Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xây dựng và thương mại hoàng ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.03 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

h

tế

H

uế

----- 0o0 -----

họ

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Đ

ại

VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY

Tr



ườ
n

g

TNHH XD&TM HOÀNG NGỌC

NGUYỄN NGỌC LAN

Huế, tháng 05 năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế

H

uế

----- 0o0 -----

cK

in

h


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

ại

VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY

ườ
n

g

Đ

TNHH XD&TM HOÀNG NGỌC

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Ngọc Lan

ThS. Nguyễn Quốc Tú

Tr

Sinh viên thực hiện:


Lớp: K47A KTKT

Huế, tháng 05 năm 2017


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

Lời Cảm Ơn

uế

Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý
thầy cô trường Đại học kinh tếHuế, đặc biệt là quý thầy cô trong
khoa Kếtoán-Kiểm toán đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến
thức và kinh nghiệm quý báu cho em.

tế

H

Đặc biệt em xin bày tỏlòng biết ơn đến Thạc sỹNguyễn Quốc
Tú, người đã tận tình giúp đỡ, lắng nghe và chỉdẫn cho em trong
suốt quá trình thực hiện đợt thực tập cuối khoá này.

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chịcán
bộtrong công ty TNHH xây dựng và thương m
ại Hoàng Ngọc đã tạo
điều kiện cho em được có cơ hội tiếp cận với thực tếlàm việc tại
công ty, tận tình chỉdẫn và giúp đỡem trong thời gian làm em thực
tập tại công ty.
Mặc dù đã có nhiều cốgắng đểthực hiện Bài khóa luận một
cách hoàn chỉnh nhất, tuy nhiên do đây là lần đầu tiên tiếp cận với
thực tếlàm việc tại công ty và còn những hạn chếtrong kiến thức và
kinh nghiệm nên bài làm không thểtránh khỏi những thiếu sót nhất
định mà bản thân chưa nhận ra được. Vì vậy, em rất mong nhận
được sựgóp ý của quý thầy, quý cô đểbài báo cáo của em được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên


Nguyễn Ngọc Lan

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NSNN

Ngân sách Nhà nước

HH


Hàng hóa

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

XD

Xây dựng

TK

Tài khoản

HTKKT

Hệ thống kê khai thuế

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

TNHH

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ...........................14
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra..........................................................................16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Hoàng Ngọc...................................................................................................................31

uế

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ...............................................................40

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

tế

H

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ.....42

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1:Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2014-2016 ...................................33
Bảng 2.2:Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014-2016 ..............35
Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016 .38

uế

Biểu 01: Trích Nhật ký chung một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2016: ..............52

H

Biểu 02: Phiếu chi..........................................................................................................53

Biểu 03: Sổ Cái TK 133 ................................................................................................54

tế

Biểu 04: Sổ Cái TK 3331 ..............................................................................................55

h

Biểu 05 : Trích sổ Cái Tài khoản 821 năm 2016...........................................................67

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

Biểu 06: Sổ chi tiết tài khoản 3334-Thuế Thu nhập doanh nghiệp...............................68

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan


iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ............................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU...........................................................................................iv

uế

MỤC LỤC .......................................................................................................................v

H

PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1

tế

1.2 Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................1

h


1.3 Đối tượng nghiên cứu của đề tài...............................................................................2

in

1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

cK

1.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.6 Kết cấu của đề tài......................................................................................................3

họ

1.7 Tính mới của đề tài ...................................................................................................3
PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

Đ

TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................5

g

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế .................................................................................5

ườ
n


1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................5

Tr

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế .....................................................................6
1.2. Nội dung cơ bản về thuế giá trị gia tăng .................................................................6
1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT..........................................................6
1.2.2. Khái niệm ..............................................................................................................6
1.2.3. Đối tượng nộp thuế................................................................................................6
1.2.4. Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng......................................................................7
1.2.5. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng............................................................7
1.2.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ..............................................................7

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

1.2.6.1. Căn cứ tính thuế..................................................................................................7
1.2.6.2. Phương pháp tính thuế......................................................................................10
1.2.7. Hạch toán thuế giá trị gia tăng.............................................................................13
1.2.8. Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng ....................................................................17
1.2.8.1.Kê khai thuế Giá trị gia tăng..............................................................................17
1.2.8.2 Nộp tờ khai thuế và nộp thuế GTGT.................................................................19

1.2.8 Hoàn thuế Giá trị gia tăng ...................................................................................19

uế

1.3 Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp: ..................................................20

