Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH phát đạt giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

in

h

tế

H

uế



cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

ại

CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT

Tr

ườ


n

g

Đ

GIAI ĐOẠN 2014-2016

ĐOÀN THỊ BẢO NGỌC

KHÓA HỌC: 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

in

h

tế

H

uế



cK


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

ại

CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT

g

Đ

GIAI ĐOẠN 2014-2016
Giảng viên hướng dẫn:

Đoàn Thị Bảo Ngọc

Ths. Nguyễn Thị Phương Thảo

ườ
n

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K48 Thống kê kinh doanh

Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, tháng 01 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp,
cũng như hoàn thành khóa học chuyên ngành Thống kê kinh doanh, em
đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ tận tình từ nhiều cá nhân và tổ
chức.

uế

Trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo của trường

H

Đại học Kinh Tế Huế đã trang bị cho em những kiến thức trong suốt thời

tế

gian học tập tại trường, làm nền tảng cho em trong công việc sau này.

h

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo


in

- Ths. Nguyễn Thị Phương Thảo đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn cho

cK

em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH Phát

họ

Đạt, các anh chị phòng kế toán và các phòng ban khác đã tận tình, chỉ

ại

bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty.

Đ

Em đã cố gắng và nỗ lực hết mình để hoàn thành tốt bài báo cáo

g

nhưng do trong thời gian và kinh nghiệm cho phép thì sẽ không tránh

ườ
n


khỏi những thiếu sót, nên rất mong nhận được những lời góp ý từ thầy
cô để bài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.

Tr

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .....................................................................vi
PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................................1

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1

H


2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................1

tế

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

h

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài ........................................................................2

in

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2

cK

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................................2
4.2. Phương pháp tổng hợp thống kê ..............................................................................2

họ

4.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................3
4.3.1. Phương pháp phân tích dãy số thời gian ..............................................................3

ại

4.3.2. Phương pháp chỉ số ..............................................................................................3


Đ

4.3.3. Phương pháp dự báo thống kê ngắn hạn ..............................................................3

g

5.Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3

ườ
n

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT

Tr

KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................5
1.1. Khái niệm kết quả sản xuất kinh doanh ...................................................................5
1.2. Chức năng của quá trình phân tích kết quả sản xuất kinh doanh .............................5
1.3. Ý nghĩa nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh ........................................................6
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh ........................................7
1.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ................................10
1.6. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong phân tích ................................................16
1.7. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................21
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

1.7.1. Thực trạng ngành phân phối kinh doanh thiết bị điện nước, thiết bị vệ sinh ở
Việt Nam .......................................................................................................................21
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH PHÁT ĐẠT GIAI ĐOẠN 2014-2016 .....................................................23
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Phát Đạt ..................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của công ty TNHH Phát Đạt ...........................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt

uế

.......................................................................................................................................24

H

2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Phát Đạt ...........................................27

tế

2.3. Phân tích một số nguồn lực của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014 – 2016 ....
.......................................................................................................................................31

in

h

2.3.1. Tình hình lao động của công ty TNHH Phát Đạt ( 2014 – 2016 ) .....................31
2.3.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH Phát Đạt ...................................................33


cK

2.3.3. Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH Phát Đạt ............................................36
2.4. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 ...................37

họ

2.4.1.Phân tích doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt ...................................................37

ại

2.4.1.1. Phân tích quy mô và biến động quy mô doanh thu của công ty ......................37

Đ

2.4.1.2. Phân tích cơ cấu và biến động cơ cấu doanh thu của công ty .........................40
2.4.1.3.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu ..............................................51

ườ
n

g

2.4.2. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty TNHH Phát Đạt ..............................56
2.4.2.1. Phân tích quy mô và biến động quy mô lợi nhuận của công ty ......................56
2.4.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động cơ cấu lợi nhuận của công ty ..........................59

Tr


2.4.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ..............................................61
2.5. Dự báo giá trị doanh thu bán hàng của công ty tới năm 2018 ...............................64
2.6. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt
giai đoạn 2014-2016 .....................................................................................................67
2.6.1. Thuận lợi .............................................................................................................67
2.6.2. Khó khăn .............................................................................................................68
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT .......................69
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

3.1. Định hướng phát triển của công ty ........................................................................69
3.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ........69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................75
1. Kết luận ....................................................................................................................75
2. Kiến nghị ..................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................77

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

PHỤ LỤC

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DT

Doanh thu

LN

Lợi nhuận

VLĐ

Vốn lưu động

VCĐ

Vốn cố định

DTBH

Doanh thu bán hàng



Lao động


TC

Tài chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

TNHH

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 : Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt.................................26
Bảng 2.2 : Danh mục các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH Phát Đạt
giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................27
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016.........31
Bảng 2.4. Tình hình tài sản của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016 ...........33
Bảng 2.5: Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016 ....36

uế

Bảng 2.6: Tình hình biến động tổng doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn

H

2014-2016 ......................................................................................................................38

Bảng 2.7: Doanh thu và cơ cấu doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-

tế

2016 ...............................................................................................................................40

h

Bảng 2.8: Doanh thu theo thị trường tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH Phát Đạt

in

giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................43

cK

Bảng 2.9: Doanh thu bán hàng theo phương thức tiêu thụ hàng hóa của công ty giai
đoạn 2014-2016 .............................................................................................................46

họ

Bảng 2.10: Doanh thu bán hàng theo các tháng trong năm giai đoạn 2014-2016 ........49
Bảng 2.11: Phân tích tình hình doanh thu các mặt hàng chủ yếu của công ty TNHH

ại

Phát Đạt giai đoạn 2014-2016 .......................................................................................51

Đ


Bảng 2.12: Ảnh hưởng của đơn giá và sản lượng đến doanh thu bán hàng của công ty
TNHH Phát Đạt .............................................................................................................51

g

Bảng 2.13: Tình hình doanh thu của công ty do ảnh hưởng các nhân tố về sử dụng vốn

ườ
n

cố định giai đoạn 2014-2016 .........................................................................................52
Bảng 2.14: Ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn cố định đến doanh

Tr

thu của công ty TNHH Phát Đạt....................................................................................53
Bảng 2.15: Tình hình doanh thu của công ty do ảnh hưởng các nhân tố về sử dụng vốn
lưu động giai đoạn 2014 - 2016.....................................................................................54
Bảng 2.16: Ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng vốn lưu động và vốn lưu động đến doanh
thu của công ty TNHH Phát Đạt....................................................................................54
Bảng 2.17: Tình hình doanh thu của công ty do ảnh hưởng các nhân tố về sử dụng
nguồn lao động giai đoạn 2014 - 2016 ..........................................................................55
Bảng 2.18: Ảnh hưởng của năng suất lao động và số lao động bình quân đến doanh thu
của công ty TNHH Phát Đạt..........................................................................................55
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

Bảng 2.19: Tình hình biến động tổng lợi nhuận của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................56
Bảng 2.20: Chi phí của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016 ........................58
Bảng 2.21: Lợi nhuận của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016 phân theo nội
dung ...............................................................................................................................59
Bảng 2.22: Tình hình lợi nhuận của công ty do ảnh hưởng các nhân tố về sử dụng vốn
kinh doanh (2014 -2016) ...............................................................................................61

uế

Bảng 2.23: Ảnh hưởng của sức sinh lời vốn kinh doanh và tổng vốn kinh doanh đến lợi
nhuận của công ty TNHH Phát Đạt...............................................................................62

H

Bảng 2.24: Tình hình lợi nhuận của công ty do ảnh hưởng các nhân tố về sử dụng

tế

nguồn lao động (2014-2016) .........................................................................................63
Bảng 2.25: Ảnh hưởng của tỉ suất lợi nhuận tính theo lao động bình quân và số lao

in

h

động bình quân đến lợi nhuận của công ty TNHH Phát Đạt.........................................63


cK

Bảng 2.26: Biến động doanh thu bán hàng của công ty TNHH Phát Đạt .....................64
giai đoạn 2011-2016 ......................................................................................................64
Bảng 2.28: Dự đoán doanh thu bán hàng các tháng trong năm 2017............................66

họ

Biểu đồ 2.1: Biến động tổng doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................38

ại

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt năm 2014.......................42

Đ

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt năm 2015.......................42

g

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt năm 2016.......................42

ườ
n

Biểu đồ 2.5: Doanh thu theo thị trường tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH Phát Đạt
giai đoạn 2014-2016. .....................................................................................................44

Tr


Biểu đồ 2.6: Cơ cấu doanh thu bán hàng theo phương thức tiêu thụ hàng hóa giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................48
Biểu đồ 2.7: Doanh thu bán hàng theo các tháng giai đoạn 2014-2016........................50
Biểu đồ 2.8: Biến động tổng lợi nhuận của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................57
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu lợi nhuận của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2014-2016. .....60
Biểu đồ 2.10: Doanh thu bán hàng của công ty TNHH Phát Đạt (2011-2016) ............64
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .............................................................28

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trước tình hình kinh tế nước ta đang có sự hội nhập với nền kinh tế thế
giới thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt. Trong nền kinh tế
thị trường, một khi không còn sự bảo hộ của nhà nước, các doanh nghiệp trong nước
phải tự điều hành quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để

uế

có thể đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Để đạt được điều đó, doanh
nghiệp cần phải có những biện pháp đầu tư, phát triển hoạt động kinh doanh, sử dụng


