Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng keo lai tại xã lộc sơn, huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG
TRỒNG RỪNG KEO LAI TẠI XÃ LỘC SƠN,
HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

VÕ NGỌC VIỆT HÀ


KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG
TRỒNG RỪNG KEO LAI TẠI XÃ LỘC SƠN,

HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Võ Ngọc Việt Hà

PGS.TS. Bùi Đức Tính

Lớp: K47B KT TN-MT
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 05 năm 2017

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

2


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu bên cạnh những nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ từ thầy cô, gia đình, bạn bè và
các cán bộ làm việc tại cơ quan thực tập.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới Thầy giáo PGS.TS Bùi Đức Tính đã tận tình giúp đỡ, định hướng đề tài, cung
cấp những tài liệu cần thiết và những chỉ dẫn hết sức quý báu đã giúp tôi giải quyết

uế


những vướng mắc gặp phải.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, là

tế

tảng vững chắc để tôi hoàn thành tốt khóa luận.

H

những người trong suốt quá trình học đã truyền thụ kiến thức chuyên môn làm nền
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các chú và các anh đang công tác

nh

tại Phòng TN&MT huyện Phú Lộc đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực

Ki

tập, nghiên cứu. Xin cảm ơn 40 hộ gia đình tại xã Lộc Sơn đã nhiệt tình cộng tác
trong suốt thời gian phỏng vấn và điều tra số liệu.

họ

c

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình và bạn bè đã luôn
bên cạnh, ủng hộ và động viên trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thể hoàn

ại


thành tốt công việc học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.

Đ

Mặc dù bản thân đã cố gắng và tâm huyết với công việc nhưng chắc chắn

không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp và động viên
của Thầy, Cô và các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Võ Ngọc Việt Hà

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................ 1


uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................... 2

H

2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 2

tế

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
3.1. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2

nh

3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................... 3

họ

c

4.1.1. Số liệu thứ cấp ......................................................................................................... 3
4.1.2. Số liệu sơ cấp ........................................................................................................... 3


ại

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...................................................................... 3

Đ

4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ...................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 5
1.1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH
TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT ...................................................................................... 5
1.1.1 Lí luận cơ bản về trồng rừng sản xuất ...................................................................... 5
1.1.1.1 Khái niệm sản xuất lâm nghiệp ............................................................................. 5
1.1.1.2 Quan niệm về rừng, phát triển rừng và phân loại rừng ......................................... 6
1.1.1.3 Vai trò của rừng ..................................................................................................... 8
1.1.2 Hiệu quả kinh tế của trồng rừng sản xuất ............................................................... 10

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

1.1.2.1 Khái niệm hiệu quả kinh tế.................................................................................. 10
1.1.2.2 Hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất .................................................................. 10
1.1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá HQKT TRSX............................................ 12
1.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế TRSX ............................................. 14

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................................ 17
1.2.1. Thực trạng phát triển TRSX ở nước ta .................................................................. 17
1.2.2. Một số kinh nghiệm trong việc nâng cao HQKT rừng trồng của các địa phương ........ 20
1.2.2.1 Kinh nghiệm trồng rừng ở tỉnh Bắc Kạn ............................................................. 20
1.2.2.2 Kinh nghiệm phát triển kinh tế rừng trồng ở tỉnh Nghệ An ................................ 21

uế

1.2.3 Hiện trạng trồng rừng tại Thừa Thiên Huế ............................................................. 22

H

CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG TRỒNG

tế

RỪNG KEO LAI TẠI XÃ LỘC SƠN, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ................................................................................................................................. 27

nh

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................................................... 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 27

Ki

2.1.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................... 27

c


2.1.1.2. Địa hình .............................................................................................................. 27

họ

2.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................................... 27

ại

2.1.1.4. Thủy văn ............................................................................................................. 28
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên khác................................................................................. 28

Đ

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội......................................................................................... 29
2.1.2.1. Đặc điểm dân số và lao động.............................................................................. 29
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ................................................................................... 31
2.1.2.3. Cơ sở vật chất hạ tầng ........................................................................................ 35
2.1.3. Đánh giá chung tình hình cơ bản ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng ở xã Lộc
Sơn ................................................................................................................................... 36
2.1.3.1. Thuận lợi............................................................................................................. 36
2.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................................ 37
2.2. TÌNH HÌNH TRỒNG RỪNG KEO LAI CỦA XÃ LỘC SƠN ............................... 37

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

2.2.1. Tình hình chung về rừng trồng keo lai ở xã Lộc Sơn............................................ 37
2.2.2. Giá trị sản xuất rừng trồng keo lai của xã Lộc Sơn qua các năm .......................... 38
2.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRỒNG RỪNG KEO LAI CỦA CÁC HỘ ĐIỀU
TRA TẠI XÃ LỘC SƠN ................................................................................................. 39
2.3.1. Thông tin của các hộ điều tra ................................................................................ 39
2.3.2. Chi phí trồng rừng keo lai của hộ điều tra ............................................................. 41
2.3.3. Kết quả và hiệu quả trồng rừng keo lai của hộ điều tra năm 2017 ........................ 43
2.3.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế trồng rừng keo lai của các hộ điều tra thông
qua chỉ tiêu dài hạn NPV, IRR, BCR .............................................................................. 45

uế

2.3.5 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất TRSX của các hộ gia

