Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH hiệp thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.44 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

in

h

tế

H

uế

..........

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ

ại

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI

ườ
n


g

Đ

CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. ĐÀO NGUYÊN PHI

Tr

LƯU THỊ HUYỀN
Lớp K47B-KIỂM TOÁN
Niên khóa: 2013 – 2017

Huế, tháng 5 năm 2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của khoa, trường Đại Học Kinh Tế Huế và được sự đồng ý và
giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn Đào Nguyên Phi, và được sự hướng dẫn của công ty
TNHH Hiệp Thành, tôi đã hoàn thành tốt đợt thực tập nghề nghiệp này. Để hoàn thành
tốt bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn Đại học huế,


uế

phòng đào tạo trường ĐH kinh tế Huế, bày tỏ sự biết ơn sâu tới giảng viên hướng dẫn
Đào Nguyên Phi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian dài qua. Tôi xin

H

cảm ơn những kiến thức của những giảng viên trường ĐH kinh tế Huế đã giảng dạy để

tế

giúp tôi ứng dụng nhiều hơn vào đợt thực tập này, đồng thời cảm ơn Giám đốc công ty

in

đỡ tận tình tôi trong thời gian vừa qua.

h

cùng anh chị ở các phòng ban khác nhau trong của công ty TNHH Hiệp Thành,đã giúp

cK

Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp một
cách hoàn thiện nhất. Song do thời gian hạn chế và những bỡ ngỡ khi mới bắt đầu vào

họ

công ty nên chưa thể thích nghi kịp, đồng thời cách tiếp cận sản xuất và kiến thức còn
hạn chế và những kinh nghiệm chưa cao nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất


ại

đinh, vì vậy tôi mong Nhà trường cùng giảng viên hướng dẫn cùng các thầy cô, anh

Đ

chị góp ý để bài tôi hoàn thành một cách hoàn thiện hơn.

g

Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Đào Nguyên

ườ
n

Phi cùng Giám đốc công ty và anh chị của công ty TNHH Hiệp Thành,đã giúp tôi hoàn
thành tốt bài báo cáo này.

Tr

Tôi rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý Thầy Cô, giảng viên hướng
dẫn, các anh chị, các bạn.

Xin chân thành cảm ơn!


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
:

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

KQKD

:

Kết quả kinh doanh

GTGT

:

Giá trị gia tăng



:

Hoá đơn


NKC

:

Nhật ký chung

HĐKD

:

Kết quả hoạt động kinh doanh

CMKT

:

Chuẩn mực kế toán

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

SXKD

:

H
tế


h

in

cK

Sản xuất kinh doanh

họ
ại
Đ
g
ườ
n
Tr

uế

TNHH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

DANH MỤC BẢNG

Bảng2.1 tình hình lao động năm 2014-2016 tại công ty TNHH Hiệp Thành ...............31
Bảng 2.2 : Tình hình tài sản của công ty năm 2014-2016.............................................33

Bảng 2.3 : tình hình nguồn vốn của công ty từ năm 2014-2016 ...................................36

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 2.4 : tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2014-2016.....................................38



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

DANH MỤC BIỂU

Biểu 01 : Giấy biên nhận thanh toán số 0941137..........................................................45
Biểu 02 : Hóa đơn giá trị gia tăng số 0002482..............Error! Bookmark not defined.
Biểu 03: Phiếu Nhập kho số 2037 .................................Error! Bookmark not defined.

uế

Biểu 04: trích sổ chi cái TK 133- thuế GTGT...............................................................49

H

Biểu 05 : Trích sổ chi tiết TK 133- Thuế GTGT...........................................................50

tế

Biểu 06 : trích hóa đơn giá trị gia tăng số 0001006 ......................................................52
Biểu 07: Phiếu thu số 23506..........................................................................................53

in

h

Biểu 08 : Phiếu xuất kho số 23742................................................................................54

cK


Biểu 09 : Trích sổ cái TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra ...................................................58
Biểu 10 : Trích sổ chi tiết TK 3331- Thuế GTGT đầu ra..............................................59

họ

Biểu 11 : Trích tờ khai thuế GTGT ( mẫu 01/GTGT)...................................................60

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

Biểu 12 : Trích tờ khai quyết toán thuế TNDN.............................................................66


