Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất của hộ gia đình ở xã lộc bổn huyện phú lộc tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 100 trang )

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN


tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nh

HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT CỦA HỘ

Ki

GIA ĐÌNH Ở XÃ LỘC BỔN - HUYỆN PHÚ LỘC - TỈNH

Đ

ại

họ

c

THỪA THIÊN HUẾ


NGUYỄN THỊ LÀNH

Khóa học: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế

H

uế



nh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ki

HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT CỦA HỘ
GIA ĐÌNH Ở XÃ LỘC BỔN - HUYỆN PHÚ LỘC - TỈNH

Đ

ại


họ

c

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Lành

ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Lớp: K47A - TNMT
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 5 năm 2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Lời Cảm Ơn

Đ

ại


họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu Trường
Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô giáo đang công tác tại trường. Đặc biệt, các thầy cô trong
khoa Kinh tế và Phát triển, những người đã trang bị cho em những kiến tức căn bản và
định hướng đúng đắn trong những năm học tập tại trường và là nền tảng kiến thức để
em hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khóa này.
Đặc biệt, em xin tỏ lòng cám ơn sâu sắc tới Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh giảng viên
khoa Kinh tế và Phát triển, người giáo viên đã tận tình dành nhiều thời gian quan tâm
hướng dẫn từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như trong suốt quá trình hoàn thiện bài
khóa luận này.
Em cũng xin cảm ơn các bác, các chú và các anh chị hiện đang công tác tại Bộ phận
Quản lý Bảo vệ Rừng, Hạt Kiểm lâm huyện Phú Lộc, đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến,
cung cấp những số liệu và thông tin cần thiết để em hoàn thành bài khóa luận này.
Cuối cùng em xin chân thành cám ơn người thân, gia đình và bạn bè đã quan tâm,
giúp đỡ và động viên em trong những lúc khó khăn, giúp em hoàn thành tốt công việc
học tập và nghiên cứu để thực hiện bài khóa luận này này.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài khóa luận này không tránh khỏi

những thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn
bè để hoàn thiện bài khóa luận này tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lành

SVTH: Nguyễn Thị Lành

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT.......................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
PHẦN 1 ...........................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1

uế

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2

H


2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

tế

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3

nh

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3

Ki

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3

c

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3

họ

4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................................3

ại

4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ..........................................................................................3

Đ


4.2. Các phương pháp phân tích số liệu ..........................................................................4
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ liệu chuỗi thời gian .......................4
4.2.2. Phương pháp hạch toán kinh tế .............................................................................4
4.2.3. Phương pháp hiện giá ............................................................................................4
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................5
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT...........................................5
1.1.1. Quan niệm về rừng và rừng trồng sản xuất ...........................................................5
1.1.1.1. Quan niệm về rừng .............................................................................................5
SVTH: Nguyễn Thị Lành

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

1.1.1.2. Quan niệm về rừng trồng sản xuất .....................................................................6
1.1.1.3. Quan niệm về rừng trồng sản xuất có chứng chỉ ................................................6
1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động trồng rừng sản xuất...........................................................7
1.1.3. Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của trồng rừng sản xuất ......................................8
1.1.3.1. Yêu cầu về đất đai ..............................................................................................8
1.1.3.2. Yêu cầu về giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc .....................................................9
1.1.4. Hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng sản xuất ...........................................11
1.1.4.1. Khái niệm, bản chất hiệu quả kinh tế ...............................................................11
1.1.4.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ...........................................................12


uế

1.1.4.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất......12
1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài ..............................................................16

H

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................18

tế

1.2.1. Thực tiễn phát triển rừng trồng sản xuất ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015 .....18

nh

1.2.2. Thực tiễn phát triển rừng trồng sản xuất ở Thừa Thiên Huế...............................19
1.2.3. Thực tiễn phát triển rừng trồng sản xuất ở huyện Phú Lộc .................................20

Ki

CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................22

c

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT CỦA HỘ GIA

họ

ĐÌNH Ở XÃ LỘC BỔN, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........22
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ LỘC BỔN - HUYỆN PHÚ LỘC .....................22


ại

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................22

Đ

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................22
2.1.1.2. Điều kiện địa hình - khí hậu .............................................................................22
2.1.1.3. Điều kiện về tài nguyên thiên nhiên .................................................................23
2.1.2. Tình hình dân số và lao động ..............................................................................25
2.1.3. Tình hình cơ sở hạ tầng - kinh tế - xã hội............................................................26
2.1.3.1. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................26
2.1.3.2. Kinh tế - xã hội .................................................................................................27
2.2. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT Ở XÃ
LỘC BỔN - HUYỆN PHÚ LỘC ..................................................................................28
2.2.1. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp xã Lộc Bổn năm 2015 .................................28
SVTH: Nguyễn Thị Lành

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

2.2.2. Biến động diện tích RTSX của xã Lộc Bổn giai đoạn 2011 - 2015 ....................28
2.2.3. Tình hình trồng rừng chứng chỉ FSC ở xã Lộc Bổn............................................30
2.3. ĐẶC ĐIỂM HỘ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT Ở XÃ LỘC BỔN ........................30
2.3.1. Quy mô mẫu điều tra ...........................................................................................30

2.3.2. Năng lực sản xuất của các hộ trồng rừng ............................................................31
2.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở
XÃ LỘC BỔN ...............................................................................................................33
2.4.1. Tình hình đầu tư chi phí trồng rừng sản xuất của hộ gia đình ............................33
2.4.2. Phân tích kết quả và hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất của hộ ......................37

uế

2.4.3. Hiệu quả xã hội ....................................................................................................39

H

2.4.4. Hiệu quả môi trường sinh thái .............................................................................41
2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TRỒNG RỪNG SẢN

tế

XUẤT CỦA HỘ ............................................................................................................43

nh

2.5.1. Điều kiện tự nhiên và chu kỳ trồng rừng .............................................................43

Ki

2.5.2. Năng lực sản xuất của hộ trồng rừng...................................................................44
2.5.3. Thị trường tiêu thụ gỗ rừng trồng ........................................................................45

c


2.5.4. Phương thức bán ..................................................................................................48

họ

2.5.5. Điều kiện đất đai, địa hình và cơ sở hạ tầng........................................................49

