ĐẠI HỌC HUẾ
tế
H
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
cK
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ườ
n
g
Đ
ại
họ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO QUY TRÌNH
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Tr
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Vân Anh
Lớp: K47B Kiêm toán
Niên khóa: 2013-2017
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Phan Thị Hải Hà
Huế, tháng 5 năm 2017
Lời Cảm Ơn
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được
rất nhiều nguồn động viên, dạy bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý rất
nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn, bạn bè và các anh (chị) trong
Chi nhánh thực tập.
Đầu tiên em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến quý thầy
cô giáo Trường Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô
trong khoa Kế toán Kiểm toán nói riêng, đã truyền thụ những kiến
thức chuyên môn quý giá và ý nghĩa trong suốt quá trình học tập.
Cho em được gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phòng Kinh
doanh, phòng Kiểm soát rủi ro và tập thể cán bộ Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình đã hướng dẫn, chỉ
bảo và cung cấp những số liệu cần thiết, tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho việc thực hiện và hoàn thành bài khóa luận một cách chính xác
và chi tiết nhất.
Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu săc đến
Thạc Sĩ Phan Thị Hải Hà đã rất tận tình, dành nhiều thời gian và
công sức trong việc dẫn dắt và hướng dẫn em trong suốt quá trình
làm đề tài từ lúc xây dựng đề cương cho đến lúc hoàn thành khóa
luận này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè –
những người đã luôn đồng hành cùng em, luôn chia sẻ, động viên,
giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến
thức kinh nghiệm nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm đóng góp
để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ./.
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Vân Anh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
uế
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
tế
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Cấu trúc của đề tài .......................................................................................................4
in
h
6. Tính mới của đề tài ......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6
cK
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO QUY TRÌNH CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....6
họ
1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng ......................................................6
ại
1.2. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................7
Đ
1.2.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ ...............................................................7
1.2.2. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................................8
ườ
n
g
1.2.3. Các nhân tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ ...............................................9
1.2.3.1. Môi trường kiểm soát .........................................................................................9
1.2.3.2. Đánh giá rủi ro..................................................................................................11
Tr
1.2.3.3. Hoạt động kiểm soát .........................................................................................12
1.2.3.4. Thông tin và truyền thông ................................................................................14
1.2.3.5. Hệ thống giám sát .............................................................................................15
1.2.4. Rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM ..........................................16
1.2.4.1. Khái niệm rủi ro cho vay ..................................................................................16
1.2.4.2. Đặc điểm của rủi ro cho vay.............................................................................17
1.2.4.3. Phân loại rủi ro cho vay....................................................................................17
1.2.5. Kiểm soát rủi ro quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM ..........18
SVTH: Trần Thị Vân Anh – K47B KTKT
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
1.2.5.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro quy trình cho vay..................................................18
1.2.5.2. Mục tiêu kiểm soát rủi ro quy trình cho vay ....................................................19
1.2.5.3. Kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............25
1.2.5.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay ........27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO QUY TRÌNH CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ................................................30
uế
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình .30
H
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................30
tế
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................31
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................31
in
h
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................32
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động........................................................................................33
cK
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................33
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ..................................................37
họ
2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................37
ại
2.1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................39
Đ
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình .........................41
ườ
n
g
2.2.1. Quy trình chung cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh .....................41
2.2.2. Thực hiện việc kiểm soát quy trình cho vay........................................................50
2.2.2.1. Kiểm soát trước cho vay...................................................................................50
Tr
2.2.2.2. Kiểm soát trong cho vay...................................................................................59
2.2.2.3. Kiểm soát sau cho vay......................................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC.................74
KIỂM SOÁT RỦI RO QUY TRÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH ..............................................................................................................74
3.1. Đánh giá hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình.................................................74
SVTH: Trần Thị Vân Anh – K47B KTKT
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................74
3.1.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân...............................................................75
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh
Quảng Bình....................................................................................................................77
3.2.1. Phát triển công nghệ quản lý rủi ro .....................................................................77
3.2.2. Nắm bắt thông tin của khách hàng ......................................................................77
uế
3.2.3. Nâng cao năng lực, chuyên môn của cán bộ ngân hàng......................................78
H
3.2.4. Thẩm định tốt trước khi cho vay .........................................................................78
tế
3.2.5. Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với
tất cả các khoản vay của khách hàng.............................................................................80
in
h
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................81
3.1. Kết luận...................................................................................................................81
cK
3.2.Kiến nghị .................................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................83
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
PHỤ LỤC....................................................................................................................