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ ...............18
Sơ đồ 1.2- Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................20
Sơ đồ 1.3- Quy trình hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...........21

Sơ đồ 1.4: Hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả..........................................23

uế

Sơ đồ 1.5: Hạch toán kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại ...........................................23

H

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý trong công ty. .......................................................39

tế

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .............................................................40
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán nhật ký chungError! Bookmark not

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK


in

h

defined.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................................2

uế

2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2

H

3. Đối tượng nghiên cứu ................................................Error! Bookmark not defined.

tế

4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................Error! Bookmark not defined.


in

h

6. Kết cấu của khoá luận..................................................................................................2
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................3

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ......................................................................................3

họ

1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................................3

ại

1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................3

Đ

1.1.2. Đặc điểm về thuế................................................................................................3
1.1.3 Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ....................................................4

ườ
n

g


1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................4
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................4
1.2.1.1 Khái niệm .......................................................................................................4

Tr

1.2.1.2 Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng ..................................................................5

1.2.1.3 Vai trò của thuế GTGT....................................................................................5
1.2.1.4 Đối tượng nộp thuế, chịu thuế và đối tượng không thuộc diện chịu thuế

GTGT...............................................................................................................................6
1.2.1.5 Căn cứ tính thuế...............................................................................................7
1.2.1.6 Phương pháp tính thuế GTGT ......................................................................11
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................................13
1.2.2.1 Khái niệm ......................................................................................................13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

1.2.2.2 Đặc điểm của thuế TNDN .............................................................................13
1.2.2.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế ...........................13
1.2.2.4 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN ..........................................14
1.2.2.5 Căn cứ tính thuế.............................................................................................14
1.2.2.6 Phương pháp tính thuế TNDN.......................................................................15
1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................17
1.3.1 Kế toán thuế GTGT...........................................................................................17


uế

1.3.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ..................................................17

H

1.3.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ......................................................18

tế

1.3.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................20
1.3.2.1 kế toán thuế TNDN hiện hành.......................................................................20

in

h

1.3.2.2 Kế toán các khoản chênh lệch thuế TNDN ...................................................22
1.4 Kê khai, nộp thuế GTGT và Thuế TNDN...............................................................24

cK

1.4.1 Kê khai, nộp thuế GTGT...................................................................................24
1.4.1.1. Kê khai thuế..................................................................................................24

họ

1.4.1.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ........................................................................24


ại

1.4.1.3. Thời hạn nộp thuế.........................................................................................24

Đ

1.4.1.4. Hoàn thuế......................................................................................................25
1.4.2 Kê khai, nộp thuế TNDN ..................................................................................26

ườ
n

g

1.4.2.1 Kê khai thuế TNDN.......................................................................................26
1.4.2.2 Nộp thuế TNDN ............................................................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI

Tr

CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH ................................................................................29
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Hiệp Thành ..............................................................29
2.1.1 lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................29
2.1.1.1 Giới thiệu sơ lược .........................................................................................29
2.1.1.2 lịch sử hình thành và phát triển .....................Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .....................................................................29
2.1.3 Nguồn lực hoạt động của công ty .....................................................................30
2.1.3.1. Tình hình lao động của công ty năm 2014-2016..........................................30



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

2.1.3.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn.......................................................................32
2.1.4 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty năm 2014-2016 ..............................37
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................................39
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán ..................................................................................40
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................40
2.1.6.2 Hình thức kế toán ..........................................................................................41
2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Hiệp

uế

Thành .............................................................................................................................41

H

2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ..........................................................41

tế

2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại công ty ..........................41
2.2.1.2. Nghiệp vụ về thực trạng kế toán thuế GTGT ...............................................44

in

h

2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN .........................................................61

2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN tại công ty..........................61

cK

2.2.2.2 Thực trạng kế toán thuế TNDN.....................................................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ

họ

TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH.......69

ại

3.1 Một số đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH

Đ

Hiệp Thành ....................................................................................................................69
3.1.1 Đánh giá chung về công tác kế toán .................................................................69

ườ
n

g

3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH
Hiệp Thành.................................................................................................................71
3.1.2.1 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT ....................................................71

Tr


3.1.2.2 Đánh giá về công tác kế toán thuế TNDN....................................................72