ại

2.5.6. Những khó khăn mà hộ gặp phải trong hoạt động sản xuất rừng trồng ..................52

Đ

CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................55
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG SẢN
XUẤT Ở XÃ LỘC BỔN, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .........55
3.1. QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................................55
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG SẢN
XUẤT Ở XÃ LỘC BỔN - HUYỆN PHÚ LỘC ...........................................................57
3.2.1. Giải pháp về quy hoạch .......................................................................................57
3.2.2. Giải pháp về nhân tố rủi ro tự nhiên ....................................................................58
3.2.3. Giải pháp về năng lực sản xuất của hộ trồng rừng ..............................................58
3.2.4. Giải pháp về thị trường ........................................................................................59
SVTH: Nguyễn Thị Lành

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


3.2.5. Giải pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả trồng rừng sản xuất ....................60
3.2.5.1. Giải pháp tuyên truyền giáo dục cộng đồng .....................................................60
3.2.5.2. Giải pháp về kỹ thuật ........................................................................................60
3.2.5.3. Giải pháp về khoa học công nghệ.....................................................................61
PHẦN III ......................................................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................63
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................63
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................64
2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................64

uế

2.2. Đối với người sản xuất rừng trồng sản xuất ...........................................................64

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66

SVTH: Nguyễn Thị Lành

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
NN & PTNT : Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
BV & PTTNR: Bảo vệ Và Phát triển Tài nguyên Rừng
KT – XH: Kinh Tế và Xã Hội
DTTN: Diện tích tự nhiên
TRKT: Trồng rừng kinh tế
RTSX: Rừng trồng sản xuất
TRSX: Trồng rừng sản xuất
NHCS: Ngân Hàng Chính sách

H

CCR: Chứng chỉ Rừng

uế

HQKT: Hiệu quả kinh tế


CNQSDĐ: Chứng nhận quyền sử dụng đất

tế

FSC (Forest Stewardship Council): Hội đồng quản trị rừng thế giới

nh

FAO (Food and Agriculture Organization of the United Nations): Tổ

Ki

chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
WB3: Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp

c

Go (Gross Output): Tổng giá trị sản xuất

họ

Va (Value Added): Giá trị gia tăng
IC (Intermediary Costs): Chi phí trung gian

ại

TC (Total Costs): Tổng chi phí

Đ


LN: Lợi nhuận
NPV (Net Present Value): Giá trị hiện tại ròng

NFV (Net Future Value): Giá trị tương lai ròng
IRR (Internal Rate of Return): Tỷ suất lợi nhuận
PMT: Lợi nhuận bình quân năm
FMT: Lợi nhuận bình quân năm
BCR (Benefits to cost Ratio): Tỷ suất thu nhập và chi phí
Q (Quantity): Khối lượng sản phẩm thu được
C (Costs): Chi phí bỏ ra
P (Price): Giá

SVTH: Nguyễn Thị Lành

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Biến động tài nguyên rừng toàn quốc giai đoạn 2011 - 2015 .......................18
Bảng 1.2: Cơ cấu diện tích rừng trồng toàn quốc giai đoạn 2011 - 2015 .....................18
Bảng 1.3: Biến động diện tích rừng và đất lâm nghiệp Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2010 - 2015 ....................................................................................................................19
Bảng 1.4: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp Tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo nguồn
hình thành và mục đích sử dụng tính đến tháng 10/2016 ..............................................20
Bảng 1.5: Cơ cấu diện tích rừng trồng huyện Phú Lộc giai đoạn 2011 - 2015 .............21


uế

Bảng 1.6: Diện tích rừng trồng sản xuất theo chủ quản lý của huyện Phú Lộc giai đoạn

H

2011 - 2015 ....................................................................................................................21
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp của xã Lộc Bổn năm 2015 ....................28

tế

Bảng 2.2. Biến động diện tích rừng trồng sản xuất theo xã của huyện Phú Lộc ..........29

nh

Bảng 2.3. Thông tin chung về mẫu điều tra ..................................................................31

Ki

Bảng 2.4. Đặc điểm nguồn lực của các hộ trồng rừng ..................................................32
Bảng 2.5. Chi phí đầu tư cho sản xuất rừng trồng theo hạng mục chi phí .................... 34

c

Bảng 2.6. Chi phí đầu tư cho sản xuất rừng trồng theo thời gian .................................36

họ

Bảng 2.7. Kết quả và hiệu quả trồng rừng sản xuất của hộ ...........................................37


ại

Bảng 2.8. Số lô rừng đã thu hoạch phân theo phương thức bán ...................................48

Đ

Bảng 2.9. Kết quả và hiệu quả trồng rừng sản xuất của hộ phân theo phương thức bán
.......................................................................................................................................49
Bảng 2.10. Số lô rừng đã thu hoạch phân theo độ dốc ..................................................49
Bảng 2.11. Kết quả trồng rừng sản xuất của hộ phân theo độ dốc đất ..........................51
Bảng 2.12 Những khó khăn trong hoạt động trồng rừng ..............................................53

SVTH: Nguyễn Thị Lành

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
• Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nắm được tình hình hoạt động và đánh giá
hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng sản xuất ở xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
• Tìm hiểu tình hình thị trường tiêu thụ trên địa bàn xã.
• Từ đó, đề xuất định hướng và giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt
động trồng rừng sản xuất trên địa bàn xã trong thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:


uế

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Hạt kiểm lâm huyện Phú Lộc; Báo cáo hiện

H

trạng tài nguyên rừng huyện Phú Lộc từ năm 2011 - 2016; Báo cáo KT- XH xã Lộc
Bổn… ngoài ra đề tài còn sử dụng các kết quả nghiên cứu của các tổ chức và cá nhân

tế

đã được công bố trên Internet, sách báo và các tạp chí có liên quan khác…

nh

- Số liệu sơ cấp: Khảo sát và phỏng vấn trực tiếp 60 hộ được chọn ngẫu nhiên từ
các thôn trồng rừng nhiều ở Lộc Bổn.

Ki

Phương pháp phân tích số liệu:

c

- Phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ liệu chuỗi thời gian.

họ

- Phương pháp hạch toán kinh tế.


- Phương pháp hiện giá.

