:

K

Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình

Có TK 212: TSCĐ thuê tài chính (GT còn lại TSCĐ thuê tài chính)

in

Có các TK 111, 112,…: Số tiền phải trả thêm
Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:

h

Nợ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
- Đối với TSCĐ vô hình:
Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD:

Nợ TK 213: TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331, 341,…: Tổng số tiền thanh toán



Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

́H




Có TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình.

trên đất thì phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, TSCĐ
hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình (nguyên giá quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 341,…

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

12

́

Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Đối với chi phí khấu hao:

ờn


Nợ TK 641: Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 627: Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận sản xuất

g

Có TK 214: Giá trị khấu hao được phân bổ

h
ại
Đ

1.2. Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ và chi phí khấu hao
1.2.1. Mục tiêu

Mục tiêu chính của KSNB là nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư vào
TSCĐ thông qua việc đầu tư đúng mục đích, không lãng phí cũng như quản lý và sử
dụng có hiệu quả TSCĐ. Ngoài ra, KSNB còn giúp hạch toán đúng đắn các chi phí cấu

ọc

thành nguyên giá TSCĐ, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa. Do các chi phí này đều
quan trọng nên các sai sót có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
1.2.2. Các thủ tục kiểm soát

K

1.2.2.1. Áp dụng nguyên tắc phân công phân nhiệm chức năng


in

Các chức năng cần có sự phân chia trách nhiệm đầy đủ bao gồm: bảo quản, ghi
sổ, phê chuẩn và thực hiện việc mua, nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

h

1.2.2.2. Kế hoạch và dự toán về TSCĐ

Các công ty lớn hằng năm thường thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho



TSCĐ. Kế hoạch thường bao gồm những nội dung về mua sắm, thanh lý, nhượng bán

́H

TSCĐ và nguồn vốn tài trợ cho kế hoạch này.

Nhìn chung, kế hoạch và dự toán là công cụ quan trọng để kiểm soát đối với

TSCĐ. Chính nhờ lập kế hoạch và dự toán, doanh nghiệp sẽ phải rà soát lại toàn bộ



tình trạng TSCĐ hiện có và mức độ sử dụng chúng, đối chiếu với kế hoạch sản xuất

của năm kế hoạch. Quá trình cân đối giữa các phương án khác nhau (mua sắm, xây

́

dựng, sửa chữa,…) với nguồn tài trợ cũng là quá trình đơn vị tự rà soát lại các nguồn
lực và xem xét chi tiết để đánh giá từng phương án.
1.2.2.3. Các công cụ kiểm soát khác

 Hệ thống sổ chi tiết TSCĐ
Đơn vị cần mở sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ, bao gồm sổ chi tiết, thẻ chi tiết,
hồ sơ chi tiết.

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

13


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Hồ sơ chi tiết bao gồm Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ

ờn

và các chứng từ khác có liên quan. TSCĐ được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ
riêng, cần theo dõi chi tiết đối với từng đối tượng ghi TSCĐ và phản ánh trong sổ theo
dõi TSCĐ.

g


Một hệ thống sổ chi tiết đầy đủ sẽ giúp phân tích và quản lý dễ dàng các TSCĐ

h
ại
Đ

tăng hay giảm trong năm. Từ đó có thể giúp bảo vệ hữu hiệu tài sản, phát hiện kịp thời
những mất mát hay thiếu hụt TS, giúp đơn vị sử dụng TSCĐ hữu hiệu và hiệu quả.
Ngoài ra, nhờ hệ thống sổ chi tiết, có thể so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh của
từng loại TSCĐ với kế hoạch, hay dự toán đã được duyệt để phát hiện các trường hợp
chi phí vượt dự toán hay kế toán.

ọc

 Thủ tục mua sắm TSCĐ và đầu tư xây dựng cơ bản
Nhằm bảo đảm việc đầu tư TSCĐ đạt hiệu quả cao, nhiều doanh nghiệp thường
xây dựng chính sách chung về vấn đề này. Chẳng hạn quy định về những thủ tục cần

K

thiết khi mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB: Mọi trường hợp mua sắm TSCĐ phải được

in

người có thẩm quyền phê duyệt, phải phù hợp với kế hoạch và dự toán, phải tổ chức
đấu thầu (đối với TS có giá trị lớn), phải tuân theo các tiêu chuẩn chung về bàn giao
 Thủ tục thanh lý hay nhượng bán TSCĐ

h


TS, về nghiệm thu TS và chi trả tiền.



Doanh nghiệp cần xây dựng các quy định về thanh lý TS. Mọi trường hợp thanh

lập Hội đồng thanh lý gồm các thành viên theo quy định…

́H

lý, nhượng bán TS đều phải được sự đồng ý của các bộ phận có liên quan, phải thành

TSCĐ, hay phải tính vào chi phí của niên độ



Các quy định về sự phân biệt giữa các khoản chi được tính vào nguyên giá của

dựa trên chuẩn mực hay chế độ kế toán hiện hành và cụ thể hóa theo đặc thù của đơn vị.
 Chế độ kiểm kê định kỳ TSCĐ
Thủ tục này nhằm kiểm tra về sự hiện hữu, địa điểm đặt TS, điều kiện sử dụng,
cũng như phát hiện các TS để ngoài sổ sách, hoặc bị thiếu hụt, mất mát…
 Các quy định bảo vệ vật chất đối với TSCĐ
Áp dụng các biện pháp bảo vệ TS, chống trộm cắp, hỏa hoạn, mua bảo hiểm đầy
SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

14

́


Doanh nghiệp nên thiết lập tiêu chuẩn để phân biệt hai khoản này, tiêu chuẩn cần


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp đại học
đủ cho TS…

ờn

 Các quy định về tính khấu hao
Thông thường thời gian tính khấu hao đối với từng loại TSCĐ phải được Ban

giám đốc phê chuẩn trước khi áp dụng.

g

1.3. Kiểm toán báo cáo tài chính

h
ại
Đ

1.3.1. Khái niệm

Kiểm toán BCTC là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung
thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị (Bộ Môn Kiểm toán- trường ĐH Kinh tế

TP.HCM, Kiểm toán tập 1)

Kết quả kiểm toán BCTC có thể phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba.

ọc

1.3.2. Mục tiêu

Để có thể đưa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán, KTV cần thực hiện các thủ tục
kiểm toán để đảm bảo một cách hợp lý rằng BCTC không còn chứa đựng các sai sót

K

trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn gây ra. Đây chính là mục tiêu đầu tiên của kiểm

in

toán BCTC.

Ngoài ra, mục tiêu của kiểm toán còn là việc KTV phải cung cấp thông tin về các

h

phát hiện của mình cho Ban giám đốc, Ban quản trị của đơn vị được kiểm toán. (Bộ
Môn Kiểm toán- trường ĐH Kinh tế TP.HCM, Kiểm toán tập 1)

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm:

́H


1.3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán



1.3.3. Quy trình kiểm toán



Tiền kế hoạch là quá trình tiếp cận khách hàng để thu thập những thông tin cần

thiết giúp KTV hiểu về nhu cầu khách hàng, đánh giá khả năng phục vụ khách hàng...

́

Trên cơ sở đó, hai bên sẽ kí hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán.

Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động
kinh doanh, hệ thống KSNB, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro có sai sót trọng
yếu trên BCTC để lập chiến lược và kế hoạch kiểm toán.
1.3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán

Thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng
chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở ý kiến nhận xét của KTV.

SVTH: Phan Nguyễn Tường Vi

15



×