SVTH: Trần Thị Vân Anh – K47B KTKT
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Báo cáo tài chính
CBTD
: Cán bộ tín dụng
CIC
: Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN
CVKH
: Chuyên viên khách hàng
CVQLN
: Chuyên viên Quản lý nợ
DNNN
: Doanh nghiệp Nhà nước
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
GDV
: Giao dịch viên
CBQLRR
: Cán bộ quản lý rủi ro
CBQTTD
: Cán bộ quản trị tín dụng
KSRR
: Kiểm soát rủi ro
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
PGD
: Phòng Giao dịch
H
tế
h
in
cK
họ
: Quản lý rủi ro
ại
QLRR
: Ngân hàng Sacombank
Đ
SCB
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TCTD
: Tổ chức tín dụng
g
SMEs
ườ
n
Tr
uế
BCTC
TMCP
: Thương mại cổ phần
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TSĐB
: Tài sản đảm bảo
KSNB
: Kiểm soát nội bộ
SVTH: Trần Thị Vân Anh – K47B KTKT
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay.....................................................17
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình cho vay ...............................................................................21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Sacombank – CN Quảng Bình .......................................34
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................................43
Sơ đồ 2.3: Quy trình thẩm định đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................45
uế
Sơ đồ 2.4: Quy trình hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết ..................................47
H
Sơ đồ 2.5: Quy trình tất toán hồ sơ cấp tín dụng...........................................................49
tế
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm soát trước cho vay của ngân hàng Sacombank – CN Quảng
Bình ...............................................................................................................................51
in
h
Sơ đồ 2.7: Quy trình kiểm soát trong khi cho vay của ngân hàng Sacombank – CN
Quảng Bình....................................................................................................................59
cK
Sơ đồ 2.5: Quy trình kiểm soát sau khi cho vay của ngân hàng Sacombank- CN Quảng
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
Bình ...............................................................................................................................67
SVTH: Trần Thị Vân Anh – K47B KTKT
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Quảng Bình qua 3 năm 2014 - 2016 ............................................................38
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
CN Quảng Bình (2014 – 2016) ....................................................................................40
Bảng 2.3: Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu trước khi cho vay của Sacombank
uế
– chi nhánh Quảng Bình ................................................................................................52
H
Bảng 2.4: Một số lỗi rủi ro phổ biến trong hoạt động tín dụng bán lẻ trước khi cho vay ..... 54
tế
Bảng 2.5: Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu trong cho vay của Sacombank – chi
nhánh Quảng Bình .........................................................................................................61
in
h
Bảng 2.6: Một số lỗi rủi ro phổ biến trong hoạt động tín dụng bán lẻ trong khi cho vay
của Sacombank – chi nhánh Quảng Bình......................................................................64
cK
Bảng 2.7: Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu sau cho vay của Sacombank – chi
nhánh Quảng Bình .........................................................................................................70
họ
Bảng 2.8: Một số lỗi rủi ro phổ biến sau khi cho vay của Sacombank – chi nhánh
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
Quảng Bình....................................................................................................................72
SVTH: Trần Thị Vân Anh – K47B KTKT
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã có quá trình vượt bậc cả về số
lượng lẫn tổng mức tín dụng trong những năm qua. Đối với các NHTM, hoạt động tín
dụng là hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất và cũng tiềm ẩn rủi ro cao nhất.
Vì vậy rủi ro tín dụng có thể sẽ dẫn đến những tai hại xấu, có khi dẫn đến sự sụp đổ
ngân hàng. Khác với doanh nghiệp, sự sụp đổ của ngân hàng có tính lây lan sang toàn
uế
hệ thống. Điều đó sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế. Chính vì lẽ đó các
H
ngân hàng luôn tìm kiếm các biện pháp nhằm để hạn chế rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín
tế
dụng trong hoạt động kinh doanh của mình.
Hơn nữa, trong toàn bộ hoạt động của các ngân hàng thì tín dụng lại đóng vai
in
h
trò quan trọng xét về cả quy mô sử dụng lẫn khả năng tạo ra lợi nhuận. Tín dụng (nhất
là hoạt động cho vay) thường chiếm khoảng 70% hoặc hơn trong tổng tài sản có của
cK
ngân hàng và do vậy đây cũng là khoản mục tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng.