ại

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:

Đ

Toàn bộ số liệu điều tra được nhập vào phần mềm excel và xử lý bằng phần mềm
SPSS theo các chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài.
Kết quả đạt được:
Thấy được tình hình hoạt động trồng rừng trên địa bàn xã Lộc Bổn, huyện Phú
Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể là hoạt động trồng rứng sản xuất trong thời gian qua
đã nâng cao thu nhập cho các hộ trồng rừng.
Kết quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng tương đối cao. Tạo ra
những tác động tích cực về mặt xã hội và môi trường.
Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả trồng rừng sản
xuất thuộc dự án phát triển ngành lâm nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Lành

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

PHẦN 1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế thế giới đã và đang trên đà phát triển mạnh mẽ và không ngừng có
những bước đột phá thần tốc. Điều đó luôn đi kèm với quá trình công nghiệp hóa và đô
thị hóa, đã làm cho các nguồn tài nguyên nói chung ngày càng cạn kiệt trong đó có tài
nguyên rừng.
Ở Việt Nam, sau hàng thập kỷ suy giảm do chiến tranh và khai thác lâm sản

phục vụ mục tiêu tăng trưởng kinh tế thì từ năm 1995 độ che phủ rừng của Việt Nam

uế

đã có xu hướng phục hồi. Sự tái tăng trưởng rừng của Việt Nam được coi là kết quả
của các giải pháp đồng bộ về kinh tế - chính trị nhằm ứng phó với sự suy giảm rừng,

H

khan hiếm đất, tác động của phát triển kinh tế và thị trường (Meyfroidt & Lambin,

tế

2008). Mặc dù, vẫn còn khá nhiều tranh luận về vấn đề chất lượng của rừng mới trồng
cũng như rừng còn lại thì thông qua các số liệu thống kê về độ che phủ rừng hiện nay

nh

nhìn chung là khá khả quan. Đến năm 2020 Chính phủ đã đặt mục tiêu trồng lại 2,6

Ki

triệu ha rừng. Trong đó: Rừng phòng hộ và rừng đặc dụng là 250.000ha, rừng sản xuất


c

là 1 triệu ha và rừng trồng lại sau khai thác là 1,35 triệu ha (Tổng cục Lâm nghiệp - Bộ

họ

NN&PTNT).

Ngành chế biến gỗ Việt Nam tiếp tục mở rộng trong những năm tới và đi liền

ại

với đó là bài toán về nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu. Hiện nay, gỗ rừng trồng

Đ

trong nước đã trở thành một nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành chế biến đồ gỗ
xuất khẩu của Việt Nam. Vấn đề đặt ra hiện nay là phải làm thế nào để vừa có thể đáp
ứng được nhu cầu về nguồn nguyên liệu gỗ để phát triển kinh tế - xã hội vừa không
làm suy thoái môi trường sống. Vì thế, về lâu dài ngành gỗ Việt Nam cần phải có kế
hoạch trồng mới rừng. Bên cạnh đó, Chính phủ cần rà soát lại các vùng chuyên canh
nguyên liệu tập trung với quy mô và đầu tư lớn trong cả nước để nghiên cứu, chọn ra
các loại giống cây mang lại chất lượng tốt, năng suất cao. Quan trọng nhất là có đặc
tính phù hợp với sản xuất công nghiệp, đáp ứng được nhu cầu sử dụng nguyên liệu gỗ
cả trong và ngoài nước.

SVTH: Nguyễn Thị Lành

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Trên thực tế cho thấy, hoạt động trồng rừng hiện nay đã và đang lan rộng ở
nhiều nơi trên cả nước. Trong đó có xã Lộc Bổn, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế. Lộc Bổn
là xã miền núi của huyện với diện tích đất lâm nghiệp hiện có 1.866,59 ha, chiếm
58,03% tổng diện tích tự nhiên. Đất lâm nghiệp trên địa bàn xã chỉ có đất rừng sản
xuất và trồng tràm, cao su... nhưng chủ yếu là trồng Keo. Theo Báo cáo KT - XH của
xã Lộc Bổn, trong nhưng năm gần đây tài nguyên rừng đã đem lại hiệu quả kinh tế khá
cao, giá trị thu nhập hàng năm từ 12 - 15 tỷ đồng, đưa giá trị sản xuất từ trồng rừng
chiếm vị trí khá lớn trong giá trị sản xuất của khu vực kinh tế nông nghiệp, góp phần
tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống

uế

cho nhân dân. Nhưng trong quá trình sản xuất các hộ rừng đã gặp khá nhiều khó khăn
về điều kiện tự nhiên dẫn đến hiệu quả kinh tế mang lại không xứng với tiềm năng vốn

H

có trên địa bàn. Cùng với sự tăng lên của diện tích rừng, nhiều mô hình rừng trồng

tế

đựợc triển khai vào sản xuất. Từ thực tế trên, nghiên cứu hiệu quả của các mô hình

nh


rừng trồng, đề xuất nhân rộng các mô hình thành công cùng với các giải pháp nâng cao
hiệu quả là một nhu cầu cấp bách của sản xuất, nhằm giảm sức ép về lâm sản lên rừng

Ki

tự nhiên.

c

Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả kinh tế

họ

rừng trồng sản xuất của hộ gia đình ở Xã Lộc Bổn - Huyện Phú Lộc - Tỉnh Thừa Thiên
Huế" để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

ại

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đ

2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá hiệu quả trồng rừng sản xuất của các nông hộ trên địa bàn xã Lộc Bổn Huyện Phú Lộc - Tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nâng cao

hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hoá những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề hiệu quả kinh tế của

hoạt động trồng rừng sản xuất;
- Phân tích, đánh giá tổng quát tình hình trồng rừng sản xuất ở xã Lộc Bổn và
huyện Phú Lộc - Tỉnh Thừa Thiên Huế;

SVTH: Nguyễn Thị Lành

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt
động trồng rừng sản xuất ở xã Lộc Bổn - huyện Phú Lộc.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả kinh tế hoạt động trồng rừng sản xuất của hộ gia đình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Xã Lộc Bổn - Huyện Phú Lộc - Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Về thời gian:
qua 5 năm 2011 - 2015. Số liệu điều tra năm 2017.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

tế

4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp

H


4.1. Phương pháp thu thập số liệu

uế

Để đánh giá chung về tình hình cơ bản và trồng rừng của xã đề tài sử dụng số liệu

nh

Thông tin về số liệu thứ cấp được thu thập từ Hạt kiểm lâm huyện Phú Lộc; Báo
cáo hiện trạng tài nguyên rừng huyện Phú Lộc từ năm 2011 - 2016; Báo cáo KT- XH

