Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.35 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế



Đ

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH

g

BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO

ườ


n

CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH

Tr

KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC

THÁI HOÀNG MAI HƯƠNG

KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

họ

cK

in

h

tế

H

uế




ại

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH

Đ

BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO

ườ
n

g

CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH

Tr

KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Thái Hoàng Mai Hương

Th.S Đào Nguyên Phi


Lớp: K47A – Kiểm Toán
Niên khóa: 2013 - 2016

Huế, tháng 4 năm 2017

2


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tại trường
Đại Học Kinh Tế Huế, được sự tạo điều kiện của Công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC, cùng sự hướng dẫn tận tâm của thầy giáo Đào Nguyên Phi, em
đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu quy trình kiểm toán

uế

chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty

H

TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”.

tế

Sự trưởng thành của con người luôn gắn liền với sự dạy dỗ, chỉ bảo của
những người đi trước. Trong thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế,

in

h


em đã nhận được rất nhiều sự dạy dỗ, bảo ban nhiệt tình của các thầy cô. Em

cK

xin chân thành cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em có một khoảng thời
gian thực tập học hỏi kinh nghiệm thực tế, cảm ơn thầy giáo Đào Nguyên Phi

họ

đã định hướng và hướng dẫn tận tâm cho em. Em sẽ không thể hoàn thành
khóa luận này nếu không nhận được sự tạo điều kiện của Công ty TNHH Kiểm

ại

toán và Kế toán AAC trong suốt thời gian thực tập. Em xin chân thành cám ơn

Đ

chị Đỗ Thị Phượng Thủy, trưởng phòng BCTC 3 đã tạo điều kiện cho em có cơ

g

hội được tiếp xúc thực tế và tiếp cận với các nguồn số liệu. Em cảm ơn sự chỉ

ườ
n

bảo nhiệt tình của các anh chị trong phòng BCTC 3 và cả công ty.


Tr

Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất song do thời

gian tiếp xúc thực tế và kinh nghiệm nghiên cứu còn ít nên đề tài của em không
tránh khỏi một số thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của
quý thầy giáo, cô giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Sinh viên
Thái Hoàng Mai Hương

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vi

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... vii

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1

tế

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1


h

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2

in

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2

cK

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3

họ

5. Giá trị của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 4
6. Cấu trúc đề tài ................................................................................................... 4

Đ

ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG

ườ
n

g


– THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................... 5
1.1 Nội dung và đặc điểm trong quản lý chu trình bán hàng – thu tiền tại doanh

Tr

nghiệp .................................................................................................................... 5
1.1.1. Đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền................................................ 8
1.1.2. Các chức năng của chu trình bán hàng thu tiền .......................................... 8
1.1.3 Tổ chức kế toán bán hàng – thu tiền ............................................................ 9
1.1.4 Kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng – thu tiền ............................... 10
1.2 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính...................................................... 5

ii


1.2.1 Khái niệm, mục tiêu, đối tượng, phạm vi của kiểm toán báo cáo tài chính. 5
1.2.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 5
1.2.1.2 Đối tượng................................................................................................... 5
1.2.1.3 Mục tiêu..................................................................................................... 5
1.2.1.4 Phạm vi ...................................................................................................... 6

uế

1.2.2 Các loại rủi ro và mối liên hệ giữa các loại rủi ro trong kiểm toán BCTC .. 6

H

1.2.3 Phương pháp kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính ......................... 7

tế


1.2.4 Khái quát quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ......................................... 8

h

1.3 Kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính 11

in

1.3.1 Mục tiêu, đối tượng của kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền ............. 11

cK

1.3.1.1 Mục tiêu................................................................................................... 11

họ

1.3.1.2 Đối tượng................................................................................................. 12
1.3.2 Sai sót thường gặp trong quá trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền

ại

............................................................................................................................. 12

Đ

1.3.3 Trình tự kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền....................................... 13

ườ
n


g

1.3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................... 13
1.3.3.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................ 15

Tr

1.3.3.3 Kết thúc kiểm toán .................................................................................. 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG –
THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ............................ 26
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ......................... 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 26
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty AAC ................................................ 27
iii


2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 27
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................... 28
2.1.3 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC..................................................................................................................... 29
2.1.5 Khái quát quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm

uế

toán và Kế toán AAC thực hiện .......................................................................... 30
2.2 Thực trạng áp dụng quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong

H


kiểm toán BCTC tại đơn vị khách hàng là công ty TNHH XYZ. ...................... 31

tế

2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................... 31

in

h

2.2.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ................. 31

cK

2.2.1.2 Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm toán............... 32
2.2.1.3 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ...................................... 35

họ

2.2.1.4 Tìm hiểu chính sách kế toán, chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền tại công

ại

ty XYZ ................................................................................................................. 35