H

đình trồng rừng tại xã Lộc Sơn ........................................................................................ 50
2.3.6.1. Hiệu quả xã hội ................................................................................................... 52

tế

2.3.6.2. Hiệu quả môi trường........................................................................................... 53

nh

CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH

Ki


TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG TRỒNG RỪNG KEO LAI TẠI XÃ LỘC SƠN, HUYỆN
PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................................................... 54

c

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT TẠI XÃ LỘC SƠN54

họ

3.1.1. Thuận lợi và khó khăn ........................................................................................... 54
3.1.2. Một số định hướng chủ yếu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh rừng trồng

Đ

ại

tại xã Lộc Sơn .................................................................................................................. 54
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG TẠI XÃ LỘC
SƠN ................................................................................................................................. 55
3.2.1. Giải pháp về quy hoạch đất đai ............................................................................. 55
3.2.2. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm........................................................ 56
3.2.3. Giải pháp về chính sách đầu tư, tín dụng .............................................................. 56
3.2.4. Giải pháp về kỹ thuật trồng và chăm sóc .............................................................. 56
3.2.4.1. Công tác giống cây trồng .................................................................................... 56
3.2.4.2. Tăng cường công tác khuyến lâm....................................................................... 57
3.2.4.3. Lựa chọn lập địa và quy hoạch vùng trồng ........................................................ 57

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

3.2.4.4. Cơ cấu loài cây và kỹ thuật trồng ....................................................................... 57
3.2.5. Giải pháp về cơ sở hạ tầng .................................................................................... 58
3.2.6. Giải pháp về tuyên truyền phổ cập ........................................................................ 58
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 60
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 60
2. KIẾN NGHỊ................................................................................................................. 61
2.1. Đối với Nhà nước ..................................................................................................... 61
2.2. Đối với chính quyền địa phương .............................................................................. 61
2.3. Đối với người sản xuất ............................................................................................ 62

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế


H

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 63

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Bảo vệ môi trường

ĐDSH

Đa dạng sinh học

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HQXH

Hiệu quả xã hội


KHKT

Khoa học kĩ thuật

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

RSX

Rừng sản xuất

SXLN

Sản xuất lâm nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TRSX


Trồng rừng sản xuất

nh

tế

H

uế

BVMT

Ủy ban nhân dân

Đ

ại

họ

c

Ki

UBND

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

Biểu đồ 2.1. Giá trị sản xuất của rừng trồng keo lai tại xã Lộc Sơn năm 2013- 2016 ..39

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Diện tích rừng của nước ta theo quy hoạch đất lâm nghiệp năm 2015..........19
Bảng 1.2. Diện tích sản xuất lâm nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014-2016 ...26
Bảng 2.1. Số lượng và cơ cấu lao động phân theo ngành nghề của xã Lộc Sơn qua các
năm 2014 – 2016 ...........................................................................................................30
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã Lộc Sơn năm 2014- 2016 ........................33
Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng gỗ keo lai tại xã Lộc Sơn năm 2014-2016 .38
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất của rừng trồng keo lai tại xã Lộc Sơn năm 2013- 2016 ......38

uế

Bảng 2.5. Đặc điểm chung của các hộ điều tra .............................................................40

H

Bảng 2.6. Chi phí đầu tư trồng rừng của các hộ điều tra ...............................................42
Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu về kết quả trồng rừng ...........................................................43

tế

Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả trồng rừng của các hộ điều tra ..................44

nh


Bảng 2.9. Kết quả và hiệu quả kinh tế trồng rừng keo lai của các hộ điều tra ở xã Lộc
Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên – Huế ................................................................46

Ki

Bảng 2.10. Tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh HQKT theo quy mô TRSX của các hộ điều

c

tra (tính trên 1 ha) ..........................................................................................................48

họ

Bảng 2.11. ANOVA – Quy mô TRSX – Lợi ích từ TRSX ...........................................49
Bảng 2.12. Tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh HQKT theo lao động TRSX của các hộ

ại

điều tra (tính trên 1 ha) ..................................................................................................49

Đ

Bảng 2.13: ANOVA – Lao động – Lợi ích từ TRSX ....................................................50
Bảng 2.14. Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................51
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính ...................51
Bảng 2.16. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của việc trồng rừng keo lai xã Lộc Sơn 52

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

* Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Tìm hiểu chung về tình hình trồng rừng ở xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá hiệu quả trồng rừng keo lai của các hộ gia đình ở xã Lộc Sơn,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng ở Lộc Sơn,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
* Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:

uế

- Thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp: Dựa vào nguồn số liệu của các báo
cáo thống kê xã, huyện năm 2016 và các tạp chí liên quan, từ sách báo, internet…

H

- Thu thập và phân tích tài liệu sơ cấp: Khảo sát và phỏng vấn thực tế
- Phương pháp thu thập số liệu

nh

- Phương pháp xử lý số liệu


tế

* Phương pháp nghiên cứu:

+ Phương pháp thống kê kinh tế

Ki

+ Phương pháp hạch toán kinh tế

c

* Kết quả nghiên cứu

họ

- Thấy được tình hình hoạt động trồng rừng trên địa bàn xã, cụ thể là hoạt
động trồng rừng keo lai trong thời gian qua đã nâng cao thu nhập cho các hộ nông dân.