H

1.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp...............................20

tế

1.3.2. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................20
1.3.3. Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................20

in

h

1.3.4. Đối tượng nộp thuế..............................................................................................21
1.3.5. Thu nhập chịu thuế..............................................................................................21

cK

1.3.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế .......................................................................22
1.3.6.1.Căn cứ tính thuế.................................................................................................22

họ

1.3.6.2.Phương pháp tính thuế.......................................................................................23


ại

1.3.7. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................24

Đ

1.3.7.1.Kê khai thuế.......................................................................................................24
1.3.7.2.Quyết toán thuế..................................................................................................25

ườ
n

g

1.3.7.3.Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................................25
1.3.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

Tr

TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG NGỌC...........................................................29
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH xây dựng và thương mại Hoàng Ngọc ...................29
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .....................................................29
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................30
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàng Ngọc .. 31
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................31
SVTH: Nguyễn Ngọc Lan


vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty..................................32
2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016 ......................................32
2.1.7. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016....................37
2.1.8. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Hoàng Ngọc............................................................................................................40
2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................40
2.1.8.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................41

uế

2.1.9. Tổ chức vận dụng chế độ, chứng từ và sổ sách kế toán .....................................42

H

2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xây

tế

dựng và thương mại Hoàng Ngọc .................................................................................44
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng: .............................................44

in


h

2.2.1.1. Đặc điểm công tác kế toán thuế GTGT:...........................................................44
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................44

cK

2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................44
2.2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng ...................................................................................45

họ

2.2.1.5. Hạch toán thuế GTGT .....................................................................................45

ại

2.2.1.6 Khấu trừ thuế và nộp thuế: ................................................................................59

Đ

2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp: ...............................60
2.2.2.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng ..............................................60

ườ
n

g

2.2.2.2. Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................62

2.2.2.3. Chuyển lỗ.........................................................................................................63
2.2.2.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính..................................................63

Tr

2.2.2.5. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cuối năm ...........................................63
2.2.2.6. Nộp thuế và lãi nộp chậm tiền thuế ..................................................................69
2.3. Một số nhận xét và đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Hoàng Ngọc. ............69
2.3.1. Ưu điểm: ..............................................................................................................70
2.3.2. Hạn chế:...............................................................................................................71

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG NGỌC.................72
3.1.Mục đích hoàn thiện và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty
TNHH xây dựng và thương mại Hoàng Ngọc ..............................................................72
3.1.1. Mục đích hoàn thiện ............................................................................................72
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện ..............................................................................................72

uế


3.1.2.1. Hoàn thiện để phù hợp với chế độ chính sách và chuẩn mực kế toán..............72

H

3.1.2.2. Hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp ..............................73

tế

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH xây dựng và thơng mại Hoàng Ngọc ........................73

in

h

3.2.1. Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế giá trị gia tăng .....73
3.2.2. Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế thu nhập

cK

doanh nghiệp ........................................................................................................ 74
3.3. Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH xây dựng và

họ

thương mại Hoàng Ngọc ...............................................................................................75

ại


PHẦN III- KẾT LUẬN ...............................................................................................78

Tr

ườ
n

g

PHỤ LỤC

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

viii


GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ


1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Trong điều kiện kinh tế và
xã hội của đất nước ngày càng phát triển thì thuế ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong sự phát triển của đất nước, đảm bảo thực hiện những mục tiêu chung của xã hội

uế

và tăng nguôn thu cho ngân sách nhà nước.Luật thuế Giá trị gia tăng và thu nhập

H

doanh nghiệp ở nước ta được thông qua tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa IX, ngày

tế

10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999. Luật thuế GTGT và TNDN ở
nước ta được ban hành thay thế cho luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây.Từ đó

in

h

đến nay, đã có nhiều thông tư, nghị định, văn bản hướng dẫn được ban hành và cũng
có nhiều sửa đổi, bổ sung cho luật thuế GTGT và TNDN để đảm bảo phù hợp với điều

cK

kiện của đất nước.

họ


Trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng
và thương mại Hoàng Ngọc luôn đạt hiệu quả cao. Kết quả ấy là nhờ vào sự nỗ lực của

ại

toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên trong công ty. Trong đó, công tác kế toán của công

Đ

ty luôn đảm bảo phù hợp với những chuẩn mực kế toán và những quy định do Bộ Tài
chính ban hành. Luôn đảm bảo cập nhật kịp thời và sửa đổi theo sự thay đổi của chính

ườ
n

g

sách kế toán mới.Bên cạnh những ưu điểm thì công tác kế toán của công ty vẫn còn
tồn tại một số hạn chế cần được khắc phục, đảm bảo doanh nghiệp hoàn thành những