Đ

2.2.1.5 Đánh giá rủi ro, xác định mức trọng yếu ................................................ 37


g

2.2.1.6 Chương trình kiểm toán .......................................................................... 38

ườ
n

2.2.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 41

Tr

2.2.2.1 Thực hiện TNKS đối với chu trình bán hàng – thu tiền ......................... 41
2.2.2.2 Thực hiện TNCB đối với Doanh thu và Nợ phải thu .............................. 42
2.2.3 Kết thúc kiểm toán ..................................................................................... 64
2.2.3.1 Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán ............................................................... 64
2.2.3.2 Phát hành Báo cáo kiểm toán .................................................................. 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
iv


CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
............................................................................................................................. 67
3.1 Đánh giá về công tác quản lý và cách thức tổ chức chung cho các cuộc kiểm
toán ...................................................................................................................... 67
3.1.1 Ưu điểm ...................................................................................................... 67

uế

3.1.2 Một số nhược điểm còn tồn tại................................................................... 69


H

3.2 Đánh giá về quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền .................... 70
3.2.1 Ưu điểm ...................................................................................................... 70

tế

3.2.2 Một số tồn tại.............................................................................................. 72

in

h

3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình bán hàng –

cK

thu tiền ................................................................................................................. 74
3.3.1 Nâng cao chất lượng quản lý và tổ chức các cuộc kiểm toán .................... 74

họ

3.3.2 Về vấn đề áp dụng quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền ...... 76

ại

3.3.3 Về phía các cơ quan chức năng .................................................................. 80

Đ


PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 81

ườ
n

g

1. Kết luận ........................................................................................................... 81
2. Kiến nghị hướng phát triển đề tài ................................................................. 82

Tr

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 84

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

:Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

Công ty XYZ

:Công ty TNHH XYZ

KH

:Khách hàng


BCTC

:Báo cáo tài chính

KSNB

:Kiểm soát nội bộ

KTV

:Kiểm toán viên

TK

:Tài khoản

GLV

:Giấy làm việc

TNKS

:Thử nghiệm kiểm soát

TNCB

:Thử nghiệm cơ bản

CĐKT


:Cân đối kế toán

CSDL

:Cơ sở dẫn liêụ

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Công ty AAC

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC ..............27

H

DANH MỤC BẢNG BIỂU

uế

Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại công ty AAC ..........................................................31

Bảng 1: Bảng mối quan hệ giữa các loại rủi ro ............................................................... 7

tế

Bảng 2: Thử nghiệm kiểm soát với chu trình bán hàng – thu tiền ................................ 16

h

Bảng 3: Thủ tục kiểm toán và các mục tiêu tương ứng .................................................20

in


Bảng 4: Kiểm tra thủ tục soát xét chính ........................................................................36

cK

Bảng 5: Tỷ lệ xác định mức trọng yếu ..........................................................................37
Bảng 6: Xác định mức trọng yếu ...................................................................................38
Bảng 7: Thủ tục kiểm toán khoản mục Doanh thu ........................................................39

họ

Bảng 8: Thủ tục kiểm toán khoản mục Nợ phải thu......................................................40

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

Bảng 10: Tìm hiểu biến động doanh thu năm 2015, 2014 ............................................43

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Trong thời đại toàn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, các hiệp định thương mại quốc
tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Làn sóng đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam
cùng với sự ra đời ngày càng nhiều của các công ty cổ phần khiến cho nhu cầu về việc
minh bạch thông tin là rất lớn. Chính vì vậy hoạt động kiểm toán nói chung và kiểm

uế

toán độc lập nói riêng lớn mạnh nhanh chóng và trở thành một phần không thể thiếu

H

trong nền kinh tế. Kiểm toán báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong kiểm toán

tế

độc lập, kết quả của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính sẽ phục vụ cho nhiều đối
tượng khách nhau như đối tượng được kiểm toán, nhà nước, các doanh nghiệp đầu tư và

in

h

các tổ chức tín dụng. Kiểm toán như một dịch vụ đảm bảo cho thông tin phù hợp và

cK

trung thực tránh trường hợp tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin sai lệch có chủ đích.
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC được Bộ Công Thương bình chọn là

họ


một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam. Ngay từ khi thành lập công ty đã
xây dựng chương trình kiểm toán cho các phần hành cụ thể dựa trên quy định pháp luật,

ại

chuẩn mực kế toán, kiểm toán đồng thời cập nhật và thay đổi phù hợp với những quy

Đ

định pháp luật hiện hành.

g

Kiểm toán BCTC đang ngày càng trở nên cần thiết trong nền kinh tế toàn cầu

ườ
n

hiện nay. Các công ty có nhiều mục đích khác nhau khi công bố thông tin tài chính của
mình ra bên ngoài. Để tăng cường sự tin tưởng của các đối tượng sử dụng BCTC của

