Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đánh giá tác động môi trường của dự án đường nối từ đường điện biên phủ đến đường cao tốc đà nẵng – quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

-----------

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

nh

ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ ĐẾN

Đ

ại

họ

c

Ki

ĐƯỜNG CAO TỐCĐÀ NẴNG – QUẢNG NGÃI


TRẦN THỊ ÁNH NGA

Khóa học: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

-----------

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

nh

ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ ĐẾN

Đ

ại

họ


c

Ki

ĐƯỜNG CAO TỐC ĐÀ NẴNG – QUẢNG NGÃI

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Ánh Nga

ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Lớp: K47B -TNMT
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 05 năm 2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

Lời Cảm Ơn

Trần Thị Ánh Nga

Đ


ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

Để hoàn thành đề tài này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo, Thạc sĩ
Trần Đoàn Thanh Thanh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm Đề tài tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và phát
triển, trường Đại học Kinh tế - Đại học huế đã tận tình giúp đỡ chỉ dạy, truyền đạt kiến
thức trong bốn năm em học tập tại trường. Với những kiến thức được tiếp thu trên ghế
nhà trường không chỉ là nền tảng để em hoàn thành khóa luận này mà còn là hành
trang cho em bước vào đời đầy tự tin và vững chắc.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty cổ phần Công nghiệp và
môi trường QNVINA, tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại đây. Và đặc biệt
cảm ơn chị Nguyễn Thị Minh Lang đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
khóa thực tập tốt nghiệp, cũng như hoàn thành bài khóa luận này.
Do thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên
trong bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót, hạn chế nhất định.

Vì thế, Em rất mong được sự chỉ bảo, cũng như có thể bổ sung, hoàn thiện bài báo cáo
hơn nữa, và nâng cao kiến thức cho mình, phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.
Huế, tháng 05 năm 207
Sinh viên thực hiện

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Tên viết tắt

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

BXD

: Bộ xây dựng

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CHXHCNVN


: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CN – TCN

: Công nghiệp, thủ công nghiệp

DS – KHHGĐ

: Dân số, kế hoạch hóa gia đình

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND, UBND

: Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân

KT – XH

: Kinh tế xã hội

KDC, KCN

: Khu dân cư, khu công nghiệp


nh

tế

H

uế

Ký hiệu viết tắt

: Nước ngầm

Ki

NG
PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

họ

QCVN

c

TCVN

: Quy chuẩn Việt Nam
: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động


Đ

ại

TCVSLĐ

: Tiêu chuẩn Việt Nam

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Đánh giá tác động môi trường của dự án Đường nối từ đường Điện Biên
Phủ đến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi” giai đoạn 2016 – 2017.
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng môi trường của dự án thông qua các dữ
liệu đo đạt được từ kết quả môi trường của các đơn vị chức năng. Đồng thời, trong quá
trình điều tra khảo sát thực địa thu được kết quả và cho thấy khi dự án thực hiện thì
ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe người dân xung quanh khu vực chủ yếu là do
bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện máy móc, thiết bị, xe tải vận chuyển

uế

nguyên vật liệu. Nguồn nước thải, rác thải phát sinh từ lán trại của công nhân lao động.


H

Tiếng ồn, độ rung do hoạt động của các phương tiện máy móc.Từ đó đưa ra các giải

tế

pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực này.

Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu: Thông qua các tạp chí, bài báo cáo liên quan

nh

đến nội dung đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng tuyến đường Điện

Ki

Biên Phủ, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp thu thập số liệu:

c

-

họ

+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp xử lý số liệu


Đ

-

ại

+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
+ Phương pháp thống kê mô tả biểu đồ
+ Phương pháp thống kê mô hình sử dụng.
Kết quả nghiên cứu đạt được: Công trình xây dựng tuyến đường Điện Biên Phủ
này đêm lại nhiều hiệu quả cho hoạt động phát triển kinh tế xã hội nhưng bên cạnh đó
việc thực hiện dự án này còn có những tác động tiêu cực ảnh hưởng đến người dân
xung quanh khu vực.
-

Tác động đến môi trường tự nhiên gồm: môi trường không khí, môi trường đất,
môi trường nước và môi trường động thực vật.

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

iii


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

Tác động đến môi trường kinh tế xã hội gồm: Nông nghiệp, nhà ở, việc làm,

sinh hoạt, văn hóa – giáo dục và sức khỏe của người dân gần khu vực dự án.

Vì vậy, khi dự án này được thực hiện cần có những biện pháp hạn chế, giảm thiểu
những tác động tiêu cực trong các giai đoạn thực hiện dự án như: Giảm thiểu ô nhiễm
bụi và khí thải, giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước, tiếng ồn, giảm thiểu các chất thải

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

rắn… để việc thực hiện dự án đem lại nhiều mặt tích cực hơn.