Ki

xã Lộc Bổn … ngoài ra đề tài còn sử dụng các kết quả nghiên cứu của các tổ chức và

c

cá nhân đã được công bố trên Internet, sách báo và các tạp chí có liên quan khác…

họ

4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp

Kết quả nghiên cứu cho thấy trồng rừng sản xuất phổ biến hiện nay ở xã Lộc Bổn

ại

là mô hình trồng keo lai thuần loài với hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là hộ gia

Đ


đình. Để có cơ sở đánh giá hiệu quả các mô hình rừng trồng kinh tế của hộ, đề tài chọn
nghiên cứu những hộ có trồng rừng và so sánh giữa các hình thức trồng rừng theo độ
dài chu kỳ khác nhau bao gồm rừng trồng sản xuất không có chứng chỉ và có chứng
chỉ FSC (Forest stewardship Council). Số lượng mẫu điều tra là 60 hộ được chọn ngẫu
nhiên từ các thôn trồng rừng nhiều ở Lộc Bổn. Từ kết quả điều tra, số liệu của các lô
rừng đã thu hoạch được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Lành

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

4.2. Các phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ liệu chuỗi thời gian
Các thông tin và số liệu được cụ thể hoá thành các bảng biểu, sơ đồ và đồ thị
thống kê mô tả.
4.2.2. Phương pháp hạch toán kinh tế
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá hiệu quả sản xuất rừng trồng kinh tế
của các hộ điều tra thông qua các chỉ tiêu GO, GO/TC, LN/TC.
4.2.3. Phương pháp hiện giá
Đặc điểm của hoạt động sản xuất rừng trồng kinh tế là thời gian sản xuất dài (5 -

uế

7 năm). Vì thế, ngoài việc sử dụng phương pháp hạch toán kinh tế để đánh giá hiệu


H

quả trồng rừng, đề tài còn sử dụng phương pháp hiện giá. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh
giá là NPV, IRR, PMT, BCR.

tế

Mức lãi suất chiết khấu sử dụng để đánh giá là mức lãi suất vay vốn ưu đãi với tỷ

nh

lệ lãi suất là 0,078%/năm. Vì hoạt động trồng rừng đã diễn ra và có thu hoạch nên thời
điểm xác định giá trị hiện tại của dòng tiền là đưa về giá trị hiện tại ở năm 2016 bằng

Ki

công thức tương lai hóa dòng tiền (được trình bày cụ thể ở chương 2).

c

4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

họ

Toàn bộ số liệu điều tra được nhập vào phần mềm excel và xử lý bằng phần

Đ

ại


mềm SPSS theo các chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài.

SVTH: Nguyễn Thị Lành

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT
1.1.1. Quan niệm về rừng và rừng trồng sản xuất
1.1.1.1. Quan niệm về rừng
Theo định nghĩa của FAO: Rừng là những diện tích đất lớn hơn 0,5 ha, có cây gỗ
bao phủ ít nhất 10% diện tích, mà trước đây không phải là đất nông nghiệp hoặc đô thị.
Cẩm nang Lâm Nghiệp Việt Nam 2004, định nghĩa rừng “là một quần xã sinh

uế

vật, trong đó cây rừng (gỗ hoặc tre nứa) chiếm ưu thế. Quần xã sinh vật phải có một

H

diện tích đủ lớn và có mật độ cây nhất định để giữa quần xã sinh vật với môi trường,
rừng khác với hoàn cảnh bên ngoài”.


tế

giữa các thành phần của quần xã sinh vật có mối quan hệ để hình thành hoàn cảnh

nh

Theo Luật BV & PTTNR Việt Nam, rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể
thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác,

Ki

trong đó có cây gỗ, tre nứa, hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che

c

phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng

họ

sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Căn cứ vào mục đích sử dụng, rừng
được chia thành 3 loại:

ại

- Rừng đặc dụng: Là những khu rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên

Đ

nhiên, mẫu chuẩn của hệ sinh thái rừng quốc gia, nguồn gen thực vật, động vật rừng,
nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, phục vụ

nghỉ ngơi du lịch.
- Rừng phòng hộ: Là những khu rừng có chức năng chính là phòng hộ nhằm duy
trì sự cân bằng sinh thái, đảm bảo nguồn sinh thủy, bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế
thiên tai, điều hòa khí hậu góp phần bảo vệ môi sinh môi trường, bảo vệ các ngành sản
xuất. Tùy theo mức độ quan trọng có thể phân cấp phòng hộ rất xung yếu, phòng hộ
xung yếu và ít xung yếu.
- Rừng sản xuất (kinh tế): Được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các
lâm sản khác, đặc sản rừng, động vật rừng kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái.
SVTH: Nguyễn Thị Lành

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

1.1.1.2. Quan niệm về rừng trồng sản xuất
Rừng trồng sản xuất (RTSX) là rừng do con người trồng nên vào những nơi
rừng nguyên sinh bị tàn phá, đất trống đồi núi trọc với mục đích chính là sản xuất kinh
doanh gỗ, ngoài ra có thể phát huy chức năng phòng hộ và bảo vệ môi trường sinh thái
của rừng.
Như vậy có thể hiểu hoạt động trồng rừng sản xuất (TRSX) là hoạt động trồng
rừng cho mục đích sản xuất kinh doanh gỗ của con người.
Tùy vào điều kiện sinh thái của từng vùng và mục đích sản xuất kinh doanh
rừng mà có các hình thức trồng như sau:

uế

- Trồng rừng thuần loài: Trên cùng một diện tích chỉ trồng 1 loài cây.


H

- Trồng rừng hỗn giao: Trên cùng một diện tích có thể trồng hai hay nhiều loại
cây khác nhau.

tế

- Trồng rừng thay thế: Trồng mới rừng để thay thế lớp cây rừng sẵn có hiệu quả

nh

thấp bằng lớp cây có mục đích, tạo ra rừng mới có tổ thành, cấu trúc theo định hướng
cho năng suất, chất lượng và hiệu quả cao hơn.