Tr

công ty đối với số liệu được công bố thì thông tin ấy cần được kiểm toán. Một trong
những chỉ tiêu cần được lưu tâm trong kiểm toán BCTC của đơn vị là khoản mục Doanh
thu và Khoản phải thu khách hàng. Đây là những chỉ tiêu liên quan đến các khoản mục
quan trọng khác trong Báo cáo tài chính như Lợi nhuận, Thuế… và là chỉ tiêu nhạy cảm
với nhiều gian lận. Ngoài ra, khi nhìn vào chỉ tiêu này, người sử dụng báo cáo có thể
nhìn nhận khái quát khả năng lưu chuyển tiền tệ của đơn vị. Việc tìm hiểu và thực hiện

tốt kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng
kiểm toán BCTC. Vì những lí do trên mà việc nghiên cứu chu trình bán hàng – thu tiền

1


trong kiểm toán Báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn.
Nhưng việc kiểm toán khoản mục này có đem lại hiệu quả hay không thì phụ thuộc vào
quy trình kiểm toán mà mỗi đơn vị áp dụng, cho nên việc nghiên cứu quy trình kiểm
toán chu trình bán hàng – thu tiền là rất cần thiết.
Chính vì những lý do trên, sau khoảng thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC kết hợp với những kiến thức đã học được ở nhà trường, cùng với

uế

sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị kiểm toán viên trong công ty và sự hướng dẫn của
Th.S Đào Nguyên Phi, em đã quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu quy trình kiểm toán

tế

toán và Kế toán AAC” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

H

chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm

h

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


in

Đề tài tập trung nghiên cứu với 3 mục tiêu:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền

cK

-

trong kiểm toán BCTC.

Tìm hiểu quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền của công ty

họ

-

Phân tích các ưu nhược điểm của quy trình trên, từ đó đề xuất các biện

Đ

-

ại

TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC.

g


pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty.

ườ
n

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu

Tr

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lí luận và thực tiễn của quy trình kiểm toán

chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC do công ty AAC thực hiện đối với
khách hàng của Công ty AAC là Công ty XYZ.
Vì tính chất bảo mật của công việc kiểm toán, em không sử dụng tên thật của
công ty khách hàng, nên sau đây em xin gọi công ty được kiểm toán là Công ty TNHH
XYZ. Các bên liên quan của công ty cũng có thể được viết tắt tên hoặc đổi tên.


Phạm vi nghiên cứu

2


-

Phạm vi về thời gian: đề tài được thực hiện trong thời gian từ ngày


06/01/2017 đến 29/04/2017.
-

Phạm vi về không gian: nghiên cứu quy trình kiểm toán chu trình bán hàng

– thu tiền do công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC thực hiện với khách hàng là
công ty XYZ tại năm tài chính 2015, niên độ từ 1/1/2015 đến 31/12/2015.
-

Phạm vi về nội dung: nghiên cứu quy trình kiểm toán chu trình bán hàng

4. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp thu thập thông tin, số liệu

H

uế

– thu tiền tại Công ty XYZ do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.

tế

Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã tiến hành thu thập thông tin, số liệu như sau:

h

+ Thu thập tài liệu liên quan đến kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán chu


in

trình bán hàng – thu tiền nói riêng như: chuẩn mực kiểm toán, hồ sơ kiểm toán mẫu của

cK

VACPA….

+Quan sát, phỏng vấn 1 số nhân viên công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC

họ

về cách thức thực hiện kiểm toán của công ty trong thực tế.
+Trực tiếp tham gia vào đoàn kiểm toán, thu thập chứng từ, số sách kế toán liên

ại

quan đến chu trình bán hàng – thu tiền của công ty XYZ.

Đ

+Tham khảo một số đề tài về kiểm toán đã được thực hiện trước đây.

g

+Thu thập giấy tờ làm việc do các Kiểm toán viên của công ty AAC thực hiện

ườ
n


kiểm toán tại khách hàng XYZ.
-

Phương pháp xử lý thông tin, số liệu:

Tr

Từ những thông tin đã thu thập được, em đã sử dụng các phương pháp sau để xử

lý thông tin:

+ Tổng hợp thông tin: dựa trên các nguồn thông tin khác nhau như internet, giấy

tờ làm việc của KTV để rút ra được cái nhìn chung về công ty KH - công ty XYZ.
+ So sánh: So sánh mức biến động của các chỉ tiêu tài chính năm nay so với năm
trước để xác định được hiệu quả kinh doanh tại đơn vị được kiểm toán.
+ Phân tích số liệu: Tìm hiểu các nguồn thông tin khác nhau để xác định được lý
do làm tăng hoặc giảm 1 khoản tiền của một chỉ tiêu tài chính nào đó tại đơn vị.

3


+ Tính mức biến động: Dựa trên số liệu năm nay và năm trước để tính được mức
biến động tương đối của các chỉ tiêu.