ại

- Kết quả và hiệu quả kinh tế của việc trồng rừng keo lai tương đối cao. Hoạt

Đ

động trồng rừng keo lai trên địa bàn xã đã tạo ra những tác động tích cực về mặt xã hội
và môi trường

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.

Lí do chọn đề tài
Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm lâm nghiệp có

tác dụng nhiều mặt trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống xã hội. Nhắc đến lâm
nghiệp không thể không nhắc đến rừng. Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước, rừng
không những là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội mà còn giữ chức năng sinh thái cực kì
quan trọng, rừng tham gia vào quá trình điều hòa khí hậu, tàng trữ các nguồn gen quý
hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ
sức khỏe của con người.

uế

Tuy nhiên hiện nay tài nguyên rừng đang bị suy kiệt, độ che phủ của rừng đã

H

giảm sút đến mức báo động. Chất lượng của rừng tự nhiên còn lại đã bị hạ thấp quá

tế


mức. Những năm qua, nạn phá rừng, mất rừng ngày càng nghiêm trọng, hàng ngàn
diện tích ha rừng càng bị thu hẹp lại. Trước tình hình đó, nhiều cơ quan lâm nghiệp,

nh

tổ chức, cá nhân và người dân nhiều địa phương đã tìm cách trồng lại rừng để phục

Ki

vụ cho nhu cầu đời sống cũng như đẩy mạnh kinh doanh rừng trồng. Xác định tầm
quan trọng của việc TRSX, trong những năm qua Đảng và Chính phủ Việt Nam đã rất

c

quan tâm và có nhiều chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển. Sản lượng và

họ

chất lượng gỗ rừng trồng phục vụ công nghiệp dăm giấy, chế biến mộc, mỹ nghệ phục

ại

vụ tiêu dùng và xuất khẩu ngày càng tăng đưa lại nguồn thu ngoại tệ lớn, góp phần

Đ

thúc đẩy phát triển.

Xã Lộc Sơn là một xã đồng bằng bán sơn địa thuộc huyện Phú Lộc, địa hình
chủ yếu là đồng bằng và đồi núi lớn, khá thích hợp cho trồng rừng. Dân số và lao động

trên địa bàn chủ yếu hoạt động trong ngành nông nghiệp; có diện tích tự nhiên là
1.911,27 ha trong đó diện tích đất rừng 491,7 ha chiếm 25,73% tổng diện tích tự nhiên
và toàn bộ là rừng kinh tế. Người dân trong xã tuy mới tham gia trồng rừng sản xuất
kể từ năm 2001 đến nay nhưng cũng có khá nhiều kinh nghiệm sản xuất.
Thời gian qua, việc TRSX ở Xã Lộc Sơn đã góp phần đáng kể vào tăng trưởng
kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống, xoá đói giảm nghèo, bảo
vệ môi trường sinh thái. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết, đó là: Việc

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

giao đất khoán rừng chưa hợp lý dẫn đến hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp chưa cao;
chất lượng, hiệu quả trồng rừng thấp, chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của
vùng; cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất còn khó khăn; trình độ lao động thấp, tập quán
canh tác còn lạc hậu, việc tiếp cận thị thường sản phẩm bị hạn chế,… dẫn đến thu nhập
của người trồng rừng thấp.
Xuất phát từ những lí do trên, để nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như phát triển
bền vững rừng trồng sản xuất trên địa bàn xã, tôi quyết định chọn đề tài: “Đánh giá
hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc,
tỉnh Thừa Thiên Huế” để tiến hành nghiên cứu.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu


H

2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế trồng rừng keo lai trên địa bàn xã, từ đó đề

tế

xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hộ trồng rừng.

nh

2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất.

-

Đánh giá được hiệu quả kinh tế của rừng trồng sản xuất ở xã Lộc Sơn,

Ki

-

Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và

họ

-


c

huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.

phát triển rừng trồng ở địa phương trong thời gian tới.

Đ

ại

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế của việc trồng

rừng keo lai ở xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
-

Phạm vi không gian: Nghiên cứu và điều tra trực tiếp các hộ trồng rừng keo

lai ở xã Lộc Sơn.
- Phạm vi thời gian: Xem xét đánh giá hiệu quả trồng rừng keo lai của các hộ
sản xuất từ năm 2013 đến năm 2016.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

Đề tài tiến hành nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tình hình sản xuất, chi phí,
kết quả và hiệu quả của việc trồng rừng keo lai trên địa bàn xã Lộc Sơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Thu thập, tổng hợp các tài liệu có liên quan từ nhiều nguồn khác nhau của các
cơ quan ban ngành cấp huyện như Phòng TN&MT, Hạt kiểm lâm huyện Phú Lộc và
UBND xã Lộc Sơn. Ngoài ra, đề tài còn tổng hợp nhiều tài liệu từ các báo cáo, nghiên
cứu khoa học, sách, báo, và những tài liệu có liên quan.
Chọn mẫu điều tra: Để tiến hành đánh giá hiệu quả hiệu quả kinh tế của

H

-

uế

4.1.2. Số liệu sơ cấp

trồng rừng keo lai, đề tài chọn ngẫu nhiên 40 hộ trồng rừng keo lai tại xã Lộc Sơn,

tế

huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế để tiếp xúc trực tiếp và lấy thông tin.


nh

- Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng
vấn trực tiếp dựa vào bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục đích nghiên cứu.

