Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

H

uế

------

h

tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN

cK

NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

họ

XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

HỒ THỊ MỸ NHUNG

Niên Khóa: 2013-2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

H

uế

------

h

tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

in


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN

cK

NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

ườ
n

g

Đ

ại

họ

XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Thị Mỹ Nhung

ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

Tr

Sinh viên thực hiện:
Lớp: K47A Kiểm toán

Niên Khóa: 2013-2017

Huế , tháng 5 năm 2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

LỜI CẢM ƠN

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

Qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Trường Đại học Kinh tế Huế,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô
khoa Kế toán – kiểm toán đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời
gian qua. Và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng – giao thông
Thừa Thiên Huế, em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức đã được học ở trường
vào thực tế cũng như học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với
sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cảm ơn:
Em chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế và đặc biệt
là các quý Thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình truyền đạt kiến thức
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em có thể vận dụng vào thực tế sau
này.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo ThS. Phạm Thị Bích
Ngọc đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn Phòng Kế toán – tài vụ đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi
để em thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn Anh Trương Hưng Thịnh – Kế toán viên
tại Công ty Cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế đã quan tâm giúp đỡ,
trao đổi kinh nghiệm, cung cấp nhiều số liệu để giúp em có thể hoàn thành khóa
luận này.
Dù đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tiễn chưa
nhiều nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến quý báu của quý thầy cô và các bạn để báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn

thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Mỹ Nhung
i
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiền gửi ngân hàng

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

HTK

Hàng tồn kho


TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

GTGT

Giá trị gia tăng

NK

Nhập khẩu

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

BVMT

Bảo vệ môi trường

CKTM

Chiết khấu thương mại

CPNVL


Chi phí nguyên vật liệu

CPSXC

H
tế

h

in

cK

Thu nhập doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh
Báo cáo tài chính

g

BCTC

ườ
n

DN

Tr


Chi phí sản xuất chung

Đ

ại

TNDN

Chi phí nhân công

họ

CPNC

uế

TGNH

Doanh nghiệp

CN

Chi nhánh

CTCP

Công ty cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

PTNT

Phát triển nông thôn

XNTC

Xí nghiệp thi công

UBND

Ủy ban nhân dân

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ...............40

Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của CTCP Xây dựng – giao thông Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................................43
Bảng 2.3 : Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Xây dựng – giao thông
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................47

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................47

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0008737 ..........................................................................53
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho số PN01/12-HT ....................................................................55
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0008764 ..........................................................................56
Biểu 2.5: Phiếu giao hàng số 0026118 ..........................................................................57
Biểu 2.6: Lệnh xuất hàng...............................................................................................57

uế

Biểu 2.7: Phiếu nhập số PN03/12-HT ...........................................................................58

H

Biểu 2.8: Bảng kê phát sinh Nợ TK 152 .......................................................................59
Biểu 2.9: Thẻ kho số 1522259 .......................................................................................60

tế

Biểu 2.10: Thẻ kho số 1522253 .....................................................................................60


h

Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 152 ........................................................................................61

in

Biểu 2.12: Biên bản nghiệm thu bàn giao số 1439 ........................................................63

cK

Biểu 2.13: Biên bản nghiệm thu bàn giao số1140 ........................................................64
Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 0001169 ........................................................................65

họ

Biểu 2.15: Phiếu nhập số PN01/12-NCH ......................................................................66
Biểu 2.16: Thẻ kho số 1520116 .....................................................................................67

ại

Biểu 2.17 : Sổ chi tiết TK 152 .......................................................................................68

Đ

Biểu 2.18: Bảng phân bổ nguyên vật liệu......................................................................69

g

Biểu 2.19: Phiếu xuất kho số PX01/12-HT ...................................................................71


ườ
n

Biểu 2.20: Thẻ kho số 1522253 .....................................................................................72
Biểu 2.21: Thẻ kho số 1522272 .....................................................................................72

Tr

Biểu 2.22: Sổ chi tiết TK 152 ........................................................................................73
Biểu 2.23: Hóa đơn GTGT số 0002330 ........................................................................75
Biểu 2.24: Phiếu xuất kho số PX01/12-DA ..................................................................76
Biểu 2.25: Phiếu xuất số PX05/12-XD3........................................................................78
Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 141 ........................................................................................79
Biểu 2.27: Phiếu nhập số PN04/12-HT .........................................................................81
Biểu 2.28: Phiếu nhập số PN04/12 – XD3……………………………………………82
Biểu 2.29: Phiếu xuất kho số PX01/12-SV…………………………………………..84