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ....................................................................................... xi
PHẦN I ................................................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................... 1

uế

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1

H

2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2

tế

2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2
2.2. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 3

nh


2.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 3

Ki

3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................. 3

c

PHẦN II ............................................................................................................................... 5

họ

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 5

ại

1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................................... 5

Đ

1.1.1. Khái niệm môi trường,thành phần và vai trò của môi trường ................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm môi trường ............................................................................................. 5
1.1.1.2. Các thành phần môi trường .................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường, tiêu chuẩn môi trường và các dạng ô nhiễm
môi trường ............................................................................................................................. 6
1.1.2.1. Khái niệm ô nhiễm môi trường và tiêu chuẩn môi trường ................................... 6
1.1.2.2. Các dạng ô nhiễm môi trường ............................................................................... 6
1.1.3. Lý luận chung về đánh giá tác động môi trường ...................................................... 6
1.1.3.1. Khái niệm đánh giá tác động môi trường .............................................................. 6

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

1.1.3.2. Sự cần thiết của việc đánh giá tác động môi trường ............................................. 7
1.1.3.3. Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường ................................................. 8
1.1.3.4. Ý nghĩa của đánh giá tác động môi trường............................................................ 8
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tác động môi trường ...................................................... 9
1.1.4.1. Các phương pháp dùng để đánh giá tác động môi trường .................................... 9
1.1.4.2. Chỉ số đánh giá chất lượng môi trường................................................................ 12
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN................................................................................................... 13
1.2.1. Thực tiễn Đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam ........................................... 13
1.2.2. Thực tiễn ĐTM của dự án trong lĩnh vực giao thông đường bộ ........................... 17

uế

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

H

ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ ĐẾN ĐƯỜNG................................ 20

tế

CAO TỐC ĐÀ NẴNG - QUẢNG NGÃI ...................................................................... 20


nh

2.1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN....................................................................................... 20
2.1.1. Tên dự án, chủ dự án và vị trí địa lý của dự án....................................................... 20

Ki

2.1.2. Nội dung chủ yếu của dự án .................................................................................... 21

c

2.1.2.1. Mô tả mục tiêu của dự án...................................................................................... 21

họ

2.1.2.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình ................................................ 21
2.1.2.3. Tiến độ thực hiện dự án và vốn đầu tư................................................................. 23

Đ

ại

2.1.2.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ..................................................................... 23
2.1.3. Tình hình cơ bản của khu vực có dự án .................................................................. 25
2.1.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 25
2.1.3.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ................................................................................. 25
2.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG XUNG
QUANH KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................... 27
2.2.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên ............................................................................... 27

2.2.1.1. Chất lượng môi trường không khí ........................................................................ 28
2.2.1.2. Chất lượng nước ngầm.......................................................................................... 29
2.2.1.3. Chất lượng nước mặt............................................................................................. 30
SVTH: Trần Thị Ánh Nga

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

2.2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh vật .............................................................................. 31
2.2.1.5. Điều kiện kinh tế của các hộ dân bị ảnh hưởng do thực hiện dự án .................. 31
2.3. ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................. 32
2.3.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án............................. 32
2.3.1.1. Tác động do thu hồi đất......................................................................................... 32
2.3.1.2. Tác động do di dời công trình, phá dỡ nhà cửa ................................................... 33
2.3.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn xây dựng ............................................ 33
2.3.2.1. Các nguồn gây tác động và đối tượng quy mô bị ảnh hưởng............................. 33

uế

2.3.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án .......................... 46

H

2.3.3.1. Tác động đến đời sống và sức khỏe của người dân ............................................ 46


tế

2.3.3.2. Tác động đến kinh tế - xã hội ............................................................................... 47

nh

2.4. THAM KHẢO Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỜI SỐNG ............................................................................ 48

Ki

2.4.1.Các bước tiến hành .................................................................................................... 48

c

2.4.2. Thông tin của người dân được điều tra ................................................................... 48

họ

2.4.3.Đánh giá của người dân về quy mô tác động của dự án đến môi trường .............. 49
2.4.3.1. Môi trường tự nhiên .............................................................................................. 49

Đ

ại

2.4.3.2. Môi trường kinh tế - xã hội ................................................................................... 50
2.4.3.3. Đánh giá quy mô tác động theo phương pháp ma trận đơn giản ...................... 51
2.4.4. Đánh giá của người dân về mức độ tác động ......................................................... 52
2.4.4.1. Mức độ tác động của các tác nhân gây ảnh hưởng ............................................. 52

2.4.4.2. Đánh giá mức độ tác động theo ma trận định lượng ........................................... 53
2.4.5. Lợi ích kinh tế - xã hội khi dự án này được thực hiện xong .................................. 56
2.4.6.Ý kiến của người dân về giải pháp để thực hiện dự án có hiệu quả....................... 56
2.4.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến tác động môi trường của dư án theo đánh giá của
người dân ............................................................................................................................. 57
2.4.7.1. Mô hình sử dụng.................................................................................................... 57
SVTH: Trần Thị Ánh Nga

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

2.4.7.2. Phân tích số liệu..................................................................................................... 58
CHƯƠNG III .................................................................................................................... 63
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC VÀ GIẢM THIỂU CÁC TÁC
ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG .......................................... 63
3.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG
GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH, THIẾT KẾ, CHUẨN BỊ XÂY DỰNG DỰ ÁN ........... 63
3.1.1. Nghiên cứu, đánh giá cụ thể vị trí và hiện trạng của khu vực dự án ..................... 63
3.1.2. Thực hiện công tác bồi thường, tái định cư ............................................................ 63
3.1.3. Giảm thiểu tác động do quá trình phá dỡ nhà cửa, công trình............................... 64

uế

3.1.4. Giảm thiểu các rủi ro sự cố ...................................................................................... 64