Ki

Dựa vào việc tham khảo một số bài khóa luận, hỏi ý kiến của cán bộ địa chính xã và

c

một vài hộ dân trồng rừng, tác giả đã xây dựng nên bảng hỏi.

họ

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu để trên cơ sở đó

Đ

ại

đánh giá hiệu quả kinh tế của trồng rừng keo lai trên địa bàn xã Lộc Sơn, huyện Phú
Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Sử dụng phương pháp phân tích chi phí - lợi ích để phân tích các chỉ tiêu và
kết quả, hiệu quả kinh tế, tài chính của rừng trồng keo lai, trong đó có tính đến các chỉ
tiêu như giá trị hiện tại ròng (NPV), tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR), tỷ suất thu nhập
và chi phí (BCR) bằng phần mềm Microsoft Excel.
4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

Thông qua các buổi trao đổi, gặp gỡ và thảo luận với các cán bộ địa phương và
thầy giáo hướng dẫn nhằm thu thập nhiều kiến thức chuyên môn và giải quyết các
vướng mắc trong quá trình thực hiện.

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

5. Hạn chế đề tài
Do hạn chế về nguồn lực cũng như thời gian nghiên cứu, kiến thức của bản
thân có hạn và khả năng tiếp cận các nguồn số liệu nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
và phân tích 40 hộ điều tra mẫu ở xã Lộc Sơn.
6. Cấu trúc đề tài
Khóa luận gồm 3 phần chính.
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu

uế

Chương 2: Đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Lộc Sơn,

H

huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế


Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng

nh

Đ

ại

họ

c

Ki

Phần III: Kết luận và kiến nghị

tế

rừng keo lai tại xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
1.1.1 Lí luận cơ bản về trồng rừng sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm sản xuất lâm nghiệp
Hiện nay, ở Việt Nam cũng như nhiều quốc gia trên thế giới có những quan

uế

điểm khác nhau về Lâm nghiệp.
Thứ nhất, lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất trong nền kinh tế quốc dân

H

có chức năng xây dựng và quản lý bảo vệ tài nguyên rừng. [2]

tế

Với quan điểm này, lâm nghiệp chỉ bao gồm các hoạt động về trồng cây gây
rừng, chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý, bảo vệ nhằm cung cấp lâm sản đặc sản, phòng

nh

hộ và bảo vệ môi trường sống cho xã hội. Sản phẩm cuối cùng của hoạt động lâm

Ki

nghiệp là tạo ra rừng, đó chỉ là những sản phẩm tiềm năng, chưa thành sản phẩm hàng

hóa cuối cùng trao đổi trên thị trường.

họ

c

Thứ hai, lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt không chỉ có chức
năng xây dựng, quản lý, bảo vệ rừng mà còn có chức năng khai thác sử dụng rừng. [2]

ại

Khái niệm lâm nghiệp đã được mở rộng hơn. Sản phẩm cuối cùng của lâm

Đ

nghiệp đã là sản phẩm hàng hóa được mua bán, trao đổi trên thị trường. Quan điểm này
đã đề cao vai trò của lâm nghiệp trong nền kinh tế quốc dân và đã coi hoạt động xây
dựng và sử dụng rừng là hai giai đoạn của quá trình tái sản xuất tài nguyên rừng. Từ đó
đã tạo điều kiện thuận lợi để lâm nghiệp phát triển toàn diện.
Thứ ba, xuất phát từ thực trạng quản lý ngành lâm nghiệp và đứng trên giác độ
khép kín của quá trình tái sản xuất thì lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất ngoài
chức năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác vận chuyển và chế biến lâm
sản. [2]
Như vậy, quan điểm thứ ba tương đối toàn diện hơn hai quan điểm trên. Quan
điểm này vừa đảm bảo tính thống nhất trong quá trình tái sản xuất, vừa đảm bảo chu

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

trình sản xuất khép kín. Tuy nhiên, với quan điểm này đã ghép toàn bộ các hoạt động
đã có chu kỳ sản xuất, có đối tượng tác động, có công nghệ sản xuất hoàn toàn khác
biệt vào một ngành cũng đã đặt ra hàng loạt vấn đề cần giải quyết đầu tư, tổ chức sản
xuất, áp dụng công nghệ, đánh giá hiệu quả và cơ chế chính sách để phát triển toàn
diện ngành lâm nghiệp.
Từ các quan điểm trên, FAO (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp
Quốc) đã đưa ra định nghĩa về lâm nghiệp được quốc tế công nhận như sau:
“Lâm nghiệp là một ngành kinh tế, gồm các hoạt động kinh tế chính liên quan
đến sản xuất hàng hóa từ gỗ (gỗ tròn phục vụ công nghiệp, gỗ trụ mỏ, gỗ xẻ, gỗ ván,

uế

bột giấy, giấy và đồ gỗ nội thất), sản xuất các sản phẩm phi gỗ và dịch vụ liên quan