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên .................................................................................................................20

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản nguyên vật liệu ( tiếp) ........................................21
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ ..............23

uế

Sơ đồ 1.4: Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ....................................................28
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................34

H

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................36

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h


tế

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tại công ty ..................38

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..................................................................................... v

uế

MỤC LỤC ..................................................................................................................... vi

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1.Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1


tế

1.2.Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2

h

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3

in

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................3

cK

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

họ

1.5.Cấu trúc đề tài ............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

ại

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ..................5

Đ

1.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu .........................................................................5


g

1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu ......................................................................5

ườ
n

1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu ..................................................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu ............................................................................5

Tr

1.1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu ...................................................................................6
1.1.1.4. Vai trò của nguyên vật liệu .................................................................................8
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu .....................8
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu .....................................8
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ........................................................................9
1.1.2.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu ...............................................10
1.2. Nội dung kế toán nguyên vật liệu ...........................................................................11
1.2.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu ..........................................................................11
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

1.2.3. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ..13

1.2.4. Ghi nhận chi phí ..................................................................................................14
1.2.5. Trình bày báo cáo tài chính .................................................................................15
1.3. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu ...............................................................15
1.3.1. Tính giá nhập kho ................................................................................................16
1.3.2. Tính giá xuất kho .................................................................................................17
1.4. Công tác kế toán nguyên vật liệu ...........................................................................19

uế

1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ........................................................................19

H

1.4.1.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên ...19
1.4.1.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ...............22

tế

1.4.2. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ........................................................24

h

1.4.2.1. Đối tượng lập dự phòng ....................................................................................24

in

1.4.2.2. Thời điểm lập dự phòng ...................................................................................25

cK


1.4.2.3. Phương pháp lập dự phòng ...............................................................................25
1.4.2.4. Xử lý khoản dự phòng ......................................................................................26

họ

1.4.2.5. Xử lý hủy bỏ đối với vật tư đã trích lập dự phòng ...........................................26
1.4.2.6. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ...............................27

Đ

ại

CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 29

g

2.1.Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế 29

ườ
n

2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Xây dựng - giao thông
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................30

Tr

2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động tại Công ty cổ phần Xây
dựng - giao thông Thừa Thiên Huế ...............................................................................31
2.1.2.1.Chức năng ..........................................................................................................32

2.1.2.2.Nhiệm vụ ...........................................................................................................32
2.1.2.3.Mục tiêu .............................................................................................................32
2.1.2.4.Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh ...................................................................32
2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................34
2.1.3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý ........................................................................................34
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

2.1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ......................................................34
2.1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................36
2.1.4.1.Sơ đồ bộ máy ktoán………………………………………………………..…36
2.1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ .........................................................................................36
2.1.4.3.Tổ chức công tác kế toán ...................................................................................38
2.1.5.Khái quát tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2014 – 2016 ......................39

uế

2.1.5.1.Tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2014 – 2016 ......................................39

H

2.1.5.2.Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014 – 2016 .....................42

2.1.5.3.Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2016 .....46

h

tế

2.2.Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây dựng - giao
thông Thừa Thiên Huế ...................................................................................................50

in

2.2.1. Đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu tại công ty ...........................................50

cK

2.2.2. Phân loại nguyên vật liệu của công ty .................................................................50

họ

2.2.3.Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán 02 – Hàng
tồn kho tại Công ty cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế ..........................51
2.2.3.1.Chứng từ sử dụng ..............................................................................................51

ại

2.2.3.2.Sổ sách sử dụng .................................................................................................51

Đ

2.2.3.3.Kế toán nhập nguyên vật liệu ............................................................................51

2.2.3.4.Kế toán xuất nguyên vật liệu .............................................................................69

ườ
n

g

2.2.4. Xác định giá trị và Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần
Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế .......................................................................79

Tr

2.2.5.Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế ............................................84
2.2.6.Ghi nhận chi phí tại Công ty cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế ..85
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO
THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................87
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây
dựng – giao thông Thừa Thiên Huế...............................................................................87
3.1.1. Đánh giá chung ....................................................................................................87

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc


3.1.2. Đánh giá việc vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác
kế toán nguyên vật liệu ty cổ phần xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế................91
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................91
3.1.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................92
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu Công ty cổ
phần xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế ...............................................................94
3.2.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
Cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế ........................................................94