Ki

Đối với huyện Phú Lộc nói chung và xã Lộc Bổn nói riêng, kết quả nghiên cứu

c

cho thấy rừng trồng sản xuất trên địa bàn chủ yếu là rừng keo lai thuần loài.

họ

1.1.1.3. Quan niệm về rừng trồng sản xuất có chứng chỉ
* Quan niệm về chứng chỉ rừng FSC

ại


Hay còn gọi là Hội Đồng Quản Lý Rừng (FSC) là Tổ chức phi chính phủ được

Đ

thành lập năm 1993 tập hợp các tổ chức phi chính phủ về môi trường, các tổ chức
buôn bán gỗ, các nhà lâm nghiệp, người dân bản địa và các Tổ chức chứng nhận đại
diện cho 25 quốc gia. Tổ chức này được xem là tổ chức duy nhất được công nhận toàn
cầu về phát triển các tiêu chuẩn chứng nhận về rừng. FSC phát triển đặt nền tảng hai
giải pháp sau:
- Chứng nhận quản lý rừng (FSC - FM), dành cho các công ty đang quản lý
rừng tự nhiên hoặc rừng trồng cũng như các công ty trong chuỗi cung ứng;
- Chứng nhận chuỗi hành trình sản phẩm, dành cho các công ty sử dụng các sản
phẩm từ rừng (Ví dụ: các nhà sản xuất đồ gỗ nội ngoại thất, nhà xuất bản, nhà máy
giấy và tất cả các sản phẩm từ gỗ…) để chứng nhận nguồn gốc của gỗ.
SVTH: Nguyễn Thị Lành

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Nhiệm vụ chính của FSC là thúc đẩy việc quản lý rừng trên thế giới một cách
hợp lý về mặt môi trường, có lợi ích về mặt xã hội và kinh tế.
- FSC xây dựng 10 nguyên tắc và tiêu chuẩn cho quản lý rừng bền vững. Các
nguyên tắc và tiêu chuẩn này phù hợp với tất cả các loại rừng: Ôn đới, nhiệt đới, rừng tự
nhiên và rừng trồng.
- Từ các nguyên tắc và tiêu chuẩn đó, các quốc gia, khu vực tham gia vào tiến
trình quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng sẽ xây dựng các bộ tiêu chuẩn quốc gia

riêng để đánh giá và phù hợp với các điều kiện cụ thể của mình. Các bộ tiêu chuẩn này
cần phải được sự phê chuẩn của FSC trước khi được sử dụng để đánh giá cấp chứng

uế

chỉ tại quốc gia hoặc khu vực đó.

Chứng chỉ rừng FSC được áp dụng cho tất cả các đơn vị quản lý rừng với các

H

quy mô lớn nhỏ bất kể là sở hữu nhà nước hay tư nhân. Đây là một quá trình hoàn toàn

tế

tự nguyện của các chủ rừng. Tuy nhiên, đánh giá cấp chứng chỉ rừng chỉ được áp dụng

nh

cho các đơn vị đang quản lý rừng sản xuất và đang hoạt động quản lý kinh doanh.
Như vậy, có thể hiểu rừng trồng sản xuất có chứng chỉ FSC là rừng do con

Ki

người trồng trồng với mục đích chính là sản xuất kinh doanh gỗ nhưng gắn với việc

c

bảo vệ môi trường sinh thái của rừng theo các tiêu chuẩn chứng nhận về sản phẩm có


họ

nguồn gốc hợp pháp của Hội đồng quản trị rừng thế giới (Forest Sterwardship Council
- FSC).

ại

1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động trồng rừng sản xuất

Đ

Rừng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển KT - XH nói chung và đời sống
sinh hoạt của con người nói riêng. Quá khứ, hiện tại và tương lai của con người phụ
thuộc rất lớn vào qui mô và tốc độ phát triển rừng (trồng rừng, nuôi rừng và bảo vệ
rừng). Có thể khẳng định rừng, đất rừng là tiền đề, là điều kiện không thể thiếu để
ngành nông nghiệp phát triển theo hướng tăng trưởng nhanh, bền vững, phù hợp với
yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn thời kỳ hội nhập kinh
tế thế giới.
Số lượng và chất lượng RTSX quyết định đến công nghiệp chế biến gỗ, công
nghiệp xây dựng... vì các sản phẩm gỗ rừng trồng đáp ứng ngày càng cao các nhu cầu,
thị hiếu của người tiêu dùng do tính chất dễ gia công, dễ chế biến và bền đẹp.
SVTH: Nguyễn Thị Lành

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


Việc TRSX còn giải quyết các vấn đề xã hội thông qua tạo việc làm, thu nhập
cho hàng chục ngàn lao động nhất là ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, nơi có điều kiện
sống hết sức khó khăn; nơi mà áp lực về đời sống của người dân lên rừng tự nhiên là
rất lớn. Hiện nước ta có hơn 2/3 diện tích đất lâm nghiệp; lao động dôi dư nhiều, dân
số miền núi tăng nhanh, nếu không giải quyết được đời sống cho đồng bào ngang bằng
với nhu cầu đời sống của xã hội thì sẽ tạo ra nguy cơ tiềm ẩn gây mất ổn định chính trị
xã hội. Vì vậy, chỉ có đổi mới tư duy bằng cách giao cho dân sống dưới rừng phải
TRSX, chăm sóc, bảo vệ rừng và sống được nhờ rừng thì mới giải quyết được các vấn
đề trên. Đây không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội, đạo lý, nhân văn cho

uế

nông thôn hiện nay.

H

TRSX là một trong những giải pháp cơ bản để chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ

tế

cấu lao động trong nông nghiệp, phân bố lại dân cư giữa các vùng theo hướng sản xuất
hàng hóa lớn.

nh

Ngoài ra, ý nghĩa của TRSX còn bởi các giá trị khó quy đổi về giá trị kinh tế

Ki

đơn thuần như giá trị về môi trường, giá trị về khoa học. Như vậy, TRSX ngoài việc

tạo ra giá trị kinh tế còn có ý nghĩa phòng hộ, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường

họ

c

sinh thái.