H

tối đa, hiệu quả nguồn lực sẵn có. Muốn làm tốt điều này, doanh nghiệp cần phải nắm

tế

rõ được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nguyên nhân đến kết quả, thông
qua sử dụng phương pháp phân tích kinh tế từ đó tìm ra được thực trạng đang tồn tại ở

in

h

công ty một cách khoa học.

cK

Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh là việc làm không thể thiếu đối với các nhà
quản trị doanh nghiệp. Phải thường xuyên kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của

họ

doanh nghiệp, tìm ra mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để khắc phục. Mặt khác mục tiêu
quan trọng nhất mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới là nâng cao hiệu quả sản xuất

ại

kinh doanh, muốn vậy, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích kết quả sản xuất kinh

Đ


doanh. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để nắm bắt được xu thế biến động,
diễn biến phát triển để từ đó nhà quản trị có thể đưa ra quyết định phát triển có hiệu quả

ườ
n

g

trong tương lai. Vì vậy việc nắm bắt nhu cầu, thu thập và xử lí các thông tin để phân tích
kết quả sản xuất kinh doanh là rất quan trọng.
Để giúp doanh nghiệp thấy rõ được thực trạng sản xuất kinh doanh cũng như

Tr

biện pháp để cải thiện và nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh tôi đã quyết định lựa
chọn “Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát đạt giai đoạn
2014-2016” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
2014-2016. Từ đó, đề ra một số giải pháp nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

2.2. Mục tiêu cụ thể
• Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp;
• Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt giai
đoạn 2014-2016;
• Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài

uế

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về kết quả sản xuất

H

kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt.

tế

Phạm vi nghiên cứu:

in

Huế. (19 Trần Khánh Dư, thành phố Huế).

h

- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Phát Đạt trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên


- Phạm vi nội dung: đề tài tập trung vào phân tích doanh thu, lợi nhuận của công

cK

ty TNHH Phát Đạt.

- Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhập của đề tài các dữ liệu thứ cấp

họ

được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2014 đến năm 2016 của công ty TNHH

ại

Phát Đạt.

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

ườ
n

g

Tài liệu bên ngoài: các chuẩn mực, chế độ, thông tư, tạp chí, báo, các giáo trình
lý thuyết thống kê, giáo trình thống kê doanh nghiệp, giáo trình kế toán tài chính, giáo

trình tài chính doanh nghiệp của các trường đại học Kinh tế, Tài chính… Các luận văn

Tr

của các anh chị khóa trước trường Đại học Kinh Tế Huế nghiên cứu về phân tích
doanh thu, lợi nhuận, kết quả sản xuất kinh doanh.
Tài liệu bên trong: các báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt
từ năm 2014 đến năm 2016, các số liệu tổng hợp và chi tiết về doanh thu, lợi nhuận,
nhập - xuất - tồn, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa
trong kỳ của công ty…
4.2. Phương pháp tổng hợp thống kê

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

Tổng hợp thống kê không chỉ đơn giản là một công tác kỹ thuật nhằm sắp xếp
lại cho có thứ tự các tài liệu ban đầu, cũng không phải là việc dùng máy tính để có một
vài con số cộng và tổng cộng. Tổng hợp thống kê đòi hỏi phải có kỹ thuật thành thạo,
phải dựa trên cơ sở lý luận kinh tế - xã hội để giải thích một cách rõ ràng, đúng đắn
bản chất và quy luật phát triển chung của hiện tượng nghiên cứu.
Yêu cầu quan trọng nhất của tổng hợp là phải nêu lên được cơ cấu theo các mặt
tổng thể nghiên cứu. Để đáp ứng yêu cầu này, người ta sử dụng phương pháp phân tổ

uế


thống kê.

H

Vận dụng phương pháp phân tổ thống kê để phân chia doanh thu của doanh nghiệp
theo phương thức tiêu thụ hàng hóa, theo thị trường, theo các tháng trong năm.

tế

4.3. Phương pháp phân tích số liệu

in

h

4.3.1. Phương pháp phân tích dãy số thời gian

Việc phân tích dãy số thời gian cho phép nhận thức các đặc điểm biến động của

cK

hiện tượng qua thời gian, tính quy luật của sự biến động, từ đó tiến hành dự đoán về
mức độ của hiện tượng trong thời gian tới.

họ

4.3.2. Phương pháp chỉ số

ại


Phương pháp hệ thống chỉ số: là một dãy các chỉ tiêu liên hệ với nhau, hợp

Đ

thành một phương trình cân bằng, được vận dụng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu trong quá trình biến động, cấu thành một hệ thống chỉ số thường bao gồm chỉ số