H


3.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG

tế

GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN ............................................................ 65

nh

3.2.1. Các biện pháp giảm thiểu đối với môi trường không khí ...................................... 65
3.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước ..................................... 66

Ki

3.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn ..................................................... 67

c

3.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại ............................................ 67

họ

3.2.5. Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung.............................................. 68
3.2.6. Biện pháp giảm thiểu tác động đến tình hình giao thông khu vực dự án ............. 68

Đ

ại

3.2.7. Giảm thiểu tác động do chiếm dụng và di dời cơ sở hạ tầng................................. 69

3.2.8. Biện pháp giảm thiểu tác động do quá trình thi công xây dựng và tháo dỡ các
công trình tạm ..................................................................................................................... 69
3.2.9. Biện pháp giảm thiểu tác động đến tình hình KT - XH ......................................... 69
3.2.10. Giảm thiểu các rủi ro sự cố .................................................................................... 70
3.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG
TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG ................................ 71
PHẦN III ............................................................................................................................ 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 72
1. KẾT LUẬN..................................................................................................................... 72
SVTH: Trần Thị Ánh Nga

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 73
2.1. Đối với chính quyền và ban ngành liên quan ............................................................ 73
2.2. Đối với ban quản lý dự án ........................................................................................... 73

Đ

ại

họ

c


Ki

nh

tế

H

uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 74

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tổng hợp khối lượng và quy mô các hạng mục công trình chính. 22
Bảng 2: Chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội năm 2015 so với năm 2014 ...... 26
Bảng 3: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí .................... 28
Bảng 4: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm...................................... 29
Bảng 5: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ........................................ 30
Bảng 6: Diện tích đất thu hồi ...................................................................... 32
Bảng 7: Tổng hợp lượng nhiên liệu sử dụng của một số thiết bị, phương
tiện ....................................................................................................................... 34


uế

Bảng 8: Tải lượng ô nhiễm do phương tiện thi công cơ giới...................... 35
Bảng 9: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải ...................................... 35

H

Bảng 10: Mức ồn của các máy móc, thiết bị trong thi công ....................... 40

tế

Bảng 11: Độ giảm cường độ tiếng ồn theo khoảng cách ............................ 41

nh

Bảng 12: Mức rung phát sinh từ các máy móc, thiết bị .............................. 42
Bảng 13: Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ........................... 46

Ki

Bảng 14: Thông tin các đối tượng được phỏng vấn.................................... 49

họ

c

Bảng 15: Ma trận đánh giá quy mô tác động và đối tượng bị ảnh hưởng của
dự án .................................................................................................................... 51
Bảng 16:Mức độ tác động của các tác nhân gây ảnh hưởng ...................... 52


ại

Bảng 17: Ma trận tổng hợp đánh giá mức độ tác động môi trường của dự án
............................................................................................................................. 54

Đ

Bảng 18: Những lợi ích khi tuyến đường thực hiện xong .......................... 56
Bảng 19: Những giải pháp hiệu quả khi thực hiện dự án ........................... 56
Bảng 20: Các biến trong mô hình ............................................................... 58
Bảng 21: Kết quả mô hình hồi quy quyết định các ..................................... 59
nhân tố ảnh hưởng đến môi trường ............................................................. 59
Bảng 22: Kết quả hồi quy mô hình bằng phần mền SPSS.......................... 61
Bảng 23: Kết quả hồi quy mô hình bằng phần mền SPSS.......................... 61
Bảng 24: Kết quả hồi quy mô hình bằng phần mền SPSS.......................... 62

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Vị trí tuyến dự án...........................................................................20
Biểu đồ 1: Đánh giá của người dân về quy mô tác động của dự án trong môi trường tự
nhiên..............................................................................................................................49

Biểu đồ 1: Đánh giá của người dân về quy mô tác động của dự án trong môi trường tự

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

nhiên..............................................................................................................................50

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với sự quy hoạch phát triển không ngừng của các ngành trong xã hội như công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy sản, du lịch - dịch vụ, đô thị hóa…phải gắn liền
với bảo vệ môi trường theo hướng phát triển bền vững đối với nước ta và cả các quốc
gia trên thế giới. Kinh nghiệm từ các quốc gia cho thấy quá trình xây dựng chiến lược
phát triển kinh tế và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội khu vực luôn phải kết hợp chặt

uế

chẽ với công tác quản lý môi trường.Việc giảm thiểu tối đa ô nhiễm là mối quan tâm

H

hàng đầu và trở thành vấn đề có tính pháp lý trong chiến lược bảo vệ môi trường.

tế

Để ngăn ngừa được những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong việc xây
dựng phát triển bền vững của đất nước thì một công cụ rất hữu hiệu được ra đời đó là

nh

Đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Đây chính là một công cụ, một phương pháp