Không chỉ có ý nghĩa đối với riêng ngân hàng mà tín dụng còn rất quan trọng đối với
họ
toàn bộ nền kinh tế, tín dụng tạo ra khả năng tài trợ vốn cho các hoạt động công
ại
nghiệp, thương nghiệp, nông nghiệp của nền kinh tế. Với sự tăng trưởng và phát triển
Đ
nhanh chóng của nền kinh tế thì nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp đang không
ngừng gia tăng. Đây là cơ hội tốt cho các ngân hàng gia tăng vốn cho vay, đồng thời
ườ
n
g
giúp các ngân hàng nhìn nhận lại chính sách tín dụng của mình để hoàn thiện nó vì sự
cạnh tranh giữa các ngân hàng đang dần trở nên gay gắt.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh có tính nhạy cảm cao, chịu
Tr
ảnh hưởng của nhiều yếu tố như môi trường kinh tế - xã hội, cơ chế chính sách, môi
trường pháp lí. Do vậy, hoạt động này tiếp nhận và chứa đựng nhiều rủi ro, hay nói cách
khác khác là chấp nhận rủi ro để có lợi nhuận. Kinh tế phát triển, nhu cầu vốn gia tăng,
tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng vì thế mà không ngừng tăng lên. Rủi ro tín dụng
tăng lên ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, nghiêm trọng hơn là gây
ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy việc kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín
dụng là một nhiệm vụ hết sức cấp thiết trong hoạt động của các NHTM.
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Trên thực tế, hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp còn gặp rấ
nhiều khó khăn, vấn đề đáng ngại nhất của NHTM khi cho vay là rủi ro nợ xấu luôn có
khả năng xảy ra. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Một điều không thể thiếu,
ngân hàng cần trang bị hệ thống kiểm soát vững chắc phát huy cao khả năng kiểm
soát, thúc đẩy sự phát triển của hoạt động tín dụng nói chung cũng như cho vay khách
hàng doanh nghiệp nói riêng.
Từ những phân tích và sự cần thiết của việc thực hiện kiểm soát rủi ro quy trình
uế
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ nêu trên cùng với mong muốn được đi sâu tìm hiểu
H
kỹ hơn thực tế vấn đề này tại một ngân hàng cụ thể, vì vậy em đã lựa chọn đề tài “
tế
Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình”
Khóa luận đặt ra những mục tiêu sau:
in
h
2. Mục tiêu nghiên cứu
cK
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kiểm soát rủi ro quy trình
cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong hoạt động của một NHTM.
họ
- Thứ hai, khảo sát thực trạng kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với khách
ại
hàng DN vừa và nhỏ, các phương pháp, hoạt động kiểm soát rủi ro quy trình cho vay
Đ
khách hàng DN vừa và nhỏ, kết quả đạt được khi thực hiện công tác kiểm soát rủi ro
cho vay, tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay tại Ngân hàng
ườ
n
g
Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình.
- Thứ ba, trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro cho vay, từ đó đưa ra
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với
Tr
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Sacombank – Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kiểm soát rủi ro quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Quảng Bình.
Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung : Công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với DN vừa và nhỏ.
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
- Về không gian: Đề tài tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình (05 Quang Trung, Đồng Hới, Quảng Bình).
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2014-2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu (nguồn dữ liệu Sơ cấp)
Bao gồm các phương pháp: nghiên cứu tài liệu, phỏng vấn và quan sát.
uế
Thu thập số liệu là một giai đoạn có ý nghĩa rất quan trọng đối với quá trình
H
nghiên cứu. Việc thu thập dữ liệu thường tốn nhiều thời gian, công sức và chi phí, do
đó cần nắm chắc các phương pháp thu thập số liệu để chọn ra những phương pháp
tế
thích hợp, làm cơ sở lập kế hoạch thu thập số liệu một cách khoa học, nhằm đạt được
h
hiệu quả cao nhất của giai đoạn quan trọng này.
in
Với mục đích nhằm làm nổi bật vấn đề nghiên cứu, khóa luận đã tiến hành thu
cK
thập thông tin, số liệu từ những tài liệu (Báo cáo nhanh thu nhập, chi phí; Báo cáo số
dư huy động và cho vay; Báo cáo thanh khoản; Báo cáo số dư nguồn vốn và sử dụng
họ
vốn trên sao kê; Báo cáo cho vay theo dòng sản phẩm; Báo cáo huy động theo kỳ hạn;
Báo cáo nợ quá hạn; Bảng cân đối kế toán; Bảng kết quả hoạt động kinh doanh; Hồ sơ
ại
cấp tín dụng của khách hàng; các văn bản, quy định, quy trình hướng dẫn nghiệp vụ
Đ
cho vay và KSRR cho vay đối với khách hàng là SMEs,…) được các phòng ban chức
g
năng của ngân hàng cung cấp.