H

uế

3.2.2. Một số giải pháp nhằm vận dụng hiệu quả Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn
kho vào công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng – giao thông
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................96

tế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................98

h

3.1. Kết luận...................................................................................................................98

in

3.2. Kiến nghị ................................................................................................................98


cK

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................100

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................101

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Lý do chọn đề tài

Cùng với sự hòa nhập trên toàn thế giới, trong những năm gần đây, nền kinh tế
Việt Nam đã phát triển không ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực, thế
giới và đã có những dấu hiệu cải thiện cả ở góc độ sản xuất kinh doanh cũng như ổn
định kinh tế vĩ mô. Đặc biệt trong những năm gần đây thì ngành xây dựng đang có

uế

nhiều cơ hội để phát triển. Bên cạnh những thời cơ đó, ngành xây dựng cơ bản còn ẩn
chứa nhiều thách thức về nguyên vật liệu, nhân công, các yếu tố sản xuất khác,.. Bởi

H

lẽ, làm thế nào để hoạt động có hiệu quả, để khẳng định được vị trí của mình trên thị

tế

trường thì các doanh nghiệp phải nắm bắt, quản lý chặt chẽ các yếu tố đầu vào phục vụ

h

cho ngành xây dựng như: nguyên vật liệu…để không làm gián đoạn quá trình thi công

in

và chất lượng các công trình được đảm bảo, tối thiểu hóa chi phí, nâng cao năng lực

cK

canh tranh.


Đối với doanh nghiệp xây dựng, kế toán nguyên vật liệu là một khâu quan trọng,

họ

do đây là một bộ phận tài sản lưu động có giá trị lớn và chiếm vị trí quan trọng trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán nguyên vật liệu cung cấp

ại

những thông tin cần thiết về việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, giúp cho các nhà

Đ

lãnh đạo, những người quản lý doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn để thực

g

hiện thi công các công trình, đề ra các biện pháp quản lý chi phí nguyên vật liệu một

ườ
n

cách kịp thời, phù hợp với định hướng phát triển của doanh nghiệp.
Để cho các doanh nghiệp quản lý nguyên vật liệu tốt hơn thì ngày 31/12/2001,

Tr

Bộ Tài chính đã ban hành Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho” theo Quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC quy định, hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán
hàng tồn kho, làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Các quy định trong

Chuẩn mực, Thông tư hướng dẫn số 89/2002/TT-BTC, Thông tư 228/2009/TT-BTC,
và Thông tư 200/2014/TT-BTC làm cho công tác kế toán được rõ ràng hơn. Do đó,
doanh nghiệp cần quan tâm hơn đến vấn đề này để luôn đảm bảo được các yếu tố đầu
vào và đầu ra, quản lý nguyên vật liệu một cách tốt nhất, phục vụ tốt cho việc sản xuất
kinh doanh và đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

Công ty cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế là đơn vị làm công tác
nghiên cứu và thi công các công trình giao thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, các công
trình dân dụng và công nghiệp, khai thác khoáng sản, kinh doanh xăng dầu, vật liệu
xây dựng, khảo sát thiết kế các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật... Kể từ khi cổ
phần hóa (đầu năm 2006), công ty đã hoàn toàn chủ động trong công tác quản lý và
sản xuất kinh doanh. Ở lĩnh vực xây dựng giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, xây
dựng dân dụng và công nghiệp, công ty cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên

uế

Huế được biết đến là một nhà thầu chuyên nghiệp từ quản lý đến thi công. Công ty đã

H

hoàn thành bàn giao và đi vào sử dụng nhiều công trình có giá trị kinh tế và xã hội cao.


tế

Để đạt được kết quả này thì một trong những yếu tố quyết định để đảm bảo cho quá
trình thi công được tiến hành liên tục chính là nguyên vật liệu. Việc cung ứng nguyên

h

vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thi công, đảm

in

bảo các công trình được tiến hành đúng tiến độ và chất lượng. Thông tin về nguyên vật

cK

liệu chính xác, kịp thời sẽ giúp cho công ty chỉ đạo kịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn
ra hằng ngày, đánh giá được hiệu quả kinh doanh. Chính vì vậy, công tác kế toán

họ

nguyên vật liệu tại công ty rất được coi trọng.

ại

Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của tổ chức kế

Đ

toán nguyên vật liệu. Sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty

Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế và kết hợp với những kiến thức đã

g

được học, em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công

ườ
n

ty Cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp của
mình.

Tr

1.2.Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến kế toán nguyên vật liệu
Tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ

phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế.
Nhận xét, đánh giá ưu và nhược điểm của công tác kế toán nguyên vật liệu tại
công ty và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty Cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và
thực tiễn về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng - giao
thông Thừa Thiên Huế.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty Cổ phần Xây

uế

dựng - giao thông Thừa Thiên Huế.