Ki

nhằm giúp con người có thể nhìn thấy, dự báo được những tác động tiêu cực, bất lợi

mà một kế hoạch, một dự án có thể mang lại nhằm đưa xã hội đến mục tiêu phát triển
thiếu cân nhắc.

họ

c

bền vững, tránh được việc lập các chương trình, kế hoạch, dự án một cách tùy tiện,

ại

Đất nước ta đang trong giai đoạn CNH - HĐH nền kinh tế đang trong giai đoạn

Đ

phát triển. Các tuyến đường giao thông được coi như là “trụ cột” của nền kinh tế, vậy
muốn cho nền kinh tế phát triển thì chúng ta phải tiến hành xây dựng, nâng cấp các
tuyến đường giao thông để quá trình vận chuyển, lưu thông hàng hóa thuận lợi. Tuy
nhiên, việc xây dựng các tuyến đường giao thông cũng gây ra các tác động lớn đối với
môi trường, vì thế chúng ta phải xem xét thật kỹ, đánh giá tác động của việc xây dựng
ảnh hường như thế nào đến môi trường và từ đó lựa chọn những phương án tốt nhất để
áp dụng.
Thành phố Tam Kỳ thuộc Tỉnh Quảng Nam có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Với tiềm năng địa thế đặc thù,
gần các vùng kinh tế trọng điểm và sân bay Chu Lai, cảng Kỳ Hà, cảng Tam Hiệp…
SVTH: Trần Thị Ánh Nga

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

Hiện nay, thành phố Tam Kỳ tập trung phát huy lợi thế tiềm năng, đẩy mạnh tốc độ
phát triển kinh tế theo cơ cấu dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp, phấn đấu xây dựng
Thành phố đạt các tiêu chí đô thị loại II.
Để đảm bảo phát triển đồng bộ, bền vững lâu dài, thỏa mãn các nhu cầu phát
triển và kết nối đồng bộ mạng lưới giao thông trên địa bàn khu vực thành phố, việc
xây tuyến đường Điện Biên Phủ có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng về kinh tế
cũng như đảm bảo an nình quốc phòng. Bên cạnh đó còn gây ra các tác động đến môi
trường, con người xung quanh khu vực thực hiện dự án.
Để hiểu biết thêm về các tác động có khả năng xảy ra trong quá trình xây dựng

uế

và khai thác của dự án cũng như dự báo một số tác động có thể xảy ra, tôi chọn nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng Đường nối từ đường

H

Điện Biên Phủ đến đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi” để làm khóa luận tốt nghiệp

tế

của mình.

2.1.1 Mục tiêu chung

Ki


2.1. Mục tiêu nghiên cứu

nh

2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu

c

Nhằm đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng Đường nối từ đường

họ

Điện Biên Phủ đến đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, từ đó đề xuất một số giải
pháp góp phần giảm thiểu các tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên,

ại

môi trường kinh tế - xã hội và người dân xung quanh khu vực dự án.

Đ

2.1.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề môi
trường và đánh giá tác động môi trường của các dự án đường
- Tìm hiểu đánh giá của người dân về tác động của dự án đến môi trường tự
nhiên và môi trường kinh tế - xã hội;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu các tác động bất lợi đến môi trường
khu vực xây dựng dự án.


SVTH: Trần Thị Ánh Nga

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

2.2. Đối tượng nghiên cứu
Môi trường xung quanh khu vực xây dựng dự án Đường nối từ đường Điện Biên
Phủ đến đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi gồm: môi trường không khí, môi
trường nước, môi trường đất, sinh vật và môi trường kinh tế xã hội.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Nghiên cứu trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ và địa bàn huyện Phú
Ninh, Tỉnh Quảng Nam. Phỏng vấn thu thập ý kiến đánh giá của người dân ở phường
Trường Xuân, phường An Mỹ và xã Tam Thái nơi mà dự án xây dựng tuyến đường đi qua.

3.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

H

3. Phương pháp nghiên cứu

uế

- Thời gian: Số liệu thứ cấp năm 2016 và số liệu điều tra thu thập năm 2017.


tế

Số liệu đã được công bố xử lý của sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Quảng Nam,

nh

các bài báo cáo liên quan của Công ty cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA.
3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

Ki

Các số liệu sơ cấp được tiến hành thu thập qua điều tra, phỏng vấn người dân ở

c

các địa bàn như phường An Mỹ, phường Trường Xuân, xã Tam Thái nơi mà dự án xây

họ

dựng tuyến đường đi qua. Để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, các số liệu mới được thu
cứu là:

ại

thập từ nhiều nguồn và nhiều đối tượng khác nhau. Hình thức sử dụng trong nghiên

Đ

Phiếu điều tra hộ gia đình
Số phiếu điều tra: 60 phiếu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên.