ườ
n
Ngoài nguồn thu thập tài liệu từ ngân hàng, khóa luận còn sử dụng tư liệu từ
các nguồn báo chí, website, các phương tiện thông tin khác,…
Tr
b. Phương pháp xử lý số liệu ( nguồn dữ liệu thứ cấp)
Đây là phương pháp sàng lọc, phân loại, phân tích những thông tin cần thiết,
hữu ích cho việc phân tích tình hình thực trạng, đồng thời loại bỏ những thông tin
không cần thiết, không có xuất xứ rõ ràng, những thông tin có dấu hiệu thiếu khả quan.
Để bài làm đạt hiệu quả cao trong việc khai thác thông tin, tác giả đã vận dụng
triệt để những phương pháp xử lý số liệu sau:
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
+ Phương pháp so sánh: Là việc so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để
đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tình
hình hoạt động kinh doanh và chỉ tiêu về thực trạng rủi ro cho vay tại chi nhánh.
+ Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập,
tổng hợp và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến kết quả kinh doanh
và chỉ tiêu về thực trạng rủi ro cho vay tại chi nhánh dựa trên đặc điểm công tác tổ
chức kiểm soát rủi ro cho vay tại chi nhánh.
uế
+ Phương pháp phân tích chỉ tiêu thống kê: Sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá
H
hiệu quả hoạt động cho vay và thực trạng rủi ro cho vay tại Ngân hàng.
tế
5. Cấu trúc của đề tài
Ngoài các danh mục chữ viết tắt, bảng biểu, sơ đồ, phụ lục, khóa luận bao gồm
in
h
các phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề
cK
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với doanh
họ
nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại.
ại
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với
Quảng Bình.
Đ
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh
ườ
n
g
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kiểm soát rủi ro quy trình
cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
Chi nhánh Quảng Bình.
Tr
Phần III: Kết luận và Kiến nghị.
6. Tính mới của đề tài
Với mục tiêu đạt được kết quả tốt bài khóa luận, em đã tham khảo một số đề tài
khóa luận của khóa trước, cụ thể như đề tài “ Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro quy
trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
Chi nhánh Quảng Trị ” của sinh viên Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT, Trường
Đại học kinh tế Huế.
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Trong đề tài em nghiên cứu lần này không chỉ tìm hiểu quy trình kiểm soát,
đánh giá hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay của một ngân hàng
như các đề tài khóa trước mà còn là sự nghiên cứu các rủi ro cụ thể có thể xảy ra ở các
giai đoạn trước, trong và sau cho vay. Đồng thời đề xuất những giải pháp, định hướng,
quan điểm cơ bản, được Ban Giám đốc đánh giá có tính khả thi và xem xét để áp dụng
vào công tác kiểm soát rủi ro thực tế tại chi nhánh ngân hàng. Đưa ra các bài học kinh
nghiệm phù hợp đảm bảo hiệu quả tối đa trong hoạt động cho vay đối với khách hàng
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO QUY TRÌNH
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng
Khái niệm về tín dụng ngân hàng (Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 15/3/2016 của Thống đốc Ngân Hàng
uế
Nhà Nước thì cho vay là một khoản cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
H
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất
tế
định theo thỏa thuận và nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Như vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
in
h
ngân hàng tới khách hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như quan
hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
cK
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử
dụng.
họ
Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể.
ại
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Ý nghĩa hoạt động tín dụng đối với ngân hàng
Đ
Tín dụng Ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế
ườ
n
g
Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập trung và
điều hòa vốn trong nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, luân
Tr
chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát
Các hình thức tín dụng của ngân hàng ( Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau
tùy theo mục đích nghiên cứu. Cụ thể như sau:
Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng được phân thành 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử
dụng vào các nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vè vốn lưu động
của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được sử dụng để cho vay vốn
phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và
một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
uế
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại:
H
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho doanh
tế
nghiệp tiến hành sản xuất và kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
h
cầu tiêu dùng. Thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,...
in
Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại tín dụng sau:
cK
Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều
có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu,
họ
bảo lãnh.