H

Về thời gian: Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho việc phân tích,

tế

đánh giá tình hình lao động, tài sản – nguồn vốn và tình hình sản xuất kinh doanh là
các số liệu tổng hợp của 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016. Số liệu sử dụng phân tích

h

nguyên vật liệu trong bài là của năm 2016 (chủ yếu là tháng 12).

in

Về nội dung: Nguyên vật liệu của công ty đa dạng, phong phú về chủng loại. Do


cK

đó, đề tài này tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty Cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế.

họ

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

ại

Để đạt được mục đích nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng để phân tích

Đ

và đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng
- giao thông Thừa Thiên Huế, cụ thể là:

g

Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo thư viện trường, tìm hiểu thông qua

ườ
n

các văn bản Luật, thông tư, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán… Để từ đó hệ thống
hóa cơ sở lý luận về nguyên vật liệu, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu

Tr


cần thiết phục vụ làm đề tài. (thể hiện tại chương 1, phần II của bài viết).
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi với kế toán trưởng và nhân

viên kế toán tại công ty để thu thập thông tin tổng quan về công ty (thể hiện tại mục
2.1, chương 2, phần II), thu thập các thông tin liên quan đến đề tài, tìm hiểu về các
phương pháp kế toán, hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng và quy trình luân
chuyển chứng từ của doanh nghiệp. (thể hiện tại mục 2.2, chương 2, phần II).

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

Phương pháp thu thập tài liệu: Nhằm thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan
đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gắn với việc thực hiện công tác kế toán nguyên
vật liệu. (thể hiện tại mục 2.2, chương 2, phần II và bộ số liệu thô).
Phương pháp so sánh: Là phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và Tình hình lao động sau khi đã
được lượng hóa để tìm hiểu xu hướng phát triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu
đó.(thể hiện tại mục 2.1, chương 2, phần II).

uế

Phương pháp phân tích: Trước tiên, đề tài nghiên cứu đã sử dụng phương pháp


H

này để phân tích số liệu tình hình nguồn lực công ty (do kế toán tại công ty cung cấp)

tế

như: về tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,... trong ba năm từ
2014 đến năm 2016. Tiếp theo đó, cũng bằng phương pháp này từ thực tế tại công ty,

in

h

kết hợp với lý thuyết được trang bị, em đã phân tích để từ đó đưa ra các biện pháp

dựng - giao thông Thừa Thiên Huế.

cK

nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây
Phương pháp kế toán: Đề tài nghiên cứu đã sử dụng phương pháp chứng từ kế

họ

toán, phương pháp tài khoản kế toán để làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu. (thể hiện tại

ại

mục 1.4, chương 1, phần I và mục 2.2, chương 2, phần II).


Đ

1.5.Cấu trúc đề tài

Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:

ườ
n

g

Phần I: Đặt vấn đề.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Trong đó gồm 3 chương:

Tr

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây

dựng - giao thông Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu
1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu
1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Về khái niệm nguyên vật liệu:

uế

- Theo điểm a, khoản 1, điều 25, chương II, thông tư 200/TT-BTC do Bộ Tài

H

chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 định nghĩa: Nguyên liệu, vật liệu trong

tế

doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục
đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

in

h

- Theo Võ Văn Nhị - tác giả cuốn “Kế toán tài chính” của Nhà xuất bản Tài chính

năm 2007 có đưa ra khái niệm về nguyên vật liệu như sau: “Nguyên vật liệu là một

cK

trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên
và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản

họ

phẩm được sản xuất.”

ại

1.1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu

Đ

Đặc điểm của nguyên vật liệu:

NVL là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất,

ườ
n

g

là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm. NVL là những đối tượng lao động mua
ngoài hoặc tự chế biến trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp và được
thể hiện dưới dạng vật hóa như: sắt, thép… Bất kỳ một NVL nào cũng là đối tượng lao


Tr

động nhưng không phải bất cứ một đối tượng lao động nào cũng là NVL mà chỉ trong
một điều kiện nhất định, khi lao động của con người có thể tác động vào, biến đổi
chúng để phục vụ cho sản xuất hay tái sản xuất sản phẩm mới gọi là NVL.
- Về mặt hiện vật: Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, NVL chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khi tham gia vào quá trình sản xuất thì NVL
được tiêu dùng toàn bộ.
- Về mặt giá trị: Giá trị của NVL chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
mới được tạo ra.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

- Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì NVL thay đổi hình thái và sự
thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất sản phẩm do NVL tạo ra.
1.1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu
Đối với mỗi doanh nghiệp, do tính chất đặc thù trong kinh doanh nên sử dụng các
loại vật liệu khác nhau. Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất của mỗi doanh nghiệp mà
NVL có những đặc điểm riêng. Chẳng hạn như đối với doanh nghiệp xây dựng thì cần
sử dụng một khối lượng lớn NVL phong phú, đa dạng như: đất, cát, sạn, sắt, thép, xi

uế

măng... Sự đa dạng về chủng loại, phẩm chất và quy cách, khác nhau về đặc điểm, tính


H

chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn gốc hình thành, có vai trò, công dụng

tế

khác nhau trong quá trình sản xuất và kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp cần phân
loại và sắp xếp NVL một cách hợp lý nhằm đảm bảo sự thuận tiện trong việc quản lý

in

h

cũng như hạch toán NVL.
Phân loại nguyên vật liệu:

cK

Có nhiều căn cứ để phân loại NVL, tuy nhiên cách phân loại NVL phổ biến trong
các doanh nghiệp hiện nay là dựa vào vai trò và tác dụng của NVL trong quá trình sản

họ

xuất - kinh doanh. Với những đặc trưng này, theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy

ại

(2010), NVL được phân thành các loại như sau:


Đ

“Dựa vào nội dung kinh tế, tính năng sử dụng có thể chia NVL thành các nhóm
sau:

g

- Nguyên vật liệu chính: Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu

ườ
n

thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của NVL được chuyển vào giá trị sản
phẩm mới. Ví dụ: Với doanh nghiệp xây dựng thì NVL chính là: Xi măng, sắt, thép,

Tr

cát, sạn…

- Nguyên vật liệu phụ: Là những loại NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất

không những cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với
NVL chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài, làm tăng thêm chất lượng hoặc
giá trị sử dụng của sản phẩm. Ví dụ: Đối với doanh nghiệp xây dựng thì vật liệu phụ
có thể là các loại phụ gia, sơn, giẻ lau, xà phòng,…

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

- Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá
trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu; thể rắn như các loại
than đá, than bùn; và thể khí như gas,…
- Phụ tùng thay thế: Là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy
móc thiết bị, TSCĐ, phương tiện vận tải,... Ví dụ: Các loại ốc, đinh, vít, bu lông,…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị dùng trong
xây dựng cơ bản như gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, vôi, sơn,… Đối với thiết bị xây

uế

dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp và vật kết cấu dùng để lắp đặt

tế

lạnh,…); các loại thiết bị vệ sinh (bồn tắm, bồn rửa mặt,…).

H

vào công trình xây dựng cơ bản như các loại thiết bị điện (ổ điện, đèn điện, quạt, máy
- Các loại vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các

in

h


loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do
thanh lý TSCĐ,….”

cK

Cách phân loại này mang tính chất tương đối, gắn liền với từng doanh nghiệp sản
xuất cụ thể. Có một số loại là vật liệu phụ, có khi là phế loại của doanh nghiệp này

họ

nhưng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của một quá trình SXKD khác.

ại

Ngoài ra còn có cách phân loại khác:

Đ

 Căn cứ vào nguồn hình thành, NVL được chia thành :

g

- Nguyên vật liệu được mua ngoài: Là NVL được doanh nghiệp mua từ các nhà

ườ
n

cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nguyên vật liệu tự gia công, chế biến: Là NVL được doanh nghiệp sản xuất, gia


Tr

công tạo thành.

- Nguyên vật liệu được nhập từ các nguồn khác: NVL được nhập từ liên doanh,

liên kết, NVL được biếu tặng,…
 Căn cứ vào mục đích sử dụng và nơi sử dụng:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, kinh doanh;
- Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý;
- Nguyên vật liệu dùng cho mục đích khác.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

Như vậy, những cách phân loại nói trên đáp ứng yêu cầu phản ánh tổng quát về
mặt giá trị đối với mỗi loại NVL, là cơ sở để xác định mức tiêu hao, định mức dự trữ
cho từng loại, từng thứ NVL, là cơ sở để hạch toán chi tiết NVL trong doanh nghiệp.
Từ đó đề ra những biện pháp thích hợp trong việc tổ chức, quản lý và sử dụng có hiệu
quả các loại vật liệu.
1.1.1.4. Vai trò của nguyên vật liệu
NVL là một bộ phận lớn của hàng tồn kho, thuộc tài sản lưu động của doanh

uế


nghiệp. Mặt khác, nó còn là cơ sở vật chất và điều kiện hình thành nên tài sản, nó

H

chiếm vị trí quan trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất và kinh doanh. NVL tham gia

tế

cấu thành nên thực thể sản phẩm, liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, là đầu vào của hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Do đó, việc cung ứng

in

h

NVL kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình SXKD. Chính
vì vậy, quản lý NVL chính là quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh

cK

nghiệp.