Nội dung điều tra: lấy ý kiến đánh giá của người dân về những ảnh hưởng khi
xây dựng tuyến đường này trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và huyện Phú Ninh.
3.2. Phương pháp xử lý số liệu
3.2.1 Phương pháp thống kê
Phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá tác động môi trường của dự án
xây dựng Đường nối từ đường Điện Biên Phủ đến đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng
Ngãi. Các thông tin và số liệu được cụ thể hoá thành các bảng biểu, sơ đồ và đồ thị
thống kê mô tả.
SVTH: Trần Thị Ánh Nga

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

- Phương pháp thống kê mô hình sử dụng.
3.2.2 Phương pháp so sánh, quy chuẩn Việt Nam
Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá chất lượng môi trường không
khí, môi trường nước theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
3.2.3 Phương pháp chuyên gia
Đây là phương pháp được sử dụng trong quá trình điều tra nhằm thu thập thông
tin, trao đổi ý kiến, tham khảo ý kiến các chuyên gia, cán bộ chuyên môn nhằm hoàn
thiện và kiểm chứng các kết quả nghiên cứu.
3.2.4. Phương pháp phân tích ma trận

uế

Ma trận môi trường là sự phát triển ứng dụng của các bảng kiểm tra. Một bảng

ma trận cũng là sự đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số hoặc thành

H

phần môi trường để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân hậu quả. Trong bảng này các

nh

số) môi trường có khả năng bị tác động.

tế

cột đứng thể hiện các hoạt động của dự án, các hàng thể hiện các đặc điểm (các thông
3.2.5 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Ki

Dùng phần mềm Excel để tổng hợp và xử lý số liệu đã thu thập được, chạy phần

c

mềm SPSS nhằm tính toán những số liệu thống kê phản ánh hiện trạng nội dung. Tiến

Đ

ại

họ

hành xử lý các số liệu đã thu thập dưới dạng bảng biểu, đồ thị.


SVTH: Trần Thị Ánh Nga

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm môi trường,thành phần và vai trò của môi trường
1.1.1.1. Khái niệm môi trường
Điều 3, Luật bảo vệ môi trường 2005 định nghĩa “Môi trường bao gồm các yếu
xuất, sự tồn tại, phát triển cảu con người và sinh vật”.

uế

tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản

H

Môi trường là nơi cung cấp các nhu cầu về tài nguyên cho con người. Là nơi

tế

chứa đựng, đồng hóa các chất thải của con người trong quá trình sử dụng các tài

nguyên thải vào môi trường, các tài nguyên sau khi hết hạn sử dụng, chúng bị thải vào

nh

môi trường dưới dạng chất thải. Các chất thải này bị các quá trình vật lý, hóa học, sinh

Ki

học phân hủy thành các chất vô cơ, vi sinh quay trở lại phục vụ con người.
Trong ĐTM, khi một dự án được thực hiện sẽ tác động trực tiếp đến:

họ

c

- Môi trường tự nhiên

- Môi trường kinh tế xã hội

ại

1.1.1.2. Các thành phần môi trường

Đ

Có thể chia ra làm ba thành phần môi trường chính như sau:
- Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố tự nhiên vật lý, hóa học, sinh học tồn
tại khách quan ngoài ý muốn của con người hoặc ít bị chi phối bởi con người.
- Môi trường xã hội là đồng thể các mối quan hệ giữa các cá thể con người.
- Môi trường nhân tạo bao gồm những nhân tố vật lý, sinh học, xã hội do con

người tạo nên và chịu sự chi phối bởi con người.

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

1.1.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường, tiêu chuẩn môi trường và các dạng ô
nhiễm môi trường
1.1.2.1. Khái niệm ô nhiễm môi trường và tiêu chuẩn môi trường
- Theo luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2005 định nghĩa như sau: Ô nhiễm môi
trường là sự biến đổi các thành phần môi trường không phù hợp với các tiêu chuẩn
môi trường, gây ra ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
1.1.2.2. Các dạng ô nhiễm môi trường
- Ô nhiễm không khí, việc xả thải khói chứa bụi và các chất hóa học vào bầu
không khí.

uế

- Ô nhiễm nước xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác
công nghiệp, các chất ô nhiễm trên mặt đất, rồi thấm xuống nước ngầm.

H

- Ô nhiễm đất xảy ra khi đất bị nhiễm các chất hóa học độc hại (hàm lượng vượt


tế

quá giới hạn thông thường) do các hoạt động chủ động của con người như khai thác

nh

khoáng sản, sản xuất công nghiệp, sử dụng phân bón hóa học hoặc thuốc trừ sâu quá
nhiều... Phổ biến nhất trong các loại chất nhiễm đất là hydrocacbon, kim loại nặng,

Ki

MTBE, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các hydrocacbon clo hóa.

c

- Ô nhiễm phóng xạ

họ

- Ô nhiễm tiếng ồn, bao gồm tiếng ồn do xe cộ, máy móc...
- Ô nhiễm sóng do các loại sóng như điện thoại… tồn tại với mật độ lớn.

ại

- Ô nhiễm ánh sáng như hiện nay con người đã sử dụng các thiết bị chiếu sáng

Đ

một cách lãng phí ảnh hưởng lớn tới môi trường như là ảnh hưởng đến quá trình phát
triển của động thực vật.

1.1.3. Lý luận chung về đánh giá tác động môi trường
1.1.3.1. Khái niệm đánh giá tác động môi trường
Theo Luật Bảo vệ môi trường của Nước CHXHCN Việt Nam, “Đánh giá tác
động môi trường (ĐTM) là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo các tác động đến môi
trường của các dựán đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển
khai dự án đó”.