1.1.3. Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của trồng rừng sản xuất

ại

1.1.3.1. Yêu cầu về đất đai

Đ

Việc bố trí cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai sẽ phát huy lợi thế so sánh của
từng vùng. Vấn đề quan trọng là khi điều tra khảo sát tìm đất để trồng cây gì thì phải
đánh giá thành phần cơ giới của đất, lập bản đồ thổ nhưỡng tạo điều kiện để sau này có
chế độ chăm sóc, bón phân thích hợp đưa lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Các
loại đất được quy hoạch vào TRSX bao gồm:
+ Đối tượng Ia: Đất trống đặc trưng bởi thực bì cỏ, lau lách hoặc chuối rừng.
+ Đối tượng Ib: Đồi trọc đặc trưng bởi thực bì cây bụi, sim mua và cũng có thể có
ít một số cây gỗ, tre mọc rãi rác.
+ Đối tượng Ic: Rừng phục hồi đặc trưng bởi cây gỗ rải rác và các thân cây gỗ tái
sinh với mật độ thấp.
SVTH: Nguyễn Thị Lành

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Có thể phân loại các hạng đất để TRKT theo độ dốc, tầng dày, thành phần cơ giới
của đất và đặc trưng của các loại thực bì trên từng nhóm đất như sau:
- Đất hạng I (rất thuận lợi đối với TRKT):
+ Độ dày tầng đất > 50 cm;
+ Độ dốc < 150;
+ Thành phần cơ giới: đất thịt nhẹ, đất thịt trung bình;
+ Thực bì chỉ thị: Trảng cỏ cây bụi dày; cây bụi hoặc nứa tép sinh trưởng trung
bình đến tốt; độ che phủ của cây bụi cỏ cao hơn 70cm.
- Đất hạng II (thuận lợi đối với TRKT):

uế

+ Độ dày tầng đất 30 - 50 cm;
+ Độ dốc 150 - 250;

H

+ Thành phần cơ giới: đất thịt nhẹ đến rất nhẹ, đất thịt pha cát xốp ẩm hay sét pha

tế

cát hơi chặt;

nh


+ Thực bì chỉ thị: Cỏ may, sim mua sinh trưởng xấu đến trung bình; lau, chít mọc
xen cây bụi, nứa tép mọc thành bụi rãi rác, sinh trưởng xấu đến trung bình; Độ che phủ

Ki

của cây bụi cỏ cao từ 50 - 70 cm.

c

- Đất hạng III ( ít thuận lợi đối với TRKT):

họ

+ Độ dày từng đất <30 cm;
+ Độ dốc 26 - 350;

ại

+ Thành phần cơ giới: Đất thịt nặng hơi chặt, đất sét pha thịt chặt; đất cát pha;

Đ

+ Thực bì chỉ thị: Cỏ may, cỏ lông lợn, tế guộc mọc rải rác sinh trưởng xấu; đất
trống hoặc có rất ít thực vật sinh trưởng xấu; cây bụi cỏ cao từ 30 - 50 cm.
Để TRSX đạt hiệu quả cao nên chọn trồng ở loại đất hạng I và hạng II; một vài
dạng đất ở hạng III có thể trồng sau khi làm đất hoặc cải tạo đất mới tiến hành trồng
nhưng sẽ tốn kém và HQKT mang lại không cao.
1.1.3.2. Yêu cầu về giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc
* Yêu cầu về giống
Việc chọn loài cây để TRSX dựa vào các yếu tố sau: (i) Chọn những loài cây

trồng có giá trị kinh tế phù hợp với mục đích của người trồng rừng. (ii) Chọn những
cây trồng có đặc điểm sinh trưởng phù hợp với điều kiện lập địa của vùng đất quy
SVTH: Nguyễn Thị Lành

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

hoạch trồng rừng. (iii) Chọn những cây trồng mà sản phẩm của nó có thị trường tiêu
thụ ổn định trong và ngoài nước. (iv) Chọn những cây trồng có thể rút ngắn được thời
gian sản xuất kinh doanh, sớm đưa lại HQKT. (v) Chọn những loại cây trồng có khả
năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi và không ảnh hưởng xấu đến môi
trường, sâu bệnh và dịch hại.
Ngoài các tiêu chí nêu trên, khi chọn cây giống cần xem xét đặc điểm hình thái
cây con. Một cây giống tốt phải có hình dáng cân đối, thân cây khỏe, hệ thống rễ phát
triển, lá có màu xanh tươi; cây không cong queo, không sâu bệnh, không bị gãy ngọn,
* Biện pháp kỹ thuật trồng rừng sản xuất

uế

không phân cành, không bị vỡ bầu...
- Phát dọn thực bì: Tùy theo đối tượng cây trồng, độ dốc của hiện trường trồng

H

rừng, khí hậu, nguồn lực về lao động mà có thể áp dụng một trong hai phương thức xử


tế

lý thực bì sau:

nh

+ Xử lý thực bì toàn diện: Thường áp dụng cho những diện tích mà thực địa có
dộ dốc < 150, lượng mưa phân bố tương đối đều trong năm, phù hợp với các loài cây

Ki

ưa sáng như Keo.

c

+ Xử lý thực bì không toàn diện: Thường áp dụng đối với những hiện trường

họ

trồng rừng có độ dốc cao > 150, vùng có lượng mưa lớn. Để tránh xói mòn rữa trôi
người ta xử lý thực bì theo hàng, theo băng.

ại

Công tác phát dọn và xử lý thực bì thường tiến hành trước khi đào hố ít nhất là 15

Đ

ngày. Trong quá trình xử lý thực bì (thu gom, đốt) cần phải đảm bảo đúng quy trình kỹ
thuật, tránh lây lan xảy ra cháy rừng.