5. Giá trị của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lí luận:
Ngoài việc khái quát lại một cách tổng quan và đầy đủ cơ sở lý luận về kiểm toán
BCTC nói chung và kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền nói riêng, đề tài còn giúp


uế

cho người đọc hiểu rõ hơn về quy trình kiểm toán được tiến hành trong thực tế, từ đó có

H

thể rút ra cho mình điểm khác biệt giữa lý thuyết với thực tiễn cũng như các kinh nghiệm
trong thực tế.
Về mặt thực tiễn:

tế

-

h

Từ việc tìm hiều quy trình kiểm toán, đánh giá những ưu nhược điểm và đưa ra

in

một số biện pháp góp ý nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu

cK

tiền tại công ty AAC, em hi vọng đề tài sẽ giúp hỗ trợ các bạn sinh viên khóa sau cũng
như các bạn sinh viên muốn tìm hiểu về quy trình kiểm toán báo cáo tài chính nói chung

họ

và chu trình bán hàng – thu tiền nói riêng tại công ty AAC, làm phong phú hơn cho


Đ

6. Cấu trúc đề tài

ại

nguồn dữ liệu của thư viện trường Đại Học Kinh tế Huế.

Đề tài gồm 3 phần:

ườ
n

g

Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm

Tr

toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán

báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình bán hàng –
thu tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.


4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG –
THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính

uế

1.1.1 Khái niệm, mục tiêu, đối tượng, phạm vi của kiểm toán báo cáo tài chính

H

1.1.1.1 Khái niệm

tế

Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về kiểm toán báo cáo tài chính , em xin được

h

trích ra vài khái niệm mà theo quan điểm của em là hợp lý.

in

Theo định nghĩa của Liên đoàn Kế toán quốc tế (International Federation of


cK

Accountants – IFAC): “Kiểm toán là việc các Kiểm toán viên độc lập kiểm tra và trình
bày ý kiến của mình về các bản Báo cáo tài chính”.

họ

Theo Luật kiểm toán độc lập 2011: “Kiểm toán Báo cáo tài chính là việc kiểm
toán viên hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán

ại

nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các

Đ

khía cạnh trọng yếu của Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của

ườ
n

g

chuẩn mực kiểm toán hiện hành.”
Như vậy, Kiểm toán Báo cáo tài chính theo cách hiểu của em là việc kiểm tra,

xác nhận về tính trung thực, hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và Báo cáo tài chính

Tr


của đơn vị được kiểm toán để phục vụ các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin dựa
trên các tiêu chuẩn, chuẩn mực, quy định Kế toán và Kiểm toán hiện hành.
1.1.1.2 Đối tượng

Đối tượng trực tiếp của kiếm toán báo cáo tài chính là các Báo cáo tài chính. Cụ
thể ở đây là: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ.
1.1.1.3 Mục tiêu

5


Đoạn 11, VSA số 200 đã chỉ rõ: “Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là
giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài
chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ pháp
luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay
không?”
Trên lý thuyết cũng như trong thực tế thực hiện kiểm toán, mục tiêu tổng quát là
xác minh tính trung thực và hợp lý, hợp pháp của BCTC được cụ thể hóa theo các yếu

uế

tố của hệ thống kế toán, theo đó hình thành hệ thống mục tiêu chung cần phải hướng tới

H

là:
Tính hiện hữu (có thực).

-


Tính trọn vẹn (đầy đủ).

-

Tính chính xác.

-

Tính đúng đắn trong phân loại và trình bày.

-

Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ của đơn vị.

cK

in

h

tế

-

Tùy vào từng chu trình, từng khoản mục, các mục tiêu chung này sẽ được cụ thể

họ

hóa hơn nữa thành các mục tiêu riêng hay còn gọi là mục tiêu đặc thù.


ại

1.1.1.4 Phạm vi

Đ

Phạm vi kiểm toán sẽ là những công việc, thủ tục kiểm toán cần thiết mà kiểm

g

toán viên xác định và thực hiện trong quá trình kiểm toán để thu thập đầy đủ các bằng

ườ
n

chứng thích hợp để đạt được mục tiêu kiểm toán.
1.1.2 Các loại rủi ro và mối liên hệ giữa các loại rủi ro trong kiểm toán BCTC

Tr

Trong kiểm toán BCTC có bốn loại rủi ro là: rủi ro kiểm toán, rủi ro tiềm tàng,

rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
Rủi ro kiểm toán (AR): Là rủi ro do KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến
không thích hợp khi BCTC đã kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm
toán bao gồm ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
Rủi ro tiềm tàng (IR): Là rủi ro tiềm ẩn vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu.