ại
Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khaorn cho vay phát
Đ
ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Thường được áp dụng với
khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng
ườ
n
g
này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ
đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng
hoàn trả nợ,...
Tr
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân theo các tiêu thức trên
chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách phân loại càng
chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong
từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
1.2. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ
“Hệ thống kiểm soát nội là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị
được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót, để lập
báo cáo tài chính trung thực hợp lý, nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài
sản của đơn vị”. ( Theo điều 10 chuẩn mực kiểm toán số 400)
1.2.2. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ
Thứ nhất, do hoạt động tín dụng chứa rủi ro cao, rủi ro có thể đến từ phía khách
hàng cũng như phía ngân hàng
Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng Việt Nam chủ yếu tập trung vào hoạt động
uế
tín dụng trong đó dư nợ của hoạt động cho vay tiêu dùng là không nhỏ, các dịch vụ
H
ngân hàng hiện đại còn kém phát triển. Dự nợ tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trên
tống số vốn đầu tư và thu nhập chính là từ lãi hoạt động tín dụng nên hoạt động tín
tế
dụng nói chung cũng như từ hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng có ảnh hưởng toàn
h
bộ đến hoạt động của ngân hàng Việt Nam. Vì hoạt động cho vay là hoạt động luôn
in
tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao. Rủi ro rất đa dạng có thể từ phía ngân hàng lẫn khách hàng
cK
hoặc cũng có thể do nguyên nhân khách quan ngoài tầm kiểm soát của khách hàng. Do
các ngân hàng là các tổ chức kinh doanh chênh lệch về lãi suất, nguồn vốn mà các
họ
ngân hàng sử dụng để cấp tín dụng chủ yếu hình thành từ huy động vốn, vay mượn...
Vì vậy, bất cứ một chủ thể cấp tín dụng nào, bảo vệ an toàn của dòng vốn tín dụng là
ại
yếu tố sông còn của hoạt động tín dụng. Chính vì vậy, việc xây dựng một hệ thống
Đ
kiểm soát vững mạnh một phần đảm bảo hoạt động của ngân hàng , đồng thời đảm bảo
phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn vi phạm kịp thời.
ườ
n
g
Thứ hai, do sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng nhà nước
Sự cạnh tranh có thể dẫn đến sự xem nhẹ tiêu chuẩn tín dụng, giảm bớt các thủ
tục tỏng quá trình xét duyệt các khoản vay. Nếu không có một hệ thống kiểm soát
Tr
vững mạnh thì khả năng gặp rủi ro tín dụng của ngân hàng là rất cao. Bên cạnh đó,
không chỉ cạnh tranh với các ngân hàng trong nước mà còn các tổ chức tín dụng ở
nước ngoài, đồng thời chịu sự ảnh hưởng của nền kinh tế Thế giới. Vì vậy, yêu cầu tất
yếu là tăng cường các hoạt động kiểm soát để đảm bảo an toàn hoạt động cho vay và
bảo vệ lợi nhuận của ngân hàng.
Thứ ba, do sự sai sót của cán bộ nhân viên có thể do nhầm lẫn, vô tình hay cố ý.
Những hoạt động kiểm soát trong đơn vị đưa ra những quy định chuẩn mực làm
việc cụ thể nhằm ngăn chặn những sai sót nhầm lẫn trong quá trình hoạt động của
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
nhân viên. Đồng thời, thông qua đó có thể đưa ra các cải tiến vê chính sách, quy trình
tín dụng hướng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng và bảo vệ tài sản của ngân hàng.
Tóm lại, có thể nhận thấy, để ngân hàng hoạt động liên tục và hiệu quả không
thể thiếu một hệ thống kiểm soát vững mạnh. Hệ thống kiểm soát được xem như
“trung ương thần kinh” giám sát tất cả các hoạt động dối với mỗi ngân hàng.
1.2.3. Các nhân tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ
Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức trong các đơn vị, và hệ thống KSNB
uế
giữa các đơn vị phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, tính chất hoạt động, mục
H
tiêu... của từng nơi, thế nhưng hệ thống kiểm soát nội bộ nào cũng phải bao gồm
nhau quyết định tính hiệu quả cửa hệ thống KSNB :
in
h
- Môi trường kiểm soát
- Hoạt động kiểm soát
- Thông tin và truyền thông
họ
cK
- Đánh giá rủi ro
- Giám sát
tế
những bộ phận cơ bản. Báo cáo COSO (1992) cũng đưa ra 5 yếu tố có mối liên hệ với
ại
1.2.3.1. Môi trường kiểm soát
Đ
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý
thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận
ườ
n
g
khác của KSNB. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát:
- Tính chính trực và giá trị đạo đức
Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và
Tr
việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến các quá trình kiểm
soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản lý cao cấp phải xây dựng và tự mình thực
hiện những chuẩn mực về đạo đức và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn các hành vi
thiếu đạo đức.
Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tôn tọng các giá trị đạo đức là
phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay những điều kiện thuận lợi để nhân
viên có thể thực hiện những hành vi thiếu trung thực.
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
- Đảm bảo về năng lực
Là sự đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng hiểu biết cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình
độ đào tạo và kinh nghiệ phù hợp với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát,huấn luyện
họ đầy đủ và thường xuyên.
- Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán
Hội đồng Quản trị và Ủy ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm, uy
uế
tín trong DN. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng Quản trị, gồm những thành viên
H
trong và ngoài Hội đồng quản trị nhưng không tham gia vào việc điều hành DN.
tế
Ủy ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các
mục tiêu của DN thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ pháp luật, giám sát
in
h
việc lập BCTC. Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu của Hội đồng quản
trị và của Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường kiểm soát. Các
cK
nhân tố được xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm
toán gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm và uy tín của các thành viên trong Hội đồng
họ
quản trị và Ủy ban kiểm toán; và các mối quan hệ của họ với bộ phận KSNB và kiểm
ại
toán độc lập.
Đ
- Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong
ườ
n
g
cách điều hành lại thể hiện qua các tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn
vị. Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến
môi trường kiểm soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản
Tr
lý và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: cách
thức tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc
theo một trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.
- Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Điều này có
nghĩa là một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, điều này sẽ tùy thuộc và quy mô
và tính chất hoạt động của đơn vị.
- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm
Phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ
chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt
động của đơn vị; mỗi người phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến
người khác như thế nào; và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì.
uế
- Chính sách nhân sự
H
Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện,
tế
bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các nhân viên. Chính sách nhân
sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát.
in
h
1.2.3.2. Đánh giá rủi ro
Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro
cK
và khó có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro đó. Vì vậy, các nhà quản lý phải cẩn
trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro làm cho những
họ
mục tiêu có thể không thực hiện được, và phải cố gắng kiểm soát những rủi ro này.
ại
Những nguyên nhân xuất hiện những rủi ro là:
Đ
- Những thay đổi trong cơ chế của tổ chức hoặc môi trường hoạt động.
- Sự thay đổi nhân sự.
ườ
n
g
- Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị
- Sự sắp xếp lại tổ chức mới của đơn vị.
- Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuấ sản phẩm hoặc
Tr
hệ thống thông tin của đơn vị.
- Những chương tình giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm hoặc quá
trình sản xuất mới.
- Mở rộng hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài.
- Áp dụng nguyên tắc kế toán mới.
Ngoài việc nhận định những nguyên tắc như trên, các nhà quản lý nhất thiết
phải đánh giá những rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì trong
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
những vấn đề kế toán tài chính và lập báo cáo có sự khác biệt rất lớn giữa các ngành
(công nghiệp, ngân hàng, bảo hiểm...) cũng như giữa các đơn vị cùng ngành.
1.2.3.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những
hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể
gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực hiện. Những
uế
hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm :
H
+ Phân chia trách nhiệm đầy đủ
tế
Phân chia trách nhiệm là không cho phép một thành viên nào được giải quyết
mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho tới khi kết thúc.
in
h
Mục đích phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu
có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kỳ
cK
thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm
của mình.
họ
+ Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ
ại
Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm
Đ
kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá
trình xử lý thông tin, cần đảm bảo rằng :
ườ
n
g
Phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt. Cần chú ý đến các vấn đề sau:
c. Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm
soát, tránh thất lạc và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
Tr
d. Chứng từ cần lập ngay khi nghiệp vụ vừa xảy ra, hoặc càng sớm càng tốt.
e. Cần thiết kế đơn giản, rõ ràng dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều công dụng.
f. Tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học, kịp thời: chứng từ chỉ đi qua các bộ
phận có liên quan đến nghiệp vụ, được xử lý nhanh chóng để chuyển cho bộ phận tiếp theo.
g. Sổ sách cần phải đóng chắc chắn, đánh số trang, quy định nguyên tắc ghi
chép, có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát...
h. Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, đúng quy định
và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động
Cần đảm bảo là tất cả các nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi
một nhân viên quản lý trong phạm vi quyền hạn cho phép.
i. Phê chuẩn chung: Là trường hợp người quản lý ban hành các chính sách để
áp dụng cho toàn đơn vị
j. Phê chuẩn cụ thể: Là trường hợp người quản lý xét duyệt từng nghiệp vụ
riêng biệt chứ không đưa ra chính sách chung nào.
uế
+ Kiểm soát hiện vật
H
Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản, những ấn chỉ đã
tế
được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình tin học và những hồ sơ dữ
liệu. Chỉ những người được ủy quyền mới được phép tiếp cận với tài sản của đơn vị.
in
h
Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt
buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện chênh lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ
cK
đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong thủ tục kiểm soát. Nếu không thì tài sản có
thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể không phát hiện được những hành vi đánh cắp.
họ
+ Kiểm tra độc lập việc thực hiện
ại
Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá
Đ
nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát
từ hệ thống KSNB thường có khuynh hướng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một
ườ
n
g
cơ chế thường xuyên kiểm tra xét soát lại. Hơn nữa, ngay cả khi chất lượng kiểm soát
tốt vẫn có thể xảy ra những hành vi tham ô hay cố tình sai phạm.
Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải độc
Tr
lâp với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người
thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất cứ lý do nào.
+ Soát xét lại việc thực hiện
Hoạt động này chính là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so
sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu khác có liên
quan như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn xem xét trong
mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại quá trình thực
hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ thường xuyên
nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện, nhà quản lý
có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch hay những điều chỉnh thích hợp.
1.2.3.4. Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế hoạch, môi trường kiểm soát, rủi
ro, các hoạt động kiểm soát và các việc thực hiện chúng phải được báo cáo lên cấp
trên, chuyển từ trên xuống dưới, ngang hàng, ngang cấp trong một DN.
uế
Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống thu
H
nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thông tin trong nội bộ và bên ngoài.
Thông tin
tế
Thông tin cần thiết cho mọi cấp trong DN để sản xuất kinh doanh và thỏa mãn
in
dụng trong DN có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
h
các mục tiêu về hoạt động kinh doanh, BCTC và tính tuân thủ. Mọi thông tin được sử
cK
Hệ thống thông tin:
Thông tin được thu thập, xử lý bởi hệ thống thông tin. Thông tin có thể chính
họ
thức hoặc không chính thức. Hệ thống thông tin không chỉ nhận dạng, nắm bắt các
thông tin cần thiết về tài chính, phi tài chính mà nó còn đánh giá và báo cáo về những
ại
thông tin đó theo một trình tự để việc quản lý các hoạt động của DN có hiệu quả.
Đ
Chất lượng thông tin
Chất lượng thông tin ảnh hưởng đến khả năng của nhà quản lý để ra quyết định
ườ
n
g
và kiểm soát hoạt động của DN. Chất lượng thông tin chỉ ra sự đầy đủ các dữ liệu
thích hợp trong báo cáo. Chất lượng thông tin bao gồm:
- Thông tin thích hợp .
Tr
- Thông tin được cung cấp ngay khi cần.
- Thông tin được cập nhật kịp thời.
- Thông tin chính xác.
- Thông tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi người có thẩm quyền.
Chiến lược thông tin
DN cần thực hiện thu thập thông tin bên trong và bên ngoài DN, sau đó cung
cấp cho người quản lý những báo cáo cần thiết về kết quả hoạt động liên quan đến các
mục tiêu được đề ra của DN.
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Việc cải tiến và phát triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch chiến lược
liên quan đến toàn bộ chiến lược của DN và đáp ứng mục tiêu ngày càng phát triển.
Hệ thống thông tin sẽ phát triển nếu có sự hỗ trợ cụ thể của nhà quản lý bằng
các nguồn lực thích hợp bao gồm nhân lực và tài chính.
Truyền thông
Truyền thông là thuộc tính vốn có của hệ thống thông tin. Truyền thông là việc
cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên,
uế
hoặc giữa các bộ phận có quan hệ ngang hàng) và với bên ngoài. KSNB là hữu hiệu
H
khi các thông tin trung thực, đáng tin cậy và quá trình truyền thông được thực hiện
tế
chính xác, kịp thời.