1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu

họ

1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu

ại


Đối với việc kiểm soát chi phí:

Đ

Bảo toàn vốn kinh doanh, nhất là vốn lưu động, cả về mặt hiện vật lẫn giá trị là
mối quan tâm của doanh nghiệp. NVL với tư cách là tài sản lưu động, thường chiếm tỷ

ườ
n

g

trọng lớn và chủ yếu trong quá trình sản xuất nên nó là đối tượng tất yếu trong việc
kiểm soát chi phí của doanh nghiệp.
Mặt khác, việc nhập xuất NVL thường xuyên xảy ra và NVL thường có nhiều

Tr

loại khác nhau, chúng có công dụng khác nhau, chúng ảnh hưởng lớn đến quá trình sản
xuất và kinh doanh. Do đó, chỉ có hạch toán chính xác, hợp lý mới đảm bảo theo dõi
được tình hình biến động của từng loại NVL – đó là cơ sở cho việc theo dõi, kiểm soát
NVL.
Đối với giá trị sản phẩm dịch vụ:
Giá thành là chi phí tính cho khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp
đã sản xuất hoàn thành. Cùng với CPNC, CPSXC thì CPNVL là cơ sở để tính giá
thành sản phẩm. Nếu tiết kiệm chi phí sẽ hạ được giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

cho doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải hạch toán NVL một cách đầy đủ, chính xác, hợp lý
để làm căn cứ, cơ sở hạch toán, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Đối với việc đáp ứng có hiệu quả các yêu cầu quản lý:
Quản lý NVL trong doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu. Hằng ngày, khi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp các chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu, sắp xếp chúng theo thứ tự và ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu về tình hình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập – xuất – tồn NVL. Định kỳ, kế toán cùng

uế

các bộ phận, phòng ban chức năng thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình thực

H

hiện kế hoạch thu mua, tình hình thanh toán với nhà cung cấp, tình hình bảo quản, sử

tế

dụng NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm phát hiện ra những điểm bất hợp
lý trong khâu lập kế hoạch, quản lý cũng như sử dụng. Từ đó, điều chỉnh kế hoạch thu

h

mua hợp lý hơn, đề ra các phương hướng, giải pháp hoàn thiện hơn cho việc quản lý


in

nhằm giảm chi phí, hạ giá thành và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

cK

1.1.2.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu

Quản lý tốt NVL sẽ hạn chế hư hỏng, mất mát, rủi ro thiệt hại xảy ra trong quá

họ

trình sản xuất kinh doanh, giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu

ại

quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong ngành xây dựng, giá trị NVL thường chiếm từ

Đ

60 – 70% giá trị công trình. Số lượng và chất lượng công trình đều được quyết định
bởi số lượng và chất lượng NVL tạo ra nó. NVL có chất lượng cao, đúng quy cách,

g

chủng loại phù hợp với công trình thì mới tạo ra những công trình có chất lượng cao.

ườ
n


Chi phí NVL vì vậy thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình nên việc tiết
kiệm, giảm bớt chi phí tiêu hao NVL nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công trình là yêu

Tr

cầu cấp thiết của doanh nghiệp. Quản lý tốt NVL còn là điều kiện để xác định hiệu quả
kinh doanh và đánh giá tài sản của doanh nghiệp một cách đầy đủ, xác thực, đảm bảo
tính trung thực, khách quan của thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
Với ý nghĩa đó, việc quản lý NVL trong doanh nghiệp đòi hỏi phải quản lý chặt
chẽ trong tất cả các khâu.
- Khâu thu mua: Mỗi loại vật liệu có tính chất lý hóa khác nhau, công dụng khác
nhau, mức độ và tỷ lệ tiêu hao khác nhau. Do đó, thu mua phải làm sao cho đủ số
lượng, đúng chủng loại, phẩm chất tốt, giá cả hợp lý, chỉ cho phép hao hụt trong định
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