ườ
n

g

toàn bộ và các chỉ số nhân tố.
Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp thay thế lần lượt và liên tiếp

các nhân tố xác định mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích và mỗi

Tr

lần thay thế phải cố định các nhân tố còn lại
4.3.3. Phương pháp dự báo thống kê ngắn hạn

Dự báo thống kê ngắn hạn là dự đoán quá trình tiếp theo của hiện tượng trong
những khoảng thời gian tương đối ngắn, nối tiếp với hiện tại bằng việc sử dụng những
thông tin thống kê và áp dụng những phương pháp thích hợp.
5.Kết cấu đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung khóa luận nghiên cứu
gồm có 3 chương:
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chương II: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt
giai đoạn 2014-2016.
Chương III: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao kết quả sản xuất kinh

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

doanh của công ty.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾT QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những thành quả hoạt động
của doanh nghiệp được biểu hiện là sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ, mang lại lợi ích

uế

tiêu dùng xã hôi; phù hợp với lợi ích kinh tế, trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội và

được người tiêu dùng chấp nhận.

H

Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện bằng hệ thống

tế

chỉ tiêu (chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị). Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh bao

h

gồm phân tích về sản lượng, chất lượng sản phẩm; doanh thu kinh doanh. Đây là một

in

giai đoạn hết sức quan trọng bởi vì thông qua việc phân tích kết quả sản xuất kinh

cK

doanh kết hợp với phân tích điều kiện hoạt động kinh doanh sẽ đánh giá được hiệu quả
hoạt động kinh doanh.

họ

1.2. Chức năng của quá trình phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, con người thường xuyên phải đánh giá kết

ại


quả từ đó để rút ra những sai lầm, thiếu sót, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng tới

Đ

kết quả, vạch rõ tiềm năng chưa được sử dụng và đề ra các biện pháp khắc phục, xử lí

g

kịp thời để không ngừng nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh.

ườ
n

Kết quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu tổng hợp chịu tác động của nhiều

nhân tố. Mỗi biến động của từng nhân tố có thể xác định xu hướng và mức độ ảnh

Tr

hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh là cụ thể hóa bản chất kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Có nhiều điểm khác nhau khi bàn về chức năng của phân tích kết quả sản xuất

kinh doanh nhưng chung nhất thì có 3 chức năng cơ bản sau:
- Chức năng kiểm tra
- Chức năng quản trị
- Chức năng dự báo

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

 Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là thông qua phân tích kết quả sản xuất kinh doanh mà quản lý sử dụng
sao cho hợp lý. Thể hiện qua các giai đoạn sau
 Kiểm tra quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như:
nguyên vật liệu, lao động,…
 Kiểm tra quá trình sản xuất sản phẩm như: năng suất, chất lượng sản phẩm.
chất lượng lao động.

uế

 Kiểm tra hoạt động ngoài sản xuất như: thiết lập và sử dụng nguồn tài chính,

H

các hoạt động khác.

tế

 Chức năng quản trị

Các doanh nghiệp muốn đạt được kết quả cao trong quá trình sản xuất kinh

in


h

doanh đều cần phải xây dựng cho mình phương hướng, mục tiêu đầu tư và biện pháp

cK

sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp của mình.

Mặt khác mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nằm trong mối

họ

liên hoàn với nhau. Do đó chỉ có thể tiến hành phân tích các hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách toàn diện mới giúp được doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi

ại

hoạt động sản xuất kinh doanh trong trạng thái thực của mình. Từ đó đưa ra một cách

Đ

tổng quát các mục tiêu đồng thời phân tích sâu sắc hơn các nhân tố đến các mục tiêu đó.
 Chức năng dự báo

ườ
n

g


Thông qua việc phân tích kết quả sản xuất kinh doanh có thể dự báo về xu
hướng phát triển của doanh nghiệp. Mọi tài liệu phục vụ cho việc phân tích kết quả
kinh doanh đều rất quan trọng cho việc dự báo về tương lai của doanh nghiệp. Đây là

Tr

thông tin quan trọng trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh ngoài ra việc phân
tích kết quả sản xuất kinh doanh còn dự báo về xu hướng, phạm vi, mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Như vậy cả 3 chức năng trên đều thực hiện cùng một lúc thông qua quá trình
phân tích, các chức năng này có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Vì vậy việc thực hiện tốt
chức năng này sẽ tạo điều kiện tốt cho các chức năng khác và ngược lại.
1.3. Ý nghĩa nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh
- Đối với doanh nghiệp
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