H

đến rừng” [1, trang 22]

Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 vận dụng

tế

định nghĩa này trong điều kiện, hoàn cảnh của Việt Nam như sau:

nh


“Lâm nghiệp là một ngành kỹ thuật đặc thù, gồm toàn bộ các hoạt động liên
quan đến sản xuất hàng hóa và dịch vụ từ rừng như trồng rừng/trồng lại rừng, khai

c

đến rừng” [1, trang 23]

Ki

thác, vận chuyển, sản xuất và chế biến lâm sản và các dịch vụ môi trường liên quan

 Rừng

họ

1.1.1.2 Quan niệm về rừng, phát triển rừng và phân loại rừng

ại

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991 (sửa đổi bổ sung

Đ

năm 2004), rừng được định nghĩa như sau:
“Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi
sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc
hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên.
Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng” [10]

Như vậy, theo khái niệm trên, rừng bao gồm các yếu tố: Thực vật rừng tự nhiên
hoặc do con người trồng mới hoặc khoanh nuôi tái sinh trên đất trồng rừng, trong đó
cây gỗ, tre nứa hoặc thực vật đặc trưng là những thực vật chính chiếm ưu thế; động vật

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

rừng sống hoang dã trong rừng; vi sinh vật rừng; quần xã thực vật rừng phải có một
diện tích đủ lớn để tạo ra hoàn cảnh rừng đặc trưng và những yếu tố tự nhiên, môi
trường do rừng tạo ra khác với hoàn cảnh bên ngoài, độ khép tán của quần xã thực vật
phải lớn hơn 0,1.
 Phát triển rừng
Cũng theo quy định khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991
(sửa đổi bổ sung năm 2004), phát triển rừng được định nghĩa như sau:
“Phát triển rừng là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng sau khai thác, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, cải tạo rừng nghèo và việc áp dụng các biện pháp

uế

kỹ thuật lâm sinh khác để tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả

H

năng cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng” [8]

 Phân loại

tế

• Phân loại rừng theo mục đích sử dụng

nh

Rừng phòng hộ: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ

Ki

đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu và bảo vệ
môi trường. [2; 6]

c

Rừng đặc dụng: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu

họ

chuẩn hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ
di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp

ại

phòng hộ bảo vệ môi trường. [2; 6]

Đ


Rừng sản xuất: là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các
lâm sản ngoài gỗ, đặc sản rừng, động vật rừng kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường
sinh thái. RSX là rừng đa mục tiêu, TRSX nhằm tăng thu nhập cho người làm nghề
rừng và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái. Việc phát triển RSX thường gắn với
công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm lâm sản để tạo được nghề rừng ổn định và
phát triển bền vững. [2; 6]
Trồng rừng sản xuất: là giải pháp kĩ thuật lâm sinh tác động nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh rừng thông qua việc cung cấp nguyên liệu gỗ phục vụ sản xuất và
đời sống. Mục đích TRSX là nhằm đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả cao

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

hơn; bảo vệ đất chống xói mòn rửa trôi, bảo vệ môi trường sinh thái. Tùy vào điều
kiện sinh thái của từng vùng và mục đích sản xuất kinh doanh rừng mà có các hình
thức trồng như sau:
-

Trồng rừng thuần loài: trên cùng một diện tích chỉ trồng 1 loài cây.

-

Trồng rừng hỗn giao: trên cùng một diện tích có thể trồng hai hay nhiều loại


cây khác nhau.
-

Trồng rừng thay thế: trồng mới rừng để thay thế lớp cây rừng sẵn có hiệu

quả thấp bằng lớp cây có mục đích, tạo ra rừng mới có tổ thành, cấu trúc theo định
• Phân loại rừng theo nguồn gốc hình thành

uế

hướng cho năng suất, chất lượng và hiệu quả cao hơn. [2; 6]

H

Rừng tự nhiên: là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự
nhiên. Bao gồm rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh. Rừng nguyên sinh: là rừng chưa
định.[2; 6]

nh

tế

hoặc ít bị tác động bởi con người, thiên tai; cấu trúc của rừng còn tương đối ổn
Rừng thứ sinh: là rừng đã bị tác động bởi con người hoặc thiên tai tới mức làm

Ki

cấu trúc rừng bị thay đổi. [2; 6]

c


Rừng trồng: là rừng được hình thành do con người trồng. [2; 6]

họ

1.1.1.3 Vai trò của rừng

Rừng là hơi thở của sự sống, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, nó giữ một

ại

vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển và sinh trưởng của loài người. Rừng