6


Rủi ro kiểm soát (CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong BCTC mà hệ thống kế toán và HTKSNB không phát hiện được.
Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục mà KTV và công ty kiểm toán không phát hiện được.
Công thức rủi ro:

AR = IR x CR x DR

Sự biến động của rủi ro phát hiện dựa theo đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được thể hiện trong bảng sau đây:

uế

Bảng 1: Bảng mối quan hệ giữa các loại rủi ro

ro

Cao

viên về rủi ro
tiềm tàng

tế

soát

Trung bình


Cao

Thấp nhất

Trung bình

Thấp

Thấp

h

Mức độ rủi

Thấp

in

toán

cK

kiểm

H

Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm

Đánh giá của


Trung bình

Thấp
Trung bình

Trung bình

Cao

Cao

Cao nhất

họ

Mức độ rủi ro phát hiện tỷ lệ nghịch với mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm
soát. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá càng cao thì kiểm toán viên

ại

càng phải thu thập nhiều bằng chứng kiểm toán từ các thử nghiệm cơ bản, bằng cách

Đ

tăng kích cỡ mẫu chọn để kiểm tra chi tiết.

g

Ví dụ: Trường hợp mức độ rủi ro tiềm tàng được KTV đánh giá là cao và mức độ


ườ
n

rủi ro kiểm soát được KTV đánh giá là thấp thì mức độ rủi ro phát hiện có thể đánh giá
là trung bình nhằm giảm rủi ro kiểm toán xuống thấp đến mức có thể chấp nhận được.

Tr

1.1.3 Phương pháp kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính
Để hình thành ý kiến nhận xét về các Báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải có

đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp. Thông thường trong kiểm toán nói chung và
kiểm toán báo cáo tài chính nói riêng, có 2 phương pháp được sử dụng là phương pháp
kiểm toán chứng từ và phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ.

7


-

Phương pháp kiểm toán chứng từ là phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán
dựa vào các chứng từ của khách hàng như: soát xét, kiểm tra chứng từ, sổ sách,
đối chiếu trực tiếp, đối chiếu logic…

-

Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ là phương pháp thu thập bằng chứng
không dựa vào chứng từ của khách hàng như: kiểm kê, thực nghiệm, điều tra.
1.1.4 Khái quát quy trình kiểm toán báo cáo tài chính


uế

Thông thường một cuộc kiểm toán được chia làm ba giai đoạn: lập kế hoạch kiểm
toán, thực hiện kế hoạch kiểm toán và kết thúc kiểm toán. Trong mỗi giai đoạn lại bao

H

gồm rất nhiều bước công việc khác nhau.

tế

1.2 Nội dung và đặc điểm trong quản lý chu trình bán hàng – thu tiền

in

h

tại doanh nghiệp

cK

1.2.1. Đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền
Đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền gồm có:
Thông thường mật độ phát sinh các nghiệp vụ tiêu thụ tương đối lớn, phức

-

Có liên quan đến nhiều đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.


-

Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các quy luật thị trường như: quy luật cung

họ

-

Đ

ại

tạp.

Doanh thu là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình

ườ
n

-

g

cầu, quy luật giá trị,..

kinh doanh, là cơ sở để lập phương án phân phối lợi nhuận đồng thời thực hiện nghĩa vụ

Tr

thuế với Nhà nước nên chỉ tiêu này dễ bị phản ánh sai lệch.

-

Các quan hệ thanh toán trong mua bán rất phức tạp như chiếm dụng vốn

lẫn nhau, công nợ dây dưa khó đòi. Tuy nhiên, việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
lại mang tính chủ quan nên rất khó kiểm tra và thường bị lợi dụng để tăng chi phí.
1.2.2. Các chức năng của chu trình bán hàng thu tiền


Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng



Kiểm soát tín dụng và phê duyệt bán chịu



Lập, gửi hóa đơn và ghi sổ doanh thu
8




Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền



Xử lý và ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu




Trích lập dự phòng và các khoản nợ phải thu khó đòi



Xóa sổ các khoản phải thu khó đòi

1.2.3 Tổ chức kế toán bán hàng – thu tiền
Bán hàng – thu tiền là một giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các

uế

doanh nghiệp. Đôi với doanh nghiệp thương mại thì bán hàng là giai đoạn tiếp theo của
giai đoạn mua vào, thanh toán là giai đoạn tiếp theo sau giai đoạn sản xuất đối với doanh

H

nghiệp sản xuất. Do đó cũng giống như các giai đoạn khác, tổ chức kế toán bán hàng –

tế

thu tiền bao gồm các nội dung sau:

h

1.2.3.1. Các chứng từ sử dụng

in

- Hóa đơn Giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,-


cK

Bảng kê hóa đơn bán lẻ hàng hóa dịch vụ, Phiếu thu, Giấy báo Có, Ủy nhiệm Chi, Bảng

1.2.3.2. Các tài khoản sử dụng

họ

chứng từ khác liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.

ại

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng

Đ

Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng

ườ
n

g

Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
Tài khoản 111 – Tiền mặt tại quỹ tài khoản

Tr

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

1.2.3.3. Hệ thống sổ sách sử dụng

Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ nhật ký chung thì hệ thống
sổ sách bao gồm các sổ sách sau:
-

Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký bán hàng, Báo cáo bán

hàng, Sổ cái các Khoản phải thu, Sổ cái doanh thu, Bảng tổng hợp công nợ, Sổ chi tiết
các khoản phải thu, Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, Sổ theo dõi công nợ theo từng đối
tượng
9


ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


1.2.3.4. Quy trình hạch toán chu trình bán hàng – thu tiền

Đ

1.2.4 Kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng – thu tiền

g

Xử lý yêu cầu mua hàng của khách hàng

ườ
n



Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng

Tr

dấu của doanh nghiệp mua.