mức. Đồng thời, các doanh nghiệp cần phải có kế hoạch sao có thể cung ứng đầy đủ
nhằm đáp ứng kịp thời tiến độ thi công. Ngoài ra phải đặc biệt quan tâm đến chi phí
thu mua nhằm hạ thấp chi phí vật liệu một cách tối đa. Bên cạnh đó, cần phải được
quản lý chặt về mặt số lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí mua, thực hiện
kế hoạch thu mua đúng tiến độ, thời gian, phù hợp với kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Khâu bảo quản: Việc bảo quản NVL tại kho bãi cần đảm bảo theo đúng chế độ


uế

quy định phù hợp với tính chất lý hóa của mỗi loại NVL. Tức là tổ chức sắp xếp

H

những loại NVL có cùng tính chất lý hóa giống nhau ra một nơi riêng, tránh để lẫn lộn

tế

với nhau làm ảnh hưởng đến chất lượng của nhau. Ngoài ra, cần phải có những hệ
thống kho tàng, bến bãi đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, thủ kho phải có đủ phẩm chất đạo đức

h

và trình độ chuyên môn để quản lý NVL tồn kho. Vì vậy cần tránh việc bố trí kiêm

in

nghiệm chức năng thủ kho và kế toán vật tư để công tác quản lý NVL được rõ ràng,

cK

minh bạch.

- Khâu sử dụng, xuất bán: Trong khâu này cần phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản

họ


ánh tình hình xuất dùng, xuất bán của NVL trong quá trình thi công của doanh nghiệp.

ại

- Khâu dự trữ: Đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định được mức dự trữ tối thiểu, tối

Đ

đa, tránh tình trạng dự trữ quá ít hoặc quá nhiều một loại NVL nào đó gây ra tình trạng
ứ đọng hoặc khan hiếm NVL ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình, đến tốc

g

độ chu chuyển vốn của doanh nghiệp.

ườ
n

Như vậy, quản lý NVL là một trong những nội dung quan trọng và cần thiết của
doanh nghiệp.

Tr

1.1.2.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu
Để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý NVL thì kế toán NVL

trong doanh nghiệp cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Tham gia việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình
hình thanh toán với người bán và tình hình sử dụng NVL trong quá trình SXKD.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán chi tiết, tổng hợp NVL; tổ chức

chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán nguyên vật liệu của
doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp, theo dõi chi tiết tình hình luân chuyển
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

NVL trong quá trình thi công, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp và tính giá thành
từng công trình, hạng mục công trình, đồng thời còn là để phục vụ yêu cầu lập Báo cáo
tài chính và quản lý doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL nhằm phát
hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý những vật liệu thừa, thiếu, kém
hoặc mất phẩm chất. Tính toán, xác định tiêu hao trong quá trình thi công, xây dựng,
phân bổ chính xác NVL đã tiêu hao cho từng công trình, hạng mục công trình.

uế

- Kế toán phải cùng với các bộ phận khác trong doanh nghiệp thực hiện nghiêm

H

túc chế độ kiểm kê định kỳ NVL tồn kho nhằm đảm bảo sự phù hợp với số liệu trên sổ

tế

sách kế toán với số vật tư thực tế trong kho.


in

1.2.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu

h

1.2. Nội dung kế toán nguyên vật liệu

Theo đoạn 04, 05, 06 của Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho được ban

cK

hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính:
- Nguyên vật liệu được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực

họ

hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

ại

- Giá gốc NVL bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan

Đ

trực tiếp khác phát sinh để có được NVL, hàng hóa ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Chi phí mua của NVL bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi

ườ

n

g

phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có
liên quan trực tiếp đến việc mua NVL. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá

Tr

hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí
mua.

Theo khoản 6, điều 23, thông tư 200/2014/TT-BTC:
Các khoản thuế không được hoàn lại được tính vào giá trị NVL như: Thuế GTGT

đầu vào của NVL không được khấu trừ, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế
BVMT phải nộp khi mua NVL.
Theo khoản 7, điều 23, thông tư 200/2014/TT-BTC:
Khi mua NVL nếu được nhận kèm thêm sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng
thay thế (phòng ngừa trường hợp hỏng hóc) thì kế toán phải xác định và ghi nhận riêng
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

sản phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý. Giá trị sản phẩm, hàng mua

được xác định bằng tổng giá trị của hàng được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị,
phụ tùng thay thế.
1.2.2. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu
Theo đoạn 13, 14, 15, 16 của Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:
Việc tính giá trị NVL được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
 Phương pháp tính theo giá đích danh;

uế

 Phương pháp bình quân gia quyền;

H

 Phương pháp nhập trước, xuất trước.

tế

 Phương pháp nhập sau, xuất trước.