3.2 Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty TNHH Hiệp Thành ......................................................................................74
3.2.1 Đối với công tác kế toán tại công ty .................................................................74
3.2.2 Đối với công tác kế toán thuế GTGT................................................................74
3.2.3 Đối với công tác kế toán thuế TNDN ...............................................................75
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................76
1. Kết luận......................................................................................................................76


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

2. Kiến nghị ...................................................................................................................77

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế

H

uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................78


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước
là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, từ
những nước phát triển tới những nước đang phát triển. Thuế không chỉ đơn thuần là
nguồn thu ngân sách đối với Nhà nước mà nó còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng

uế

kinh tế, công bằng trong phân phối và ổn định xã hội. Thuế đã trở thành công cụ điều


H

tiết nền kinh tế và có tác động lớn đến quá trình sản xuất và sự phát triển của một đất
nước. Tuy nhiên, mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và Nhà

tế

nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề. Chính vì vậy, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề

h

được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời cũng là vấn đề nhức

in

nhối được xã hội quan tâm.

cK

Ở nước ta, Luật thuế GTGT và luật thuế TNDN được thông qua kì họp thứ 11 Quốc
hội khóa IX ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay cho Luật thuế

họ

doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Thuế GTGT và thuế TNDN ra đời từ rất lâu và áp

ại

dụng rộng rãi trên thế giới tuy nhiên đối với nước ta đây là sắc thuế mới và còn non trẻ

so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay. Trong những năm qua nhà nước ta đã

Đ

không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này, việc sửa đổi này có

g

tác động rất lớn đến các doanh nghiệp.

ườ
n

Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng, nó lại đang là vấn đề được quan tâm vì
trên thực tế có khá nhiều tập đoàn lớn, công ty đa quốc gia gian lận thuế. Trong khi

Tr

Việt Nam là một quốc gia nhỏ với hầu hết là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do vậy,
việc tìm hiểu công tác kế toán thuế tại các công ty này cũng là vấn đề đáng được quan
tâm. Mặt khác, kế toán thuế giữ vai trò quan trọng trong bộ máy kế toán của bất kì một
doanh nghiệp. Đây là công việc khó, đòi hỏi người làm kế toán phải nắm chắc và biết
cách vận dụng cả luật kế toán và luật thuế. Hơn nữa, luật thuế liên tục thay đổi, do đó
họ cần phải nắm bắt thường xuyên để tránh mắc sai phạm và gây thất thoát cho doanh
nghiệp. Với mục đích nghiên cứu là mô tả đánh giá quá trình thực hiện các quy định
về thuế và kế toán thuế tại doanh nghiệp vừa và nhỏ em quyết định giới hạn đề tài

SVTH: Lưu Thị Huyền

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

trong phạm vi hai loại thuế GTGT và thuế TNDN và đề tài em lựa chọn là: “Nghiên
cứu kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Hiệp Thành” để nghiên
cứu phục vụ cho khóa luận của mình.

Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty

uế

TNHH Hiệp Thành, trên cơ sở so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn để rút ra bài học

H

kinh nghiệm cho bản thân.

tế

2.2 Mục tiêu cụ thể

h

Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.


in

Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại

cK

Công ty TNHH Hiệp Thành

Tìm ra những ưu, nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế

ại

Kết cấu của khoá luận

họ

toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty

g

Phần I: Đặt vấn đề

Đ

Khoá luận gồm ba phần:

ườ
n

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Những lý luận cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN

Tr

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH Hiệp Thành
Chương 3: Một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế

TNDN tại công ty TNHH Hiệp Thành
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lưu Thị Huyền

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm

uế

Cho đến nay trong sách vở, các văn bản và các tài liệu liên quan vẫn chưa có được


H

sự thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên góc độ khác nhau theo các quan
điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.

tế

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn tài chính công (2006) đưa ra một định

h

nghĩa tương đối cố điển về thuế : “ Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất

in

xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua

cK

con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của nhà nước”.
Theo tiến sĩ Nguyễn Thị Liên trong cuốn giáo trình thuế (2009) thuế được định

họ

nghĩa “ Thuế ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của nhà nước. thuế là
một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ

ại

và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng”.