Các phương tiện dùng trong truyền thông rất đa dạng như: bản chỉ dẫn thực
in
h
hiện, thư báo, thông báo, băng hình, truyền miệng qua các cuộc họp, các buổi hội
thảo...Một phương tiện truyền thông khác có tác động mạnh là hành động của những
cK
nhà quản lý.
+ Truyền thông bên trong DN
họ
Nhiệm vụ quản lý tài chính và các hoạt động quan trọng đòi hỏi các thông tin
ại
được cung cấp một cách rõ ràng và chính xác từ các nhà quản lý cấp cao để các nhân
Đ
viên cấp dưới thực hiện nghiêm túc.
Song song với phương tiện truyền thông từ trên xuống, các nhà quản lý cũng
ườ
n
g
cần phải lắng nghe các thông tin phản hồi từ dưới lên để hoạt động của DN đạt hiệu
quả cao.
+ Truyền thông bên ngoài DN
Tr
Việc truyền thông không chỉ cần thiết bên trong mà còn cả bên ngoài DN. Cổ
đông, người phân tích tài chính, người lập pháp cung cấp những yêu cầu của họ và họ
có thể hiểu được những khó khăn mà DN phải đối phó. Khách hàng và người cung cấp
có thể cung cấp những thông tin quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm
cho DN có khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường.
1.2.3.5. Hệ thống giám sát
Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình đánh giá chất lượng
của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động để có các điều chỉnh và cải tiến thích
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy trì sự hữu hiệu qua
các thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi những người có trách
nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm soát. Giám sát được
thực hiện ở mọi hoạt động trong DN và theo 2 cách: Giám sát thường xuyên và giám
sát định kì.
Giám sát thường xuyên
Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình hoạt động của DN, do các
uế
nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình. Giám sát thường xuyên
H
thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong KSNB. Giám sát để đánh giá
tế
việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên nhằm xem xét hệ thống
KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không.
in
h
Đánh giá định kỳ
Đánh giá định kỳ được thực hiện thông qua chứ năng KSNB và kiểm toán độc
cK
lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ thống và đưa ra biện pháp hoàn
thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào mức độ rủi ro.
họ
Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người
ại
đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm thế
Đ
nào để hệ thống thực sự hoạt động.
1.2.4. Rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM
ườ
n
g
1.2.4.1. Khái niệm rủi ro cho vay
Hoạt động tín dụng thiết lập mối quan hệ giữa hai chủ thể là Ngân hàng và khách
hàng. Khi quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và khách hàng không được thực hiện đúng
Tr
theo hợp đồng thì rủi ro xuất hiện, với hoạt động cho vay thì đó là rủi ro cho vay.
Theo Điều 2 Quyết định số 493/2005/QĐ - NHNN của Thống đốc NHNN ban
hành ngày 22/04/2005 thì “ Rủi ro cho vay trong hoạt động ngân hàng của TCTD là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết ”.
Theo quyết định này thì rủi ro cho vay là những tổn thất mà Ngân hàng phải
chịu do khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản vay như đã cam
kết, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi của các khoản vay không đúng hạn do khách
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
hàng không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ. Từ đó tác động xấu đến hoạt
động của Ngân hàng và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
1.2.4.2. Đặc điểm của rủi ro cho vay
Để có thể chủ động trong việc phòng ngừa rủi ro cho vay thì việc nhận biết các
đặc điểm của loại rủi ro này rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro cho vay có những đặc điểm
cơ bản sau:
- Rủi ro cho vay có tính chất tất yếu: Điều này có nghĩa là rủi ro cho vay luôn
uế
luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động cho vay của NHTM. Tình trạng thông tin bất cân
xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn
H
diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với
tế
ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt
h
được lợi nhuận tương ứng.
in
- Rủi ro cho vay mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
cK
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro cho vay xảy ra khi khách hàng
gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn, hay nói cách khác những
ro cho vay của ngân hàng.
họ
rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi
ại
- Rủi ro cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự
Đ
đa dạng, phức tạp từ hình thức hoạt động của SMEs. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý
rủi ro cho vay phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất
ườ
n
g
và hậu quả rủi ro cho vay đem lại để có biện pháp phòng ngừa thích hợp.
1.2.4.3. Phân loại rủi ro cho vay
Tr
Rủi ro cho vay
Rủi ro giao dịch
Rủi ro
lựa chọn
Rủi ro
bảo đảm
Rủi ro danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro
nội tại
Rủi ro
tập trung
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay
SVTH: Trần Thị Vân Anh– K47 B KTKT
17