- Trồng cây: Để đảm bảo tỷ lệ cây sống cao và sinh trưởng tốt, cần phải đảm bảo
đúng các thao tác kỹ thuật trồng theo hướng dẫn: Xé bỏ túi bầu, đặt cây vào hố, ấn
chặt đất tạo lổ nhỏ giữ nước, phủ phân xanh quanh cây và tưới nước.
- Biện pháp kỹ thuật chăm sóc bảo vệ rừng sau khi trồng: Để rừng có khả năng
sinh trưởng và phát triển tốt chúng ta phải đầu tư chăm sóc 3 năm đầu bằng luỗng phát
thực bì (2 lần/năm); làm cỏ quanh gốc, xới gốc kết hợp trồng dặm bổ sung những cây
bị chết, cây còi cọc không có khả năng phát triển. Trong thời kỳ rừng non chưa khép
tán thì công tác bảo vệ rừng là hết sức cần thiết, cấm không cho gia súc vào dẫm đạp
SVTH: Nguyễn Thị Lành

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

làm đổ gãy cây. Ngoài ra trong quá trình chăm sóc bảo vệ cần theo dõi sâu bệnh hại để
có kế hoạch phòng trừ kịp thời và hiệu quả.
1.1.4. Hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng sản xuất
1.1.4.1. Khái niệm, bản chất hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế xã hội nó vừa thể hiện tính lý luận
khoa học sâu sắc, vừa là yêu cầu đặt ra của thực tiễn sản xuất, vì vậy có rất nhiều quan
điểm khác nhau. Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế xã hội, do đó tùy
theo cách tiếp cận xã hội mà có những cách định nghĩa khác nhau như: hiệu quả kinh
tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế - xã hội.

uế

Hiệu quả kinh tế là tương quan so sánh giữa đơn vị kết quả đạt được với chi phí

bỏ ra, nó biểu hiện bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản xuất tính trên một đồng chi

H

phí bỏ ra.

tế

Hiệu quả xã hội là tương quan so sánh giữa kết quả mà xã hội đạt được như:
phí bỏ ra để thu được kết quả đó.

nh

tăng thêm việc làm, cải tạo môi trường sinh thái, cải thiện điều kiện sống… và với chi

Ki

Hiệu quả kinh tế - xã hội là tương quan so sánh về mặt kinh tế và xã hội so với

c

một đồng chi phí bỏ ra.

họ

Ở nước ta phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Do vậy hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của nhà sản xuất, mà còn

ại


của toàn xã hội. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sản phẩm làm ra là kết quả tổng

Đ

hợp của việc sử dụng các yếu tố đầu vào, cùng với sự tác động của môi trường. Với
một khối lượng sản phẩm, người ta có thể làm ra bằng nhiều cách khác nhau. Tuy khả
năng cung cấp đầu vào của các yếu tố thì hữu hạn, trong khi đó nhu cầu của con người
thì tăng lên, vì vậy chúng ta cần phải tận dụng tối đa các nguồn lực để nâng cao hiệu
quả kinh tế.
Tuy có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều thống nhất về
bản chất của nó. Đó là người sản xuất muốn đạt được kết quả thì phải bỏ ra những chi
phí nhất định như: Chi phí lao động, vốn, trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ quản lý và
so sánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, sẽ cho biết hiệu quả
kinh tế của quá trình kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Lành

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Vì vậy, hiệu quả kinh tế được xem là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn
kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh của nhà đầu tư trong nền kinh tế thị trường
có sự quản lý của nhà nước.
1.1.4.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
- Phương pháp thứ nhất: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả
thu được và chi phí bỏ ra.
H=


Trong đó:

Q
C

H: hiệu quả kinh tế
Q: khối lượng sản phẩm thu được

uế

C: chi phí bỏ ra

H

- Phương pháp thứ hai: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả
∆Q
∆C

nh

H=

tế

tăng thêm với chi phí tăng thêm.

Trong đó:

ΔQ: khối lượng sản phẩm tăng thêm.


Ki

ΔC: chi phí tăng thêm.

c

1.1.4.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất

họ

Theo báo cáo KT – XH xã Lộc Bổn các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
tế rừng trồng sản xuất bao gồm:

ại

* Điều kiện tự nhiên

Đ

- Địa hình, địa thế

Địa hình, địa thế ảnh hưởng đến tổ thành loài cây, sự sinh trưởng và phát triển
của rừng trồng. Khắc phục những ảnh hưởng bất lợi do đặc điểm địa hình, địa thế với
các nhân tố sinh thái nhằm đề xuất các biện pháp kinh doanh rừng cho phù hợp với
từng đối tượng. Mặt khác, địa hình địa thế khác nhau cũng ảnh hưởng đến quá trình tái
sinh tự nhiên, thời kỳ sinh trưởng… đến việc lựa chọn loại hình vận chuyển, phương
thức vận xuất, phương thức khai thác.
- Đất đai, thổ nhưỡng


SVTH: Nguyễn Thị Lành

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất ảnh hưởng đến tổ thành loài cây và năng
suất rừng trồng, là nhân tố quan trọng để xác định loại hình lập địa và là cơ sở để thiết
kế các biện pháp trồng rừng. Nắm được các đặc điểm lý hoá tính của đất, con người có
thể tác động cải tạo đất dần dần phù hợp với loại cây trồng hơn, chẳng hạn như phủ
xanh đất trống đồi núi trọc chống xói mòn, cải tạo đất.
* Rủi ro tự nhiên
Rủi ro và không chắc chắn được định nghĩa bởi những nhà kinh tế học như
những sự kiện ngẫu nhiên với các phân phối xác suất biết và không được biết tương
ứng (Siegel và Alwang, 1999). Cả hai đều dẫn đến những sự mất mát phúc lợi và

uế

không theo ý muốn của người sản xuất.

Cây rừng có quan hệ chặt chẽ với điều kiện khí hậu, mỗi loại cây trồng có quy

H

luật sinh trưởng và phát triển riêng. Những điều kiện này biểu hiện khác nhau theo

tế


từng vùng ở cùng thời điểm và trong cùng một vùng ở những thời điểm và các điều

nh

kiện khác nhau. Chế độ mưa nhiệt đới ẩm gió mùa gây nên những hậu quả nghiêm
trọng đối với hoạt động trồng rừng như: Cháy rừng, hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh… mà

Ki

người trồng rừng không thể biết trước. Trong hoạt động trồng rừng, những rủi ro này

c

thường xảy ra với xác suất lớn do cây rừng là những cơ thể sống và có chu kỳ sản xuất

họ

dài. Vì vậy, rủi ro về điều kiện tự nhiên cũng là một nhân tố ảnh hưởng xấu đến phát
triển rừng trồng kinh tế.