Đ

Trên góc độ người nộp thuế thì : Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức,

g

cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu

ườ
n

chi tiêu cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Từ các định nghĩa trên, ta có thể rút ra khía niệm tổng quát về thuế là : Thuế là một

Tr

khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với
nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành, không
hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên
xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù nhà nước và pháp luật.
1.1.2. Đặc điểm về thuế
Thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc: Thuế được thu để tạo quỹ ngân
sách cho nhà nước chi dùng cho việc chung, mọi công dân đủ điều kiện điều phải đóng
thuế, để đảm bảo tập trung thuế trên phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ

SVTH: Lưu Thị Huyền

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

thống pháp luật để ban hành các sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng
văn bản luật hay pháp lệnh. Vì vậy, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những
hành vi phạm pháp và phải chịu xử phạt về hành chính hoặc hình sự.
Thuế mang tính không hoàn trả trực tiếp, là một khoản thu không bồi hoàn: Công
dân nộp thuế khi đủ điều kiện và họ không nhận bất cứ lợi ích trực tiếp gì từ việc nộp
thuế, tuy nhiên có sự hoàn trả gián tiếp thông qua việc nhà nước sử dụng thuế cho các
nhu cầu chung của xã hội.

uế

Thuế mang tính pháp lý: Do Quốc hội lập ra dưới một hình thức đạo luật, là hình

H

thức văn bản có tính pháp lý cao nhất do cơ quan quyền lực cao nhất, cơ quan lập pháp

h

quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.

tế

đặt ra được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, thủ tục và

in


1.1.3 Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân

cK

Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi

họ

phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức
quan trọng đối với qúa trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện

ại

trên các khía cạnh sau đây:

Đ

Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước

g

Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo đường lối

ườ
n

xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội


Tr

Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công
bằng xã hội.

1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1 Khái niệm

SVTH: Lưu Thị Huyền

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng”.
1.2.1.2 Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch vụ, là

uế

khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả


H

hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.

Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản

tế

xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. Do đó, Tổng số thuế GTGT thu

h

được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu

in

dùng cuối cùng.

cK

Thuế GTGT còn có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng
bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ

họ

đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ.

ại


Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình

Đ

kinh tế. Quá trình tổ chức kinh tế và phân chia các chu trình kinh tế có diễn ra dài hay
ngắn hay như thế nào đi nữa thì thuế GTGT cũng không bị ảnh hưởng. Và tổng số thuế

ườ
n

g

ở các giai đoạn luôn khớp với số tính thuế trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số
giai đoạn nhiều hay ít.

Tr

1.2.1.3 Vai trò của thuế GTGT

Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng

giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ.
Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được
nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên
cứu, thống kê những số liệu quan trọng.

SVTH: Lưu Thị Huyền

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

Thuế GTGT góp phần bảo hộ cho nền sản xuất trong nước thông qua việc đánh thuế
GTGT hàng nhập khẩu, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm
tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT.
1.2.1.4 Đối tượng nộp thuế, chịu thuế và đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT

a/ Đối tượng nộp thuế GTGT
Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá

uế

nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân
biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng

H

hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.

tế

b/ Đối tượng chịu thuế GTGT

h

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và


in

tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước

cK

ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC.

họ

c/ Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT

Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1

ại

Thông tư 26/2015/TT-BTC. Đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm 26 nhóm hàng

Đ

hóa, dịch vụ thường có những tính chất sau:

g

Mang tính thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày như sản phẩm muối được sản xuất từ

ườ
n


nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt được chế biến từ NaCl; dịch vụ y
tế, thú y;..

Tr

Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo như dịch vụ bưu chính

viễn thông công ích và Internet phổ cập; dạy học, dạy nghề; vận chuyển hành khách
công cộng bằng xe buýt, xe điện; bảo hiểm; hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu để viện trợ
nhân đạo, hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế,..
Của một số ngành cần khuyến khích phát triển. Ví dụ: sản phẩm, dịch vụ phục vụ
cho hoạt động Nông nghiệp,…
Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam: hàng chuyển khẩu, quá cảnh, hàng
tạm nhập tái xuất hay hàng xuất khẩu tái nhập khẩu,…

SVTH: Lưu Thị Huyền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

Khó xác định giá trị tăng thêm như các dịch vụ tài chính,..
1.2.1.5 Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất (Theo điều 6 Luật thuế GTGT
số 13/2008/QH12).