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

1.1.3.2. Sự cần thiết của việc đánh giá tác động môi trường
Mỗi hoạt động phát triển của con người đều có tác động đến môi trường xung
quanh theo hai hướng: tích cực và tiêu cực. Nhằm xác định hướng tác động nào là tiêu
cực hay tích cực, chúng ta phải tiến hành phân tích, đánh giá các mặt lợi và hại của các
tác động đánh giá các tác động của hoạt động phát triển tới môi trường (ĐTM). Công
tác này được coi như một giải pháp nhằm điều hòa hai mặt đối lập giữa phát triển và
môi trường. Công tác này có một số ý nghĩa đã được Phạm Ngọc Hồ và Hoàng Xuân
Cơ phân tích trong giáo trình Đánh giá tác động môi trường như sau:
- ĐTM nhằm cung cấp một quy trình xem xét tất cả các tác động có hại đến môi

uế

trường của các chính sách, chương trình, hoạt động và của các dự án.
- ĐTM tạo ra cơ hội để có thể trình bày với người ra quyết định về tính phù hợp


H

về mặt môi trường của chính sách, chương trình hoạt động, dự án, nhằm ra quyết định

tế

có tiếp tục thực hiện hay không.

nh

- Đối với các chương trình, chính sách, hoạt động, dự án được chấp nhận thực
động có hại tới môi trường.

Ki

hiện thì ĐTM tạo ra cơ hội trình bày sự phối hợp các điều kiện có thể giảm nhẹ tác

c

- ĐTM tạo ra phương thức để cộng đồng có thể đóng góp cho quá trình ra quyết

họ

định, thông qua các đề nghị bằng văn bản hoặc ý kiến gửi tới người ra quyết
định.Công chúng có thể tham gia vào quá trình này trong các cuộc họp công khai hoặc

Đ

động).


ại

trong các cuộc hòa giải giữa các bên (thường là bên gây tác động và bên chịu tác
- Với ĐTM, toàn bộ quá trình phát triển được công khai để xem xét một cách
đồng thời lợi ích của tất cả các bên liên quan: bên để xuất dự án, Chính phủ và cộng
đồng. Điều đó lựa chọn được dự án tốt hơn để thực hiện.
- Những dự án mà vềcơ bản không đạt yêu cầu hoặc đặt sai vị trí thì có xu hướng
tự loại trừ, không phải thực hiện ĐTM và tất nhiên không cần đến sự chất vấn của công
chúng.
- Thông qua ĐTM, nhiều dự án được chấp nhận nhưng phải thực hiện những điều
kiện nhất định, chẳng hạn chủ dự án phải đảm bảo quá trình đo đạc, giám sát, lập báo
cáo hàng năm, phải có phân tích sau dự án và kiểm toán độc lập.
SVTH: Trần Thị Ánh Nga

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

- Trong ĐTM phải xét đến các khả năng thay thế, chẳng hạn như công nghệ, địa
điểm đặt dự án phải được xem xét hết sức cẩn thận.
- ĐTM được coi là công cụ phục vụ phát triển, khuyến khích phát triển tốt hơn,
trợ giúp cho phát triển kinh tế.
- Trong nhiều trường hợp, ĐTM chấp nhận sự phát thải, kể cả phát thải khí nhà
kính cũng như việc sử dụng không hợp lý tài nguyên ở mức độ nào đấy, nghĩa là chấp
nhận phát triển, tăng cường kinh tế.
1.1.3.3. Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường

Đánh giá tác động môi trường đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới, điều đó

uế

chứng tỏ rằng khả năng áp dụng công cụ này vào công tác bảo vệ môi trường của mỗi
quốc gia và trên thế giới có ý nghĩa thiết thực rất to lớn. Mục đích của việc đánh giá

H

tác động môi trường gồm:

tế

- Xác định, mô tả tài nguyên và giá trị môi trường có khả năng bị tác động do dự

nh

án, hành động hoặc chương trình phát triển.

- Xác định và dự báo cường độ, quy mô của tác động có thể có (tác động tiềm

Ki

tàng) của dự án, hành động hoặc chương trình phát triển đến môi trường KT - XH.

c

- Đề xuất và phân tích các phương án thay thế để giảm thiểu các tác động nhưng

họ


đảm bảo yêu cầu phát triển KT - XH.
- Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ để giảm thiểu các tác động tiêu cực

ại

của dự án hoặc chính sách.

sách.