Kết quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Khi tiến hàng bất kỳ một
hoạt động sản xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp đều phải huy động sử dụng tối
đa các nguồn lực sẵn có nhằm đạt được mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận và hoạt động
sản xuất kinh doanh là một trong những công cụ, phương pháp để doanh nghiệp đạt
được mục tiêu đó.
Nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh là góp phần nâng cao sức cạnh tranh của


uế

doanh nghiệp trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên
thị trường đều gặp rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác nhau trong cùng ngành cũng như

H

ngoài ngành. Do vậy chỉ có nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh mới có thể tiết kiệm

tế

được chi phí, nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm,…mới có
thể nâng cao được sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường và tìm mọi biện

in

h

pháp để nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một tất yếu khách

cK

quan.
- Đối với xã hội

Kết quả sản xuất kinh doanh cao đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội, tạo

họ


thêm nhiều của cải vật chất cho xã hội hơn, giúp cho xã hội trở nên đầy đủ, cân bằng
hơn. Ngoài ra, nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh còn giúp tăng nguồn ngân sách

ại

nhà nước bằng các nghĩa vụ đối với nhà nước của các doanh nghiệp, đóng góp này sẽ

Đ

giúp quá trình phân phối của nhà nước diễn ra hiệu quả hơn, mang lại nhiều lợi ích cho

g

người dân, xóa bớt khoảng cách giàu nghèo, đảm bảo tính công khai, công bằng, đưa

ườ
n

xã hội ngày càng phát triển hơn.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh

Tr

Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng bởi hai nhân tố chính,

nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.
 Các nhân tố chủ quan
Các nhân tố chủ quan đóng vai trò quan trọng tác động trực tiếp đến kết quả sản
xuất kinh doanh. Nhân tố chủ quan là tất cả các nhân tố do bản thân doanh nghiệp đem
lại bao gồm:

 Tình hình cung cấp hàng hóa đầu vào hoạt động kinh doanh thương mại hay
thu mua nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Đây là một nhân tố đóng vai trò chủ
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

đạo, ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên đến kết quả sản xuất kinh doanh. Nó phụ thuộc
vào vốn, thị trường cung ứng, năng lực thu mua, tổ chức kỹ thuật tác nghiệp.
 Tình hình dự trữ hàng hóa: Dự trữ hàng hóa giúp doanh nghiệp có lượng hàng
đầy đủ để cung cấp bất cứ lúc nào khách hàng cần, không để tình trạng không có hàng
để bán khi lượng hàng khan hiếm.
 Giá bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh
nghiệp. Việc thay đổi giá bán (giá bán cao hay thấp) một phần quan trọng do quan hệ

uế

cung cầu trên thị trường quyết định. Để đảm bảo được doanh thu, doanh nghiệp phải

H

có những quyết định về giá bán. Giá bán phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi

tế

nhuận thỏa đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng.


Tùy thuộc vào quan hệ cung cầu mà doanh nghiệp có thể rơi vào một trong 3

in

h

trạng thái: lãi, hòa vốn hoặc bị lỗ. Cùng với một loại sản phẩm, nếu bán ở trên các thị

cK

trường khác nhau, ở vào những thời điểm khác nhau thì giá bán không nhất thiết phải
như nhau.

họ

 Chất lượng hàng hóa: đây là vấn đề được khách hàng rất quan tâm. Hàng hóa
cung cấp ra phải đảm bảo chất lượng và uy tín của doanh nghiệp.

ại

 Tổ chức bán hàng: hiện nay vấn đề tiếp thị quảng cáo sản phẩm của công ty đang

Đ

dần một hoàn thiện. Hoạt động này bao gồm phương thức thanh toán, tiếp thị, quản cáo,
khuyến mại, trưng bày sản phẩm... để mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa. Nhưng điều

ườ
n


g

đặc biệt là công ty luôn áp dụng những hình thức Emarkting có nghĩa là sử dụng mạng
internet để thực hiện việc bán hàng ngoài cách bán hàng truyền thống, điều này giúp cho
công ty tiết kiệm được rất nhiều chi phí. Nếu các hoạt động này thực hiện tốt giúp doanh

Tr

nghiệp bán được nhiều hàng hóa hơn, tăng doanh thu dẫn đến tăng lợi nhuận.