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
a/ Giá tính thuế GTGT

uế

Căn cứ theo điều 7 của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 và được sửa đổi bổ sung

Giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT. Cụ thể :

H

theo Thông tư 26/2015/TT-BTC thì:

tế

Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có

h

thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế

in

tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi

cK

trường là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.


họ

Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập lại tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập lại tại cửa khẩu đc xác đinh

ại

theo quy đinh về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

Đ

Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả

g

thay lương cho người lao động, là giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ cùng loại

ườ
n

hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng,

Tr

bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế
GTGT.

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán


trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả
chậm.
Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế
GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.

SVTH: Lưu Thị Huyền

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công
việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao
thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa
có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu thì giá
tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có
thuế GTGT.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản và chuyển nhượng bất động sản:

uế

 Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ

H

chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia


tế

tăng là giá ghi trong hợp đồng góp vốn. Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử

h

dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển

in

nhượng .

cK

 Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản ký hợp đồng với hộ gia đình, cá
nhân có đất nông nghiệp để hoán đổi đất nông nghiệp thành đất ở, việc hoán đổi này

họ

phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai thì khi giao đất ở cho các hộ gia đình, cá
nhân, giá tính thuế GTGT là giá chuyển nhượng trừ (-) giá đất được trừ theo quy định.

ại

Giá chuyển nhượng là giá đền bù tương ứng với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi

Đ

theo phương án do cơ quan chức năng phê duyệt.


g

Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập

ườ
n

khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu
được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

Tr

Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức :
Giá chưa có
thuế GTGT

=

Giá thanh toán
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

 Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế
có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại
thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.

SVTH: Lưu Thị Huyền


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

b/ Thuế suất
Theo điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 được sửa đổi bổ sung theo Luật
thuế số 31/2013/QH13 và theo Thông tư 26/2015/TT-BTC mới ban hành, hiện nay có
3 mức thuế suất thuế GTGT, đó là mức thuế suất 0%, 5% và 10%.
 Mức thuế suất 0%:
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công

uế

trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải

-

H

quốc tế; hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

Trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí

tế

tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển


h

nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất

Không áp dụng mức thuế suất 0% đối với thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó

cK

-

in

khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến.

xuất khẩu. Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không

họ

phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
 Mức thuế suất 5% : gồm 16 loại hàng hóa như sau:

ại

 Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

Đ

 Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích

g


thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

ườ
n

 Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi

Tr

trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông
nghiệp;

 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế GTGT;
 Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
 Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế GTGT;

SVTH: Lưu Thị Huyền

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

 Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

 Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm
thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy
in báo;
 Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy
cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp,
máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;

uế

 Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản

H

phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

tế

 Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,

h

phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,

in

nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

cK

 Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất

phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

họ

 Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật
thuế GTGT;

ại

 Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

Đ

 Vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế áp dụng thuế suất 5%

g

“theo xác nhận của Bộ Y tế.”

ườ
n

 Mức thuế suất 10%:
Áp dụng đối cho tất cả các hàng hóa, dịch vụ thông thường và các hàng hóa, dịch

Tr

vụ không thiết yếu, không nằm trong diện chịu các mức thuế suất 0% hoặc 5%.
c/ Thời điểm xác định thuế GTGT
Căn cư vào Điều 8, Chương II, Thông tư 219/2013/TT-BTC, thời điểm xác định

thuế GTGT là :
Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

SVTH: Lưu Thị Huyền

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời
điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền.
Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ
trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà
để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự

uế

án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh

H

thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.

tế


Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao
công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân

in

h

biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

1.2.1.6 Phương pháp tính thuế GTGT

họ

a/ Phương pháp khấu trừ thuế

cK

Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Căn cứ theo Điều điều 10 Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13, thì:

ại

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế

Đ

độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng


g

từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính

ườ
n

thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
 Công thức tính:

Tr

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra –

Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Trong đó:

 Số thuế GTGT đầu ra : Bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
ghi trên hóa đơn GTGT.
-

Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn bằng GTGT: Bằng

giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ đó.