Đ

giúp điều hòa khí hậu (tạo ra oxy, điều hòa nước, ngăn chặn gió bão, chống xói mòn
đất,…), bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sống. Rừng còn giữ vai trò đặc
biệt quan trọng đối với việc phát triển kinh tế như: cung cấp nguồn gỗ, tre, nứa, đặc
sản rừng, các loại động, thực vật có giá trị trong nước và xuất khẩu,… ngoài ra nó còn
mang ý nghĩa quan trọng cả về cảnh quan thiên nhiên và an ninh quốc phòng. [7]
Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu thông qua việc giảm lượng nhiệt chiếu từ
mặt trời xuống trái đất, do rừng có độ che phủ lớn, rừng còn có vai trò rất quan trọng
trong việc duy trì điều hòa lượng cacbon trên trái đất. Do vậy, rừng có tác dụng trực
tiếp đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Các loại thực vật sống có khả năng tích trữ

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

lượng cacbon trong khí quyển, vì vậy sự tồn tại của thực vật rừng cũng như hệ sinh
thái rừng có vai trò rất quan trọng trong việc chống lại hiện tượng nóng dần lên của
trái đất. [7]
Rừng bảo vệ đất, tăng độ phì nhiêu, bồi dưỡng tiềm năng cho đất: ở những nơi
có rừng, đất được bảo vệ khá tốt, hạn chế hiện tượng bào mòn, sạt lở, nhất là ở những
nơi có địa hình dốc, lớp đất mặt không bị mỏng giữ được hệ thống vi sinh vật và các
khoáng chất hữu cơ trong đất. Cây rừng lấy chất dinh dưỡng từ đất và trả lại cho đất
một lượng sinh khối rất lớn, đây là nguồn làm cho đất rừng ngày càng trở nên màu
mỡ.[7]

uế

Một vai trò quan trọng nữa của rừng là điều hòa nguồn nước, giảm dòng chảy

H

bề mặt, tăng lượng nước ngầm, hạn chế hiện tượng lắng đọng dòng sông, lòng hồ.
Tăng lượng nước vào mùa khô, hạn chế nước vào mùa lũ. Nghiên cứu ở Việt Nam cho

tế

rằng lưu lượng dòng chảy mặt tại nơi có rừng thấp hơn từ 2,5 đến 27 lần so với các

nh

vùng canh tác nông nghiệp. Đây là yếu tố quan trọng của rừng trong việc ngăn chặn và

làm giảm tác động của lũ. [4]

Ki

Rừng còn góp phần đáng kể giảm thiểu tiếng ồn. Một dải rừng 50m nằm dọc

c

đường giao thông có khả năng làm giảm tiếng ồn 20-30 dB (độ nhạy âm thanh). [4]

họ

Rừng cũng là thành phần kinh tế quan trọng, đặc biệt là có vai trò quan trọng trong
việc cung cấp gỗ và các lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. [4]

ại

Du lịch sinh thái gắn liền với các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,

Đ

những điểm có cảnh quan đặc biệt. Du lịch sinh thái là một dịch vụ góp phần nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho người dân địa phương. Thông qua du lịch sinh thái
những người dân địa phương nhận thức được giá trị do rừng mang lại họ sẽ gắn bó với
rừng hơn, tích cực hơn trong việc xây dựng và phát triển rừng bền vững. [4]
Rừng đem lại một giá trị xã hội không hề nhỏ đối với người dân sống ở vùng
rừng mà còn cả những người dân vùng thành thị. Đối với người dân sống gần vùng
rừng, giải quyết nạn thiếu lương thực, làm ổn định đời sống xã hội, giữ an ninh và phát
triển đời sống cho người dân, rừng tạo ra nguồn thu thiết thực và tạo việc làm thường
xuyên cho người dân ở đây. Vì vậy, phát triển rừng là hướng tới người dân có thu nhập


SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

thấp ở vùng miền núi và ven rừng. Đối với khu vực thành thị, tạo công ăn việc làm cho
các nhà máy sản xuất, chế biến những sản phẩm từ rừng, cung cấp dịch vụ vui chơi,
giải trí cho người dân thành thị, rừng là “kho” cung ứng nguyên liệu sẵn có và lâu bền,
giảm chi phí vận chuyển, nhập khẩu từ bên ngoài. [4]
1.1.2 Hiệu quả kinh tế của trồng rừng sản xuất
1.1.2.1 Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến nền kinh tế
sản xuất hàng hóa. Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá và lựa chọn các
phương án hành động. Hiệu quả được xem xét dưới nhiều giác độ và quan điểm khác

uế

nhau: hiệu quả tổng hợp, hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị xã hội, hiệu quả trực tiếp,

H

hiệu quả gián tiếp, hiệu quả tương đối và hiệu quả tuyệt đối,...