Xét duyệt bán chịu

Mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng. Đây chính là cơ
sở pháp lý cũng như điều kiện thỏa ước xác định quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên.


Xuất kho hàng hóa


Thủ kho phải căn cứ vào lệnh bán hàng đã được phê duyệt và phiếu xuất kho mới
xuất hàng cho bộ phận gửi hàng.

10




Chuyển hàng cho người mua

Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng.
Chứng từ vận chuyển hàng là cơ sở để lập hóa đơn, thường bao gồm các thông tin về
quy cách và chủng loại hàng hóa, số lượng và các dữ liệu có liên quan.


Lập và kiểm tra hóa đơn

Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán

uế

hàng, có chữ ký của người lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và khách

Theo dõi thanh toán

tế



H


hàng.

Để theo dõi chặt chẽ việc thu tiền, cần yêu cầu bộ phận xét duyệt bán chịu định

in

h

kỳ lập báo cáo nợ phải thu theo từng nhóm tuổi nợ để có biện pháp đòi nợ, thông thường



cK

công việc này được giao cho bộ phận phụ trách bán chịu.
Đối với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán

họ

bị trả lại

Doanh nghiệp cần quy định chính sách chiết khấu thương mại, xét duyệt hàng

Lập dự phòng phải thu khó đòi và cho phép xóa sổ các khoản phải thu

g




Đ

ại

bán bị trả lại và giảm giá hàng bán rõ ràng.

ườ
n

Bộ phận có thẩm quyền cần chú ý phân loại nợ phải thu quá hạn theo độ tuổi và
trích lập dự phòng theo tỷ lệ quy định.

Tr

1.3 Kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán báo cáo

tài chính

1.3.1 Mục tiêu, đối tượng của kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền
1.3.1.1 Mục tiêu

Từ những mục tiêu chung của kiểm toán báo cáo tài chính đã nêu ở phần 1.2.1.3
có thể phát triển thành các mục tiêu đặc thù đối với chu trình bán hàng và thu tiền:

11


-

Tính hiện hữu (có thực): doanh thu thu bằng tiền và các khoản phải thu


đều phải hiện hữu tại thời điểm lập BCTC.
-

Tính trọn vẹn (đầy đủ): doanh thu và các khoản phải thu đã phát sinh đều

được phản ánh vào các tài khoản liên quan và ghi sổ đầy đủ.
-

Tính đúng đắn của việc tính giá: doanh thu phải bằng tích số của đơn giá

với số lượng hàng bán, trong đó đơn giá là giá đã được phê chuẩn, và số lượng hàng bán
là số lượng hàng hóa thực tế đã bán ra.
Tính chính xác về cơ học: tích số giữa đơn giá với số lượng hàng bán phải

uế

-

Tính đúng đắn trong phân loại và trình bày: doanh thu và khoản phải thu

tế

-

H

được tính đúng, phản ánh chính xác số tiền vào từng tài khoản và sổ liên quan.
phải được phân loại đúng đắn. Các thông tin này phải được trình bày trên BCTC một
Phản ánh đúng quyền và nghĩa vụ của đơn vị: doanh nghiệp phải có quyền


in

-

h

cách chính xác và hợp lý.

cK

sở hữu với tất cả các khoản doanh thu, các khoản phải thu phát sinh trong kỳ.

họ

1.3.1.2 Đối tượng

Đối tượng của kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền gồm có:
Hệ thống các Báo cáo tài chính của đơn vị: Báo cáo kết quả hoạt động

ại

-

Các đơn đặt hàng, các hợp đồng đã ký kết về bán hàng và cung cấp dịch

g

-


Đ

kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

ườ
n

vụ, cho thuê tài sản, hoặc các hợp đồng tín dụng. Các hóa đơn, chứng từ vận chuyển,
chứng từ thanh toán: Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Giấy Báo Có…

Tr

-

Sổ cái các tài khoản có liên quan, Sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền,

Sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết các khoản phải thu
-

Tờ khai nộp thuế giá trị gia tăng hàng tháng

1.3.2 Sai sót thường gặp trong quá trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền
- Không bù trừ cùng đối tượng hoặc bù trừ công nợ không cùng đối tượng.
- Chưa có quy chế tài chính về thu hồi công nợ.
- Quy trình phê duyệt bán chịu không đầy đủ, chặt chẽ: chưa có quy định về số tiền
nợ tối đa, thời hạn thanh toán…
12


- Nhiều khoản công nợ phải thu quá hạn thanh toán, không rõ đối tượng, tồn đọng

từ nhiều năm nhưng chưa xử lý.
- Cuối kỳ chưa đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ.
- Cuối kỳ chưa tiến hành đánh giá lại để hoàn nhập dự phòng hay trích thêm.
1.3.3 Trình tự kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền
1.3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán

uế

Bước 1: Xem xét chấp nhận khách hàng

H

Việc chấp nhận kí kết hợp đồng kiểm toán hay không được xem xét dưới góc độ
khách hàng:

tế

Đối với khách hàng mới: KTV tìm hiểu lý do kiểm toán của KH, tìm hiểu các

h

thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính… qua các phương tiện thông tin

in

như: internet, báo chí, tạp chí chuyên ngành… hay các nguồn tin khác như: luật sư, ngân

cK

hàng, doanh nghiệp có quan hệ với khách hàng, hoặc KTV tiền nhiệm.