Tr

nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước.
Qua quá trình thực tập ở công ty, được tiếp cận và tìm hiểu về công tác kế toán,

đặc biệt là kế toán Thuế giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp, em đã thực
hiện đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàng Ngọc”
1.2 Mục đích nghiên cứu của đề tài

- Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán thuế, chủ yếu là kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN.
SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàng Ngọc
- Đề xuất một số biện pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và
thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàng Ngọc.
1.3 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN:

uế

Phương pháp xác định và hạch toán, kê khai, quyết toán và nộp thuế tại công ty TNHH

H

xây dựng và thương mại Hoàng Ngọc.

tế

1.4 Phạm vi nghiên cứu


- Về không gian: tại phòng kế toán của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại

in

h

Hoàng Ngọc

cK

- Về thời gian: Nghiên cứu các số liệu liên quan đến tình hình tài chính trong giai
đoạn 2014- 2016.

họ

- Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công
ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàng Ngọc và đề xuất một số biện pháp nhằm

ại

hoàn thiện công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại công ty.

Đ

1.5 Phương pháp nghiên cứu

g

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để thu thập và nghiên


ườ
n

cứu giúp trang bị những thông tin lý luận cơ bản từ luật thuế, những nghị định, thông
tư, văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và thuế TNDN.

Tr

Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phóng vấn kế toán trưởng và những nhân

viên trong phòng kế toán để tìm hiểu những thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu
để thu hập đủ số liệu và thông tin.
Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những công việc mà các anh chị
kế toán viên trong phòng kế toán của công ty TNHH xây dựng và Thương mại Hoàng
Ngọc thực hiện.
Phương pháp xử lý số liệu:

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

- Phương pháp so sánh: Là phương pháp tiến hành so sánh và đối chiếu để đánh
giá biến động của các chỉ tiêu.
- Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên những số liều đã thu
thập và so sánh để đánh giá tình hình kinh doanh của công ty.

- Phương pháp tổng hợp: Dựa trên những số liệu đã thu thập, so sánh để đưa ra
những kết luận và đánh giá cần thiết.
- Phương pháp kế toán: Là phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về

uế

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ

H

sách kế toán.

tế

- Và một số phương pháp khác.

h

1.6 Kết cấu của đề tài

cK

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

in

Đề tài được chia thành 3 phần với nội dung như sau:

họ


PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢN NGHIÊN CỨU
Chương 1- Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập

ại

doanh nghiệp

Đ

Chương 2- Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập

g

doanh nghiệp tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàng Ngọc.

ườ
n

Chương 3- Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàng Ngọc.

Tr

PHẦN III - KẾT LUẬN

1.7 Tính mới của đề tài
Trong quá trình chọn đề tài thực hiện, em có tìm hiểu và thấy rằng đề tài này đã
được nhiều anh, chị khóa trước thực hiện. Em lựa chọn đề tài này và nhận thấy những
điểm mới của đề tài em thực hiện so với những đề tài trước như:


SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

- Về đơn vị thực tập: Em thực tập tại công ty TNHH xây dựng và thương mại
Hoàng Ngọc. Công ty có lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh khác với những
đề tài trước nên sẽ có nhiều điểm khác trong chính sách thuế được áp dụng.
- Về thời gian thực hiện: Em thực hiện đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Hoàng Ngọc trong
năm 2016, năm có nhiều thay đổi trong chính sách thuế với nhiều thông tư, nghị định,

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK


in

h

tế

H

thuế của doanh nghiệp để phù hợp với quy định hiện hành.

uế

Luật mới được ban hành và sửa đổi. Do đó sẽ có nhiều thay đổi trong công tác kế toán

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế


uế

1.1.1. Khái niệm

H

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước do pháp luật quy định đối
với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi

tế

tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Thuế là hình thức phân

in

h

phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội và không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.

cK

Nhà nước ta đã ban hành nhiều sắc thuế để tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà
nước và sử dụng nguồn thu đó để thực hiện những mục tiêu chung của xã hội.Như vậy

họ

thuế phản ánh quá trình phân phối lại thu nhập của xã hội, thể hiện mối quan hệ tài
chính giữa Nhà nước và các chủ thể trong xã hội.

ại


1.1.2. Đặc điểm của thuế

Đ

Thứ nhất, Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách Nhà nước.Đây là đặc

g

điểm cơ bản để phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của ngân

ườ
n

sách Nhà nước. Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền
tệ được hình thành một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt.