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế,


tế

là thước đo trình độ tổ chức và quản lý của các doanh nghiệp. HQKT được phản ánh

nh

thông qua các chỉ tiêu đặc trưng kinh tế kỹ thuật xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa đầu
vào và đầu ra của hệ thống sản xuất xã hội, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực

Ki

và việc tạo ra các lợi ích nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội. [2]

c

Hiện nay có rất nhiều khái niệm về HQKT. Tuy nhiên, bản chất của HQKT đều

họ

được thống nhất đó là nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là
hai mặt của một vấn đề có mối liên hệ mật thiết với nhau, gắn liền với hai quy luật tương

ại

ứng của nền sản xuất là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. [2]

Đ

Như vậy, mặc dù còn có nhất nhiều những quan điểm khác nhau về khái niệm
hiệu quả kinh tế nhưng chung quy lại chúng ta có thể hiểu: Hiệu quả kinh tế chính là

phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ
lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn)
trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để tối đa hoá
lợi nhuận. [2]
1.1.2.2 Hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất
HQKT sản xuất lâm nghiệp nói chung, HQKT TRSX nói riêng là một vấn đề

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

khá phức tạp bởi vì ngoài hiệu quả về mặt kinh tế thuần túy còn có hiệu quả vể mặt xã
hội, môi trường, khó có thể lượng hóa được một cách đầy đủ. [2]
Từ trước đến nay việc trồng rừng thường được đánh giá cao về hiệu quả môi
trường và hiệu quả xã hội, HQKT ít được bàn tới. Các cấp, các ngành, các địa phương
chỉ mới quan tâm đến trồng rừng phòng hộ, đặc dụng nhằm phủ xanh đất trống đồi
trọc, bảo vệ môi trường sinh thái và bảo tổn tính đa dạng sinh học; trong những năm
gần đây thực hiện phát triển lâm nghiệp theo hướng xã hội hóa, việc TRSX được xem
như làn gió mới thổi vào ngành kinh tế lâm nghiệp hiện đại. [2]
Vì vậy, đánh giá HQKT TRSX là một đòi hỏi khách quan từ yêu cầu thực tiễn

uế

của sự phát triển, đây là một vấn đề mới cần nghiên cứu để có giải pháp định hướng


H

đúng trong quá trình chỉ đạo sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hàng hóa
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế. [2]

tế

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKT TRSX không những phản ánh được mối quan

nh

hệ giữa các yếu tố đầu vào của sản xuất hay chi phí bỏ ra và kết quả thu được mà còn
phản ánh được trình độ quản lý. Khi xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKT

Ki

TRSX phải xuất phát từ bản chất hiệu quả. Từ các nguồn lực có hạn, người nông dân

c

phải lựa chọn các phương thức kết hợp như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất. Đánh giá

họ

HQKT của việc TRSX trong điều kiện kinh tế thị trường có những khó khan nhất định
bởi vì trong quá trình sản xuất yếu tố tư liệu sản xuất tác động vào quá trình sản xuất

ại

trong nhiều năm nhưng không đều, chu kỳ sản xuất dài nên chịu ảnh hưởng của biến


Đ

động thị trường, giá cả, điều kiện tự nhiên đến sản xuất và hiệu quả sản xuất. [2]
Việc đánh giá HQKT TRSX được thực hiện thông qua tổng hợp tính toán các
chi phí đầu tư đối với từng loại cây trồng trên từng đơn vị diện tích (từ khi trồng, chăm
sóc, quản lý bảo vệ đến lúc khai thác) và kết quả thu được từ việc khai thác diện tích
rừng trồng nói trên. Nghiên cứu HQKT không chỉ dừng lại ở việc đánh giá mà thông
qua đó tìm ra những phương hướng và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
TRSX đưa lại thu nhập chính đáng cho người nông dân, đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên
liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu, thúc đẩy kinh tế - xã hội môi trường phát triển bền
vững; tăng GDP cho nền kinh tế. [2]

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

1.1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá HQKT TRSX
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất
-

Giá trị sản xuất (GO): cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ sản xuất đơn

vị sản xuất tạo ra một khối lượng sản phẩm có giá trị là bao nhiêu. [2], [8]
GO = Qi * Pi

Trong đó:

( i = 1…n)
Qi: khối lượng sản phẩm thứ i
Pi: giá của sản phẩm thứ i

- Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ chi phí vật chất được sử dụng trong quá
trình tạo ra sản phẩm. Bao gồm: cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, lao động

uế

thuê ngoài,… nhưng không tính lao động gia đình. Nói cách khác, IC là toàn bộ chi

H

phí vật chất và dịch vụ mua/ thuê ngoài của các hộ trong hoạt động sản xuất. [2], [8]
IC=∑𝒏𝒋=𝟎 𝑪𝒋

tế

Trong đó: Cj là khoản chi phí thứ j trong năm sản xuất.

nh

- Tổng chi phí (TC): là toàn bộ các khoản chi để tạo ra khối lượng hàng hóa

Ki

cuối cùng.


- Giá trị gia tăng (VA): chính giá trị sản xuất vật chất dịch vụ mà các ngành sản

họ

c

xuất tạo ra trong một chu kỳ.
VA = GO – IC

Lợi nhuận (LN): là phần thu nhập ròng trong quá trình sản xuất kinh doanh.