Đ

- Đề xuất các chương trình quan trắc và quản lý môi trường cho dự án, chính
- Đề xuất kế hoạch quản lý môi trường đối với dự án, chương trình, chính sách.
1.1.3.4. Ý nghĩa của đánh giá tác động môi trường
- ĐTM là công cụ quản lý môi trường quan trọng.
+ ĐTM khuyến khích công tác Quy hoạch tốt hơn và giúp cho dự án hoạt động
hiệu quả hơn.
+ ĐTM có thể tiết kiệm được thời gian và tiền của trong thời hạn phát triển lâu dài.
+ ĐTM giúp cho Nhà nước, các cơ sở và cộng đồng có mối liên hệ chặt chẽ hơn.
Các đóng góp của cộng đồng trước khi dự án được đầu tư, đảm bảo hiệu quả đầu tư
SVTH: Trần Thị Ánh Nga

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh


được nâng cao, góp phần cho sự phát triển thịnh vượng chung trong tương lai. Thông
qua các kiến nghị của ĐTM, việc sử dụng tài nguyên sẽ thận trọng hơn và giảm được
sự đe dọa của suy thoái môi trường đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
- ĐTM không xét các dự án một cách riêng lẻ mà đặt chúng trong xu thế phát
triển chung của khu vực, của quốc gia và rộng hơn là toàn thế giới. Khi đánh giá một
dự án cụ thể, bao giờ cũng xét thêm các dự án, phương án thay thế, nghĩa là xét đến
các dự án có thể cho cùng đầu ra, nhưng có công nghệ sử dụng khác nhau hoặc đặt ở vị trí
khác.
- ĐTM huy động được sự đóng góp của đông đảo tầng lớp trong xã hội. Nó góp

uế

phần nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý, của chủ dự án đến việc bảo vệ
môi trường. Đồng thời ĐTM liên kết được các nhà khoa học ở các lĩnh vực khác nhau,

H

nhằm giải quyết công việc chung là đánh giá mức độ tác động môi trường các dự án,

tế

giúp cho người ra quyết định chọn được dự án phù hợp với mục tiêu bảo vệ môi

nh

trường. ĐTM cũng phát huy được tính công khai của việc lập, thực thi dự án và ý thức
của cộng đồng trong việc tham gia ĐTM nói riêng và bảo vệ môi trường nói chung.

Ki


- ĐTM còn giúp kết hợp các công tác bảo vệ môi trường trong thời gian dài. Mọi

c

tác động được tính đến không chỉ qua mức độ mà còn theo khả năng tích lũy, khả năng

họ

kéo dài theo thời gian. Trong thực tế nhiều vấn đề được bỏ qua trong quá khứ đã gây
tác động có hại cho hiện tại và tương lai, nhiều hoạt động gây rủi ro lớn đã xảy ra buộc

ại

chúng ta phải cân nhắc kỹ.

Đ

1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tác động môi trường
1.1.4.1. Các phương pháp dùng để đánh giá tác động môi trường
- Phương pháp danh mục câu hỏi: Là phương pháp sử dụng các câu hỏi có liên
quan tới khía cạnh môi trường cần được đánh giá và đây là phương pháp được sử dụng
rộng rãi trong ĐTM. Để đánh giá tác động môi trường của dự án chúng tôi đề ra các
câu hỏi đơn giản, dễ hiểu, đối với mỗi câu hỏi đều có câu trả sẵn và ghi sau câu hỏi về
các hạng mục chung như các yếu tố môi trường tự nhiên, hệ sinh thái, các yếu tố môi
trường xã hội, kinh tế, văn hóa, sức khỏe cộng đồng… Ngoài phần trả lời câu hỏi,
người được phỏng vấn sẽ cho biết các thông tin về bản thân như họ và tên, tuổi, trình
độ học vấn… để các câu trả lời được đánh giá cách chính xác hơn. Để đánh giá tác
SVTH: Trần Thị Ánh Nga

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

động, người được hỏi phải trả lời các câu hỏi của các hạng mục. Phụ thuộc vào trình
độ hiểu biết của từng người, nếu câu hỏi để biết rõ tác động họ có thể chọn phương án
“có” hoặc “không”, còn chưa biết rõ về tác động thì chọn phương án “không rõ”. Đối
với câu hỏi đánh giá, ước tính các tác động thì có các phương án như “mức hại cao”
hay “mức hại thấp” hoặc “không thể xác định được”.
- Phương pháp ma trận môi trường: là phương pháp phối kết hợp liệt kê các hành
động hay tác nhân của các hoạt động phát triển với liệt kê những nhân tố môi trường
bị tác động vào một ma trận. Trong bài nghiên cứu, chúng tôi dùng ma trận đơn giản
để đánh giá quy mô tác động của các hoạt động dự án đối với từng nhân tố môi trường

uế

như thế nào cũng như để thấy được các nhân tố chịu tác động trong phạm vi nào, ma
trận định lượng được dùng để đánh giá mức độ tác động của các tác nhân gây ô nhiễm

tế

với từng tác nhân gây ô nhiễm khác nhau.