Tr

Thứ hai, Thuế gắn liền với quyền lực của Nhà nước.Khi thuế gắn liền với yếu

tố quyền lực thì nó mới có thể đảm bảo hoàn thành được vai trò tạo nguồn thu cho
ngân sách của Nhà nước.
Thứ ba, Thuế không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp.Người nộp
thuế sẽ không nhận được một khoản tiền tương đương với số thuế đã nộp mà chỉ nhận
được những lợi ích phi vật chất như sự phát triển kinh tế, sự yên bình xã hội…

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

5



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế
- Thuế là công cụ chủ yếu của nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của
cải vật chất trong xã hội vào ngân sách nhà nước.
- Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và thực hiện công
bằng xã hội.

1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT

tế

Phụ lục 01- Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT

H

uế

1.2. Nội dung cơ bản về thuế giá trị gia tăng

1.2.2. Khái niệm

in

h


Theo điều 2 của Luật thuế Giá trị giă tăng số 13/2008/QH12: “ Thuế Giá trị gia

cK

tăng là thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”

họ

1.2.3. Đối tượng nộp thuế

Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng

ại

hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức cá nhân nhập khậu hàng hóa chịu thuế

Đ

giá trị gia tăng ( Theo điều 4, luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12), bao gồm:

ườ
n

g

- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng kí theo luật doanh nghiệp, Luật
Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức sự


Tr

nghiệp và các tổ chức khác;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp tác kinh

doanh theo Luật đầu tư; các cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện hoạt động kịnh
doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
- Các cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng
khác có hoạt động sản xất, kinh doanh và nhập khẩu;

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

1.2.4. Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, trừ những đối tượng không chịu thuế GTGT( Theo
điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)
1.2.5. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và thông tư số

uế

26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015, có 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế


H

giá trị gia tăng.

tế

Những nhóm hàng hóa dịch vụ không phải chịu thuế GTGT có tính chất:

in

đồng và không mang tính chất kinh doanh.

h

- HHDV mang tính thiết yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của đời sống cộng

cK

- HHDV của một số ngành phải được khuyến khích phát triển.
- HHDV không xác định được phần gái trị tăng thêm.

họ

- HHDV nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.

ại

1.2.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT


Đ

1.2.6.1. Căn cứ tính thuế

g

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

ườ
n

 Giá tính thuế:

Theo điều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC, giá tính thuế được quy định như sau:

Tr

• Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế

GTGT. Những HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá bán đã có thuế TTĐB
nhưng chưa có thuế GTGT.Đối với HHDV chịu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) là
giá bán dã có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV vừa chịu thuế
GTGT vừa chịu thuế BVMT thì giá tính tính thuế là giá bán đã có thuế TTĐB và thuế
BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.

• Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) thuế nhập
khẩu(nếu có) cộng(+) thuế tiêu thụ đặc biệt( nếu có) cộng (+) thuế bảo vệ môi trường(
SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

7



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu tính theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế
phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.
 Đối với HHDV (do mua ngoài hay cơ sở sản xuất kinh doanh tự sản xuất)
được dùng để cho, trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương là giá tính thuế GTGT của
HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động đó.

uế

Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc

H

biễu diền nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể

tế

thao do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định thì giá tính thuế
được xác định là bằng không (0).

in

h


 Đối với HHDV cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng cho tiêu dùng phục vụ

cK

hoạt động kinh doanh ( tiêu dùng nội bộ) là giá tính thuế GTGt củaHHDV cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng HHDV.

họ

Đối với hàng hóa lưu chuyển nội bộ như xuất chyển kho, xuất vật tư, bán
thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh không

ại

phải tính và nộp thuế GTGT.

Đ

 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy địnhcuar
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).

ườ
n

g

 Đối với hoạt động cho thuế tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho
tàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển,máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá cho
thuê chưa có thuế GTGT. Giá cho thuê do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp


Tr

đồng.

 Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là gái tính theo gái

bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó , không bao gồm khaonr lãi trả
góp, trả châm.
 Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác
phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
 Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.

- Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng,
lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT

- Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm gái trị nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị chưa có thuế giá trị gia tăng.


- Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình

uế

hoặc giá trị xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá trị theo hạng mục công trình

H

hoặc giá trị khôí lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT.

tế

 Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

in

h

 Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất

cK

nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

họ

 Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh

toán là giá đã có thuế GTGT như vé cước vận chuyển, xổ số kiến thiết…thì giá chưa

Đ

ại

có thuế được xác định như sau:

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

ườ
n

g

Giá chưa có thuế GTGT =
 Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt

Tr

cược, giá tính thuế là số tiền thu được từ các hoạt động này đã bao gồm cả thuế TTĐB
trừ đi số tiền đã trả thưởng cho khách hàng.
 Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
 Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách theo giá
trọn gói thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan


9


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Giá tính thuế

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú
=

Giá trọn gói
1 + Thuế suất

 Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm số tiền lãi phải
thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh tự việc bán hàng cầm đồ(nếu có)
được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Thuế suất

Hiện nay, Thuế GTGT có 3 mức thuế suất là 0%, 5% và 10 %.

uế



H

 Thuế suất 0%: Theo quy định định tại điều 9 của Thông tư 219/2013/TT-BTC,

tế


mức thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa,

in

h

dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp
dụng mức thuế suất 0% được hướng dẫn tại khoản 3 của Điều này.

cK

 Thuế suất 10%: Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức

họ

thuế suất 5% áp dụng với những loại hàng hóa, dịch vụ:
- Phục vụ cho nhu cần thiết yếu của đời sống xã hội như nước sạch phục vụ cho

ại

sản xuất và sinh hoạt, thuốc chữa bệnh cho người và vật nuôi, giáo cụ dùng để giảng

Đ

dạy và học tập, đồ chơi trẻ em….

- Thuộc những lĩnh vực Nhà nước đang khuyến khích đầu tư sản xuất như phân

ườ

n

g

bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh, thức ăn gia súc gia cầm; sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế; máy móc, thiết bị
chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp…

Tr

 Thuế suất 10%: theo quy định tại điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức

thuế suất 10% được áp dụng cho những hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại
Điều 4, Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này.
1.2.6.2. Phương pháp tính thuế
Có hai phương pháp tình thuế Giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ và phương
pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

a) Phương pháp khấu trừ thuế:
 Đối tượng áp dụng:
Khoản 1, Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: Phương pháp khấu trừ

thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
 Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa,

uế

cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa

H

đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại điều 13

tế

Thông tư này.

h

 Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ

in

hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại điều

cK

13 Thông tư này.

 Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt


họ

động tìm kiếm,thăm dò phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế heo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

ại

 Xác định số thuế GTGT phải nộp:

g

ườ
n

khấu trừ

Đ

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được

Trong đó:

Tr

 Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa,
dịch vị bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của
HHDV chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó.
 Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT

mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của
hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo
SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách
pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam.
Trường hợp hàng hóa dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và
phương pháp tính hướng dẫn tại khoản 12, Điều 7 Thông tư này.

uế

b) Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
 Đối tượng áp dụng:

H

 Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hằng năm

tế


thấp hơn một tỷ đồng , trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu

h

trừ thuế.

in

 Cá nhân và hộ kinh doanh

cK

 Cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa

họ

đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai

ại

thác dầu khí.

Đ

 Cơ sở kinh doanh vàng, bạc, đá quý.

g


 Xác định số thuế GTGT phải nộp:

ườ
n

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa dịch vụ* Thuế suất thuế GTGT
GTGT của HHDV chịu thuế = Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thanh

Tr

toán của HHDV mua vào
Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán hàng

bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng,
không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
Giá thanh toán vủa HHDV mua vào được xác định bằng giá trị hàng hóa, dịch vụ
mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ bán ra tương ứng.

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

1.2.7. Hạch toán thuế giá trị gia tăng
Hiện nay, có hai phương pháp hạch toán thế GTGT là hạch toán thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
a. Hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:


Hạch toán thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ - Đầu vào:
 Chứng từ sử dụng:

uế

+ Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT)

H

+ Hóa đơn chứng từ đặc thù.

tế

+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)

h

+ Sổ theo dõi thuế GTGT

in

+ Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài

cK

 Tài khoản sử dụng: TK 133- thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ


họ

Kết cầu tài khoản:

ại

Tài khoản 133- thuế GTGT được khấu trừ

Đ

Bên Nợ

Tr

ườ
n

g

- số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Bên Có
- số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
mua vào nhưng đã trả lại, được giảm
giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn

lại.

Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu
trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.

SVTH: Nguyễn Ngọc Lan

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS Nguyễn Quốc Tú

Sơ đồ hạch toán
(Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ )
156, 153, 211…

133

333(33311)
Thuế GTGT được
khấu trừ
632,…

H

uế


111,112,331…

Thuế GTGT đầu vào

tế

Khi mua hàng hóa,tài sản,

không được khấu trừ

h

dịch vụ

cK

Thuế GTGT của hàng nhập

Thuế GTGT đã được

họ

khẩu phải nộp NSNN nếu

hoàn

152,156…

ườ
n


g

Đ

ại

được khấu trừ

111,112

in

333(33312)

Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá

Tr

Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ

 Hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Một số loại chứng từ khác.
SVTH: Nguyễn Ngọc Lan


14


×