 Các nhân tố khách quan: là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp bao gồm
 Khách hàng: là cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp có nhu cầu và có khả năng

thanh toán về hàng hóa của doanh nghiệp mà chưa được đáp ứng và mong được thỏa
mãn. Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
Thị trường của doanh nghiệp là tập hợp những khách hàng rất đa dạng khác
nhau về độ tuổi, giới tính, mức thu nhập, nơi cư trú, sở thích tiêu dùng và vị trí trong
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

xã hội... Có thể chia khách hàng thành những nhóm khách hàng khác nhau, mỗi nhóm
có đặc trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ. Do đó doanh nghiệp phải có

chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp.
 Nhà cung ứng: là tổ chức doanh nghiệp cung cấp hàng hóa cần thiết cho doanh
nghiệp và các đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp phải xác định số lượng, chủng loại
mặt hàng, sự lớn mạnh và khả năng cung ứng của nguồn hàng trong hiện tại cũng như
trong tương lai. Nhà cung ứng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

uế

không phải nhỏ. Để có quyết định mua hàng một cách đúng đắn, doanh nghiệp phải

H

xác định rõ đặc điểm của từng nguồn hàng trên cơ sở đó lựa chọn đơn vị cung ứng tốt

tế

nhất về chất lượng, có uy tín giao hàng, có độ tin cậy bảo đảm về mặc giá cả phù hợp.
Khi nghiên cứu các nhân tố tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

in

h

thì không thể thiếu việc nghiên cứu nhà cung ứng. Qua nghiên cứu doanh nghiệp sẽ hiểu
rõ về người cung ứng và mối quan hệ của họ với doanh nghiệp trước khi đưa ra quyết

cK

định mua hàng. Doanh nghiệp bây giờ đóng vai trò là khách hàng nên cần tận dụng những
 Đối thủ cạnh tranh


họ

ưu thế của khách hàng để được hưởng chiết khấu, giảm giá và các dịch vụ kèm theo.

ại

Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm của doanh nghiệp.

Đ

Trong cơ chế thị trường, cạnh tranh là động lực thúc đẩy hoạt động và sự phát triển
của doanh nghiệp, có cạnh tranh được thì mới có khả năng tồn tại, ngược lại sẽ bị

ườ
n

g

đẩy lùi ra khỏi thị trường. Như cậy, đối thủ cạnh tranh sẽ làm giảm lượng hàng hóa
tiêu thụ của doanh nghiệp, dẫn đến doanh thu giảm và lợi nhuận của doanh nghiệp
giảm theo ảnh hưởng đến kết quả SXKD. Vì vậy, cần nghiên cứu đối thủ cạnh tranh

Tr

để thấy được điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ, đưa ra các đánh giá chính xác
mức độ ảnh hưởng của đối thủ đến kết quả SXKD của doanh nghiệp, từ đó có
những biện pháp hạn chế sự ảnh hưởng đó.
 Yếu tố chính trị và pháp luật
Mức độ ổn định về chính trị và pháp luật của một quốc gia cho phép doanh

nghiệp có thể đánh giá mức độ rủi ro của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của nó
đến kết quả SXKD của doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

trị và pháp luật là yêu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị
trường.
 Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng
Các điều kiện tự nhiên về thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến kết quả SXKD cụ
thể là ảnh hưởng đến hoạt động dự trữ, bảo quản hàng hóa. Đối với cơ sơ hạ tầng kỹ
thuật, điều kiện phục vụ trong kinh doanh có mặt lợi là tạo cơ sở kinh doanh khi khai
thác cơ sở hạ tầng sẵn có của nền kinh tế, còn mặt hại là làm hạn chế khả năng đầu tư,

uế

phát triển kinh doanh trong quá trình vân chuyển và phân phối hàng hóa.

H

 Các yếu tố văn hóa xã hội

tế


Các yếu tố văn hóa xã hội là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu của người tiêu
dùng. Yếu tố này giúp doanh nghiệp biết về đối tượng phục vụ ở mức độ khác nhau

in

h

qua đó lựa chọn các phương thức kinh doanh cho phù hợp. Thu nhập có ảnh hưởng

cK

đến sự chọn lựa loại sản phẩm và chất lượng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nghề
nghiệp tầng lớp xã hội tác động đến quan điểm cách ứng xử trên thị trường, các yếu tố

họ

về dân tộc nền văn hóa phản ánh cách thức sử dụng sản phẩm như thế nào, điều đó
không chỉ đáp ứng tính riêng biệt mà còn tạo cơ hội đa dạng hóa khả năng đáp ứng

ại

nhu cầu của doanh nghiệp.

Đ

1.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
Nhóm chỉ tiêu tính bằng hiện vật

ườ
n


g

- Chỉ tiêu hiện vật: là chỉ tiêu phản ánh số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã
sản xuất (hay tiêu thụ) theo các đơn vị tính toán phù hợp với tính chất vật lý tự nhiên
của sản phẩm. Ví dụ: cái, chiếc, m, lít, tạ, tấn,...