Đối với khách hàng cũ: hàng năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán thì KTV sẽ

họ

cập nhật thông tin để đánh giá lại KH hiện tại xem liệu có nên tiếp tục kiểm toán cho họ
không? Có cần thay đổi nội dung gì trong hợp đồng kiểm toán không?

ại

Bước 2: Lập và thảo luận hợp đồng kiểm toán, cử KTV thực hiện kiểm toán.

Đ

Theo VSA 220 “Công việc kiểm toán phải được giao cho những cán bộ, nhân

g

viên chuyên nghiệp được đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp ứn

ườ
n

được yêu cầu thực tế”. Cụ thể với chu trình bán hàng – thu tiền, công ty sẽ lựa chọn
những KTV có kinh nghiệm trong việc kiểm toán doanh thu để kiểm toán phần hành

Tr

này.

Công việc cuối cùng là kí kết hợp đồng kiểm toán. Hợp đồng kiểm toán là cơ sở


pháp lý để KTV thực hiện các bước tiếp theo của cuộc kiểm toán và có thể ảnh hưởng
đến trách nhiệm pháp lý của KTV đối với khách hàng, nó đảm bảo cho cuộc kiểm toán
được thực thi và diễn ra suôn sẻ.
Bước 3: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động

13


Nhận diện các bên liên quan: Trong quy trình kiểm toán chu trình bán hàng và
thu tiền các bên liên quan mà KTV quan tâm chủ yếu là khách hàng lớn và thường
xuyên, các đại lý có số dư công nợ đến thời điểm cuối kỳ có số dư lớn.
Bước 4: Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Những thông tin này được thu thập trong quá trình tiếp xúc với Ban giám đốc của
công ty khách hàng bao gồm:
+ Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm toán năm trước

uế

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và điều lệ công ty

H

+ Biên bản họp hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, ban giám đốc

tế

+ Quy chế tài chính của công ty

+ Các quyết định về phúc lợi, chính sách của doanh nghiệp.


h

Bước 5: Tìm hiểu chu trình bán hàng và thu tiền

in

KTV tìm hiểu về thủ tục kiểm soát.Thủ tục kiểm soát là các quy chế và thủ tục

cK

do ban lãnh đạo đơn vị thiết lập và thực hiện nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể.
Qua việc tìm hiểu các vấn đề trên, KTV đánh giá xem HTKSNB của khách hàng

họ

hoạt động có hiệu quả không, HTKSNB không hiệu quả, rủi ro kiểm soát cao khi nó

ại

được thiết kế và thực hiện không đầy đủ. Ngược lại, khi HTKSNB có thể ngăn ngừa,

Đ

phát hiện, sửa chữa các sai sót trọng yếu thì KTV đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức thấp
hoặc trung bình, HTKSNB hữu hiệu.

g

Bước 6: Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ


ườ
n

Một số thủ tục phân tích có liên quan đến chu trình bán hàng và thu tiền:
+ So sánh doanh thu của năm nay với năm trước, tỷ lệ biến động.

Tr

+ Tính toán các hệ số tài chính như: tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất lợi nhuận thuần,

tỷ suất sinh lời trên tài sản, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, vòng quay các khoản
phải thu.
Bước 7: Xác định mức trọng yếu
Trên thực tế việc ước lượng và phân bổ mức trọng yếu cho các tài khoản là vấn
đề hết sức phức tạp, đòi hỏi sự xét đoán nghề nghiệp của KTV. Thông thường ước lượng
và phân bổ mức trọng yếu do trưởng đoàn kiểm toán đảm nhiệm.
Bước 8: Đánh giá rủi ro kiểm toán
14


Dựa vào công thức rủi ro: AR = IR x CR x DR
Theo đó trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV phải xác định rủi ro kiểm
toán mong muốn cho toàn bộ BCTC được kiểm toán để điều chỉnh các thủ tục kiểm toán
một cách thích hợp sao cho rủi ro này giảm xuống ở mức thấp nhất có thể.
Bước 9: Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán
KTV sẽ đánh giá tổng thể hoạt động của đơn vị, phân tích, triển khai kế hoạch và
soạn thảo chương trình kiểm toán cho chu trình. Thực chất đây chính là việc thiết kế các

uế


thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản với bốn nội dung chính: xác định thủ tục

H

kiểm toán, quy mô mẫu chọn, khoản mục được chọn và thời gian thực hiện.

Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình bán hàng và thu tiền:

h



tế

1.3.3.2 Thực hiện kiểm toán

in

KTV thực hiện các TNKS khi rủi ro kiểm soát được đánh giá sơ bộ là thấp hoặc

cK

trung bình. Mục đích thực hiện các TNKS nhằm thu thập bằng chứng về thiết kế các thủ
tục kiểm soát của KH là thích hợp để ngăn ngừa, phát hiện các sai phạm trọng yếu trên

họ

BCTC và hoạt động kiểm soát được triển khai trong thực tế đúng yêu cầu của thủ tục
kiểm soát. Nếu KTV nhận thấy rủi ro kiểm soát cần được đánh giá lại ở mức cao (thấp)


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

hơn thì KTV có thể giảm (tăng cường) mức độ kiểm tra chi tiết so với kế hoạch.

15


Bảng 2: Thử nghiệm kiểm soát với chu trình bán hàng – thu tiền
Thủ tục kiểm soát

Thử nghiệm kiểm soát

Tính hiện hữu:
Doanh thu ghi
sổ là có thật
(thực tế có phát
sinh)

Quá trình ghi sổ
doanh thu được chứng minh

bằng hóa đơn bán hàng, các
chứng từ vận chuyển (nếu
có), các đơn đặt hàng đã phê
chuẩn.
Các hóa đơn bán
hàng, hóa đơn GTGT đã
được đánh số thứ tự và theo
dõi chặt chẽ.

Đối chiếu các bút toán trên sổ nhật ký bán
hàng với các chứng từ liên quan: hóa đơn bán hàng,
phiếu giao hàng, biên bản giao nhận, hóa đơn vận
chuyển.
Đồng thời xem xét các hóa đơn có được
đánh số liên tục hay không, có đầy đủ chữ ký người
mua hàng, người bán hàng hay không. Nếu mua
hàng gián tiếp qua điện thoại thì phải đóng dấu
“mua hàng qua điện thoại” vào ô chữ ký người mua
hàng.

Tính đúng đắn:
các nghiệp vụ
được phê chuẩn
và cho phép một
cách đúng đắn

Một nghiệp vụ phải được phê So sánh giá bán trên các hóa đơn bán hàng
chuẩn về các vấn đề:
với biểu giá hiện hành của doanh nghiệp xem có
khớp không.

+ Phê chuẩn phương thức
Kiểm tra dấu vết của sự phê chuẩn: các
trước khi giao hàng.
chứng từ có đầy đủ chữ ký phê duyệt của các bộ
+ Phê chuẩn về giá bán,
phận có chức năng liên quan, phương thức bán
phương thức thanh toán, chi
chịu…
phí vận chuyển, tỷ lệ chiết
khấu.
Kiểm tra tính liên tục từ đầu đến cuối của
Các chứng từ vận
hóa
đơn
bán hàng, chứng từ vận chuyển.
chuyển đều được đánh số và
Đối chiếu các chứng từ vận chuyển, hóa
ghi chép.
đơn
bán
hàng và các bút toán ghi sổ của đơn vị.
Các hóa đơn, phiếu
Đồng thời theo dõi sổ chi tiết Phải thu khách hàng
xuất kho đều được đánh số
(TK 131).
trước và được ghi chép đầy

ại

Đ


Tính trọn vẹn:
các nghiệp vụ
tiêu thụ đều
được ghi sổ đầy
đủ

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Mục tiêu kiểm
soát

g

đủ

Kiểm soát độc lập quá trình
lập hóa đơn và quá trình ghi

sổ doanh thu bán hàng.

Kiểm tra lại các chỉ tiêu trên hóa đơn như:
tên công ty khách hàng, địa chỉ, mã số thuế, số tiền,
thuế suất….
Đối chiếu hóa đơn bán hàng với các bút
toán trên sổ Nhật ký bán hàng xem việc ghi sổ có
chính xác không.

Tính phân loại:
Các nghiệp vụ
tiêu thụ được
phân loại đúng
đắn.

Sử dụng sơ đồ tài khoản
đúng đắn và đầy đủ.

Chọn các bút toán từ sổ Nhật ký bán hàng,
xem xét các chứng từ bán hàng để chứng minh sự
phân loại đúng đắn của nghiệp vụ tiêu thụ (doanh
thu bán hàng, doanh thu nội bộ…

Tính đúng kỳ:
Doanh thu được
ghi sổ đúng kỳ

Có các thủ tục quy định việc
tính tiền và ghi sổ doanh thu
hàng ngày, đặc biệt là trước

và sau kì kế toán.

So sánh ngày của nghiệp vụ tiêu thụ đã vào
sổ với ngày trên sổ kho, sổ vận chuyển.
Kiểm tra các nghiệp vụ tiêu thụ có số tiền
lớn ở cuối kỳ và đầu kỳ kế toán sau năm kiểm toán.

Tr

ườ
n

Tính chính xác:
Doanh thu được
tính toán và ghi
sổ 1 cách chính
xác

16


×