SVTH: Lưu Thị Huyền


11


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì

thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế GTGT được xác
định theo quy định khác của luật thuế GTGT.
 Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu
và đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

uế

b/ Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

H

Căn cứ theo điều 11 của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 thì:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

tế

bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động


h

mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

in

Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng,

cK

bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
 Đối tượng áp dụng:

họ

bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:

ại

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu

Đ

một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

g

+ Hộ, cá nhân kinh doanh;


ườ
n

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá

Tr

đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến
hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;
+ Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế.
 Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

SVTH: Lưu Thị Huyền

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 3%;
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1 Khái niệm

Theo luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 thì “Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

uế

là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu

H

nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế”

tế

1.2.2.2 Đặc điểm của thuế TNDN

Là loại thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư đồng thời

in

h

cũng là “người” chịu thuế.

cK

Tuy là một sắc thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ cho
đối tượng nộp thuế như thuế thu nhập cá nhân.


họ

Khấu trừ thuế: Là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. Lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi…
là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

ại

(TNDN).

Đ

Dựa vào kết quả kinh doanh: Thuế TNDN được xác định dựa vào thu nhập chịu

g

thuế nên chỉ khi chi phí kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế.

ườ
n

1.2.2.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế

Đảm bảo công bằng xã hội: Điều tiết thu nhập của nhà đầu tư nhằm góp phần đảm

Tr

bảo công bằng xã hội.
Nguồn thu của ngân sách nhà nước: Khi nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu

nhâp của DN và nhà đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động tài chính của nhà

nước thông qua thuế TNDN ngày càng ổn định.
Công cụ quản lý kinh tế: Các nhà chính sách có thể dựa vào thuế suất để điều chỉnh
nền kinh tế khi nó đang ở trong trạng thái suy thoái hoặc lạm phát.
Thuế TNDN còn giúp doanh nghiệp thực hiện chiến lược phát triển trong từng giai
đoạn, thực hiện đúng đắn các chính sách mà nhà nước đề ra.

SVTH: Lưu Thị Huyền

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

1.2.2.4 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN

 Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối
tượng chịu thuế.
(Theo điều 2 luật thuế 14/2008/QH12 ) Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam ;

uế

b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây

H

gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú


c) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;

tế

tại Việt Nam;

h

d) Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam ;

in

đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

cK

1.2.2.5 Căn cứ tính thuế

họ

Theo điều 6, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12: “Căn cứ tính thuế là thu nhập tính
thuế và thuế suất”.

ại

a/ Thu nhập tính thuế

=


thu nhập
chịu thuế

-

thu nhập được
miễn thuế

-

ườ
n

g

Thu nhập tính
thuế trong kỳ
tính thuế

Đ

Theo điều 7 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 thì :
khoản lỗ được kết
chuyển từ các
năm trước

Trong đó:

Tr


- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế : Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất

kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác
Thu nhập chịu thuế : Trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.

SVTH: Lưu Thị Huyền

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đào Nguyên Phi

Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế
suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tương ứng.
b/ Thuế suất thuế TNDN
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất theo điều 11 Thông tư 78/2014/TTBTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính.
- Thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các DN (Trừ 1 số loại hình DN bên dưới).

H

dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam

uế


-Thuế suất 32% đến 50% sẽ áp dụng cho những DN có hoạt động tìm kiếm, thăm

tế

- Thuế suất 50% sẽ áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc,
wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

in

h

+ Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập

cK

doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh

họ

nghiệp là 40%.
1.2.2.6 Phương pháp tính thuế TNDN

ThuếTNDN phải
nộp trong kỳ

Thu nhập tính
thuếtrong kỳ

x


Thuếsuất thuế
TNDN

Đ

ại

=

ườ
n

g

 Với thu nhập tính thuế trong kỳ bằng :
=

thu nhập
chịu thuế

-

thu nhập được
miễn thuế

-

khoản lỗ được kết
chuyển từ các

năm trước

Tr

Thu nhập tính
thuếtrong kỳ

 Thu chịu chịu thuế được tính theo công thức sau:
Các khoản
thu nhập
khác
 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh
thu

Chi phí hợp
lý được trừ

+

công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

SVTH: Lưu Thị Huyền


15


×