H

đồng thời để đánh giá được từng nhân tố môi trường chịu tác động ở mức độ nào đối

nh


Phương pháp ma trận môi trường còn gọi là phương pháp phối hợp liệt kê các
hành động của hoạt động phát triển (hay hành động của dự án) và liệt kê các yếu tố

Ki

môi trường (chỉ tiêu môi trường) có thể bị tác động và đưa vào một ma trận.

c

- Phân loại

họ

Người ta sử dụng 2 loại:

o Phương pháp ma trận đơn giản (định tính và bán định lượng)

ại

Trong ma trận này cột đứng là các hành động (hoạt động) của dự án, hàng ngang

Đ

là các yếu tố môi trường. Trong ma trận này, tùy theo mức độ có thể làm được người
ta sử dụng dấu (+) để biểu thị hành động có tác động đến yếu tố môi trường (đôi khi rõ
hơn, người ta còn chia tác động đó theo mức (ví dụ ++, +, o, -). Phương pháp này đơn
giản nhưng cho phép đồng thời thấy tác động của một hành động của dự án đến nhiều
yếu tố môi trường, mặt khác phản ánh được bức tranh đầy đủ trong tương tác của
nhiều yếu tố.

o Phương pháp ma trận định lượng
Phương pháp này là cách định lượng hóa phương pháp ma trận đơn giản. Cột
đóng cũng ghi các hành động của một dự án hoặc hoạt động kinh tế - xã hội đang được

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

xem xét. Hàng ngang ghi các yếu tố môi trường có thể chịu tác động của hành động
gây ra.
Mỗi ô đánh giá không chỉ ghi có hoặc không tác động mà còn được định lượng
theo điểm. Như vậy, ma trận này không những cho phép tìm ra được các tác động có
hay không mà còn cho thấy mức độ của tác động do hành động nào của hoạt động kinh
tế - xã hội đến yếu tố môi trường nào đó. Dựa trên cơ sở này, nhóm thực hiện nhiệm
vụ ĐGTĐMT có thể mở rộng thêm “hành động” theo thời gian, không gian để xác
định các tác động bậc 2, dự báo tác động có thể diễn ra như sau.
Có thể phân chia mức độ tác động từ 1 đến 5 điểm (hoặc chọn khoảng nào đó

uế

phù hợp yêu cầu, thông thường người ta dùng thang 10 điểm (quy tắc Leopold đề
xuất). Trong thang đó, tác động thấp là 1 điểm, tác động cao nhất là 10 điểm. Trong

H


mỗi ô của ma trận, người ta trình bày cả 2 đại lượng là mức độ của tác động và tầm

tế

quan trọng của tác động đó.

nh

• Tầm quan trọng của tác động được ghi phía dưới bên phải ô ma trận
• Mức tác động ghi bên trái góc cao trong ô ma trận

Ki

Tầm quan trọng của tác động đánh giá vai trò, vị trí của tác động đó đến yếu tố

c

môi trường ở trạng thái nào đó của dự án. Thông thường là trạng thái thực hiện dự án

họ

và trạng thái dự án đang vận hành (tại thời điểm 5 năm, 10 năm hay 20 năm). Việc xác
định tầm quan trọng của tác động ảnh hưởng rất lớn đến kết quả ĐGTĐMT. Mức của

ại

tác động (quy chiếu tương đối) cho thấy khả năng định lượng tác động tới môi trường.

Đ


Việc xác định một tác động có tầm quan trọng đến đâu trong các tác động ở dự án và
xác minh mức độ của tác động đó đến một yếu tố môi trường trong dự án là nhiều hay
ít, là mạnh hay yếu là vấn đề rất khó. Làm việc này thường là các chuyên gia có trình
độ và kinh nghiệm cao.
- Mặt tích cực và hạn chế của phương pháp
+ Tích cực:
 Phương pháp ma trận rất có giá trị cho việc xác định tác động của dự án và đưa
ra được hình thức thông tin tóm tắt đánh giá tác động.

SVTH: Trần Thị Ánh Nga

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Đoàn Thanh Thanh

 Là phương pháp đơn giản, dễ sử dụng, không đòi hỏi nhiều số liệu môi trường
nhưng lại có thể phân tích tường minh được nhiều hạnh động khác nhau lên cùng một
nhân tố.
 Mối quan hệ giữa phát triển và môi trường được thể hiện rõ ràng. Có thể đánh
giá sơ bộ mức độ tác động.
+ Hạn chế:
 Không giải thích được các ảnh hưởng thứ cấp và các ảnh hưởng tiếp theo, ngoại
trừ ma trận theo bước.
 Chưa xét đến diễn biến theo thời gian của các hoạt động, tác động nên chưa

uế


phân biệt được tác động lâu động, tác động nên chưa phân biệt được tác động lâu dài
hay tạm thời.

H

 Người đọc phải tự giải thích mối liên quan giữa nguyên nhân và hậu quả.

tế

 Không giải thích được sự không chắc chắn của các số liệu.

nh

 Không đưa ra được nguyên lý/nguyên tắc xác định các số liệu về chất lượng và
số lượng.

Ki

 Không có “tiêu chuẩn” để xác định phạm vi và tầm - Không có “tiêu chuẩn” để

c

xác định phạm vi và tầm quan trọng của tác động.

họ

1.1.4.2. Chỉ số đánh giá chất lượng môi trường
Để đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án, hệ thống chỉ số được sử dụng

ại


là những chỉ số về môi trường, được tính toán trong một điều kiện môi trường nào đó

Đ

(không khí, đất, nước) theo một thông số môi trường có ở môi trường đó. Các chỉsố
này được đánh giá, so sánh với các tiêu chuẩn môi trường tương ứng. Hệ thống chỉ số
dùng làm căn cứ so sánh được sử dụng trong đề tài như:
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất
SVTH: Trần Thị Ánh Nga

12


×