ại

-

Đ

Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp. [2], [8]
LN= GO – TC
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hằng năm: GO/IC, VA/IC, LN/IC, LN/TC
GO/IC (Giá trị sản xuất/ Chi phí trung gian): Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng
chi phí trung gian bỏ ra mang lại bao nhiêu đồng giá trị sản xuất. [2], [8]
VA/IC (Giá trị tăng thêm/ Chi phí trung gian): Chỉ tiêu này cho biết cứ một
đồng chi phí trung gian bỏ ra mang lại bao nhiêu đồng giá trị tăng thêm. [2], [8]
LN/IC (Lợi nhuận/ Chi phí trung gian): Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi
phí trung gian bỏ ra mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. [2], [8]

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

LN/TC (Lợi nhuận/ Tổng chi phí): Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ
ra mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. [2], [8]
 Nhóm chỉ tiêu phân tích kinh tế dài hạn: NPV, IRR, BCR
Hoạt động trồng rừng kéo dài từ năm này qua năm khác, do đó việc sử dụng các
chỉ tiêu GO, VA, IC để nghiên cứu còn nhiều hạn chế. Cho nên việc đưa các chỉ tiêu
kinh tế dà hạn NPV, BCR, IRR là rất cần thiết để đánh giá hiệu quả kinh tế.
Giá trị hiện tại ròng NPV (Net Present Value): Là hiệu số giữa giá trị thu
nhập và chi phí hàng năm của hoạt động trồng keo lai, sau khi đã chiết khấu quy về
hiện tại. [4]
(𝟏+𝒓)^𝒕

𝑪𝒕

– ∑𝒏𝒕=𝟎 (𝟏+𝒓)^𝒕

uế

Trong đó:

𝑩𝒕

NPV:giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng (đồng)


H

NPV=∑𝒏
𝒕=𝟎

tế

Bt: giá trị thu nhập tại năm t (đồng)
r: tỷ lệ lãi suất

nh

Ct: giá trị chi phí tại năm t (đồng)

Ki

t: thời gian thực hiện các hoạt động sản xuất (năm)

c

∑𝑛𝑡=𝑜: tổng giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng từ năm 0 đến năm t

họ

NPV dùng để đánh giá hiệu quả các mô hình trồng keo lai có quy mô đầu tư,
kết cấu giống nhau, mô hình trồng keo nào có NPV lớn thì hiệu quả lớn.

ại

Nếu NPV > 0 thì mô hình có hiệu quả và ngược lại.


Đ

- Tỷ suất thu nhập và chi phí BCR (Benefits to Cost Ratio): Là tỷ số sinh lãi
thực tế, nó phản ánh mức độ đầu tư và cho biết mức thu nhập trên một đơn vị chi phí
sản xuất. [4]
BCR =

𝐁𝐭

(𝟏+𝐫)^𝐭
𝐂𝐭
∑𝐧
𝐭=𝟎 �(𝟏+𝐫)^𝐭�

∑𝐧
𝐭=𝟎 �

Trong đó :

BCR :là tỷ suất thu nhập và chi phí

Bt: giá trị thu nhập ở năm t (đồng)
Ct: giá trị chi phí ở năm t (đồng)
r: tỷ lệ lãi suất

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

t: thời gian thực hiện các hoạt động sản xuất (năm)
BCR dùng để đánh giá hiệu quả đầu tư cho các mô hình trồng rừng sản xuất.
Nếu BCR >1 thì mô hình có hiệu quả kinh tế, BCR càng lớn thì hiệu quả cao và
ngược lại.
- Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ IRR (Internal Rate of Return): Là chỉ tiêu đánh
giá khả năng thu hồi vốn. IRR là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV=0 tức là: [4]
𝑩𝒕−𝑪𝒕

𝒕=𝟎 (𝟏+𝒓)^𝒕

Công thức tính:

= 𝟎 thì r= IRR

IRR=r1+( r2 - r1 )
Trong đó:

𝐍𝐏𝐕𝟏

uế



𝐍𝐏𝐕𝟏−𝐍𝐏𝐕𝟐


IRR: Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (%)

H

𝒏

tế

r1:Tỷ suất chiết khấu thấp hơn tại đó NPV1 > 0 gần sát 0 nhất
r2:Tỷ suất chiết khấu cao hơn tại đó NPV2 < 0 gần sát 0 nhất

nh

IRR được tính theo % để đánh giá hiệu quả kinh tế. Mô hình nào có IRR càng

Ki

lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại.

c

1.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế TRSX

họ

a. Các nhân tố tự nhiên

Trong điều kiện các nguồn lực có hạn và sự tác động của quy luật khan hiếm

ại


không thể tạo ra kết quả bằng mọi giá mà phải dựa trên việc sử dụng nguồn lực ít nhất,

Đ

lúc này phạm trù HQKT ra đời. Vì vậy các yếu tố ảnh hường HQKT sẽ là:
+ Đất đai

Những đặc tính về lý tính và hóa tính của đất đai quy định độ phì nhiêu tốt hay
xấu, địa hình có bằng phẳng hay không vị trì của đất canh tác có thuận lợi cho việc
tưới tiêu vận chuyển vật tư, nông sản phục vụ cho quá trình sản xuất, thu hoạch và tiêu
thụ. Yếu tố đất đai ảnh hưởng rất lớn tới HQKT. [2]
+ Thời tiết khí hậu
Cây trồng phụ thuộc rất lớn vào thời tiết, khí hậu. Cây sinh trưởng hay phát
triển nhanh là nhờ thời tiết có phù hợp hay không. Ở các vùng sinh thái khác nhau cây

SVTH: Võ Ngọc Việt Hà_Lớp K47B KTTN&MT

14


×