Theo khoản 9, điều 23, thông tư số 200/2014/TT-BTC :

in

h

Bỏ phương pháp nhập sau, xuất trước. Bên cạnh đó, thông tư có bổ sung phương
doanh siêu thị hoặc tương tự).

cK


pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh
Phương pháp tính theo giá đích danh: Giá trị NVL tồn kho xuất ra thuộc lần nhập

họ

kho nào thì lấy đích danh giá nhập kho của lần nhập kho đó làm giá xuất kho.

ại

Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại NVL được tính theo

Đ

giá trị trung bình của từng loại NVL tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại NVL được
mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập

ườ
n

g

một lô NVL về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Phương pháp nhập trước, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là NVL được
mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và NVL còn lại cuối kỳ là NVL

Tr

được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị NVL
xuất kho được tính theo giá của lô NVL nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của NVL được tính theo giá của NVL nhập kho thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối

kỳ còn tồn kho.
Như vậy, doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn phương pháp tính giá trị thực tế
xuất kho của NVL cho phù hợp nhưng phải đảm bảo tính nhất quán trong ít nhất một
niên độ kế toán.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

1.2.3. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật
liệu
Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho, đoạn 18, 19, 20, 21, 23:
Giá trị NVL không thu hồi đủ khi NVL bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm,
hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc NVL cho
bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được là phù hợp với nguyên tắc tài sản không
được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.

uế

Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL nhỏ hơn

H

giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá NVL. Số dự phòng giảm giá NVL được lập là


tế

số chênh lệch giữa giá gốc của NVL lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của
chúng. Việc lập dự phòng giảm giá NVL được thực hiện trên cơ sở từng loại NVL.

h

Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL phải dựa trên bằng

in

chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. Việc ước tính này phải tính đến sự

cK

biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày
kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở

họ

thời điểm ước tính.

ại

Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được phải tính đến mục đích của việc

Đ

dự trữ NVL. Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hiện được của lượng NVL dự trữ để đảm
bảo cho các hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ phải dựa vào


g

giá trị trong hợp đồng. Nếu số NVL đang tồn kho lớn hơn số NVL cần cho hợp đồng

ườ
n

thì giá trị thuần có thể thực hiện được của số chênh lệch giữa NVL đang tồn kho lớn
hơn số NVL cần cho hợp đồng được đánh giá trên cơ sở giá bán ước tính.

Tr

Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể

thực hiện được của NVL cuối năm đó. Trường hợp cuối kỳ kế toán năm nay, nếu
khoản dự phòng giảm giá NVL phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá NVL đã
lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập (Theo
quy định ở đoạn 24) để đảm bảo cho giá trị của NVL phản ánh trên báo cáo tài chính
là theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện được) hoặc theo giá
trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện
được).
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc


1.2.4. Ghi nhận chi phí
Theo đoạn 24, 25 của Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:
Khi bán NVL thì giá gốc của NVL đã bán được ghi nhận là chi phí SXKD trong
kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Tất cả các khoản chênh
lệch giữa khoản dự phòng giảm giá NVL phải lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn
hơn khoản dự phòng giảm giá NVL đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, các
khoản hao hụt, mất mát của NVL, sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá

uế

nhân gây ra, và CPSXC không phân bổ, được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ.

H

Trường hợp khoản dự phòng giảm giá NVL được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay

tế

nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá NVL đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số
chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.

h

Theo khoản 8, điề u 23, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy đinh
̣ cu ̣ thể như sau:

in

Khi bán hàng hóa, giá gốc của NVL đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất,


cK

kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận và phù

thì thực hiện theo nguyên tắc:

họ

hợp với bản chất giao dịch. Trường hợp xuất NVL tồn kho để khuyến mại, quảng cáo

ại

a) Trường hợp xuất NVL tồn kho để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không

Đ

kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa..., kế toán ghi nhận giá
trị NVL tồn kho vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo);

g

b) Trường hợp xuất NVL tồn kho để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ

ườ
n

được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản
phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải


Tr

phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng
khuyến mại được tính vào giá vốn (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng
bán).
Theo khoản 9, điều 23, thông tư 200/2014/TT-BTC:
Đến cuối niên độ kế toán, nếu xét thấy giá trị NVL không thu hồi đủ do bị hư
hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí bán hàng tăng lên thì
phải ghi giảm giá gốc NVL cho bằng giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL. Giá
trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của NVL trong kỳ sản xuất, kinh
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Nhung

14


×