ại

* Điều kiện cơ sở hạ tầng

Đ

Phát triển cơ sở hạ tầng là bước tạo đà để phát triển kinh tế - xã hội. Sản xuất
kinh doanh rừng trồng tiến hành trên địa bàn rộng lớn, có kết cấu hạ tầng thấp và
người dân sống xen kẽ trong rừng. Vì phân bố trên địa bàn rộng lớn cho nên cơ sở sản

xuất lâm nghiệp, trồng rừng, khai thác rừng ít cố định, giao thông đi lại khó khăn. Lực
lượng lao động sản xuất ngành lâm nghiệp không ổn định và yên tâm làm nghề rừng,
điều này gây khó khăn cho công tác quản lý sản xuất kinh doanh. Mặt khác, vì sản
xuất lâm nghiệp thực hiện chủ yếu ở vùng trung du và miền núi, cơ sở hạ tầng phục vụ
sản xuất và đời sống thấp, trình độ văn hóa, kỹ thuật của người dân thấp đã gây ảnh
hưởng đến việc chuyển giao công nghệ và phát triển sản xuất. Điều kiện khó khăn và
hạn chế về cơ sở hạ tầng là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển rừng
SVTH: Nguyễn Thị Lành

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

trồng kinh tế. Đây là một trong những nguyên nhân làm giảm hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh rừng trồng.
* Quy hoạch vùng sản xuất rừng trồng
Quy hoạch vùng sản xuất là rất quan trọng nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy
ra trong hoạt động trồng rừng cũng như phát huy được lợi thế của địa phương. Trong
điều kiện quỹ đất ngày càng thu hẹp, để tạo điều kiện tốt cho việc phát triển rừng trồng
kinh tế theo hướng đầu tư thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thì việc quy
hoạch vùng sản xuất là hết sức cần thiết và có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển rừng
trồng kinh tế của từng vùng, từng địa phương.

uế

* Năng lực sản xuất của các chủ thể trồng rừng


- Vốn sản xuất: Là toàn bộ giá trị tài sản bao gồm máy móc, thiết bị, phương

H

tiện vận chuyển, nhà kho, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ trồng rừng sản xuất và giá trị

tế

những đầu vào khác tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Vốn
có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến việc đầu tư thâm canh, áp dụng công nghệ tiên

nh

tiến và mở rộng quy mô sản xuất để phát triển RTSX. Vì vậy, huy động và sử dụng

Ki

vốn có hiệu quả quyết định phát triển RTSX.

- Lao động: Là yếu tố không thể thiếu trong bất cứ ngành sản xuất nào. Qui mô

họ

c

sản xuất của một ngành lớn hay nhỏ được biểu hiện một phần bởi số lượng lao động
tham gia sản xuất trong ngành đó. Đối với hoạt động trồng rừng, lao động gia đình đóng

ại


vai trò hết sức quan trọng, nếu số lao động gia đình càng lớn thì càng có điều kiện để

Đ

mở rộng qui mô sản xuất và chủ động triển khai các công đoạn trồng rừng được thuận
lợi. Nhưng vấn đề đặt ra là chất lượng lao động thấp, chủ yếu là lao động thủ công nên
đã ảnh hưởng lớn đến việc phát triển rừng trồng sản xuất.
- Đất đai: Trong hoạt động trồng rừng, đất đai được xem là tư liệu chủ yếu và
không thể thay thế được trong việc mở rộng và phát triển quy mô trồng rừng của hộ.
Mặt khác, nếu quy mô đất đai lớn, các lô rừng nằm liền kề nhau sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho việc phát triển rừng trồng thông qua đầu tư thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa
học... thực tế cho thấy quỹ đất trồng rừng ngày càng bị thu hẹp, tiềm năng đất trống để
phát triển rừng trồng kinh tế cũng giảm dần và giá trị đất rừng ngày càng tăng nên việc
mở rộng quy mô sản xuất của các chủ rừng càng lúc càng khó.
SVTH: Nguyễn Thị Lành

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Kỹ thuật và tập quán canh tác: Đây là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến năng
suất và sản lượng cây trồng. Nếu tập quán canh tác lạc hậu sẽ hạn chế việc đầu tư tái
sản xuất mở rộng, hạn chế mức đầu tư thâm canh dẫn đến năng suất thấp, chất lượng
kém, lãng phí đất đai, môi trường bị huỷ hoại, đe doạ đến sự phát triển bền vững trong
tương lai. Ngược lại, tập quán canh tác tiến bộ thể hiện ở trình độ thâm canh cao, khai
thác tài nguyên đất đai hợp lý, hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng được nhu cầu của thị
trường và là cơ sở để đưa khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất.

* Thị trường
Sự phát triển của công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản xuất khẩu đóng vai trò quan

uế

trọng đối với sự phát triển của ngành lâm nghiệp nói chung và rừng trồng kinh tế làm
nguyên liệu nói riêng. Công nghiệp chế biến gỗ phát triển theo cơ chế thị trường trên

H

cơ sở công nghệ tiên tiến đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ gỗ rừng trồng của

tế

người dân. Ngược lại, với chủ trương của Nhà nước trong giai đoạn hiện nay là hạn

nh

chế số lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên thì các sản phẩm gỗ từ rừng trồng càng có
vai trò quan trọng để duy trì ngành công nghiệp chế biến gỗ phát triển bền vững.

Ki

Đối với thị trường đầu vào thì sự biến động giá cả của các yếu tố đầu vào phục vụ

c

cho hoạt động trồng rừng như: phân bón, giống, công lao động… cũng có ảnh hưởng
của chủ rừng.


họ

lớn đến quyết định phát triển hay thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh rừng trồng

ại

* Cơ chế, chính sách

Đ

Trồng rừng sản xuất là một hoạt động kinh doanh đặc thù có chu kỳ kinh doanh
dài, lâu thu hồi vốn, nhiều rủi ro do đó các cơ chế chính sách của nhà nước được coi là
một mắt xích trọng yếu nhất, là căn cứ vững chắc nhất để đầu tư trồng rừng kinh tế.
Hoạt động đầu tư trồng rừng kinh tế chỉ đạt hiệu quả nếu hoạt động đó nằm trong định
hướng chung của Nhà nước và có một môi trường an toàn từ khâu trồng rừng đến khâu
tiêu thụ sản phẩm từ rừng trồng.
Mặt khác, TRSX diễn ra trong điều kiện khó khăn, gắn liền với vùng sâu, vùng xa, vùng
miền núi có trình độ dân trí thấp, phương thức canh tác lạc hậu, kinh tế chậm phát triển và

đời sống còn nhiều khó khăn. Vì vậy, một trong những mục tiêu hết sức quan trọng của

SVTH: Nguyễn Thị Lành

15


×