Tr

- Chỉ tiêu hiện vật quy ước: là chỉ tiêu dùng để phản ánh khối lượng sản phẩm

được tính đổi từ các sản phẩm cùng tên, cùng công dụng kinh tế nhưng khác nhau về
phẩm chất, quy cách.
Nhóm chỉ tiêu tính bằng giá trị
Các chỉ tiêu thuộc hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)
 Tổng giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO)
Tổng giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do lao động
của doanh nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

 Ý nghĩa của tổng giá trị sản xuất:
- Dùng để phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh

- Dùng để tính các chỉ tiêu: giá trị gia tăng, giá trị gia tăng thuần.
- Dùng để tính hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Đúng về mặt giá trị, tổng giá trị sản xuất bao gồm ba bộ phận cấu thành:
C + V + M = C1 + C2 + V + M
Trong đó:

uế

- C: chi phí vật chất cho quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm:

H

+ C1: khấu hao TSCĐ

tế

+ C2: chi phí trung gian (hay IC)

- V: thu nhập người lao động (kể cả tiền lương, tiền thưởng, các khoản nhận

in

h

được của người lao động ngoài tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hôi…)

cK

- M: lãi gộp của doanh nghiệp (lợi nhuận của doanh nghiệp, thu nhập của Nhà
nước: thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước)


họ

 Hạn chế:

- Tính toán trùng lặp trong nội bộ doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp, trong

ại

nội bộ ngành hoặc giữa các ngành.

Đ

- Không đảm bảo trong việc so sánh giữa các ngành kinh tế với nhau.
Giá trị gia tăng (VA)

ườ
n

g

- Khái niệm: Giá trị gia tăng (còn gọi là giá trị tăng thêm) là toàn bộ kết quả
cuối cùng của các hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định (thường tính cho một năm). Hay nói cách khác giá trị gia tăng chính là bộ

Tr

phận còn lại của giá trị sản xuất sau khi đã loại bỏ chi phí trung gian. Trong đó:
Chi phí trung gian (IC): là một bộ phận cấu thành của tổng chi phí sản xuất bao


gồm toàn bộ chi phí thường xuyên về vật chất (không kể khấu hao TSCĐ) và chi phí
dịch vụ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm vật chất và dịch vụ khác của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
- Ý nghĩa của giá trị gia tăng:
+ Dùng để phán ánh kết quả SXKD của doanh nghiệp.
+ Đánh giá tình hình phân phối thu nhập của người lao động và của doanh nghiệp.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

+ Dùng để tính giá trị gia tăng thuần, đánh thuế giá trị gia tăng.
+ Đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
- Phương pháp tính giá trị gia tăng:
+ Phương pháp sản xuất: VA = GO – IC
+ Phương pháp phân phối: VA = V + M + C1
- Ưu điểm của VA:
+ Loại trừ được tính toán trùng lặp (khắc phục nhược điểm) của GO

uế

+ Đảm bảo tính so sánh tốt hơn so với GO

H

- Hạn chế:


tế

+ Yếu tố khấu hao TSCĐ giữa các ngành kinh tế khác nhau nên vẫn hạn chế sử
dụng để so sánh giữa các ngành kinh tế.

in

h

 Giá trị gia tăng thuần

- Khái niệm: là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị hoàn toàn mới được sáng tạo ra

cK

của tất cả hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
thường là một năm.

họ

- Ý nghĩa:

ại

+ Dùng để phản ánh kết quả SXKD của doanh nghiệp.

Đ

+ Phản ánh cơ cấu phân phối thu nhập của doanh nghiệp.

+ Tính các chỉ tiêu hiệu uả SXKD của doanh nghiệp.

ườ
n

g

- Phương pháp xác định
+ Phương pháp sản xuất: NVA = VA – C1= GO – C1 – C2
+ Phương pháp phân phối: NVA = V + M

Tr

- Ưu điểm của NVA:
+ Loại trừ được tính toán trùng lặp (khắc phục nhược điểm) của GO
+ Đảm bảo tính so sánh tốt hơn so với GO; VA
+ Đảm bảo tính so sánh cao giữa các ngành kinh tế
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên được thể hiện ở sơ đồ sau:

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

Giá trị sản xuất (GO) = C1 + C2 + V + M
Giá trị gia tăng (VA) = C1 + V + M

Chi phí trung gian (IC)
Giá trị gia tăng thuần (NVA)
Khấu hao TSCĐ (C1)
(V + M)
Các chỉ tiêu phản ánh thuộc về doanh nghiệp
 Doanh thu
 Khái niệm

uế

“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

H

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

tế

góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu.” – Theo chuẩn mực kế toán số 14.
Trong kinh tế học doanh thu được xác định bằng giá bán sản phẩm nhân với

in

h

sản lượng.

cK

Công thức tính:


họ

Trong đó:

TR: doanh thu bán hàng

ại

Qi: khối lượng sản phẩm i

Đ

Pi: giá bán sản phẩm i

g

Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm :

ườ
n

Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu về bán sản phẩm hàng

hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu cung cấp dịch vụ

Tr

cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm thu về về tiền lãi,


gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tư đầu
tư cổ phiếu, trái phiếu.
Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra
không thường xuyên như thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ
dụng cụ đã phân bổ hết... các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được, hoàn nhập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho...
 Vai trò
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không chỉ có ý
nghĩa với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trong đối với nền kinh tế quốc dân.
Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các
khoản chi phí về tư liệu lao động, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích bảo

uế

hiểm xã hội, nộp thuế … Vì vậy việc thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất

H


lớn đến tình hình tài chính và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp

tế

 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu

Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để khai thác các tiềm

in

h

năng tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích một cách đều đặn. Việc đánh giá đúng
tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng và mặt hàng giúp cho doanh

cK

nghiệp thấy được những mặt ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để
có thể đề ra những biện pháp làm tăng doanh thu. Từ đó, hạn chế những nhân tố tiêu

họ

cực, phát huy nhân tố tích cực tạo lợi thế cho doanh nghiệp.

ại

Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của

Đ


doanh nghiệp. Bởi vậy, chỉ tiêu này là cơ sở để xác định lãi (lỗ) sau một quá trình sản
xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần

ườ
n

g

phải quan tâm đến là doanh thu.
Tổng doanh thu = DT từ bán hàng và CCDV + DT từ hoạt động tài chính + DT

từ hoạt động bất thường.

Tr

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ DT phát sinh – Thuế

gián thu.

Các khoản giảm trừ DT = Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + giảm
giá hàng bán + Thuế gián thu.
 Lợi nhuận
 Khái niệm
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tùy theo các lĩnh vực đầu tư khác nhau, lợi
nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận có được từ hoạt động
sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp bao gồm giá thành toàn bộ

uế

sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi

H

nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ trừ đi chi phí bán hàng, chi phí

tế

quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu lãi bán

in

h

ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.

Lợi nhuận từ hoạt động khác là lợi nhuận thu được từ những hoạt động bất

cK

thường. Những khoản này thường phát sinh không đều đặn như: thu tiền phạt, tiền bồi
thường do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu được các khoản nợ khó đòi mà trước đây

họ

đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản lợi
nhuận bị sót những năm trước nay mới phát hiện.

ại

 Công thức xác định

g

Trong đó:

Đ

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí.

ườ
n

Lợi nhuận gộp = Tổng doanh thu thuần – Tổng giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần trước thuế = Lợi nhuận gộp – Tổng chi phí bán hàng và chi phí


Tr

quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận thuần trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Vai trò
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp,
phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất như: lao đọng, vật tư, tài
sản cố định,... Hơn nữa lợi nhuận một mặt phản ánh kết quả SXKD của doanh nghiệp
vừa phản ánh hiệu quả SXKD (dạng tuyệt đối).

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Thảo

Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền kinh
tế quốc dân và doanh nghiệp.
Lợi nhuận được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao
động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất.
 Ý nghĩa phân tích lợi nhuận

uế


Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng và xu hướng tác động của từng nhân tố đến lợi

H

nhuận giúp doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt đọng kinh tế, trên cơ sở

tế

đó đề ra cá quyết định đầu tư, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Qua việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng chủ

in

h

yếu đến doanh lợi của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác được khả năng tiềm

cK

tàng của doanh nghiệp trong việc phân đấu nâng cao lợi nhuận, tăng tích lũy cho Nhà
nước và cho nhân viên của doanh nghiệp.

1.6. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong phân tích

họ

Phương pháp phân tích dãy số thời gian

ại


Việc phân tích dãy số thời gian cho phép nhận thức các đặc điểm biến động của

Đ

hiện tượng qua thời gian, tính quy luật của sự biến động, từ đó tiến hành dự đoán về
mức độ của hiện tượng trong thời gian tới. Bao gồm 5 chỉ tiêu

g

 Mức độ bình quân theo thời gian là chỉ tiêu phản ánh mức độ đại diện cho các

ườ
n

mức độ tuyệt đối của dãy số thời gian.
 Lượng tăng (giảm) tuyệt đối là chỉ tiêu phản ánh sự biến động về mức độ

Tr

tuyệt đối giữa hai thời gian.
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn: phản ánh sự biến động về mức độ

tuyệt đối giữa hai thời gian liền nhau.
2,

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc: phản ánh sự biến động về mức độ
tuyệt đối trong khoảng thời gian dài.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Ngọc


2,
16


×